ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 8 năm 2022 |
Thực hiện Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường; Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”; Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động truy xuất nguồn gốc (TXNG) để phục vụ hội nhập kinh tế trong nước và quốc tế, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố; đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin TXNG, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, đủ điều kiện kết nối, tích hợp, đồng bộ với Cổng TXNG Quốc gia.
b) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về TXNG thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, đào tạo kiến thức cho các bên liên quan.
c) Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin TXNG của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu về TXNG cho tập thể, cá nhân liên quan.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Rà soát và hoàn chỉnh các văn bản quy định pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng, kiểm soát và hỗ trợ thúc đẩy hoạt động TXNG.
b) Đến năm 2030, triển khai, áp dụng dữ liệu TXNG được cập nhật, tích hợp lên Cổng thông tin TXNG sản phẩm, hàng hóa quốc gia theo quy định cho 100% sản phẩm đặc thù, tiêu biểu của thành phố thuộc các lĩnh vực theo hướng dẫn của Bộ, ngành chức năng, dựa trên tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành.
c) Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về TXNG cho các cơ quan và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan đảm bảo 100% đối tượng tham gia hệ thống TXNG sản phẩm, hàng hóa được tham gia đào tạo, tập huấn.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về TXNG sản phẩm, hàng hóa
a) Rà soát và đề xuất hoàn thiện các quy định về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về TXNG.
b) Xây dựng, ban hành tài liệu hướng dẫn áp dụng hệ thống TXNG, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định về TXNG cho các đối tượng tham gia vào chuỗi cung ứng kết nối Hệ thống thông tin TXNG quốc gia.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về áp dụng công nghệ TXNG
a) Tổ chức 05 khóa đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về TXNG cho các cơ quan và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Tổ chức 01 Hội thảo về ứng dụng công nghệ mới trong TXNG sản phẩm, hàng hóa.
c) Tổ chức 05 khóa đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ tư vấn các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu thực hiện TXNG và tập huấn triển khai TXNG thống nhất theo quy định, kết nối với Cổng thông tin TXNG sản phẩm hàng hóa quốc gia.
3. Triển khai áp dụng hệ thống về TXNG
a) Hướng dẫn triển khai, áp dụng hệ thống TXNG đối với một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đặc thù, tiêu biểu của thành phố.
b) Vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng mã số, mã vạch trên địa bàn thành phố triển khai, áp dụng hệ thống TXNG.
c) Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xây dựng hệ thống TXNG để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong khuôn khổ lồng ghép thực hiện Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng về tổng thể thực hiện Chương trình nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 hên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Huy động nguồn lực từ các chương trình, kế hoạch của Bộ, ngành, cơ quan liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống TXNG sản phẩm, hàng hóa.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ vốn ngân sách nhà nước để: hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về TXNG; nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới.
Riêng kinh phí thực hiện: đào tạo, tập huấn, thông tin, tuyên truyền về TXNG, hội nghị, hội thảo, tổng kết Kế hoạch và học tập, trao đổi kinh nghiệm, thực hiện thí điểm và hỗ trợ kết nối các đơn vị doanh nghiệp đề xuất và đạt yêu cầu với Cổng thông tin TXNG sản phẩm, hàng hóa quốc gia sẽ được lồng ghép vào các Chương trình, Đề án, Kế hoạch, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ đã được UBND thành phố phê duyệt. Tùy theo nhu cầu thực tế hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ lập dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
2. Kinh phí khác: từ các nguồn vốn tài trợ quốc tế, trong nước, vốn doanh nghiệp, các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan thường trực giúp UBND thành phố triển khai hoạt động TXNG, chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương chủ động đề xuất với các Bộ, ngành xây dựng các văn bản hướng dẫn về quản lý, trong lĩnh vực TXNG; phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch.
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các nội dung kế hoạch và các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc gia về TXNG nhằm giúp tổ chức, doanh nghiệp nâng cao nhận thức, lợi ích của việc triển khai áp dụng hệ thống TXNG đồng thời giúp người tiêu dùng dễ dàng TXNG, nhận biết hàng thật, hàng giả.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan triển khai Kế hoạch; hướng dẫn kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực TXNG; hướng dẫn thực hiện các văn bản, quy định của pháp luật nhằm hỗ trợ, duy trì, phát triển, quản lý thông tin TXNG sản phẩm, hàng hóa chung trên địa bàn thành phố.
e) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan nghiên cứu áp dụng, đề xuất, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện áp dụng hệ thống TXNG và một số nội dung khác có liên quan phù hợp với địa phương; điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với thực tế và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Bộ Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn triển khai các giải pháp kỹ thuật nhằm bảo đảm khả năng tương tác, trao đổi, kết nối dữ liệu truy xuất với Cổng thông tin TXNG quốc gia.
h) Định kỳ tổng hợp báo cáo trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo UBND thành phố và Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai hoạt động TXNG sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố.
2. Sở Tài chính
Tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề xuất của Sở KH&CN, căn cứ khả năng cân đối ngân sách Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố xem xét, quyết định theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố
a) Tiếp tục triển khai có hiệu quả dự án TXNG thực phẩm theo Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND thành phố và thực hiện mở rộng phạm vi áp dụng nhằm khai thác có hiệu quả phần mềm và có tính lan tỏa đến các ngành, lĩnh vực khác.
b) Chủ trì xây dựng, cập nhật, kiểm soát cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý, tiến tới kết nối với Cổng thông tin TXNG quốc gia.
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tập huấn, tuyên truyền các quy định liên quan về TXNG các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý trên địa bàn thành phố; phối hợp thực hiện kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc áp dụng hệ thống TXNG theo chức năng, nhiệm vụ được giao trên địa bàn thành phố.
d) Tham mưu hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố áp dụng quy trình TXNG và kiểm soát cơ sở dữ liệu sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý.
e) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai hoạt động TXNG thuộc trách nhiệm quản lý.
4. Các sở, ban, ngành
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành phố xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên thuộc trách nhiệm, lĩnh vực quản lý để triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống TXNG theo hướng dẫn của Bộ, ngành và theo nhu cầu của doanh nghiệp.
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện hệ thống TXNG đối với các sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản lý của ngành, đơn vị.
c) Chủ trì xây dựng, cập nhật, kiểm soát cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản ý để tham gia kết nối với Cổng thông tin TXNG quốc gia.
d) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn, áp dụng hệ thống TXNG; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc áp dụng hệ thống TXNG trên địa bàn thành phố.
e) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai hoạt động TXNG thuộc trách nhiệm quản lý.
5. UBND các quận, huyện
a) Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng TXNG đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền trên địa bàn.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn, áp dụng hệ thống TXNG.
c) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai hoạt động TXNG thuộc trách nhiệm quản lý.
6. Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp
Dựa trên nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, thành viên tham gia, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc thành phố để hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, thành viên tham gia thực hiện nội dung của Kế hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến các doanh nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.
Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể và đơn vị tổ chức thực hiện được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có các vấn đề phát sinh, các cơ quan, địa phương liên quan báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, chỉ đạo và giải quyết./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I |
Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về Truy xuất nguồn gốc (TXNG) sản phẩm, hàng hóa |
|
|
|
01 |
Xây dựng, ban hành tài liệu hướng dẫn áp dụng hệ thống TXNG, tài liệu hướng dẫn kết nối với Cổng thông tin TXNG sản phẩm hàng hóa quốc gia; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định về TXNG cho các đối tượng tham gia vào chuỗi cung ứng kết nối Hệ thống quốc gia |
Năm 2022 và 2023 |
Sở KH&CN |
Sở, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp |
II |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về áp dụng công nghệ TXNG |
Hàng năm |
|
|
01 |
Tổ chức 05 khóa đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về TXNG cho các cơ quan và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Hằng năm (01-02 lớp/ năm) |
Sở KH&CN |
Trung tâm Mã số mã vạch quốc gia,Sở, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp; đơn vị tư vấn, đào tạo |
02 |
Tổ chức 01 Hội thảo về ứng dụng công nghệ mới trong TXNG sản phẩm, hàng hóa. |
Năm 2023 |
Sở KH&CN |
Sở, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp; đơn vị tư vấn, đào tạo |
03 |
- Đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ tư vấn các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu thực hiện TXNG. - Tập huấn triển khai TXNG thống nhất theo quy định, kết nối với cổng thông tin TXNG sản phẩm hàng hóa quốc gia |
Hằng năm (01-02 lớp/ năm) |
Sở KH&CN |
Các đơn vị cung cấp giải pháp |
III |
Triển khai áp dụng hệ thống về TXNG |
|
|
|
01 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả dự án Truy xuất nguồn gốc thực phẩm theo Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND thành phố và thực hiện mở rộng phạm vi áp dụng nhằm khai thác có hiệu quả phần mềm và tiến tới kết nối dữ liệu với kết nối cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. |
Bắt đầu từ năm 2023 |
Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố |
Sở, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp; đơn vị tư vấn |
02 |
Xây dựng, cập nhật, kiểm soát cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của bộ, ngành, tiến tới kết nối với Cổng thông tin TXNG quốc gia |
Bắt đầu từ năm 2023 |
Các sở, ngành |
Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp |
03 |
- Thực hiện thí điểm kết nối các đơn vị doanh nghiệp đề xuất và đạt yêu cầu với cổng thông tin TXNG sản phẩm, hàng hóa quốc gia. - Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kết nối Cổng thông tin TXNG sản phẩm, hàng hóa quốc gia phục vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ, giải pháp ứng dụng trong TXNG |
2023-2030 |
Các sở, ngành |
Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp |
04 |
Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động TXNG đối với những sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền. |
Hàng năm |
Các sở, ngành |
|
BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN, GÓP Ý CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH VÀ UBND QUẬN, HUYỆN ĐỐI VỚI DỰ THẢO KẾ HOẠCH
TT |
Cơ quan, đơn vị |
Nội dung góp ý |
Tiếp thu |
Giải trình |
1. |
Sở Tài chính |
1. Về kinh phí Đề nghị Sở KH&CN căn cứ mục III, Điều 1 Quyết định số 100/QĐ-TTg về kinh phí để thực hiện, trong đó nguồn ngân sách nhà nước được sử dụng để hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc; nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới. Đối với các nội dung khác liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn ngành KH&CN đề nghị lồng ghép các Chương trình, Đề án, Kế hoạch, nhiệm vụ của ngành. |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và hoàn thiện phần kinh phí trong Mục IV dự thảo Kế hoạch. |
|
2. Về tổ chức thực hiện Tại khoản 2, mục V về trách nhiệm của Sở Tài chính đề nghị điều chỉnh: “Tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề xuất của Sở KH&CN, căn cứ khả năng cân đối ngân sách Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố xem xét, quyết định theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan” |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và hoàn thiện phần tổ chức thực hiện của Sở tài chính trong Mục V dự thảo Kế hoạch. |
|||
2. |
Sở Nội vụ |
Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 đã đưa ra các mục tiêu và dự kiến mốc thời gian hoàn thành, vì vậy, để cụ thể và đảm bảo sự chủ động trong việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị có liên quan, kiến nghị cơ quan soạn thảo nghiên cứu, xác định thời gian hoàn thành (nếu có) đối với các nhiệm vụ triển khai tại mục III Kế hoạch. |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và bổ sung thời gian triển khai thực hiện và hoàn thành vào Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch. |
|
3. |
Sở Thông tin Truyền thông |
1. Ngày 14/10/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN về việc ban hành Kế hoạch triển khai đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”, trong đó Bộ Khoa học và Công nghệ có giao một số nhiệm vụ cụ thể cho địa phương thực hiện. Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, bổ sung Quyết định này vào căn cứ pháp lý, đồng thời bổ sung các mục tiêu, giải pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao cho địa phương triển khai thực hiện. |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và bổ sung các nhiệm vụ do địa phương phối hợp triển khai theo phân công tại Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN vào Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch. |
|
2. Giai đoạn 2022-2025, Sở Khoa học và Công nghệ đăng ký tiểu dự án “Xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của thành phố Đà Nẵng ứng dụng công nghệ Blockchain (dgk blockchain hub), hỗ trợ tiêu thụ và quảng bá sản phẩm, hàng hóa trên nền tảng web và ứng dụng di động” (Công văn số 86/SKHCN-QLKH ngày 19/01/2022). Tiểu dự án này thuộc danh mục các tiểu dự án có phạm vi triển khai rõ, đúng nội dung của Đề án chuyển đổi số, đã được Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND thành phố tại Tờ trình số 444/TTr-STTTT ngày 18/5/2022. Đây là Hệ thống thông tin gắn liền với các hoạt động triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc. Chính vì vậy, đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ rà soát, bổ sung mục tiêu, giải pháp và nhiệm vụ xây dựng Hệ thống này vào dự thảo Kế hoạch. Trong đó, quý Sở lưu ý nhiệm vụ phối hợp giữa các cơ quan đơn vị trong quá trình triển khai xây dựng Hệ thống để đảm bảo các điều kiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia, cũng như các hệ thống thông tin khác của địa phương. |
Đề nghị giữ nguyên như dự thảo |
1. Theo Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 thi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ có trách nhiệm phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức triển khai thực hiện hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương (Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2022/NĐ-CP). Nghị định 13/2022/NĐ-CP không quy định các địa phương phải xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cấp tỉnh (Cổng TXNG). 2. Hiện nay, Sở KHCN một số địa phương đã tham mưu trình UBND cấp tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 100, trong đó nội dung quan trọng là xây dựng và vận hành Cổng thông tin TXNG của tỉnh. Tuy nhiên Bộ Khoa học và Công nghệ chưa ban hành quy định tích hợp, liên thông TXNG của các bộ, ngành, địa phương vào cổng TXNG quốc gia tạo nên sự lúng túng và chông chéo giữa các sở, ngành trong việc triển khai tại địa phương. Dẫn đến việc xây dựng và vận hành công TXNG chưa hiệu quả và không thực chất. 3. Quyết định 100/QĐ-TTg chỉ quy định nguồn kinh phí để thiết lập, nâng cấp Cổng thông tin TXNG sản phẩm, hàng hóa quốc gia, không quy định kinh phí để triển khai Công TXNG cấp tỉnh. Từ các lý do trên, Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị không xây dựng Hệ thống TXNG của thành phố, mà chỉ tiến tới hướng dẫn, triển khai, áp dụng tại các doanh nghiệp để kết nối với Cổng TXNG Quốc gia |
||
3. Mục I. Căn cứ pháp lý Đề nghị xem xét, bổ sung Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN ngày 14/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”. |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và bổ sung Quyết định 2979/QĐ-BKHCN vào phần căn cứ pháp lý |
|
||
4. Mục II. Mục tiêu - Mục tiêu chung: Đề nghị bổ sung Mục tiêu chung “Xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của thành phố Đà Nẵng đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm hàng hóa của thành phố; đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, đủ điều kiện kết nối, tích hợp, đồng bộ với Cổng truy xuất nguồn gốc Quốc gia”. |
Sở KH&CN tiếp thu 1 phần và bổ sung nội dung “đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, đủ điều kiện kết nối, tích hợp, đồng bộ với Cổng truy xuất nguồn gốc Quốc gia” vào Mục tiêu chung của Kế hoạch |
Theo Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022 thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ có trách nhiệm phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức triển khai thực hiện hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương Nghị định 13/2022/NĐ-CP không quy định các địa phương phải xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cấp tỉnh (Cổng TXNG), vì vậy Sở KH&CN không đề xuất xây dựng Hệ Thống TXNG của thành phố |
||
5. Mục tiêu cụ thể: + Đề nghị xác định và chia các mục tiêu cụ thể thành 02 giai đoạn (giai đoạn 2022-2025 và giai đoạn 2026-2030). |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và bổ sung thời gian triển khai thực hiện và hoàn thành vào Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch. |
|
||
6. Đề nghị bổ sung các mục tiêu cụ thể dành cho “Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của thành phố Đà Nẵng”. |
Đề nghị giữ nguyên như dự thảo |
Sở KH&CN đề nghị không xây dựng Cổng TXNG của địa phương; lý do như đã trình bày ở trên (Mục 3 Phụ lục này) |
||
4. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1. Đề nghị bổ sung nội dung tại khoản 1, Mục V: a) Hướng dẫn triển khai các giải pháp kỹ thuật nhằm bảo đảm khả năng tương tác, trao đổi, kết nối dữ liệu truy xuất với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia. |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và hoàn thiện khoản 1, Mục y dự thảo Kế hoạch. |
|
2. Đề nghị bổ sung nội dung tại khoản 1, Mục V: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên để triển khai truy xuất nguồn gốc tại thành phố Đà Nẵng. Đề nghị điều chỉnh nội dung tại điểm a, khoản 4, Mục V: “Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành phố xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên thuộc trách nhiệm, lĩnh vực quản lý để triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống TXNG theo hướng dẫn của Bộ, ngành và theo nhu cầu của doanh nghiệp: thành: “Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành phố xác định danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên thuộc trách nhiệm, lĩnh vực quản lý để triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống TXNG quốc gia và theo nhu cầu của doanh nghiệp”. |
Đề nghị giữ nguyên như dự thảo |
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022, quy định trách nhiệm các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý tổ chức triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý; căn cứ nhu cầu quản lý, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xác định sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện truy xuất nguồn gốc và công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Trên cơ sở đó, tại địa phương các sở, ban, ngành căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và theo danh sách sản phẩm hàng hóa được công bố của bộ, ngành để chủ trì đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND thành phố quyết định |
||
5. |
UBND huyện Hòa Vang |
Bổ sung điểm 5 là “UBND các quận, huyện” với các nội dung sau: a) Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng TXNG đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền trên địa bàn. b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn, áp dụng hệ thống TXNG. c) Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) kết quả triển khai hoạt động TXNG thuộc trách nhiệm quản lý. |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và hoàn thiện tại Mục V dự thảo Kế hoạch. |
|
6. |
Ban Quản lý An toàn thực phẩm |
1. Sửa đổi bổ sung Mục V về trách nhiệm Ban Quản lý An toàn thực phẩm: 1. Đề nghị chỉnh sửa nội dung: “Tham mưu hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý áp dụng quy trình TXNG” thành “Tham mưu hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố áp dụng quy trình TXNG và kiểm soát cơ sở dữ liệu sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý. |
Sở KH&CN đã tiếp thu, và hoàn thiện tại Mục V dự thảo Kế hoạch. |
|
2. Đề nghị chỉnh sửa nội dung: “Chủ trì xây dựng, cập nhật, kiểm soát cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý, tiến tới kết nối với Cổng thông tin TXNG quốc gia” thành “Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức, cá nhân cập nhật cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa |
Đề nghị giữ nguyên như dự thảo |
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện triển khai thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch UBND thành phố giao tại Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 ban hành Quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ thống TXNG thực phẩm thuộc Dự án TXNG thực phẩm (giai đoạn 1). Địa điểm: Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Sở KH&CN đề nghị Ban Quản lý ATTP tiếp tục triển khai có hiệu quả các giai đoạn tiếp theo của dự án. |
||
7. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ bản thống nhất với nội dung dự thảo |
|
|
8. |
Sở Công Thương |
Cơ bản thống nhất với nội dung dự thảo |
|
|
9. |
UBND quận Thanh Khê |
Cơ bản thống nhất với nội dung dự thảo |
|
|
10. |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Cơ bản thống nhất với nội dung dự thảo |
|
|
11. |
UBND quận Liên Chiểu |
Cơ bản thống nhất với nội dung dự thảo |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.