ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1456/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG CÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số 1716/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030; Văn bản số 1532/BGDĐT-GDNNTX ngày 04 tháng 4 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Quyết định số 1716/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Chương trình), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa Chương trình theo Quyết định số 1716/QĐ-TTg đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Nâng cao nhận thức của hệ thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân về vai trò, nhiệm vụ của trung tâm học tập cộng đồng; thúc đẩy học tập suốt đời của người dân, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Tăng cường sự quản lý của các cấp chính quyền và sự tham gia của toàn xã hội trong hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; giúp người dân tiếp cận tri thức, phát triển các kỹ năng sống và nghề nghiệp, góp phần xóa đói giảm nghèo và tăng cường sự bình đẳng trong xã hội.
2. Yêu cầu: Triển khai thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1716/QĐ-TTg đảm bảo hiệu quả, gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; lồng ghép với các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình mục tiêu có liên quan trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Tạo chuyển biến trong việc tổ chức các chương trình và hoạt động giáo dục của trung tâm học tập cộng đồng tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đảm bảo đến năm 2030, người chưa biết chữ được theo học các lớp xóa mù chữ có chất lượng; người lớn tuổi, người lao động có cơ hội theo học chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao công nghệ một cách thiết thực, hiệu quả; góp phần vào nâng cao dân trí, tìm việc làm và tạo việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội, xây dựng xã hội học tập.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% trung tâm học tập cộng đồng được bổ sung nhân lực để tổ chức hoạt động, trong đó:
- Ít nhất 60% giáo viên của các cơ sở giáo dục thường xuyên, giáo dục chính quy được cử sang hỗ trợ hoạt động tại trung tâm.
- 100% trung tâm phát triển được mạng lưới báo cáo viên, cộng tác viên trong số các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp, bộ đội biên phòng, công an đóng chân địa bàn hỗ trợ trung tâm tổ chức và hoạt động.
- Ít nhất 70% trung tâm có nhà giáo nghỉ hưu, già làng, trưởng thôn, người có uy tín, sinh viên tình nguyện tham gia hỗ trợ hoạt động tại trung tâm.
b) 100% trung tâm có địa điểm làm việc, có máy tính kết nối internet; 90% trung tâm có tủ sách/thư viện cộng đồng, có kết nối internet/wifi miễn phí để hỗ trợ người dân học tập.
c) 100% cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động tại trung tâm; 70% giáo viên, báo cáo viên được tập huấn nâng cao năng lực phát triển học liệu số; 70% tình nguyện viên tham gia hỗ trợ hoạt động của trung tâm được tập huấn về nghiệp vụ chuyên môn phát triển giáo dục cộng đồng.
d) 100% trung tâm sử dụng tài liệu được biên soạn theo Chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; hằng năm huy động ít nhất 10,5% số người trong độ tuổi từ 15 - 60 chưa biết chữ học Chương trình Xóa mù chữ giai đoạn 1 và 2% số người trong độ tuổi từ 15 - 60 học Chương trình Xóa mù chữ giai đoạn 2 khi đã hoàn thành xóa mù chữ giai đoạn 1; hằng năm huy động tối thiểu 5% tỷ lệ gia tăng số lượt người trong độ tuổi từ 15 - 60 học Chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu người học tại trung tâm.
đ) Ít nhất 90% trung tâm ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị, tổ chức hoạt động giáo dục, đạt mức độ cơ bản trở lên. 100% trung tâm được bổ sung, cập nhật, dữ liệu vào cơ sở dữ liệu của ngành giáo dục. Ít nhất 80% trung tâm hoặc cơ sở giáo dục được giao thực hiện Chương trình Xóa mù chữ sử dụng tài liệu xóa mù chữ điện tử và các bài giảng điện tử để học viên lớp xóa mù chữ có thể học mọi nơi, mọi lúc.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Truyền thông nâng cao nhận thức và tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo trung tâm học tập cộng đồng
a) Truyền thông nâng cao nhận thức
- Đẩy mạnh công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho người dân, nhất là người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi về vai trò, sứ mệnh, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm học tập cộng đồng trong việc cung ứng các chương trình học tập, giáo dục cộng đồng; thúc đẩy học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Tăng cường các hoạt động thúc đẩy học tập suốt đời tại trung tâm thông qua tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam và Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm; xây dựng không gian văn hóa, học tập cộng đồng gắn với phong tục, tập quán của người dân tại các thôn/bản/làng, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu dân cư, nhà truyền thống...; phát huy vai trò của già làng, trưởng thôn, người có uy tín trong việc tuyên truyền, vận động người dân học tập suốt đời, hỗ trợ hoạt động của trung tâm.
b) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp chính quyền địa phương
- Các cấp chính quyền địa phương tích cực xây dựng kế hoạch truyền thông giáo dục, phổ biến, quán triệt quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đến đảng viên và Nhân dân về thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; thông qua hoạt động tại trung tâm giúp người dân học tập, phát triển kinh tế gia đình, tăng cao năng suất lao động.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết: Phát hiện các vấn đề mới phát sinh cần xử lý kịp thời; phát hiện, chia sẻ kinh nghiệm và nhân rộng các điển hình hoạt động hiệu quả của các trung tâm, giữa các địa phương; tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra định kỳ và đột xuất trong quản lý, tổ chức hoạt động của trung tâm.
2. Đề xuất, thực hiện cơ chế, chính sách đối với trung tâm học tập cộng đồng
- Đề xuất cấp thẩm quyền các cơ chế, chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng theo hướng mở rộng loại hình trung tâm tư thục để tạo môi trường chia sẻ, hỗ trợ học tập giữa các vùng thuận lợi và khó khăn; hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa trung tâm với các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn; hướng dẫn cơ chế huy động nguồn lực cho trung tâm học tập cộng đồng.
- Rà soát, kiện toàn tổ chức của trung tâm theo đúng quy định để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ.
- Xây dựng đội ngũ đáp ứng khung năng lực vị trí việc làm của cán bộ quản lý và đánh giá cán bộ quản lý, đánh giá trung tâm theo bộ tiêu chí đánh giá trung tâm theo định hướng xây dựng nông thôn mới và xây dựng xã hội học tập do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn.
- Thực hiện chế độ, chính sách phù hợp, đúng quy định để các trung tâm có cán bộ chuyên trách hoặc bán chuyên trách, cán bộ hợp đồng tham gia quản lý trung tâm; chính sách hỗ trợ giáo viên được cử sang hỗ trợ hoạt động trong các trung tâm học tập cộng đồng; cơ chế hỗ trợ kinh phí động viên các nhà giáo đã nghỉ hưu, già làng, trưởng thôn, người có uy tín tự nguyện tham gia các hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng.
3. Nâng cao năng lực và hiệu quả thực hiện các chương trình giáo dục tại trung tâm học tập cộng đồng
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giám đốc trung tâm theo Khung năng lực quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng; tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học người lớn/giáo dục cộng đồng, phương pháp dạy xóa mù chữ gắn với lao động sản xuất và phát triển kinh tế cho giáo viên, báo cáo viên, già làng, trưởng thôn, người có uy tín, công an, bộ đội biên phòng.
- Triển khai/cung cấp sổ tay hướng dẫn tổ chức hoạt động trung tâm học tập cộng đồng. Chuẩn hóa quy trình tổ chức thực hiện Chương trình Xóa mù chữ trong các trung tâm theo hướng phối kết hợp với các cơ sở giáo dục, lực lượng hỗ trợ khác.
- Phối hợp hoạt động giữa trung tâm học tập cộng đồng với trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã trong việc duy trì, phát huy và thúc đẩy các nét văn hóa, di sản và bản sắc cộng đồng các dân tộc thiểu số thông qua các lớp học của người dân tại trung tâm học tập cộng đồng.
4. Huy động nguồn lực cho trung tâm học tập cộng đồng
- Củng cố, xây dựng, hỗ trợ cơ sở vật chất và các trang thiết bị tối thiểu để trung tâm đủ năng lực hoạt động. Thúc đẩy phối kết hợp giữa trung tâm tại các xã biên giới có đồn Biên phòng trong việc vận động, huy động người học Chương trình xóa mù chữ.
- Xây dựng mô hình “Tổ liên gia xóa mù chữ” để hướng dẫn, dạy học xóa mù chữ tại nhà dân tại các cụm dân cư, các vùng thưa dân cư.
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội cựu giáo chức tại địa phương, những người tự nguyện tham gia hướng dẫn hỗ trợ dạy học xóa mù chữ tại khu vực người học sinh sống.
- Tổ chức các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời: Phát động Phong trào “Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ”, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư[1].
- Triển khai Phong trào “Bình dân học vụ số” theo tinh thần Nghị quyết số 57- NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, góp phần nâng cao năng lực số cơ bản cho người dân, đặc biệt ưu tiên nhóm yếu thế, người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường công tác phối hợp, liên kết giữa các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể thao để tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Khuyến khích cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh kết nối với các trung tâm học tập cộng đồng để hỗ trợ hoạt động, giới thiệu sinh viên tình nguyện, cung cấp nguồn học liệu, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và những người tình nguyện tham gia hoạt động tại trung tâm.
- Huy động có hiệu quả các nguồn lực từ cộng đồng và các tổ chức, cá nhân cho việc phát triển thư viện cộng đồng và các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật để tổ chức tốt công tác xóa mù chữ.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" và hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum[2].
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục; tăng cường sử dụng phần mềm quản lý trung tâm; từng bước khai thác hạ tầng số, trang thiết bị, đường truyền để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa bài giảng và cung ứng các Chương trình giáo dục, nhất là Chương trình Xóa mù chữ cho người dân.
- Đẩy mạnh việc cung cấp nguồn học liệu số thông qua môi trường internet; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng có trách nhiệm phối hợp với trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn trong việc cung cấp nguồn học liệu để hỗ trợ đáp ứng nhu cầu học tập của người học.
6. Xây dựng trung tâm học tập cộng đồng điển hình
- Lựa chọn và chỉ đạo thí điểm một số trung tâm học tập cộng đồng điển hình, ưu tiên trung tâm khu vực biên giới, trong đó chú trọng phối hợp với đồn biên phòng địa phương trong việc huy động người học tại các trung tâm học tập cộng đồng.
- Các địa phương lựa chọn, chỉ đạo điểm ít nhất một trung tâm để đầu tư, huy động nguồn lực phù hợp với địa phương, làm cơ sở nhân rộng điển hình, lan tỏa, để học tập cách làm hay, sáng tạo và hiệu quả.
- Phối hợp với một số địa phương, tỉnh, thành phố có kinh nghiệm xây dựng mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả để hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chất lượng các chương trình giáo dục. Tổ chức học tập kinh nghiệm các trung tâm có mô hình hay, cách làm hiệu quả để xây dựng, triển khai thực hiện mô hình trung tâm hoạt động hiệu quả.
(Chi tiết các nhiệm vụ trọng tâm tại Phụ lục đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Nguồn lồng ghép từ các chương trình mục tiêu quốc gia (Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình chuyển đổi số quốc gia,…); nguồn kinh phí hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và giải pháp, các Sở, ban ngành, các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình; hướng dẫn, định hướng nội dung và hình thức hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, nhất là trong bối cảnh sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã.
- Triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên được cử sang hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng trong điều kiện thực tế địa phương; phối hợp với Sở Tài chính trong công tác bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên tại các trung tâm học tập cộng đồng nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động toàn diện của các trung tâm theo tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức bình chọn, xét tặng những tấm gương tiêu biểu về quản lý hiệu quả mô hình trung tâm học tập cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho việc phát triển mô hình, hỗ trợ thường xuyên hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại các địa phương; xem xét, lựa chọn và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng tập thể, cá nhân nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát và đánh giá định kỳ, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình; định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Sở Dân tộc và Tôn giáo
- Theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao thực hiện các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị, địa phương liên quan: Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình; tập huấn cho các già làng, trưởng thôn, người có uy tín trong công tác tham gia hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại các thôn, khu vực miền núi, biên giới, xã đặc biệt khó khăn.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình; chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức tuyên truyền, tăng cường thời lượng, chất lượng tin, bài nhằm tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia học tập.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, Phong trào “Bình dân học vụ số” theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị[3] và các Văn bản triển khai của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Sở Nội vụ
- Trên cơ sở đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo và các địa phương tham mưu công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, cân đối nhân lực bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, giáo viên,... tham gia quản lý, xây dựng kế hoạch hoạt động, làm công tác chuyên môn tại các trung tâm học tập cộng đồng phù hợp tình hình thực tiễn tại địa phương, đơn vị theo phân cấp hiện hành.
7. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Chỉ đạo đẩy mạnh hoạt động xóa mù chữ cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới; vận động học sinh bỏ học đến trường, người lớn tuổi mù chữ tham gia học Chương trình xóa mù chữ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa biết chữ tích cực tham gia học tập xóa mù chữ và tiếp tục triển khai Chương trình “Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nâng bước em tới trường”. Phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc, khơi dậy tinh thần tự học, nhu cầu học tập suốt đời của đồng bào các dân tộc ở khu vực biên giới; tạo chuyển biến cơ bản trong công tác xóa mù chữ, tái mù chữ và xây dựng xã hội học tập.
- Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức và kinh nghiệm làm công tác xóa mù chữ cho đội ngũ chiến sỹ bộ đội, bộ đội biên phòng[4]; tích cực tham gia hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng.
8. Công an tỉnh: Tham gia tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học người lớn/giáo dục cộng đồng, phương pháp dạy xóa mù chữ gắn với lao động sản xuất và phát triển kinh tế cho các đối tượng thuộc quản lý của Công an tỉnh.
9. Các sở, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Lồng ghép thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình khi tổ chức các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn liên quan trực tiếp tới người dân thông qua trung tâm học tập cộng đồng.
10. Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, Trường Cao đẳng Kon Tum: Phối hợp với các địa phương tuyên truyền, vận động sinh viên tham gia các hoạt động tình nguyện tại các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện các mục tiêu của Chương trình.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức Hội
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện Chương trình; xây dựng các hoạt động tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia học tập thường xuyên, liên tục, học suốt đời, xóa mù chữ thông qua các trung tâm học tập cộng đồng.
- Chủ động lồng ghép nội dung học tập suốt đời trong các phong trào, chương trình của đơn vị; tham gia khảo sát nhu cầu học tập, hỗ trợ tổ chức lớp học, phát triển mô hình học tập suốt đời gắn với đặc thù từng nhóm đối tượng.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố[5]
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Quan tâm bổ sung, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, trong đó ưu tiên trang thiết bị công nghệ thông tin và nhân lực để trung tâm học tập cộng đồng hoạt động, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc quyền quản lý cử giáo viên hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng; bố trí nhân lực (trong đó động viên, khuyến khích đội ngũ cộng tác viên, người tình nguyện, gồm: già làng, trưởng thôn, người có uy tín, nhà giáo, cán bộ nghỉ hưu,...) và kinh phí hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
- Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, cộng tác viên, người tình nguyện của trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
- Chỉ đạo các trung tâm học tập cộng đồng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số trong công tác quản lý, tổ chức hoạt động học tập và giáo dục cộng đồng như: xây dựng và chia sẻ tài liệu học tập, bài giảng số; tổ chức lớp học trực tuyến; hướng dẫn người dân học tập qua các nền tảng học trực tuyến mở; tổ chức các lớp, buổi học phổ cập kĩ năng số cơ bản; lồng ghép nội dung kỹ năng số vào các chuyên đề học tập, lớp xóa mù chữ, lớp phổ cập giáo dục; triển khai các cuộc vận động, các phong trào do các cấp phát động.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá định kỳ; có giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc (nếu có). Tổ chức bình chọn, xét tặng những tổ chức, cá nhân tiêu biểu, có nhiều đóng góp cho việc phát triển trung tâm học tập cộng đồng tại địa phương.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ, các đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện; định kỳ (trước ngày 10 tháng 12) hằng năm (hoặc đột xuất) gửi báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chương trình về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG CÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số 1456/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thực hiện các văn bản của Chính phủ và các bộ, ngành trung ương về việc triển khai các nhiệm vụ tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội của địa phương |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương |
Từ năm 2025 |
2 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên, trưởng thôn, bản, người có uy tín, giáo viên về hưu và người tình nguyện trong công tác tham gia hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Dân tộc và Tôn giáo, các địa phương, tổ chức liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Triển khai mã ngành đào tạo về giáo dục thường xuyên, giáo dục người lớn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2026. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 |
Triển khai mã ngành đào tạo quản lý học tập cộng đồng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2026. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Triển khai bộ tiêu chí tự đánh giá và đánh giá trung tâm học tập cộng đồng theo định hướng xây dựng nông thôn mới và xây dựng xã hội học tập |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2026. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6 |
Xây dựng mô hình “Tổ liên gia xóa mù chữ” |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2025 |
7 |
Lựa chọn và chỉ đạo thí điểm một số trung tâm học tập cộng đồng điển hình, ưu tiên trung tâm khu vực biên giới, trong đó chú trọng phối hợp với đồn biên phòng địa phương trong việc huy động người học tại các trung tâm học tập cộng đồng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2027 |
8 |
Triển khai Khung năng lực vị trí việc làm của cán bộ quản lý và đánh giá cán bộ quản lý, đánh giá trung tâm theo bộ tiêu chí đánh giá trung tâm theo định hướng xây dựng nông thôn mới và xây dựng xã hội học tập do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2026 Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9 |
Triển khai cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước đối với trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2027. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Triển khai Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số trong các trung tâm học tập cộng đồng. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2026. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
11 |
Truyền thông nâng cao nhận thức về tổ chức và hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Truyền thông tỉnh; Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Thường xuyên |
12 |
Tuyên truyền, vận động để đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa biết chữ tích cực tham gia học tập xóa mù chữ, tự học, học tập suốt đời; tạo chuyển biến cơ bản trong công tác xóa mù chữ, tái mù chữ và xây dựng xã hội học tập. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Truyền thông tỉnh; Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Thường xuyên |
13 |
Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, cân đối nhân lực bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, giáo viên,... tham gia quản lý, xây dựng kế hoạch hoạt động, làm công tác chuyên môn tại các trung tâm học tập cộng đồng phù hợp tình hình thực tiễn tại địa phương, đơn vị |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở ban ngành, các địa phương, liên quan |
Hằng năm |
14 |
Xây dựng Kế hoạch kết nối với các trung tâm để hỗ trợ hoạt động, giới thiệu sinh viên tình nguyện, cung cấp nguồn học liệu, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và những người tình nguyện tham gia hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum; Trường Cao đẳng Kon Tum |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở ban ngành, các địa phương, liên quan |
Từ năm 2025 |
15 |
Tham mưu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho các trung tâm; đề xuất cơ chế, chính sách đối với các trung tâm theo hướng mở rộng loại hình trung tâm tư thục. Tham mưu xây dựng Kế hoạch kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch; Rà soát chính sách liên quan tới chế độ của Ban giám đốc, giáo viên được cử sang hỗ trợ hoạt động của trung tâm để đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện tại các địa phương. |
Sở Tài chính |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở ban ngành, các địa phương, liên quan |
Hằng năm |
16 |
Tổ chức các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời: Phát động phong trào “Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ”, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Hằng năm |
17 |
Triển khai phong trào “Bình dân học vụ số” theo tinh thần Nghị quyết số 57- NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, góp phần nâng cao năng lực số cơ bản cho người dân, đặc biệt ưu tiên nhóm yếu thế, người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Từ năm 2025 |
18 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá tổng hợp việc triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1716/QĐ-TTg và việc quản lý, tổ chức hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Hằng năm |
19 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết việc triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1716/QĐ-TTg |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Năm 2030 |
20 |
Tổ chức học tập kinh nghiệm các trung tâm có mô hình hay, cách làm hiệu quả để xây dựng, triển khai thực hiện mô hình trung tâm hoạt động hiệu quả. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Hằng năm |
21 |
Tổ chức bình chọn, xét tặng những tấm gương tiêu biểu về quản lý hiệu quả mô hình trung tâm học tập cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho việc phát triển mô hình, hỗ trợ thường xuyên hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại các địa phương. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban ngành; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương |
Định kỳ trong sơ kết hằng năm và tổng kết trong năm 2030 |
[1] Kế hoạch số 1324/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch số 142-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Bộ Chính trị “về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông”;…
[2] Nghị quyết số 58/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" và hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 97/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị quyết số 58/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030" và hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
[3] về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
[4] Kế hoạch số 379/KH-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn cho giáo viên cốt cán cấp tỉnh của các cơ sở giáo dục và cán bộ, chiến sỹ Bộ đội biên phòng về dạy học Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2.
[5] Ủy ban nhân dân các các xã, phường (khi thực hiện chủ trương của Trung ương không tổ chức cấp huyện).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.