ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ có chất lượng cao, có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và tạo nguồn cán bộ, công chức, viên chức lâu dài cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Bổ sung nguồn nhân lực chất lượng cao đủ trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu của thời kỳ phát triển mới cho tinh Quảng Ngãi.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa các khâu phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng và đãi ngộ.
b) Đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật, công khai, minh bạch, khách quan và cạnh tranh.
c) Ưu tiên bố trí biên chế chưa sử dụng để thu hút nhân tài nhưng phải phù hợp với ngành nghề đào tạo, vị trí việc làm và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN THU HÚT
Các trường hợp có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành, vị trí việc làm cần thu hút ban hành kèm theo Kế hoạch này, gồm:
1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi từ 30 trở xuống (Điều 1 Luật Thanh niên ngày 16/6/2020) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giòi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi từ 30 trở xuống (Điều 1 Luật Thanh niên ngày 16/6/2020) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt 01 trong 03 tiêu chuẩn quy định tại điểm a,b,c, khoản 1 Mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi dưới 35 tuổi (Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt 01 trong 03 tiêu chuẩn quy định tại điểm a,b,c, khoản 1 Mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
III. NGÀNH NGHỀ, VỊ TRÍ VIỆC LÀM TỈNH CẦN ƯU TIÊN THU HÚT GIAI ĐOẠN 2021-2025: Có danh mục ngành nghề, vị trí việc làm chi tiết kèm theo.
IV. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ SAU KHI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG
a) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng phải thực hiện chế độ tập sự trong thời gian ít nhất là 03 tháng và không quá 12 tháng, trừ trường hợp đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí được tuyển dụng.
b) Thời gian tập sự cụ thể do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
c) Trong thời gian tập sự sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ được hưởng 100% mức lương và phụ cấp tăng thêm quy định tại Điều 11 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
a) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương, xếp bậc 1, hệ số lương 2,34; cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương, xếp bậc 2, hệ số lương 2,67; cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương, xếp bậc 3, hệ số lương 3,00. Đồng thời, được hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 100% mức lương theo hệ số lương hiện hưởng. Phụ cấp tăng thêm không dùng để tính đóng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (đối với viên chức). Thời gian hưởng phụ cấp tăng thêm không quá 05 năm kể từ ngày có quyết định tuyển dụng.
b) Ngoài khoản phụ cấp tăng thêm quy định tại khoản 1 Mục này còn được hưởng các khoản phụ cấp lương theo quy định của pháp luật hiện hành đối với khu vực, ngành, lĩnh vực đặc thù (nếu có).
3. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng
Được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ nhằm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ, công vụ, cụ thể như sau:
a) Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, quản lý nhà nước và kiến thức chuyên ngành.
b) Ưu tiên giao thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ, chương trình, đề án, dự án từ cấp huyện và tương đương trở lên.
4. Nâng ngạch công chức hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
a) Được đặc cách cử Tham dự kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên chính nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm a,b,c khoản 1, Điều 13, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên chính, xếp lương và phụ cấp đối với người trúng tuyển kỳ thi:
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc xếp bậc 1, hệ số lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 10% mức lương hiện hưởng;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I xếp bậc 1, hệ số lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 25% mức lương hiện hưởng;
* Cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II xếp bậc 1, hệ số lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 40% mức lương hiện hưởng.
Thời gian hưởng phụ cấp tăng thêm không quá 06 năm kể từ ngày có quyết định nâng ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương cương ngạch chuyên viên chính.
c) Ngoài khoản phụ cấp tăng thêm quy định tại điểm b, khoản 4, Mục này, còn được hưởng các khoản phụ cấp lương theo quy định của pháp luật hiện hành đối với khu vực, ngành, lĩnh vực đặc thù (nếu có).
d) Xếp lương và thôi hưởng phụ cấp tăng thêm đối với người không trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong đương ngạch chuyên viên chính:
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của ngạch chuyên viên và tương đương;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của ngạch chuyên viên và tương đương;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II xếp bậc 4, hệ số lương 3,33 của ngạch chuyên viên và tương đương.
Thời gian tính nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm thôi hưởng phụ cấp tăng thêm quy định tại điểm b, khoản 4, Mục này.
Ngoài các chính sách theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng còn được hưởng các chính sách ưu đãi riêng của tỉnh Quảng Ngãi (nếu có).
1. Thông báo đến các cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành cần thu hút theo kế hoạch này để tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách theo kế hoạch này đến các sinh viên, cán bộ khoa học trẻ và nhận hồ sơ dự tuyển (nếu có).
a) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi, Trường Đại học Phạm Văn Đồng.
2. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và thực hiện việc tuyển dụng theo đúng quy định.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị.
3. Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về việc thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
a) Thời gian thực hiện: Hàng năm
b) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh.
4. Thực hiện tốt các chính sách đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng theo đúng quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
a) Người dự tuyển đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Kế hoạch này, điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu tại Phiếu đăng ký dự tuyển (đính kèm theo Kế hoạch này) gửi về cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút trước ngày 30/7 hàng năm.
Mọi thắc mắc của người dự tuyển đề nghị liên hệ Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi, số 52 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. Điện thoại: 02553.713.658 đề được giải đáp.
b) Cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút chịu trách nhiệm tổng hợp hồ sơ và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15/8 hàng năm.
c) Trên cơ sở hồ sơ các cơ quan, đơn vị nhận được; Sở Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tổ chức tuyển dụng theo đúng quy định.
1. Từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn lực theo quy định của pháp luật để thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hàng năm, trên cơ sở hồ sơ các cơ quan, đơn vị gửi, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Tổng hợp kết quả tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh, báo cáo tình hình thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
c) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Các Cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút
a) Niêm yết và đăng tải Kế hoạch này trên Trang thông tin điện từ của đơn vị minh, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức tuyển dụng các đối tượng thu hút theo đúng quy định.
b) Nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở của tỉnh tuyên truyền Kế hoạch nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của cấp ủy, chính quyền trong việc thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đảm bảo mục đích, yêu cầu của chính sách.
4. Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Hàng năm, chủ động lập danh sách những sinh viên của trường tốt nghiệp đại học đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Kế hoạch này, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành, vị trí việc làm cần thu hút báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, tuyển dụng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
CHỦ
TỊCH |
NGÀNH NGHỀ CẦN THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC,
CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ Ở CÁC LĨNH VỰC TỈNH CẦN ƯU TIÊN THU HÚT GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT |
Vị trí việc làm cần thu hút |
Trình độ cần thu hút |
Chuyên ngành cần thu hút |
Số lượng |
Dự kiến bố trí công tác |
Ghi chú |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao: 02 chỉ tiêu) |
|
|||||
|
Huấn luyện viên |
Đại học (ưu tiên VĐV có thành tích tại các giải quốc tế và quốc gia) |
Môn Pencak Silak và môn Võ Cổ truyền hội thi |
2 |
Phòng Nghiệp vụ Huấn luyện thể thao, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Trường THPT chuyên Lê Khiết: 16 chỉ tiêu) |
|
|
||||
|
Giáo viên môn Toán học |
Đại học trở lên |
Đại học ngành Sư phạm (SP) Toán học hoặc Đại học ngành Toán học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (NVSP) dành cho giáo viên trung học phổ thông (THPT) |
5 |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
|
|
Giáo viên môn Vật lý |
Đại học trở lên |
Đại học ngành SP Vật lý hoặc Đại học ngành Vật lý và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP dành cho giáo viên THPT |
2 |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
|
|
Giáo viên môn Ngữ văn |
Đại học trở lên |
Đại học ngành SP Ngữ văn hoặc Đại học ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP dành cho giáo viên THPT |
1 |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
|
|
Giáo viên môn Lịch sử |
Đại học trở lên |
Đại học ngành SP Lịch sử hoặc Đại học ngành Lịch sử và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP dành cho giáo viên THPT |
1 |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
|
|
Giáo viên môn Địa lý |
Đại học trở lên |
Đại học ngành SP Địa lý hoặc Đại học ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP dành cho giáo viên THPT |
1 |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
|
|
Giáo viên môn tiếng Anh |
Đại học trở lên |
Đại học ngành SP tiếng Anh hoặc Đại học ngành tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP dành cho giáo viên THPT |
5 |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
|
|
Giáo viên môn Âm nhạc hoặc môn Mỹ thuật |
Đại học trở lên |
Đại học ngành SP Âm nhạc hoặc SP Mỹ thuật; hoặc Đại học ngành Âm nhạc hoặc Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP dành cho giáo viên THPT |
1 |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
|
|
|
|
|
|||
|
Quản lý Đăng ký Kinh doanh |
Đại học |
Kinh tế hoặc Luật Kinh tế |
1 |
Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
Công tác pháp chế |
Đại học |
Luật |
1 |
Phòng Thanh tra, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
||
|
Quản lý tài chính - ngân sách |
Đại học |
Kế toán, Tài chính |
1 |
Phòng Quản lý ngân sách - Tin học và thống kê, Sở Tài chính |
|
|
Quản lý giá và công sản |
Đại học |
Thẩm định giá, Tài chính, Kế toán |
1 |
Phòng Quản lý giá và công sản, Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên 100%, 113 chỉ tiêu |
|
|
|||
a) |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi (08 chỉ tiêu) |
|
|
|||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ |
Ngoại Thần kinh |
2 |
Khoa Ngoại Thần kinh, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Ung bướu |
1 |
Khoa Ung bướu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Can thiệp tim mạch |
2 |
Khoa Nội tim mạch, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Giải phẫu bệnh |
1 |
Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Ngoại lồng ngực - mạch máu |
1 |
Khoa Ngoại tổng hợp, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Ngoại bỏng tạo hình |
1 |
Khoa Ngoại CTCH-Bỏng, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
b) |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi (62 chỉ tiêu) |
|
|
|||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ |
Y học cổ truyền |
4 |
Khoa YHCT, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Ngoại chấn thương/Ngoại niệu/Ngoại Nhi |
6 |
Khoa Ngoại, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Xét nghiệm |
4 |
Khoa Xét nghiệm, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Nội Tim mạch/Nội tiết/Nội hô hấp |
4 |
Khoa Tổng hợp, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ CK cấp I hoặc Bác sĩ CK cấp II hoặc Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ |
Sản khoa |
30 |
Khoa Sản phụ, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ |
Phục hồi chức năng |
3 |
Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Giải phẫu bệnh |
2 |
Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Mắt |
1 |
Khoa Liên chuyên khoa - Mắt - Tai mũi họng - Răng hàm mặt, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ |
Tai mũi họng |
1 |
Khoa Liên chuyên khoa - Mắt - Tai mũi họng - Răng hàm mặt, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Nhi khoa |
5 |
Khoa Nhi nội tổng hợp, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ Y học dự phòng III |
Bác sĩ CK cấp I hoặc Bác sĩ CK cấp II hoặc Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ |
Y học dự phòng |
2 |
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi |
|
c) |
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi (43 chỉ tiêu) |
|
|
|||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ |
Y đa khoa |
4 |
Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc; Khoa Nội Nhi; Khoa Phục hồi chức năng; Khoa Khám bệnh - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ |
Y đa khoa |
2 |
Phòng Tổ chức - Hành chính; Phòng Kế hoạch - Tổng hợp - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
6 |
Các khoa lâm sàng; Cận lâm sàng - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y học cổ truyền |
26 |
Các khoa lâm sàng - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I |
Phục hồi chức năng |
2 |
Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Chẩn đoán hình ảnh |
1 |
Khoa Cận lâm sàng, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Xét nghiệm |
1 |
|
||
|
Dược sĩ hạng III |
Dược sĩ CK cấp I |
Dược |
1 |
Khoa Dược, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi |
|
2 |
Đơn vị sự nghiệp không tự bảo đảm chi thường xuyên 100%, 72 chỉ tiêu |
|
||||
a) |
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi (05 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
5 |
Khoa Nam; Khoa Nữ; Khoa Tâm căn - Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi |
|
b) |
Trung tâm Mắt tỉnh Quãng Ngãi (06 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
2 |
Khoa Khám bệnh; Khoa Điều trị - Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I |
Mắt |
2 |
Phòng mổ, Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III/Kỹ thuật Y hạng III |
Bác sĩ hoặc Đại học |
Xét nghiệm hoặc Kỹ thuật Xét nghiệm |
1 |
Phòng xét nghiệm, Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Dược sĩ hạng III |
Đại học hoặc Thạc sĩ hoặc Dược sĩ CK cấp I |
Dược |
1 |
Khoa Dược, Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi |
|
c) |
Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi (04 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
3 |
Khoa khám bệnh và theo dõi điều trị, Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ chuyên khoa cấp I |
Chẩn đoán hình ảnh |
1 |
Khoa Cận lâm sàng, Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi |
|
d) |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi (02 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Dược sĩ hạng III |
Thạc sĩ hoặc Dược sĩ CK cấp I |
Phân tích kiểm nghiệm, độc chất |
1 |
Khoa Kiểm nghiệm Dược phẩm, Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Kỹ sư hạng III |
Thạc sĩ |
Hóa thực phẩm |
1 |
Khoa Mỹ phẩm; thực phẩm, Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi |
|
đ) |
Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức (05 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I |
Hồi sức cấp cứu |
2 |
Khoa Hồi sức cấp cứu Chống độc Thận nhân tạo, Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Sản khoa |
2 |
Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Chẩn đoán hình ảnh |
1 |
Khoa Chẩn đoán hình ảnh - Thăm dò chức năng, Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức |
|
|
e) |
Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa (10 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
8 |
Khoa Hồi sức cấp cứu; Chống độc và Thận nhân tạo; Khoa Khám bệnh; Khoa Bệnh nhiệt đới - Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y học cổ truyền |
1 |
Khoa Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng - Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa |
|
g) |
Trung tâm Y tế huyện Minh Long (01 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y học Cổ truyền |
1 |
Khoa Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng, Trung tâm Y tế huyện Minh Long |
|
h) |
Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ (06 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I |
Ngoại khoa |
1 |
Khoa Ngoại Tổng hợp, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Gây mê |
1 |
Khoa Ngoại Tổng hợp, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Tai Mũi Họng |
1 |
Khoa Nội, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I |
Phục hồi chức năng |
1 |
Khoa Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Sản khoa |
1 |
Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Hồi sức cấp cứu |
1 |
Khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực - Chống độc, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ |
|
|
i) |
Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi (10 chỉ tiêu) |
|
|
|||
|
Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi (10 chỉ tiêu) |
|
|
|||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
1 |
Khoa khám bệnh - Hồi sức cấp cứu, Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
1 |
Khoa Nội tổng hợp -Nhi nhiễm, Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Sản phụ khoa |
1 |
Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi |
|
|
Tại các Trạm Y tế xã, phường (07 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
1 |
Trạm Y tế phường Trần Phú |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Y đa khoa |
1 |
Trạm Y tế xã Nghĩa Dõng |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Y đa khoa |
1 |
Trạm Y tế xã Tịnh Ấn Đông |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Y đa khoa |
1 |
Trạm Y tế xã Tịnh Long |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Y đa khoa |
1 |
Trạm Y tế phường Lê Hồng Phong |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Y đa khoa |
1 |
Trạm Y tế phường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Y đa khoa |
1 |
Trạm Y tế xã Tịnh Ấn Tây |
|
|
k) |
Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn (10 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp 1 |
Hồi sức cấp cứu |
2 |
Khoa Hồi sức cấp cứu, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Sản |
1 |
Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Y đa khoa |
4 |
Khoa Khám bệnh đa khoa, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Nội thần kinh |
1 |
Khoa Nội thần kinh, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Tai Mũi Họng |
1 |
Khoa Khám bệnh đa khoa, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Mắt |
1 |
Khoa Khám bệnh đa khoa, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn |
|
|
l) |
Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh (03 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ |
Sản khoa |
1 |
Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Hồi sức Cấp cứu |
1 |
Khoa Cấp cứu Hồi sức tích cực và Chống độc, Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
Bác sĩ hạng III |
Ngoại |
1 |
Khoa Ngoại Tổng hợp, Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh |
|
|
m) |
Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng (02 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ Y học dự phòng III |
Bác sĩ |
Y học dự phòng |
1 |
Khoa Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y học cổ truyền |
1 |
Khoa Nội tổng hợp - Nhi, Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng |
|
n) |
Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây (02 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y học cổ truyền |
2 |
Khoa Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng, Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây |
|
o) |
Trung tâm Y tế huyện Lý Sơn (04 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
2 |
Khoa Ngoại sản, Trung tâm Y tế huyện Lý Sơn |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
1 |
Khoa khám bệnh - Hồi sức cấp cứu, Trung tâm Y tế huyện Lý Sơn |
|
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
1 |
Khoa Nội nhi - Truyền nhiễm, Trung tâm Y tế huyện Lý Sơn |
|
p) |
Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm (02 chỉ tiêu) |
|
|
|
||
|
Bác sĩ hạng III |
Bác sĩ |
Y đa khoa |
2 |
Khoa Y, Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm |
|
|
|
|
||||
|
Thiết kế đồ họa |
Đại học |
Thiết kế đồ họa lĩnh vực truyền thông |
2 |
Phòng Thông tin điện tử/ Kỹ thuật, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Biên tập viên |
Đại học |
Đại học Báo chí |
2 |
Các phòng Nội dung, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
Đạo diễn |
Đại học |
Đạo diễn Truyền hình |
2 |
|
|
|
Quay phim |
Đại học |
Quay phim |
2 |
|
|
|
Công nghệ - Tin học |
Đại học |
Công nghệ - Tin học |
2 |
Phòng Kỹ thuật, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
|
||||
|
Giảng viên |
Phó Giáo sư - Tiến sĩ |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin |
1 |
Khoa Công nghệ thông tin, Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
|
Giảng viên |
Tiến sĩ |
Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm tiếng Anh |
1 |
Khoa Ngoại ngữ, Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
|
Giảng viên |
Tiến sĩ |
Du lịch |
1 |
Khoa Kinh tế, Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
|
Giảng viên |
Tiến sĩ |
Giáo dục thể chất |
1 |
Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh, Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
|
Giảng viên |
Tiến sĩ |
Kỹ thuật Công trình xây dựng (hoặc ngành gần Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
1 |
Khoa Kỹ thuật - Công nghệ, Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
|
Giảng viên |
Tiến sĩ |
Xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu) |
1 |
Khoa Kỹ thuật - Công nghệ, Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
Ưu tiên tốt nghiệp Tiến sĩ ở nước ngoài |
|
Giảng viên |
Tiến sĩ |
Giáo dục Tiểu học |
1 |
Khoa Sư phạm Tự nhiên, Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
|
Giảng viên |
Tiến sĩ |
Giáo dục Mầm non |
1 |
Khoa Sư phạm Xã hội, Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
|
Giảng viên |
Tiến sĩ |
Khoa học và kỹ thuật vật liệu Nano |
1 |
Khoa Hóa -Sinh - Môi trường (Nghiên cứu và giảng dạy thuộc lĩnh vực Hóa học), Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
|
Tổng cộng gồm có 226 chỉ tiêu./.
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Dán
ảnh 4x6) |
Vị trí dự tuyển (1): ....................................................................................... ................................................................................................................... Đơn vị dự tuyển (2): ................................................................................... .................................................................................................................. |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: .................................... Ngày sinh .................................... Nam □ Nữ □ Dân tộc: ........................................................................ Tôn giáo:................................................ Số CMTND: .................................... Ngày cấp: ......................... Nơi cấp: .................................... Điện thoại liên hệ để báo tin: .................................... Email: ......................................................... |
Quê quán: ....................................................................................................................................... |
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................................... |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ......................................................................................................... |
Tình trạng sức khỏe: ...................................., Chiều cao ................................., Cân nặng: ...... kg |
Thành phần bản thân hiện nay: ..................................................................................................... |
Trình độ văn hóa: ........................................................................................................................... |
Trình độ chuyên môn cao nhất: ........................................ Loại hình đào tạo: ............................... |
II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Bố mẹ:
- Họ và tên bố: .................................... Tuổi: ....................................Nghề nghiệp: ............
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? .................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có) .............................................................................................................
- Họ và tên mẹ: .................................... Tuổi: .........................Nghề nghiệp: ......................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ........................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ..................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có) .....................................................................................................................
2. Anh. chị, em ruột:
- Họ và tên: ........................................................................ Tuổi: ....................................
- Nghề nghiệp: ............................................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ............................................................................................................
3. Vợ hoặc chồng:
- Họ và tên: ........................................................................ Tuổi: ....................................
- Nghề nghiệp: ............................................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ............................................................................................................
4. Các con:
- Họ và tên: ........................................................................ Tuổi: ....................................
- Nghề nghiệp: ............................................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ............................................................................................................
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Tên cơ sở đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Hình thức đào tạo(3) |
Xếp loại bằng /Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÀNH TÍCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT |
Tên cuộc thi, công trình nghiên cứu |
Thời gian(4) |
Kết quả cuộc thi, công trình nghiên cứu(5) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai thông tin không đúng sự thật./.
|
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU |
___________________
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng.
(3) Ghi rõ hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa, bồi dưỡng.... /Văn bằng TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư..../Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi, thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.
(5) Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong các cuộc thi; công trình nghiên cứu khoa học và được cấp nào công nhận; kết quả nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nào ở trong hoặc ngoài nước.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.