ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 06 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai- len (UKVFTA);
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 84/TTr-SCT ngày 28/5/2021. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch Thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung sau:
Nhằm phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của hiệp định UKVFTA và cụ thể hóa các nội dung theo Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- Đổi mới và nâng cao công tác thông tin, tuyên truyền về các Hiệp định thương mại tự do nói chung, Hiệp định UKVFTA nói riêng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh thông qua các hình thức phù hợp với các đối tượng như: Tổ chức các Hội nghị phổ biến tuyên truyền pháp luật của tỉnh; các lớp tập huấn, hội thảo; các chương trình phóng sự chuyên đề trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Báo Sơn La, các trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
- Chủ động phối hợp với các bộ, ngành Trung ương, các hiệp hội ngành hàng trong nước để kịp thời thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh về yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của Vương quốc Anh, dự báo nhu cầu của thị trường trong nước và có giải pháp ứng phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu từ Vương quốc Anh nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Vương quốc Anh, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường,… bảo đảm các doanh nghiệp và các công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó tận dụng hiệu quả các cơ hội và hạn chế tối đa các thách thức khi thực thi Hiệp định trên thực tế.
- Đẩy mạnh triển khai các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút các doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác xây dựng, triển khai thực hiện pháp luật, thể chế
- Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những quy định chồng chéo, không còn phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để quy định các vấn đề cụ thể, đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch, phù hợp với các cam kết quốc tế và yêu cầu quản lý nhà nước của tỉnh. Trong quá trình ban hành, sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo trình tự thủ tục và lấy ý kiến của các đối tượng có liên quan trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
- Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương trong việc rà soát, sửa đổi, ban hành mới hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với các cam kết trong Hiệp định UKVFTA và đáp ứng yêu cầu quản lý của từng lĩnh vực.
- Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương thông tin danh sách các trọng tài viên đã được các bộ, ngành chỉ định theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm xây dựng môi trường kinh doanh của tỉnh thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh, từng bước cải thiện vị trí xếp hạng PCI của tỉnh.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng, nhận thức cho đội ngũ cán bộ công chức của tỉnh trong thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện các Hiệp định FTA cũng như thực hiện Hiệp định UKVFTA; Tập huấn, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, Hợp tác xã tập trung về các nội dung lên quan đến quy tắc xuất xứ hàng hóa, thủ tục chứng nhận xuất xứ, biện pháp vệ sinh và kiểm dịch (SPS), hàng rào kỹ thuật đối với Thương mại (TBT) của Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia các chương trình xúc tiến thương mại do tỉnh và bộ, ngành Trung ương tổ chức để giới thiệu quảng bá sản phẩm hàng hóa chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh đến cộng đồng doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
- Tăng cường hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nhất là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân về ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, xây dựng nhãn hiệu sản phẩm để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm; tăng cường các hoạt động hỗ trợ hoạt động khuyến công, khuyến nông và đẩy mạnh việc thực hiện triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm để sản xuất các sản phẩm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu sang Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
- Hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết các vấn đề phát sinh với các đối tác nước ngoài nói chung và Vương quốc Anh nói riêng, bảo đảm quyền lợi chính đáng của các doanh nghiệp, HTX; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài trong quá trình tìm hiểu cơ hội đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp nước ngoài nhất là các chuỗi có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len để tận dụng lợi ích của Hiệp định.
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Triển khai thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Công đoàn, Luật Lao động, Luật Bảo vệ môi trường, thực hiện hiệu quả các chế độ chính sách, an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Hỗ trợ người lao động, doanh nghiệp gặp khó khăn, mất việc làm do thiên tai, dịch bệnh, do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định;
- Xây dựng vùng sản xuất an toàn, phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường;
- Kiểm tra, đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội,… và kiến nghị cấp có thẩm quyền các giải pháp phù hợp, thực hiện có hiệu quả UKFTA trên địa bàn tỉnh.
(Các nhiệm vụ cụ thể được chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Sở Công Thương làm đầu mối chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch, các ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện (kế hoạch của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi Sở Công Thương tổng hợp trước 20/6/2021); thực hiện chế độ báo cáo triển khai UKVFTA 6 tháng và hàng năm.
3. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác trên cơ sở đảm bảo sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và cơ quan, đơn vị có liên quan để xây dựng dự toán, hướng dẫn sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) theo Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH UKVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh |
||||
1.1 |
Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Công Thương |
Các cục, vụ, viện của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021, Hàng năm |
1.2 |
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA, thị trường Vương quốc Anh và các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định của các bộ, ngành Trung ương, việc tham gia Hiệp định của Việt Nam đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, Trung tâm Thông tin Văn hoá các huyện, thành phố |
Năm 2021, Hàng năm |
1.3 |
Hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ công chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia lớp tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu (trực tiếp và trực tuyến) về UKVFTA và một số lĩnh vực như: Tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ,… do bộ, ngành Trung ương tổ chức |
Sở Công Thương |
Các cục, vụ, viện của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh |
Năm 2021, Hàng năm |
1.4 |
Nắm bắt thông tin về các yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng vệ thương mại của Vương quốc Anh, dự báo nhu cầu của thị trường trong nước để kịp thời thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Các cục, vụ, viện của Bộ Công Thương, bộ, ngành Trung ương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh |
Thường xuyên |
1.5 |
Triển khai các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút các doanh nghiệp Vương quốc Anh đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh |
Thường xuyên |
2. Công tác xây dựng, triển khai thực hiện pháp luật, thể chế |
||||
2.1 |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định UKVFTA, kịp thời kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định UKVFTA |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
Hàng năm |
2.2 |
Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật liên quan đến Hiệp định UKVFTA, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
Sở Công Thương, Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
Hàng năm |
2.3 |
Thông tin danh sách các trọng tài viên đã được các bộ, ngành chỉ định theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các cục, vụ, viện của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh |
Hàng năm |
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
||||
3.1 |
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
3.2 |
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án khuyến nông; Chương trình mỗi xã một sản phẩm; Thúc đẩy cơ giới hóa đồng bộ, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng các chuỗi giá trị; hỗ trợ tiếp cận thông tin khoa học, kỹ thuật, thị trường; hỗ trợ chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
3.3 |
Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh; triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; phát triển thị trường khoa học và công nghệ; Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cập nhật các thông tin liên quan đến các quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế; các quy định về hàng rào phi thuế; các cam kết về quy tắc xuất xứ hàng hóa; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với các sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ trong và ngoài nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Năm 2021 Hàng năm |
3.4 |
Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh tham gia các chương trình xúc tiến thương mại do bộ, ngành Trung ương tổ chức để giới thiệu quảng bá sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh đến cộng đồng doanh nghiệp trong nước và nước ngoài |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Hàng năm |
3.5 |
Hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nhất là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân thông qua các hoạt động khuyến công, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, xây dựng nhãn hiệu sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học CN; Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Năm 2021 Hàng năm |
3.6 |
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp nước ngoài nhất là các chuỗi có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Năm 2021 Hàng năm |
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
||||
4.1 |
Hỗ trợ người lao động, doanh nghiệp gặp khó khăn, mất việc làm do thiên tai, dịch bệnh, do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định; |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
4.2 |
Phát triển các vùng sản xuất nông lâm thủy sản an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, theo các quy trình sản xuất tốt và tương đương, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường. Trọng tâm là ở các vùng sản xuất hàng hóa nông lâm thủy sản chủ lực của tỉnh, vùng sản xuất nguyên liệu phục vụ các cơ sở chế biến, vùng sản xuất các sản phẩm nông lâm thủy sản đặc sản gắn với du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.