ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14452/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 26 tháng 11 năm 2020 |
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2025, với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử nhằm quản lý thống nhất, bảo quản an toàn và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả kết quả giải quyết TTHC hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, bảo đảm điều kiện cơ bản cho triển khai giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính quyền điện tử; Đến hết năm 2025, thực hiện số hóa toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và khai thác kết quả giải quyết TTHC điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số theo mục tiêu Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
- Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp số hóa kết quả giải quyết TTHC để đáp ứng các mục tiêu cụ thể được đề ra tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính do cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, được số hóa để lưu trữ, bảo quản và khai thác theo các quy định về công tác lưu trữ tại Luật Lưu trữ và các văn bản hướng dẫn.
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện theo Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
- Công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, tổ chức lưu trữ, khai thác văn bản điện tử hoặc thông tin số đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tại khoản 4 Điều 4; Điều 5, Điều 6 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; tuân thủ các quy định của Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13, Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
- Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh là nơi lưu trữ hồ sơ điện tử, đáp ứng yêu cầu lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử. Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh chứa đựng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và là nơi Lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định tại Điều 17, Nghị định 45/2020/NĐ-CP. Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh được nâng cấp, phát triển trên hạ tầng hiện có của tỉnh; được kết nối, chia sẻ dữ liệu số với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác; được xây dựng trên nền tảng công nghệ mới như AI, Cloud nhằm tăng cường năng lực khai thác vận hành, đáp ứng các yêu cầu tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ, đồng bộ trong tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
- Công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia cần được gắn kết với việc tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện khai thác dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật nhằm tăng tính chủ động theo nhu cầu, đồng thời góp phần giảm tải khối lượng công việc đối với cơ quan hành chính nhà nước.
- Các tổ chức hội, đoàn thể chính trị các cấp, nhất là lực lượng đoàn viên thanh niên các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh tích cực, chủ động phát huy vai trò để cùng chung tay thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thông qua việc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
II. NỘI DUNG VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Rà soát, xây dựng các điều kiện cơ sở vật chất, công nghệ
a) Rà soát, phân loại kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
- Thống kê, lập danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực của cơ quan, đơn vị, địa phương; đánh giá, phân loại tình trạng lưu trữ hiện tại của tài liệu;
- Đối với tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đã được chuyển lưu vĩnh viễn: cơ quan, đơn vị lập danh mục gửi cơ quan lưu trữ để tổng hợp, số hóa theo quy định;
- Đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được triển khai số hóa theo chương trình, đề án số hóa của ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy định của ngành, lĩnh vực đó;
- Xác định, lựa chọn giải pháp số hóa phù hợp đối với từng loại kết quả giải quyết thủ tục hành chính; ưu tiên thực hiện đối với các kết quả đã xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử, kết quả tài liệu đầu vào của thủ tục hành chính khác.
b) Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh trên cơ sở nâng cấp, phát triển trên hạ tầng hiện có của tỉnh. Tổ chức kết nối và chia sẻ dữ liệu số giữa Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác nhằm đảm bảo thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , đảm bảo các quy định và yêu cầu về công tác văn thư, lưu trữ theo Luật Lưu trữ và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện nâng cấp chức năng phần mềm số hóa hồ sơ TTHC (phần mềm số hóa) tích hợp với hệ thống Một cửa điện tử tỉnh đảm bảo việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng thuận tiện và đáp ứng theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả thủ tục hành chính của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Rà soát, nâng cấp thiết bị sẵn có tại các đơn vị, địa phương đảm bảo kế thừa, tiết kiệm chi phí đầu tư; đảm bảo trang bị cho mỗi cán bộ, công chức thực hiện số hóa máy tính có kết nối mạng Internet, phục vụ riêng cho công tác số hóa;
- Tận dụng hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
c) Nâng cao trình độ, năng lực cán bộ, công chức
- Sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính hiện nay trên cơ sở cân đối, bố trí, sắp xếp căn cứ vào nhu cầu, số lượng hồ sơ cần thực hiện số hóa của từng cơ quan, đơn vị;
- Tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện số hóa, kỹ năng sử dụng chức năng số hóa, quản trị hệ thống, bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu của phần mềm số hóa.
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tiến hành đánh giá tình hình thực trạng và xây dựng Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy (còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương mình) sang văn bản điện tử hoặc thông tin số; tổ chức cập nhật vào Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh, hoàn thành trước ngày 31/12/2025, theo lộ trình cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1 (Từ tháng 01/2021 - tháng 12/2021): Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh và thực hiện nâng cấp chức năng phần mềm số hóa hồ sơ TTHC tích hợp với hệ thống Một cửa điện tử tỉnh đảm bảo việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng thuận tiện và đáp ứng theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Tiến hành rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính giấy cần được số hóa; thực hiện thí điểm công tác số hóa tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương; đánh giá, rút kinh nghiệm để làm cơ sở hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn toàn tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
- Giai đoạn 2 (Từ tháng 01/2022 đến tháng 12/2023): Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực được hình thành từ năm 2006 đến hết năm 2021.
- Giai đoạn 3 (Từ tháng 01/2024 đến tháng 09/2025): Số hóa, cập nhật dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực được hình thành từ năm 2005 trở về trước.
Việc xây dựng kế hoạch số hóa phù hợp với tình hình thực tế tại mỗi cơ quan, đơn vị và địa phương; khuyến khích việc hoàn thành sớm hơn lộ trình được xác định tại Kế hoạch này; đảm bảo hoàn thành dứt điểm công tác số hóa trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 31/12/2025.
b) Kể từ năm 2022, các cơ quan, đơn vị, địa phương tạo lập dữ liệu điện tử đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi ban hành, cập nhật vào hệ thống để phục vụ lưu trữ, khai thác.
(Đính kèm Phụ lục danh mục các nhiệm vụ trọng tâm)
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ yêu cầu nhiệm vụ tại Kế hoạch này để khảo sát, xây dựng dự toán Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh và thực hiện nâng cấp chức năng phần mềm số hóa hồ sơ TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, nội dung và khối lượng công việc được phân công theo Kế hoạch này và quy định của Luật Ngân sách nhà nước để xây dựng dự toán, bố trí kinh phí hàng năm bảo đảm theo tiến độ Kế hoạch đề ra. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
a) Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện và lộ trình số hóa kết quả giải quyết TTHC giai đoạn 2021 - 2025 của từng cơ quan, đơn vị, địa phương (hoàn thành kế hoạch trước ngày 31/12/2020 gửi Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông). Trong đó, đảm bảo 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh được thực hiện số hóa theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông) về kết quả thực hiện Kế hoạch này lồng ghép vào nội dung báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ; Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này.
b) Thực hiện rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng và tổng hợp khối lượng kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương đến ngày 31/12/2020 trở về trước gửi Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, trước ngày 31/3/2021. Đồng thời trước ngày 31/3 hàng năm, các đơn vị, địa phương thực hiện rà soát khối lượng kết quả giải quyết TTHC chưa thực hiện số hóa của năm trước tổng hợp thực hiện số hóa gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Rà soát, đề xuất nâng cấp trang thiết bị cần thiết phục vụ số hóa và khai thác dữ liệu có hiệu quả trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; tra cứu, khai thác sử dụng theo đúng thẩm quyền và có hiệu quả Kho quản lý dữ liệu điện tử của tỉnh.
d) Phối hợp Sở Nội vụ thực hiện việc lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử theo pháp luật về lưu trữ hiện hành.
đ) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quán triệt, triển khai đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý định kỳ theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì phối hợp Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
b) Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh trên cơ sở nâng cấp, phát triển trên hạ tầng hiện có của tỉnh. Tổ chức kết nối và chia sẻ dữ liệu số giữa Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác nhằm đảm bảo thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , đảm bảo các quy định và yêu cầu về công tác văn thư, lưu trữ theo Luật Lưu trữ và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Thực hiện nâng cấp chức năng phần mềm số hóa hồ sơ TTHC (phần mềm số hóa) tích hợp với hệ thống Một cửa điện tử tỉnh đảm bảo việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng thuận tiện và đáp ứng theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả thủ tục hành chính của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
d) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn khai thác sử dụng các chức năng số hóa, cập nhật tài liệu trên phần mềm số hóa, Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh. Đồng thời, hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố đầu tư nâng cấp trang thiết bị công nghệ cần thiết phục vụ số hóa.
đ) Theo dõi, quản lý, hướng dẫn sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong thực hiện chuyển đổi từ kết quả giải quyết thủ tục hành chính giấy hoặc xác thực bằng các biện pháp xác thực khác theo đúng quy định.
e) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của cơ quan, đơn vị; kịp thời hướng dẫn xử lý những vấn đề kỹ thuật phát sinh; chủ động phối hợp cơ quan có liên quan để giải quyết khó khăn cho cơ quan, đơn vị.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì hướng dẫn việc thực hiện lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử theo pháp luật về lưu trữ hiện hành.
4. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thẩm định, đề xuất, bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ có tính chất thường xuyên được đề ra tại Kế hoạch này, đáp ứng yêu cầu số hóa kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh trong giai đoạn 2020 - 2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp đôn đốc, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ về kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
d) Trên cơ sở văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai công tác số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử;
đ) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hàng năm cho cán bộ, công chức, viên chức trong đó ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho Bộ phận một cửa của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố bảo đảm đủ năng lực, trình độ, kỹ năng quản lý và thực hiện nghiệp vụ số hóa kết quả giải quyết TTHC.
e) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kế hoạch thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh giai đoạn 2020 - 2025.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2020 -
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 14452/KH-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
1 |
Ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết còn hiệu lực |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Quý IV/2020 |
Kế hoạch số hóa của đơn vị |
2 |
Rà soát, phân loại kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Quý I/Từng năm thực hiện số hóa |
Danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa |
3 |
Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị phục vụ công tác số hóa |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2021 |
Thiết bị cần thiết, phục vụ hoạt động số hóa |
4 |
Bố trí cán bộ, công chức, viên chức thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Theo lộ trình |
Quyết định phân công nhiệm vụ |
5 |
Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh và thực hiện nâng cấp chức năng phần mềm số hóa hồ sơ TTHC tích hợp với hệ thống Một cửa điện tử tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh và phần mềm số hóa |
6 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn khai thác sử dụng các chức năng số hóa, cập nhật tài liệu trên phần mềm số hóa, Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2021 |
Tài liệu hướng dẫn |
7 |
Thực hiện số hóa toàn bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực; tích hợp, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu số hóa trên Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Theo lộ trình |
|
8 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kế hoạch thực hiện số hóa thủ tục hành chính. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh; |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm 2023 và Quý IV/2025 |
Hội nghị |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.