ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THÚC ĐẨY TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025, ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN, GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024, NĂM 2025 VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA THÀNH PHỐ
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 đã thực hiện sang năm thứ 4. Trong thời gian qua, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã đã có nhiều nỗ lực, cố gắng triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; kết quả giải ngân qua từng năm có tiến bộ: năm 2021 là 36.565 tỷ đồng (đạt 79,2% kế hoạch); năm 2022 là 45.315 tỷ đồng (đạt 87,8% kế hoạch); năm 2023 là 54.100 tỷ đồng (đạt 94,4% kế hoạch so Thành phố giao, đạt 115,9% so với Trung ương giao); giải ngân năm 2024 đến ngày 31/03/2024 đạt 7.784 tỷ đồng, tương đương 9,6% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ và Thành phố giao đầu năm. Tuy nhiên, để hoàn thành Kế hoạch trung hạn thì khối lượng công việc phải triển khai từ nay đến hết năm 2025 còn nhiều, từ công tác chuẩn bị đầu tư đến triển khai thực hiện các dự án, cụ thể: 65 dự án đã được dự kiến nguồn vốn để triển khai nhưng đến nay chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư; 178 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa được phê duyệt dự án; kết quả giải ngân các dự án cấp Thành phố chưa cao; nhiều công trình chậm tiến độ đặc biệt là các công trình trọng điểm; nhiều dự án còn khó khăn, vướng mắc. UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thúc đẩy triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024, năm 2025 và các công trình trọng điểm của Thành phố (gọi tắt là Kế hoạch) của Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phấn đấu hoàn thành Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của Thành phố ở mức cao nhất. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân các năm 2024, 2025 luôn đạt tối thiểu 95% kế hoạch Thành phố giao. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND Thành phố về kết quả giám sát việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và các công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 212-KH/TU ngày 07/02/2024 về khắc phục các hạn chế, khuyết điểm của Ban Thường vụ Thành ủy sau kiểm điểm công tác lãnh đạo, chỉ đạo năm 2023; Thông báo số 1637-TB/TU ngày 08/4/2024 của Thành ủy về kết luận Hội nghị giao ban trực tuyến giữa Thường trực Thành ủy - HĐND-UBND Thành phố với Lãnh đạo các quận, huyện, thị xã Quý I năm 2024.
2. Tập trung triển khai 05 chuyên đề để thúc đẩy Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, Kế hoạch đầu tư công năm 2024, 2025. Trong đó, xác định rõ yêu cầu, rõ nhiệm vụ, rõ trách nhiệm, rõ tiến độ, rõ kết quả.
3. Nâng cao kỷ luật, kỷ cương trong việc thực hiện Kế hoạch. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025 TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2024 VÀ XÁC ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CÒN PHẢI TRIỂN KHAI TRONG CÁC THÁNG CÒN LẠI CỦA NĂM 2024 VÀ NĂM 2025
Tổng nguồn Kế hoạch 5 năm của toàn Thành phố đến nay là: 340.153 tỷ đồng, gồm: cấp Thành phố 254.316 tỷ đồng; cấp huyện là 85.837 tỷ đồng.
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp Thành phố (254.316 tỷ đồng)
Đã bố trí hàng năm từ năm 2021-2024 là 144.878 tỷ đồng (57% kế hoạch trung hạn); còn phải bố trí từ nay đến hết năm 2025 là 109.437 tỷ đồng (43% kế hoạch trung hạn), gồm:
1.1. Các nhiệm vụ và dự án cấp Thành phố
Kế hoạch đầu tư công trung hạn là 200.768 tỷ đồng; đã bố trí kế hoạch hàng năm từ năm 2021-2024 là 105.263 tỷ đồng, còn phải bố trí và giải ngân kế hoạch vốn từ nay đến hết năm 2025 là 95.505 tỷ đồng.
Đơn vị: Tỷ đồng
TT |
Lĩnh vực |
KHV 2021- 2025 |
KHV bố trí 2021-2024 |
KHV còn phải bố trí từ nay đến 2025 |
Tiến độ |
||||||
DA |
KHV |
DA |
KHV |
Đã hoàn thành đến nay |
Đang triển khai |
Chưa phê dự án |
Chưa phê duyệt CTĐT |
Dự kiến hoàn thành 2024 |
|||
|
Tổng cộng |
829 |
200.768 |
563 |
105.263 |
95.505 |
230 |
356 |
178 |
65 |
115 |
1 |
Quốc phòng |
19 |
2.819 |
6 |
1.170 |
1.649 |
2 |
4 |
9 |
4 |
1 |
2 |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
169 |
6.950 |
161 |
2.956 |
3.993 |
73 |
88 |
4 |
4 |
38 |
3 |
Giáo dục |
43 |
2.472 |
21 |
644 |
1.828 |
15 |
6 |
10 |
12 |
2 |
4 |
Khoa học công nghệ |
1 |
53 |
|
|
53 |
|
|
1 |
|
|
5 |
Y tế |
36 |
7.054 |
14 |
1.963 |
5.091 |
2 |
12 |
16 |
6 |
7 |
6 |
Văn hóa thông tin |
43 |
3.357 |
10 |
1.729 |
1.628 |
|
11 |
14 |
18 |
4 |
7 |
Phát thanh truyền hình |
3 |
126 |
2 |
117 |
9 |
|
2 |
|
1 |
|
8 |
Thể dục thể thao |
17 |
818 |
14 |
521 |
297 |
7 |
7 |
|
3 |
2 |
9 |
Bảo vệ môi trường |
31 |
11.764 |
22 |
8.492 |
3.272 |
13 |
12 |
6 |
|
1 |
10 |
Các hoạt động kinh tế |
387 |
138.563 |
287 |
65.554 |
72.379 |
109 |
196 |
75 |
7 |
47 |
10.1 |
Nông nghiệp |
132 |
10.609 |
102 |
5.793 |
4.816 |
55 |
50 |
27 |
|
11 |
- |
Đê điều |
78 |
4.300 |
71 |
2.543 |
1.757 |
48 |
24 |
6 |
|
2 |
- |
Thủy lợi |
52 |
6.099 |
31 |
3.249 |
2.850 |
7 |
26 |
19 |
|
9 |
- |
Kinh tế nông thôn |
2 |
209 |
|
|
209 |
|
|
2 |
|
|
10.2 |
Công nghiệp, khu công nghiệp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
10.3 |
Giao thông |
242 |
124.032 |
181 |
58.626 |
65.406 |
53 |
143 |
42 |
4 |
35 |
10.4 |
Cấp nước, thoát nước |
8 |
2.915 |
4 |
1.136 |
1.779 |
1 |
3 |
3 |
1 |
1 |
10.5 |
Công trình công cộng |
4 |
378 |
|
|
378 |
|
|
3 |
1 |
|
11 |
Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng |
5 |
1.243 |
3 |
943 |
300 |
|
3 |
1 |
1 |
3 |
12 |
Xã hội |
12 |
435 |
1 |
26 |
409 |
1 |
|
8 |
3 |
|
13 |
Lĩnh vực khác |
63 |
5.442 |
22 |
1.501 |
3.940 |
8 |
15 |
34 |
6 |
10 |
13.1 |
Tái định cư |
27 |
3.612 |
10 |
887 |
2.725 |
|
11 |
13 |
3 |
6 |
13.2 |
Tòa án |
18 |
1.346 |
5 |
478 |
868 |
4 |
1 |
11 |
2 |
1 |
13.3 |
Viện Kiểm sát |
17 |
466 |
6 |
118 |
348 |
3 |
3 |
10 |
1 |
3 |
13.4 |
Khác |
1 |
18 |
1 |
18 |
|
1 |
|
|
|
|
14 |
Dự kiến nguồn vốn cho các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư |
|
2.380 |
|
|
2.380 |
|
|
|
|
|
15 |
Kế hoạch vốn hàng năm giải ngân theo cơ chế thanh toán linh hoạt GPMB, Thiết kế bản vẽ thi công |
|
|
|
8.611 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Bố trí cho các nhiệm vụ giải ngân linh hoạt Chuẩn bị đầu tư, quyết toán, chi đầu tư phát triển khác |
|
17.921 |
|
11.035 |
6.886 |
|
|
|
|
|
17 |
Dự phòng đầu tư công trung hạn |
|
148 |
|
|
148 |
|
|
|
|
|
Các khó khăn, vướng mắc và các nhiệm vụ còn phải triển khai
- Đến nay, tổng kế hoạch vốn trung hạn (dự nguồn và đã phân bổ chi tiết) của 65 dự án chưa phê chủ trương đầu tư và 178 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa được phê duyệt dự án là 35.949 tỷ đồng, chiếm 18% kế hoạch trung hạn cho các nhiệm vụ, dự án cấp Thành phố. Các dự án này đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chưa đủ điều kiện bố trí vốn hàng năm. Việc hoàn thiện thủ tục đầu tư hiện còn khó khăn, vướng mắc, cụ thể:
+ 09/65 dự án chưa phê duyệt chủ trương đầu tư báo cáo có khó khăn, vướng mắc: (i) 07 dự án vướng mắc về quy hoạch (phải điều chỉnh quy hoạch cục bộ, quy hoạch phân khu…); (ii) 01 dự án phải rà soát lại quy mô để tránh chồng lấn dự án; (iii) 01 dự án HTKT tái định cư (Đại học Quốc gia chưa thống nhất phương án xây dựng do một phần diện tích của dự án thuộc diện tích đất của Đại học). Nhiều dự án không báo cáo khó khăn, vướng mắc nhưng dự kiến tiến độ hoàn thiện thủ tục còn chậm (dự kiến phê duyệt chủ trương đầu tư trong quý III, IV/2024, phê duyệt dự án trong quý I-III/2025.)
+ 70/178 dự án đã phê chủ trương đầu tư, chưa phê dự án có khó khăn, vướng mắc: (i) 07 dự án phải điều chỉnh chủ trương đầu tư (do điều chỉnh quy mô, người dân không đồng thuận); (ii) 15 dự án vướng mắc về chỉ giới đường đỏ; (ii) 28 dự án có khó khăn về đánh giá tác động môi trường; (iii) 02 dự án vướng mắc về PCCC; (iv) 22 dự án vướng mắc về quy hoạch; (v) 14 dự án có những khó khăn, vướng mắc khác (vướng GPMB, phải xin thỏa thuận của Bộ chủ quản, một số dự án di tích có những vướng mắc đặc thù…). Một số dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư trong năm 2021, 2022, đầu năm 2023 nhưng dự kiến quý III, IV/2024 mới phê duyệt được dự án.
- Tiến độ các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 còn chậm. Hiện có 137 dự án chuyển tiếp đang triển khai với kế hoạch trung hạn là: 65.127 tỷ đồng, đã bố trí kế hoạch hàng năm 2021-2024 là: 43.569 tỷ đồng, còn phải bố trí các tháng còn lại năm 2024 và năm 2025 là: 21.558 tỷ đồng.
- 219 dự án khởi công mới đang triển khai với kế hoạch trung hạn là: 74.215 tỷ đồng, đã bố trí kế hoạch hàng năm 2021-2024: 30.646 tỷ đồng, còn phải bố trí các tháng còn lại năm 2024 và năm 2025 là: 37.760 tỷ đồng, trong đó nhiều dự án dự kiến không hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 theo tiến độ đã được phê duyệt.
- Theo thống kê có 113/356 dự án đang triển khai (137 dự án chuyển tiếp và 219 dự án mới nêu trên) có khó khăn, vướng mắc: về GPMB (38 dự án vướng mắc về nguồn gốc đất, 31 dự án vướng mắc về giá đền bù; 61 dự án vướng mắc do người dân chưa đồng thuận); 13 dự án về tái định cư; 04 dự án về chỉ giới đường đỏ; 06 dự án về giá nguyên vật liệu; 09 dự án phải điều chỉnh dự án, 37 dự án có khó khăn, vướng mắc khác.
- Tiến độ triển khai các công trình trọng điểm chậm, kế hoạch vốn còn phải bố trí lớn (31.833 tỷ đồng; bằng 64% kế hoạch vốn bố trí cho giai đoạn 2021- 2024 là 49.822 tỷ đồng).
Thành phố có 42 dự án công trình trọng điểm, gồm: 35 dự án sử dụng nguồn vốn NSNN; 01 dự án sử dụng vốn PPP; 06 dự án sử dụng nguồn xã hội hóa. Tình hình thực hiện đến nay:
+ Đối với 35 dự án sử dụng vốn NSNN: 01 dự án đã hoàn thành (cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2); 16 dự án đang triển khai thực hiện; 12 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa được phê duyệt dự án; 06 dự án chưa phê duyệt chủ trương đầu tư, đang lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư. Tiến độ hoàn thiện thủ tục chuẩn bị đầu tư của một số dự án chậm so với Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15/11/2023 của UBND Thành phố. Lũy kế vốn bố trí cho giai đoạn 2021-2024 là 49.822 tỷ đồng. Kết quả giải ngân thấp hơn mức trung bình của Thành phố (giai đoạn 2021-2023 đạt 70,8%).
+ Đối với 01 dự án sử dụng vốn PPP: Đã hoàn thành năm 2022 (Tuyến đường bộ trên cao dọc đường vành đai 2 đoạn từ Cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở).
- Đối với 06 dự án xã hội hóa: 01 dự án (Khu công nghiệp Sóc Sơn) đã được Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư; 03 dự án đã được UBND Thành phố quyết định chủ trương đầu tư; 01 dự án (Nhà hát Opera và Khu văn hóa đa năng Quảng An) đang hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt chủ trương đầu tư; 01 dự án (Xây dựng hạ tầng Khu công viên phần mềm) chưa có hồ sơ đề xuất.
1.2. Các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ mục tiêu cấp huyện
- Kế hoạch trung hạn là: 53.548 tỷ đồng; đã bố trí kế hoạch giai đoạn 2021- 2024 là: 39.615 tỷ đồng, còn phải bố trí từ nay đến hết năm 2025 là 13.932 tỷ đồng.
Đơn vị: Tỷ đồng
TT |
Nhiệm vụ, dự án |
KHV 2021- 2025 |
KHV bố trí 2021-2024 |
KHV còn phải bố trí từ nay đến 2025 |
Tiến độ |
||||
DA |
KHV |
DA |
KHV |
Đã hoàn thành 2021- 2023 |
Dự kiến hoàn thành 2024 |
Dự kiến hoàn thành 2025 |
|||
|
Tổng cộng |
2.213 |
53.548 |
1.934 |
39.615 |
13.933 |
981 |
320 |
864 |
1 |
CTMTQG xây dựng NTM |
341 |
7.700 |
341 |
6.711 |
989 |
314 |
16 |
9 |
2 |
CTMT QG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc miền núi |
176 |
2.649 |
139 |
1.687 |
962 |
86 |
5 |
85 |
3 |
Kế hoạch đầu tư 3 lĩnh vực y tế, giáo dục, di tích |
1.265 |
32.830 |
1.092 |
21.769 |
11.061 |
455 |
222 |
542 |
|
- THPT theo phân cấp |
94 |
4.298 |
54 |
1.305 |
2.993 |
13 |
3 |
70 |
|
- Trường MN, tiểu học, THCS |
519 |
18.796 |
454 |
13.572 |
5.225 |
269 |
73 |
150 |
|
- Y tế |
170 |
1.309 |
157 |
1.205 |
104 |
93 |
34 |
43 |
|
- Di tích |
482 |
8.425 |
427 |
5.686 |
2.739 |
80 |
112 |
279 |
4 |
Hỗ trợ mục tiêu khác |
431 |
10.369 |
362 |
9.449 |
920 |
126 |
77 |
228 |
|
- Lĩnh vực hạ tầng kinh tế; Nhà văn hoá thôn; hệ thống xử lý nước thải làng nghề… |
313 |
9.143 |
282 |
8.947 |
196 |
125 |
42 |
146 |
|
- Ban chỉ huy quân sự xã |
118 |
806 |
80 |
501 |
305 |
1 |
35 |
82 |
|
- Nước sạch vùng sâu, vùng xa; công viên; chợ |
|
420 |
|
|
420 |
|
|
|
- Hiện có 45 dự án có khó khăn, vướng mắc. Nhiều dự án vướng GPMB (về nguồn gốc đất: 14 dự án; về giá đền bù: 12 dự án; người dân không đồng thuận: 14 dự án). Ngoài ra, vướng mắc do thiếu quỹ đất tái định cư: 01 dự án; do giá nguyên vật liệu: 02 dự án; thanh lý tài sản: 09 dự án; chỉ giới đường đó: 02 dự án; phải thực hiện thủ tục điều chỉnh: 01 dự án, khó khăn vướng mắc khác: 11 dự án.
2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp huyện
- Thành phố giao kế hoạch trung hạn cho 30 quận, huyện, thị xã (tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23/9/2021) là: 85.837 tỷ đồng (trong đó: nguồn xây dựng cơ bản tập trung là: 30.137 tỷ đồng, nguồn thu từ đất là 55.700 tỷ đồng).
- Các quận, huyện, thị xã giao kế hoạch trung hạn cao hơn nhiều so với Thành phố giao, đặc biệt là nguồn thu từ tiền sử dụng đất. Kế hoạch trung hạn các quận, huyện, thị xã giao (không gồm nguồn ngân sách Thành phố hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ mục tiêu) là: 244.957 tỷ đồng (trong đó: nguồn xây dựng cơ bản tập trung là: 33.587 tỷ đồng, nguồn thu từ đất là 175.163 tỷ đồng; nguồn khác là: 36.207 tỷ đồng).
Đơn vị: tỷ đồng
|
Tổng KH 5 năm 2021-2025 |
Nguồn XDCB tập trung |
Nguồn thu từ tiền SD đất |
Nguồn khác (không tính nguồn NSTP HTMT) |
||||
TP giao |
Q,H,TX giao |
TP giao |
Q,H,TX giao |
TP giao |
Q,H,TX giao |
TP giao |
Q,H,TX giao |
|
1 |
2=4+6 |
3=5+7+9 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng |
85.837 |
244.957 |
30.137 |
33.587 |
55.700 |
175.163 |
|
36.207 |
12 quận |
33.585 |
76.188 |
12.805 |
15.691 |
20.780 |
30.274 |
|
30.223 |
18 huyện, TX |
52.252 |
168.769 |
17.332 |
17.896 |
34.920 |
144.889 |
|
5.984 |
- Kế hoạch đã phân bổ trong các năm 2021-2024: 87.667 tỷ đồng. Trong đó, nguồn xây dựng cơ bản tập trung là: 26.948 tỷ đồng, nguồn thu từ đất là 60.512 tỷ đồng. Như vậy, theo kế hoạch trung hạn của 30 quận, huyện, thị xã, số kế hoạch vốn còn phải bố trí từ nay đến hết 2025 là: 142.640 tỷ đồng. Tuy nhiên, các quận, huyện, thị xã dự kiến sẽ bố trí được là 91.069 tỷ đồng; trong đó, 18 huyện, thị xã là 65.641 tỷ đồng, cao hơn kế hoạch vốn Thành phố đã giao trong 4 năm 2021- 2024. Việc huy động nguồn vốn này là rất khó khăn, đặc biệt là đối với các huyện giao kế hoạch từ nguồn thu sử dụng đất cao, trong bối cảnh nguồn thu từ tiền sử dụng đất từ cuối năm 2022 đến nay gặp nhiều khó khăn.
- Về việc ngân sách cấp huyện đối ứng để thực hiện các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu: Thành phố đã có nhiều chỉ đạo trong thời gian qua về việc các đơn vị phải bố trí đủ vốn đối ứng để hoàn thành dự án và thực hiện nhiều giải pháp để hỗ trợ các đơn vị. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2021-2024, một số đơn vị chưa bố trí vốn đối ứng đảm bảo theo chỉ đạo của Thành phố (các huyện: Ba Vì, Ứng Hòa, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Hoài Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thanh Oai, thị xã Sơn Tây,...).
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025, KẾ HOẠCH NĂM 2024, 2025
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các chủ đầu tư triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đã đề ra tại các Nghị quyết của HĐND Thành phố, Kế hoạch của UBND Thành phố, đồng thời tập trung triển khai 05 chuyên đề sau:
1. Chuyên đề 1: Đẩy nhanh công tác hoàn thiện các thủ tục đầu tư để đảm bảo điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định
1.1 Đối với 65 dự án chưa phê chủ trương đầu tư:
Đơn vi: Tỷ đồng
TT |
Danh mục dự án |
Số dự án |
TMĐT dự kiến |
KHV trung hạn dự kiến cân đối |
Quyết định giao nhiệm vụ |
Ghi chú |
|
Đã giao |
Chưa giao |
||||||
|
TỔNG SỐ (A+B) |
65 |
164.491 |
6.133 |
59 |
5 |
|
|
- Vốn ODA vay lại |
|
|
1.000 |
|
|
Dự nguồn cho tuyến đường sắt đô thị số 3 (Ga Hà Nội – Hoàng Mai) |
|
- Vốn ngân sách trong nước |
|
|
5.133 |
|
|
|
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
6 |
105.547 |
|
6 |
|
|
1 |
Các dự án đã có danh mục, dự kiến tổng nguồn vốn để phê duyệt chủ trương đầu tư |
49 |
157.822 |
2.380 |
44 |
4 |
|
- |
Lĩnh vực giáo dục |
10 |
5.184 |
|
9 |
1 |
|
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
1 |
798 |
|
1 |
|
|
- |
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình |
4 |
3.050 |
|
4 |
|
|
- |
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) |
18 |
5.535 |
|
18 |
|
|
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
2 |
3.690 |
|
2 |
|
|
- |
Lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tấn |
1 |
190 |
|
1 |
|
|
- |
Lĩnh vực thể dục, thể thao |
3 |
128 |
|
3 |
|
|
- |
Lĩnh vực công nghiệp, khu công nghiệp và khu kinh tế |
1 |
169 |
|
1 |
|
|
- |
Lĩnh vực giao thông |
4 |
141.636 |
|
4 |
|
|
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
3 |
101.059 |
|
3 |
|
|
- |
Lĩnh vực cấp nước, thoát nước |
1 |
498 |
|
1 |
|
|
- |
Công trình công cộng đô thị |
1 |
790 |
|
|
1 |
|
- |
Lĩnh vực xã hội |
3 |
277 |
|
2 |
1 |
|
- |
Lĩnh vực HTKT tái định cư |
3 |
364 |
|
1 |
1 |
|
2 |
Dự kiến nguồn vốn chi tiết cho từng DA |
5 |
1.810 |
345 |
4 |
1 |
|
- |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
2 |
891 |
10 |
1 |
1 |
|
- |
Lĩnh vực y tế |
2 |
719 |
150 |
2 |
|
|
- |
Lĩnh vực hoạt động của cơ quan QLNN |
1 |
200 |
185 |
1 |
|
|
3 |
Dự nguồn cho dự án hỗ trợ vận hành tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội |
|
|
29 |
|
|
|
4 |
Dự án ngành dọc |
11 |
4.859 |
3.379 |
11 |
|
|
- |
Lĩnh vực quốc phòng |
4 |
1.125 |
984 |
4 |
|
|
- |
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
4 |
2.851 |
2.061 |
4 |
|
|
- |
Lĩnh vực tòa án |
2 |
850 |
300 |
2 |
|
|
- |
Lĩnh vực kiểm sát |
1 |
32 |
34 |
1 |
|
|
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tham mưu UBND Thành phố giao nhiệm vụ tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với 05 dự án còn lại trong tháng 4 và đầu tháng 5/2024.
- Yêu cầu các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chủ động, khẩn trương làm việc với các Sở, ngành liên quan để được tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và hoàn thiện hồ sơ, trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định tại kỳ họp HĐND Thành phố tháng 7/2024. Sau kỳ họp HĐND Thành phố tháng 7/2024, các dự án chưa phê chủ trương đầu tư, xem xét chỉ làm công tác lập, trình và phê duyệt chủ trương đầu tư để thực hiện trong giai đoạn 2026-2030.
1.2. Đối với 178 dự án đã phê chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt dự án
Đơn vi: Tỷ đồng
STT |
Danh mục |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn trung hạn |
|
TỔNG SỐ |
178 |
97.495,5 |
29.816,1 |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
12 |
24.740,9 |
5.412,4 |
1 |
Lĩnh vực quốc phòng |
9 |
823,0 |
675,0 |
2 |
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
4 |
1.438,0 |
725,3 |
3 |
Lĩnh vực giáo dục |
10 |
2.448,7 |
1.285,1 |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
1 |
980,0 |
440,0 |
4 |
Lĩnh vực khoa học, công nghệ |
1 |
52,6 |
52,6 |
5 |
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình |
16 |
6.952,7 |
3.205,0 |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
1 |
748,5 |
150 |
6 |
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) |
14 |
2.764,9 |
1.008,7 |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
3 |
1.227,4 |
422,4 |
7 |
Lĩnh vực môi trường |
6 |
8.988,1 |
2.200,0 |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
1 |
2.598,3 |
600 |
8 |
Lĩnh vực đê điều |
6 |
2.491,3 |
614,8 |
9 |
Lĩnh vực thủy lợi |
19 |
7.274,6 |
2.260,9 |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
1 |
3.947,1 |
1.000 |
10 |
Lĩnh vực nông nghiệp |
2 |
388,1 |
209,0 |
11 |
Lĩnh vực giao thông |
42 |
55.343,0 |
12.870,6 |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
3 |
12.324.7 |
1.600 |
12 |
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước |
3 |
3.918,4 |
1.500,0 |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
2 |
2.914,9 |
1.200 |
13 |
Lĩnh vực công trình công cộng đô thị |
3 |
886,4 |
378,0 |
14 |
Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý NN |
1 |
60,0 |
60,0 |
15 |
Lĩnh vực xã hội |
8 |
497,4 |
408,5 |
16 |
Lĩnh vực HTKT tái định cư |
13 |
2.087,3 |
1.547,1 |
17 |
Lĩnh vực tòa án |
11 |
780,7 |
516,0 |
18 |
Lĩnh vực kiểm sát |
10 |
300,4 |
299,5 |
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
1.3 Phân công theo đầu mối đơn vị hoàn thiện thủ tục, thẩm định thủ tục đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án
TT |
Đơn vị chủ trì lập, thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án |
Lập HS để phê duyệt CT ĐT |
Thẩm định trình phê duyệt CTĐT |
Lập hồ sơ để phê duyệt dự án |
Thẩm định trình phê duyệt DA |
Ghi chú |
|
Tổng số |
64 |
64 |
178 |
178 |
64 dự án do có 02 dự án HTKT tái định cư dự kiến gộp thành 1 dự án |
|
Trong đó: Công trình trọng điểm |
6 |
6 |
12 |
12 |
|
1 |
Sở Xây dựng |
3 |
|
|
82 |
- Lập HS trình chủ trương đầu tư 01 CTTĐ; - Thẩm định trình phê duyệt 10 CTTĐ |
2 |
Sở giao thông vận tải |
4 |
|
3 |
36 |
- Lập HS trình chủ trương đầu tư 03 CTTĐ; - Thẩm định trình phê duyệt 01 CTTĐ |
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
1 |
|
|
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
3 |
27 |
- Thẩm định trình phê duyệt 01 CTTĐ |
5 |
Sở Giáo dục |
3 |
|
|
|
|
6 |
Sở Lao động, thương binh và xã hội |
3 |
|
|
|
|
7 |
Sở Văn hóa |
7 |
|
|
|
- Lập HS trình chủ trương đầu tư 02 CTTĐ; |
8 |
Sở Y tế |
2 |
|
|
|
|
9 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
53 |
|
|
|
10 |
Các cơ quan ngành dọc (an ninh, quốc phòng, kiểm sát, tòa án) |
11 |
11 |
33 |
33 |
|
11 |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
|
26 |
|
Lập HS trình thẩm định dự án 02 CTTĐ |
12 |
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
|
5 |
|
Lập HS trình thẩm định dự án 02 CTTĐ |
13 |
Ban QLDA ĐTXD CT HTKT&NN TP |
|
|
12 |
|
Lập HS trình thẩm định dự án 04 CTTĐ |
14 |
Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội |
|
|
4 |
|
Lập HS trình thẩm định dự án 02 CTTĐ |
15 |
Khối các trường cao đẳng |
|
|
5 |
|
|
16 |
Các quận, huyện, thị xã |
31 |
|
86 |
|
Lập HS trình thẩm định dự án 02 CTTĐ (Đông Anh và Bắc Từ Liêm) |
(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2 kèm theo)
- Đề nghị các cơ quan ngành dọc và các Sở chuyên ngành của Thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao đôn đốc, hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị có liên quan khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư (lập hồ sơ trình phê duyệt chủ trương đầu tư; thẩm định chủ trương đầu tư; lập hồ sơ trình thẩm định dự án; thẩm định trình phê duyệt dự án) để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng tiến độ, kịp thời báo cáo UBND Thành phố các khó khăn, vướng mắc.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án lồng ghép trong báo cáo định kỳ theo quy định về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công và tại các cuộc họp giao ban XDCB của UBND Thành phố.
1.4 Phân công theo đầu mối đơn vị chủ trì, hướng dẫn để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh việc hoàn thiện thủ tục đầu tư
TT |
Đơn vị chủ trì giải quyết các khó khăn, vướng mắc |
Giải quyết khó khăn vướng mắc |
||||
Chỉ giới đường đỏ |
Quy hoạch |
Đánh giá tác động MT |
PCCC |
Điều chỉnh chủ trương đầu tư |
||
|
Tổng số |
15 |
29 |
28 |
2 |
7 |
1 |
Công an Thành phố (chủ trì, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về PCCC) |
|
|
|
2 |
|
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì tổng hợp, hướng dẫn đôn đốc các Q,H,TX giải quyết khó khăn về đánh giá tác động môi trường) |
|
|
28 |
|
|
3 |
Sở Quy hoạch - kiến trúc, Viện Quy hoạch Xây dựng (Chủ trì, tổng hợp, hướng dẫn giải quyết khó khăn về chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch) |
15 |
29 |
|
|
|
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (đôn đốc các đơn vị lập hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
|
|
|
|
7 |
- Đối với 16 dự án có khó khăn, vướng mắc khác (như xin thỏa thuận của Bộ chủ quản, đặc thù của dự án di tích, chồng lấn,…) đề nghị các Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư rà soát, báo cáo các sở, ngành, đơn vị có thẩm quyền để khẩn trương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
- Các huyện, thị xã tập trung, khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu chưa được phân bổ kế hoạch vốn năm 2024, đảm bảo đủ điều kiện phân bổ tại kỳ họp HĐND Thành phố tháng 7/2024.
1.5 Khẩn trương hoàn thiện thủ tục điều chỉnh thời gian thực hiện dự án theo quy định đối với 30 dự án hết năm 2023 là hết thời gian thực hiện theo tiến độ dự án phê duyệt nhưng chưa thực hiện việc điều chỉnh thời gian thực hiện.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
2. Chuyên đề 2: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm, quyết liệt triển khai các dự án trong từng ngành, lĩnh vực
- Lãnh đạo UBND Thành phố phụ trách các khối tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án công trình trọng điểm, các dự án thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. Đây là nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm từ nay đến hết kỳ kế hoạch trung hạn. (Phân công, tiến độ chi tiết tại Phụ lục 4, 5 kèm theo).
- Yêu cầu các chủ đầu tư tập trung triển khai thực hiện các dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt. Trong trường hợp không đảm bảo tiến độ phải chủ động, kịp thời báo cáo UBND Thành phố để có chỉ đạo và điều hành nguồn vốn phù hợp. Các đơn vị chịu trách nhiệm về việc không thực hiện theo tiến độ, dẫn đến dư vốn, không giải ngân hết kế hoạch vốn trung hạn và năm 2024. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án để sớm hoàn thành các dự án đưa vào khai thác, sử dụng.
- Riêng đối với kế hoạch vốn năm 2024, yêu cầu các đơn vị thực hiện giải ngân theo đúng cam kết với Thành phố:
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Tên nhiệm vụ |
Tổng KHV |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
31/01/ 2025 |
Ghi chú |
Tổng số |
81.033 |
7.783,8 |
22.871 |
41.931,9 |
64.594,3 |
81.757,7 |
|
|
1 |
Hoàn trả vốn ứng, thanh toán linh hoạt… |
8.642 |
|
|
|
|
8.215,3 |
|
2 |
Các dự án cấp TP |
27.539 |
2.559,1 |
8.902,3 |
15.511,8 |
23.294,5 |
26.132,8 |
|
- |
Trong đó CTTĐ |
16.444 |
1.510 |
5.298,8 |
8.820,1 |
13.281,6 |
14.917,4 |
16 DA |
3 |
Các dự án NSTP hỗ trợ |
11.229 |
618,2 |
2.524,5 |
5.759,8 |
9.618,5 |
11.175,8 |
|
4 |
Các dự án ngân sách cấp huyện |
33.101 |
3.779,7 |
11.296,2 |
20.512,2 |
31.533,3 |
35.738,8 |
|
5 |
Chi trả lại cho các quận, huyện, thị xã |
521 |
|
|
|
|
494,9 |
Ước 95% |
(Cam kết giải ngân theo từng đầu mối đơn vị tại Phụ lục 7, 8, 9 kèm theo)
- Các quận, huyện, thị xã tập trung triển khai, nâng cao tỷ lệ giải ngân các dự án cấp Thành phố giao cho UBND quận, huyện, thị xã làm chủ đầu tư (hiện nhóm dự án này tiến độ triển khai chậm; tỷ lệ giải ngân thấp hơn nhiều so với mức giải ngân chung của toàn Thành phố).
3. Chuyên đề 3: Tập trung giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các dự án đang triển khai thực hiện
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, kết quả giải ngân và khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, báo cáo tham mưu UBND Thành phố định kỳ hàng quý tổ chức giao ban xây dựng cơ bản tổng thể toàn Thành phố. Các đồng chí Phó Chủ tịch UBND Thành phố chủ trì tổ chức giao ban xây dựng cơ bản hàng tháng theo ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách, quan tâm chỉ đạo sát sao đối với các công trình trọng điểm và các dự án có kế hoạch vốn lớn, các dự án chuyển tiếp.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc đến thời điểm hiện nay:
STT |
Tên nhiệm vụ |
Số DA |
Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm hiện nay |
||||||||||
Số DA có vướng mắc |
Tái định cư |
Giá nguyên vật liệu |
Về thanh lý tài sản |
Chỉ giới đường đỏ |
Điều chỉnh DA |
Quy hoạch |
Đánh giá tác động môi trường |
Khó khăn khác [*1] |
|||||
Về nguồn gốc đất |
Về giá đền bù |
Người dân không đồng thuận |
|||||||||||
Tổng số |
544 |
90 |
98 |
205 |
23 |
13 |
13 |
44 |
21 |
25 |
77 |
179 |
|
1 |
Các dự án cấp Thành phố |
113 |
38 |
31 |
61 |
13 |
6 |
|
4 |
9 |
|
|
37 |
- |
Dự án chuyển tiếp |
79 |
27 |
21 |
45 |
10 |
5 |
|
4 |
7 |
|
|
27 |
- |
Dự án mới |
34 |
11 |
10 |
16 |
3 |
1 |
|
|
2 |
|
|
10 |
2 |
Các dự án NSTP hỗ trợ |
45 |
14 |
12 |
14 |
1 |
2 |
9 |
2 |
1 |
|
|
11 |
3 |
Các dự án ngân sách cấp huyện |
386 |
38 |
55 |
130 |
9 |
5 |
4 |
38 |
11 |
25 |
77 |
131 |
- Phân công tham mưu, giải quyết các khó khăn, vướng mắc:
TT |
Đơn vị chủ trì giải quyết các khó khăn, vướng mắc |
Giải quyết khó khăn vướng mắc |
Thẩm định, phê duyệt quyết toán |
|||||||
Vướng GPMB |
Tái định cư |
Chỉ giới đường đỏ |
Quy hoạch |
Đánh giá tác động MT |
||||||
Nguồn gốc đất |
Giá đền bù |
Người dân không đồng thuận |
Nhà |
Đất |
||||||
|
Tổng số |
90 |
98 |
205 |
10 |
13 |
47 |
25 |
77 |
133 |
1 |
Sở Xây dựng (chủ trì, xử lý các vướng mắc về quỹ nhà tái định cư; cập nhật, điều chỉnh kịp thời và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng phù hợp) |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
2 |
- Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì tổng hợp, hướng dẫn đôn đốc các Q,H,TX giải quyết khó khăn về GPMB; tái định cư và đánh giá tác động môi trường; tham mưu về việc đảm bảo các mỏ vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, đất đắp...) - Yêu cầu các quận, huyện, thị xã tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về GPMB. Báo cáo UBND Thành phố qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND Thành phố đối với các trường hợp vượt thẩm quyền. |
90 |
98 |
205 |
|
13 |
|
|
77 |
|
3 |
Sở Quy hoạch - kiến trúc, Viện Quy hoạch Xây dựng (Chủ trì, tổng hợp, hướng dẫn giải quyết khó khăn về chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch) |
|
|
|
|
|
47 |
25 |
|
|
4 |
Sở Tài chính (đôn đốc các đơn vị lập hồ sơ quyết toán, thẩm định và phê duyệt; tham mưu giải quyết, tháo gỡ khó khăn về việc thanh lý tài sản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
133 |
Về công tác giải phóng mặt bằng (GPMB): Đề nghị các đồng chí Lãnh đạo UBND Thành phố phụ trách khối thường xuyên tiến hành giao ban, kiểm điểm tiến độ GPMB. Yêu cầu các đồng chí Chủ tịch UBND các quận, huyện chỉ đạo quyết liệt, có cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ GPMB. Các đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục để các hộ dân trong diện GPMB đồng thuận và chấp hành tốt chính sách, chủ trương của Nhà nước về công tác GPMB. Giao Sở Tài nguyên Môi trường chủ trì đôn đốc, hướng dẫn các quận, huyện, thị xã trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB; tổng hợp, tham mưu giải quyết các kiến nghị, đề xuất của các đơn vị về công tác GPMB.
4. Chuyên đề 4: Đánh giá tổng thể tình hình thực hiện, khả năng giải ngân vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, năm 2024, 2025 để tham mưu điều chỉnh, điều hành Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021- 2025 cấp Thành phố, báo cáo Thành ủy và trình HĐND Thành phố tại kỳ họp tháng 7/2024
4.1. Đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn, năm 2024 cấp Thành phố
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan tiếp tục rà soát, xác định khả năng thực hiện, giải ngân trong năm 2024, 2025 đảm bảo tính khả thi; đặc biệt là các công trình trọng điểm, các dự án có tổng mức đầu tư lớn; sắp xếp thứ tự ưu tiên để tập trung nguồn lực triển khai; tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
- Trên cơ sở kết quả rà soát theo nhu cầu thực tế, khả năng hấp thụ vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025, Sở Tài chính chủ trì xây dựng phương án huy động các nguồn lực, trọng tâm là nguồn lực ngân sách nhà nước bố trí kế hoạch năm 2024, 2025 đáp ứng nhu cầu kế hoạch vốn trung hạn còn lại phải bố trí.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản của UBND Thành phố chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các chủ đầu tư rà soát, đánh giá tổng thể tình hình thực hiện, khả năng giải ngân vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, năm 2024, 2025; đề xuất điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn phù hợp với khả năng thực hiện để báo cáo Thành ủy và trình HĐND Thành phố tại kỳ họp tháng 7/2024. Hoàn thành trước ngày 08/5/2024.
4.2 Đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn, năm 2024 cấp huyện
Yêu cầu UBND các quận, huyện, thị xã:
- Khẩn trương rà soát, đánh giá tính khả thi của nguồn lực đầu tư công; triển khai các giải pháp bù đắp cho các nguồn có khả năng hụt thu (nguồn thu từ sử dụng đất); giải pháp khai thác nguồn lực để tăng tính chủ động của ngân sách huyện. Trường hợp không đảm bảo nguồn thu, kịp thời báo cáo HĐND Huyện điều chỉnh Kế hoạch vốn trung hạn 5 năm 2021-2025 để đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, tránh để nợ xây dựng cơ bản. Hoàn thành tại kỳ họp thường kỳ giữa năm 2024 của HĐND các quận, huyện, thị xã; báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả thực hiện tại báo cáo định kỳ kế hoạch đầu tư công hàng tháng.
- Đối với các dự án hỗ trợ mục tiêu cấp huyện:
Thực hiện nghiêm Thông báo số 1637-TB/TU ngày 08/4/2024 của Thành ủy về Kết luận Hội nghị giao ban trực tuyến giữa Thường trực Thành ủy - HĐND - UBND Thành phố với Lãnh đạo các quận, huyện, thị xã Quý I/2024: “UBND các quận, huyện, thị xã: Tập trung bố trí vốn đối ứng, tập trung triển khai để hoàn thành dự án sử dụng vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu. Rà soát, điều chỉnh lại kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch năm 2024 cấp huyện để bố trí đủ kế hoạch vốn đối ứng để hoàn thành dự án ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện; chỉ bố trí vốn cho các dự án mới của cấp huyện khi đã bố trí đủ vốn đối ứng. Trường hợp dự án có điều chỉnh làm tăng kinh phí xây lắp, thiết bị phải chủ động cân đối bố trí nguồn vốn ngân sách cấp huyện đối với phần kinh phí xây lắp, thiết bị tăng thêm để hoàn thành dự án; hoặc đề xuất Thành phố điều chỉnh điều hoà trong tổng mức vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ địa phương trong mỗi lĩnh vực”. Ngay trong đợt điều chỉnh kế hoạch năm 2024 và kế hoạch đầu năm 2025, yêu cầu UBND các quận, huyện, thị xã rà soát, báo cáo HĐND huyện bố trí đủ vốn đối ứng kế hoạch đầu tư công trung hạn và năm 2024, 2025 nguồn ngân sách huyện cho các dự án hoàn thành trong giai đoạn 2021-2024 và năm 2025 từ các nguồn lực có tính khả thi (nguồn phân cấp, tăng thu, kết dư, nguồn thu từ tiền sử dụng đất thực có…).
5. Chuyên đề 5: Định hướng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2026-2030
- Các chủ đầu tư, đơn vị liên quan rà soát toàn bộ nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp sang Kế hoạch giai đoạn 2026-2030 (gồm có dự án đang triển khai thực hiện; dự án phê chủ trương đầu tư nhưng chưa phê duyệt dự án; dự án được dự kiến nguồn vốn nhưng chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư; đặc biệt rà soát các dự án có nhiều khó khăn, vướng mắc).
- Các sở, ngành nghiên cứu, đề xuất: (i) định hướng phát triển của ngành trong giai đoạn 2026-2030 trên cơ sở kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045; Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065; (ii) định hướng đầu tư công giai đoạn 2026-2030.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố tại kỳ họp tháng 7/2024 cân đối nguồn lực thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư cho giai đoạn 2026-2030.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư tại các đơn vị, trong đó tập trung các dự án cấp Thành phố và các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu để thực hiện các chương trình, kế hoạch của Thành phố; Giao UBND các quận, huyện, thị xã tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư đối với các dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư các dự án sử dụng ngân sách cấp Thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này. Trong đó, các đơn vị chú trọng triển khai các nhiệm vụ trọng tâm:
- Sở Xây dựng chủ trì giải quyết và tham mưu về công bố giá, quỹ nhà tái định cư, lập hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm định dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chức năng của Sở;
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì giải quyết và tham mưu về giải phóng mặt bằng, đánh giá tác động môi trường, quỹ đất tái định cư;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì giải quyết và tham mưu về chỉ giới đường đỏ, quy hoạch;
- Sở Tài chính chủ trì giải quyết và tham mưu về thanh lý tài sản, quyết toán;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì giải quyết và tham mưu về thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án cấp Thành phố;
- Các Sở: Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa và Thể thao; Giáo dục và Đào tạo, Y tế theo chức năng của mình, chủ trì xử lý các nhiệm vụ về lập hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm định dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về giải phóng mặt bằng. Báo cáo UBND Thành phố qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và tham mưu UBND Thành phố đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
Yêu cầu các đơn vị tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024 đảm bảo tiến độ theo chỉ đạo tại Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố (gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05 hàng tháng để Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 10 hàng tháng). Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả và chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về kết quả triển khai Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Trường hợp có phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND Thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để được xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ DỰ
KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2024, 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Số dự án |
Địa điểm xây dựng |
TMĐT dự kiến sau rà soát |
Đã cân đối KHV trung hạn |
Quyết định giao nhiệm vụ |
Dự kiến thời gian thực hiện các thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư |
Khó khăn, vướng mắc (nếu có) |
Đơn vị được giao nhiệm vụ/ quản lý |
Ghi chú |
|||
Đã giao |
Chưa giao |
Trình Sở KHĐT thẩm định |
Phê duyệt CTĐT |
Phê duyệt dự án |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ (A+B) |
65 |
|
164.490.510 |
6.133.367 |
59 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ODA vay lại |
|
|
|
1.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách trong nước |
|
|
|
5.133.367 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó công trình trọng điểm |
6 |
|
105.547.000 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
* |
DA cấp Thành phố (bố trí vốn theo khả năng hấp thụ) |
49 |
|
157.821.679 |
2.380.270 |
44 |
4 |
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề |
10 |
|
5.184.368 |
|
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình |
4 |
|
3.049.759 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) |
18 |
|
5.535.239 |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tấn |
1 |
|
190.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực thể dục, thể thao |
3 |
|
128.390 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực công nghiệp, khu công nghiệp và khu kinh tế |
1 |
|
169.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực giao thông |
4 |
|
141.636.000 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực cấp nước, thoát nước |
1 |
|
497.923 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Công trình công cộng đô thị |
1 |
|
790.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội) |
3 |
|
277.000 |
|
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực HTKT tái định cư |
3 |
|
364.000 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
* |
DA cấp Thành phố được dự nguồn chi tiết |
5 |
|
1.810.300 |
345.000 |
4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
2 |
|
891.300 |
10.000 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực Y tế |
2 |
|
719.000 |
150.000 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
1 |
|
200.000 |
185.000 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
* |
Dự nguồn cho dự án hỗ trợ vận hành tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội |
|
|
|
29.031 |
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Dự án ngành dọc |
11 |
|
4.858.531 |
3.379.066 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực quốc phòng |
4 |
|
1.125.000 |
984.415 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
4 |
|
2.851.452 |
2.060.651 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực tòa án |
2 |
|
850.000 |
300.000 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực kiểm sát |
1 |
|
32.079 |
34.000 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Các dự án cấp Thành phố dự kiến đầu tư giai đoạn 2024-2025 đã có trong danh mục dự kiến đầu tư tại Nghị quyết của HĐND |
54 |
|
159.631.979 |
2.754.301 |
48 |
5 |
|
|
|
|
|
Trong đó có 2 dự án HTKT tái định cư dự kiến gộp thành 1 dự án để phê CTĐT |
|
- Vốn ODA vay lại |
|
|
|
1.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách trong nước |
|
|
|
1.754.301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
A.1 |
Các dự án cấp Thành phố dự kiến đầu tư giai đoạn 2024-2025 đã có trong danh mục dự kiến đầu tư tại Phụ lục 6.1 Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của HĐND Thành phố |
49 |
|
157.821.679 |
2.380.270 |
44 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ODA vay lại |
|
|
|
1.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách trong nước |
|
|
|
1.380.270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề |
10 |
|
5.184.368 |
|
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Đông Anh |
1 |
Đông Anh |
775.252 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Đông Anh |
|
2 |
Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Thanh Trì |
1 |
Thanh Trì |
680.000 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Thanh Trì |
|
3 |
Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Sóc Sơn |
1 |
Sóc Sơn |
591.820 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý I/2025 |
Đang thẩm định hồ sơ, chưa phê duyệt điều chỉnh quy hoạch |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
4 |
Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Đan Phượng |
1 |
Đan Phượng |
699.740 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Chưa có QH được phê duyệt |
UBND huyện Đan Phượng |
|
5 |
Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại quận Hà Đông |
1 |
Hà Đông |
797.502 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Phải điêu chỉnh QH phân khu S4 |
UBND quận Hà Đông |
|
6 |
Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Gia Lâm |
1 |
Gia Lâm |
742.422 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Gia Lâm |
|
7 |
Trường PT liên cấp Khương Hạ |
1 |
Thanh Xuân |
44.286 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
8 |
Xây dựng trường cao đẳng y tế Hà Nội |
1 |
Ba Đình |
45.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
9 |
Trường dân tộc nội trú Ba Vì |
1 |
Ba Vì |
10.346 |
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Ba Vì |
|
10 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Trường Đại học Thủ đô |
1 |
Ba Đình, Cầu Giấy |
798.000 |
|
1 |
|
|
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
Dự án không phù hợp theo Quy hoạch phân khu đô thị H2-1 do đó cần điều chỉnh quy hoạch làm cơ sở để lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình |
4 |
|
3.049.759 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Bắc Thăng Long |
1 |
Đông Anh |
300.000 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/ 2024 |
Để thực hiện Dự án phải điều chỉnh QH cục bộ phân khu |
UBND huyện Đông Anh |
|
2 |
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Hà Nội khu vực phía Bắc |
1 |
Mê Linh |
1.200.000 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/ 2024 |
Trùng lấn dự án, rà soát quy mô dự án,…. |
UBND huyện Mê Linh |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Đức |
1 |
Mỹ Đức |
299.759 |
|
1 |
|
|
|
|
UBND huyện Mỹ Đức đang đề xuất thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch để đề xuất dự án tại vị trí mới |
UBND huyện Mỹ Đức |
|
4 |
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam |
1 |
Ứng Hòa |
1.250.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) |
18 |
|
5.535.239 |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án phục dựng Điện Kính Thiên |
1 |
Ba Đình |
2.210.000 |
|
1 |
|
|
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
2 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Bảo tồn phục dựng hào, hệ thống thủy văn tại khu di tích Cổ Loa |
1 |
Đông Anh |
1.480.000 |
|
1 |
|
|
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
3 |
Dự án tôn tạo phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Chùa Tây Phương |
1 |
Thạch Thất |
85.000 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
4 |
Tu bổ điện Đại Thành |
1 |
Đống Đa |
75.000 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
5 |
Tu bổ Khuê Văn Các |
1 |
Đống Đa |
33.960 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
6 |
Sở chỉ huy K18 |
1 |
Thanh Xuân |
17.002 |
|
1 |
|
|
|
|
|
UBND quận Thanh Xuân |
|
7 |
Đền Cửa Võng |
1 |
Mỹ Đức |
70.000 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
8 |
Chùa Thanh Sơn- Hương Đài |
1 |
Mỹ Đức |
80.000 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
9 |
Đình Hạ Hiệp |
1 |
Phúc Thọ |
100.000 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Phúc Thọ |
|
10 |
Chùa Thầy và khu vực núi đá Sài Sơn, Hoàng Xá, Phượng Cách (Gồm các điểm di tích: chùa Cả, chùa Cao, nhà lưu niệm Bác Hồ, quần thể núi động Hoàng Xá, đình Thụy Khuê, Quán Thánh) |
1 |
Quốc Oai |
131.499 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Quốc Oai |
|
11 |
Đình So |
1 |
Quốc Oai |
44.154 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Quốc Oai |
|
12 |
Tu bổ tôn tạo di tích đình Chèm và xây dựng điểm đến phục vụ du lịch, phường Thụy Phương |
1 |
Bắc Từ Liêm |
144.868 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
13 |
Đình Yến Vỹ (cụm di tích Chùa Hương) |
1 |
Mỹ Đức |
15.000 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
14 |
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt đình Tây Đằng |
1 |
Ba Vì |
40.000 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Ba Vì |
|
15 |
Tu bổ, tôn tạo địa điểm chiến thắng cos 600 núi Ba Vì |
1 |
Ba Vì |
40.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
UBND huyện Ba Vì |
|
16 |
Tu bổ, tôn tạo và xây dựng hoàn thiện các hạng mục còn lại khu di tích Quốc gia đặc biệt Đền Hai Bà Trưng |
1 |
Mê Linh |
500.000 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Mê Linh |
|
17 |
Đền Hát Môn |
1 |
Phúc Thọ |
450.000 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Phúc Thọ |
|
18 |
Tu bổ di tích cách mạng kháng chiến Quán cơm cụ Tắc-Cây gạo chợ Bỏi |
1 |
Đông Anh |
18.756 |
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Đông Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tấn |
1 |
|
190.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bổ sung, nâng cấp các dây chuyền thiết bị hiện có đã lạc hậu, đảm bảo sản xuất và nâng cao chất lượng chương trình an toàn, an ninh mạng trong quá trình phát sóng của Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội phục vụ nhiệm vụ chính trị của Thành phố: |
1 |
Đống Đa; Nam Từ Liêm |
190.000 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Đài phát thanh truyền hình Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Lĩnh vực thể dục, thể thao |
3 |
|
128.390 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp công trình khu nhà tập luyện bắn súng |
1 |
Nam Từ Liêm |
25.460 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp nhà y tế |
1 |
Nam Từ Liêm |
49.530 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp nhà điều hành |
1 |
Nam Từ Liêm |
53.400 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Lĩnh vực các hoạt động kinh tế |
7 |
|
143.092.923 |
|
6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VII.1 |
Lĩnh vực công nghiệp, khu công nghiệp và khu kinh tế |
1 |
|
169.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào cụm công nghiệp làng nghề Phú Yên huyện Phú Xuyên |
1 |
Phú Xuyên |
169.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.2 |
Lĩnh vực giao thông |
4 |
|
141.636.000 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng tuyến đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến 3, đoạn Ga Hà Nội - Hoàng Mai |
1 |
Hà Nội |
40.577.000 |
|
1 |
|
2025 |
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
Vốn ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ODA vay lại |
|
|
34.297.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
6.280.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Tuyến đường sắt đô thị số 5 (Văn Cao - Ngọc Khánh - Láng - Hòa Lạc) |
1 |
Ba Đình, Đống Đa, Cầu Giấy, Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất |
65.000.000 |
|
1 |
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
3 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Cầu Tứ Liên và đường từ cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên |
1 |
Tây Hồ, Đông Anh |
19.959.000 |
|
1 |
|
|
|
|
Dự án có TMĐT dự kiến lớn. UBND Thành phố đã giao Sở GTVT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, đề xuất phương án đầu tư theo hình thức đối tác công tư |
Sở Giao thông Vận tải |
|
4 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Cầu Trần Hưng Đạo |
1 |
Long Biên, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng |
16.100.000 |
|
1 |
|
|
|
|
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.3 |
Lĩnh vực cấp nước, thoát nước |
1 |
|
497.923 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án chống úng ngập cục bộ cho các quận nội đô và một số huyện ven đô |
1 |
|
497.923 |
|
1 |
|
|
|
|
|
Sở Xây dựng |
|
1.1 |
Dự án bổ sung trạm bơm cho các hồ khu vực trung tâm (Thiền Quang, Bảy mẫu, Linh Quang, Văn Chương, Ba Mẫu, Trung Tự) |
|
Hai Bà Trưng, Đống Đa |
168.466 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quy mô Dự án theo dự kiến ban đầu quá rộng do đó với nguồn vốn đã dự trù cho dự án là 240 tỷ không đủ đảm bảo giải quyết toàn bộ việc chống ngập úng ngập khu vực nội thành và các huyện liên quan |
Sở Xây dựng |
|
1.2 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước chống ngập khu vực phố Tôn Đản, Đinh Tiên Hoàng |
|
Hoàn Kiếm |
77.674 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Sở Xây dựng |
|
|
1.3 |
Dự án đầu tư xây dựng bể ngầm khu vực chợ Hàng Da và trạm bơm điều tiết |
|
Hoàn Kiếm |
39.444 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Sở Xây dựng |
|
|
1.4 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước phố Quang Trung, Quán Sứ |
|
Hoàn Kiếm |
45.952 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Sở Xây dựng |
|
|
1.5 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước khu vực đường Nguyễn Trãi |
|
Thanh Xuân |
108.127 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Sở Xây dựng |
|
|
1.6 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước khu vực đường 23B đoạn qua thôn Cổ Điển |
|
Đông Anh |
58.260 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.3 |
Công trình công cộng đô thị |
1 |
|
790.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu công viên văn hóa-vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông |
1 |
Hà Đông |
790.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
UBND quận Hà Đông |
NS quận theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội) |
3 |
|
277.000 |
|
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm Bảo trợ Xã hội 1 Hà Nội |
1 |
Ba Vì |
55.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Sở LĐ, TB&XH |
|
2 |
Đầu tư giai đoạn 2 Trường Trung cấp nghề Tổng hợp Hà Nội |
1 |
Chương Mỹ |
72.000 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Sở LĐ, TB&XH |
|
3 |
Đầu tư xây dựng Trụ sở khu Liên Cơ quan thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
1 |
Hà Đông |
150.000 |
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Sở LĐ, TB&XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Lĩnh vực HTKT tái định cư |
3 |
|
364.000 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tái định cư tại phân khu phía Tây (một phần diện tích thuộc Dự án tái định cư Đại học Quốc gia theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Hà Tây) để phục vụ GPMB dự án Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình |
1 |
Thạch Thất |
250.000 |
|
1 |
|
|
|
|
Trường Đại học Quốc Gia không thống nhất xây dựng Dự án tại một phần diện tích thuộc Dự án tái định cư Đại học Quốc gia theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 26/8/2002 của UBND tỉnh Hà Tây |
UBND huyện Thạch Thất |
|
2 |
Dự án xây dựng HTKT tái định cư khoảng 50 hộ phục vụ GPMB DỰ án cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km47+500-Km53+400), huyện Ba Vì |
1 |
Ba Vì |
60.000 |
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/ 2024 |
|
UBND huyện Ba Vì |
|
3 |
Dự án xây dựng HTKT tái định cư khoảng 56 hộ dân phục vụ GPMB Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến Cầu Trung Hà (từ Km 55+100-Km62+500, huyện Ba Vì |
1 |
Ba Vì |
54.000 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ba Vì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.2 |
Dự nguồn cho các dự án cấp thiết bổ sung tại Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 và tháng 3/2024 |
5 |
|
1.810.300 |
345.000 |
4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
2 |
|
891.300 |
10.000 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Chương Mỹ |
1 |
Chương Mỹ |
447.300 |
5.000 |
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý I/2025 |
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
2 |
Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Hoài Đức |
1 |
Hoài Đức |
444.000 |
5.000 |
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý I/2025 |
Phải điều chỉnh cục bộ QH |
UBND huyện Hoài Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực Y tế |
2 |
|
719.000 |
150.000 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành phố thuộc Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn |
1 |
Hà Nội |
587.000 |
100.000 |
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/ 2024 |
|
Sở Y Tế |
|
2 |
Nâng cấp, cải tạo khối nhà hiện trạng và hạ tầng kỹ thuật Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì |
1 |
Ba Vì |
132.000 |
50.000 |
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/ 2024 |
|
UBND huyện Ba Vì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
1 |
|
200.000 |
185.000 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND Thành phố |
1 |
Hoàn Kiếm |
200.000 |
185.000 |
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
|
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A.3 |
Dự nguồn cho dự án hỗ trợ vận hành tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội |
|
|
|
29.031 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Các dự án hỗ trợ ngành dọc |
11 |
|
4.858.531 |
3.379.066 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực quốc phòng |
4 |
|
1.125.000 |
984.415 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ trên địa bàn huyện Phúc Thọ |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô |
|
2 |
STN.01.2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô |
|
3 |
Bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư các khu đất để di chuyển Trung đoàn 165 thực hiện dự án Mở rộng Khu LHXLCT tập trung Sóc Sơn tại huyện Sóc Sơn |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô |
|
4 |
Không gian trưng bày ngoài trời Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
|
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
4 |
|
2.851.452 |
2.060.651 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở công an xã |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II- III/2024 |
Quý IV/2024 |
|
|
|
2 |
Xây dựng Đội cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an quận Tây Hồ |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Công an TP |
|
3 |
Xây dựng trụ sở làm việc một số đơn vị thuộc công an TPHN |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Công an TP |
|
4 |
01 đề án của Bộ công an |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
Bộ Công an |
|
5 |
Dự án Nâng cấp Trung tâm thông tin chỉ huy và lắp đặt hệ thống camera giám sát, chỉ huy điều hành giao thông phục vụ an ninh trật tự, xử lý vi phạm cho phòng Cảnh sát giao thông, CATP |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Công an TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lĩnh vực tòa án |
2 |
|
850.000 |
300.000 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án mở rộng Học viện Tòa án |
1 |
Gia Lâm |
350.000 |
100.000 |
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
|
Tòa án Tối cao |
|
2 |
Xây dựng Trụ sở Tòa chuyên biệt, trung tâm công nghệ cao, các cơ quan báo chí, truyền thông của Tòa án nhân dân tối cao |
1 |
Ba Đình |
500.000 |
200.000 |
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
|
Tòa án Tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lĩnh vực kiểm sát |
1 |
|
32.079 |
34.000 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng trụ sở viện kiểm sát nhân dân huyện Gia Lâm |
1 |
Gia Lâm |
32.079 |
32.000 |
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
|
Viện kiểm sát NDTP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ ĐÃ
PHÊ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Số DA |
Thời gian thực hiện dự án |
Chủ trương/ Quyết định dự án đầu tư được duyệt |
Kế hoạch vốn trung hạn |
Cơ quan thẩm định |
Dự kiến thời gian phê duyệt các thủ tục dự án |
Phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Khó khăn, vướng mắc |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||
Số, ngày QĐ |
Tổng mức đầu tư |
Cơ quan thuộc BQP |
Cơ quan thuộc BCA |
Cơ quan thuộc TAND TC |
Cơ quan thuộc VKS NDTC |
Sở GT VT |
Sở XD |
Sở NN & PT NT |
Trình thẩm định |
Trình phê duyệt dự án |
Phê duyệt dự án |
Phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - BVTC |
Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công |
Khởi công |
Hoàn thành |
Tổng số dự án |
Về chỉ giới đường đỏ |
Về đánh giá tác động môi trường |
Về PC CC |
Về Quy hoạch |
Nội dung khác |
Diễn giải |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
178 |
|
|
97.495.498 |
29.816.058 |
9 |
3 |
11 |
10 |
36 |
82 |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
65 |
15 |
28 |
2 |
22 |
14 |
|
|
|
|
Trong đó công trình trọng điểm |
12 |
|
|
24.740.922 |
5.412.400 |
|
|
|
|
1 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực quốc phòng |
9 |
|
|
823.000 |
675.000 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
4 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
1 |
Doanh trại Ban CHQS huyện Ba Vì |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
2 |
Doanh trại Ban CHQS huyện Đan Phượng |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Do điều chỉnh diện tích đất |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
3 |
Doanh trại Ban CHQS huyện Phú Xuyên |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
4 |
Thao trường huấn luyện Trung đoàn 692/fBB301 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
5 |
Doanh trại Ban CHQS huyện Thanh Trì |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Chờ điều chỉnh quy hoạch |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
6 |
Doanh trại Ban CHQS huyện Chương Mỹ |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Chờ điều chỉnh quy hoạch |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
7 |
Doanh trại Ban CHQS thị xã Sơn Tây |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Chờ điều chỉnh quy hoạch |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
8 |
Doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Đức |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
9 |
Doanh trại Ban CHQS huyện Ứng Hòa |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Chờ điều chỉnh quy hoạch |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
4 |
|
|
1.437.997 |
725.300 |
|
3 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
Xây dựng trụ sở làm việc Công an quận Ba Đình |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2026 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Công an TP Hà Nội |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông và thiết bị ngoại vi, giai đoạn 2 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý III/2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công an TP Hà Nội |
|
3 |
Mua sắm phương tiện, trang thiết bị chữa cháy, cứu nạn và cứu hộ giai đoạn 2021-2025 của Công an thành phố Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
Có nhu cầu bổ sung KHV giai đoạn 2021-2025 là 431,309 tỷ đồng. |
Công an TP Hà Nội |
|
4 |
Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Dự án chưa thể triển khai các thủ tục chuẩn bị dự án do UBND huyện Chương Mỹ, Công an Thành phố đề nghị điều chỉnh địa điểm thực hiện. Chủ trương đầu tư của dự án thay đổi nhiều, cơ bản phải lập lại. - Ban QLDA đã có văn bản số 551/BQLDADD-KHTH ngày 12/3/2024 báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất kiến nghị: + Dừng thực hiện chủ trương dự án đã được UBND TP phê duyệt tại Quyết định số 5205/QĐ-UBND ngày 28/9/2018. + Đề xuất, giao Công an Thành phố đề xuất dự án mới. |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề |
10 |
|
|
2.448.692 |
1.285.100 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp Trường mầm non Việt Triều hữu nghị |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
46.722 |
42.500 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
2 |
Xây dựng cơ sở 4 Trường Trung cấp nghề Nấu ăn – Nghiệp vụ du lịch và Thời trang Hà Nội (giai đoạn 1) tại thị xã Sơn Tây, Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
69.460 |
65.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
Dự án đang phải điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500. |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
3 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong thành phố Hà Nội |
1 |
2022- 2026 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
980.000 |
440.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
4 |
Xây dựng Trường chuyên biệt cho trẻ khuyết tật Thành phố Hà Nội (cụm trường Tiểu học Bình Minh và Phổ thông cơ sở Xã Đàn) |
1 |
2023- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
394.838 |
305.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT dân dụng TP |
|
5 |
Xây dựng nhà học đa năng và nhà xưởng thực hành Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội |
1 |
2022- 2025 |
7334/QĐ-UBND 30/12/2015; 03/NQ- HĐND 08/4/2022 |
45.724 |
31.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường cao đẳng điện tử - điện lạnh Hà Nội |
|
6 |
Đầu tư xây dựng cơ sở 2 của Trường cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội |
1 |
2022- 2024 |
6205/QĐ-UBND 17/11/2015; 03/NQ- HĐND 08/4/2022 |
54.833 |
46.600 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý 2/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội |
|
7 |
Đầu tư nghề trọng điểm cấp độ quốc tế tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
95.000 |
85.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc |
|
8 |
Đầu tư nghề trọng điểm nghề cơ điện cấp độ quốc tế tại Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội |
1 |
2024- 2025 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
25.000 |
25.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
|
|
|
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội |
|
9 |
Đầu tư nghề trọng điểm cấp độ quốc tế nghề điện công nghiệp tại Trường Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội |
1 |
2024- 2025 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
45.000 |
45.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
|
|
|
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội |
|
10 |
Trường liên cấp tại huyện Thạch Thất |
1 |
2024- 2027 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
692.115 |
200.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lĩnh vực khoa học, công nghệ |
1 |
|
|
52.570 |
52.570 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng sàn giao dịch công nghệ Hà Nội (giai đoạn 2) |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
52.570 |
52.570 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình |
16 |
|
|
6.952.683 |
3.205.000 |
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
2 |
|
|
3 |
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa Đống Đa |
1 |
2023- 2025 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
264.655 |
150.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
2 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
76.804 |
69.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
3 |
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội |
1 |
2024- 2026 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
463.705 |
150.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Dự án cần thống nhất về dây truyền công năng và danh mục thiết bị y tế; thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
4 |
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Mắt thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2026 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
718.969 |
150.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Dự án cần thống nhất về dây truyền công năng và danh mục thiết bị y tế, TMB |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
5 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội cơ sở 2 |
1 |
2023- 2026 |
28/NB-HĐND 22/9/2023 |
748.538 |
150.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Dự án cần thống nhất dây truyền công năng và định mức danh mục trang thiết bị để làm cơ sở lập dự án, |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
6 |
Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Đan Phượng (giai đoạn 1) |
1 |
2024- 2027 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
504.000 |
200.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đan Phượng |
|
7 |
Đầu tư, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Chương Mỹ |
1 |
2024- 2026 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
416.376 |
200.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
8 |
Nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm |
1 |
2024- 2027 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
644.826 |
300.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Gia Lâm |
|
9 |
Xây mới Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
799.910 |
300.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Hoài Đức |
|
10 |
Dự án nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Phú Xuyên |
1 |
2023- 2026 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
340.536 |
255.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Thời gian thẩm định đánh giá tác động môi trường kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ chung của dự án |
UBND huyện Phú Xuyên |
|
11 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ |
1 |
2024- 2026 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
204.315 |
170.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Phúc Thọ |
|
12 |
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai |
1 |
2024- 2026 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
186.654 |
180.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Quốc Oai |
|
13 |
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thất |
1 |
2022- 2026 |
22/NQ-HĐND 12/9/2022 |
780.123 |
330.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Việc thực hiện đánh giá tác động môi trường kéo dài do qua nhiều bước ảnh hưởng đến tiến độ dự án |
UBND huyện Thạch Thất |
|
14 |
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Oai |
1 |
2024- 2026 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
300.000 |
200.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thanh Oai |
|
15 |
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Trì |
1 |
2024- 2026 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
368.655 |
280.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thanh Trì |
|
16 |
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Vân Đình |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
134.617 |
121.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) |
14 |
|
|
2.764.947 |
1.008.727 |
|
|
|
|
1 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
1 |
|
|
1 |
4 |
|
|
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo di tích Nhà tù Hỏa Lò |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
25.000 |
22.500 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ về quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
2 |
Đầu tư xây dựng cung văn hóa thể thao Thanh niên Hà Nội |
1 |
2022- 2026 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
998.000 |
250.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Dự án đang thực hiện điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình (Ngày 08/3/2024 đã có thông báo kết luận của Hội đồng kiến trúc Thành phố tại văn bản số 952/TB-HĐKT-NĐ về phương án điều chỉnh quy hoạch TMB, PAKT công trình) |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
3 |
Tu bổ, tôn tạo cụm di tích đền An Dương Vương tại Khu di tích Thành Cổ Loa |
1 |
2022- 2025 |
14/NQ-HĐND 06/7/2022 |
58.082 |
49.400 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - |
|
4 |
Bảo tồn, tôn tạo di tích đình Ngự Triều Di Quy và Am Mỵ Châu tại khu di tích Thành Cổ Loa |
1 |
2022- 2025 |
14/NQ-HĐND 06/7/2022 |
61.308 |
52.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - |
|
5 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu |
1 |
2022- 2025 |
14/NQ-HĐND 06/7/2022 |
792.742 |
150.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý III/2025 |
Quý IV/2025 |
Quý IV/2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - |
|
6 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Nhà trưng bày Hoàng cung Thăng Long |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
136.269 |
122.400 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - |
|
7 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền tại khu di tích Thành Cổ Loa, huyện Đông Anh |
1 |
2022- 2025 |
14/NQ-HĐND 06/7/2022; 22/NQ- HĐND 12/9/2022 |
298.402 |
150.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
7.1 |
Thành phần 1: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền |
|
2022- 2024 |
|
129.206 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Công tác khảo cổ kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Vị trí xây dựng phải được Thủ tướng CP chấp thuận nên thời gian CBĐT kéo dài |
UBND huyện Đông Anh |
|
7.2 |
Thành phần 2: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực xung quanh đền thờ Đức vua Ngô Quyền |
|
2023- 2025 |
|
169.196 |
100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2025 |
Quý IV/2025 |
Sau năm 2025 |
Sau năm 2025 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Phụ thuộc tiến độ dự án Thành phần 1 |
UBND huyện Đông Anh |
|
8 |
Nâng cấp, mở rộng bến đò và suối Tuyết Sơn, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức |
1 |
2021- 2023 |
23/NQ-HĐND 23/9/2021 |
53.957 |
42.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
Dự án nằm trong khu di tích Quốc gia đặc biệt Chùa Hương nên chưa được phê duyệt quy hoạch chi tiết nên không triển khai được |
UBND huyện Mỹ Đức |
|
9 |
Tuyến đường tránh TL419 đi đền Trình và xây dựng cảnh quan, tuyến phố đi bộ tại bến Yến khu du lịch Chùa Hương, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2026 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
220.000 |
80.177 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
10 |
Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Trại Diền, xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên |
1 |
2023- 2025 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
21.500 |
19.350 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Phú Xuyên |
|
11 |
Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Tân Yên, xã Hồng Kỳ, huyện Sóc Sơn |
1 |
2023- 2025 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
9.642 |
8.700 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2025 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Phải triển khai các thủ tục thẩm định chuyên ngành tại Sở Văn hóa và Thể thao dẫn đến thời gian hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án kéo dài hơn so với thông thường |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
12 |
Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Xuân Kỳ, xã Đông Xuân |
1 |
2022- 2025 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
4.194 |
3.700 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2024 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Phải triển khai các thủ tục thẩm định chuyên ngành tại Sở Văn hóa và Thể thao dẫn đến thời gian hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án kéo dài hơn so với thông thường |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
13 |
Tu bổ, tôn tạo Nhà lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, xã Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín |
1 |
2023- 2025 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
14.985 |
13.500 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý I/2024 |
Quý II2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thường Tín |
|
14 |
Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng kháng chiến Trung Giã, xã Trung Giã |
1 |
2024- 2027 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
70.866 |
45.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Lĩnh vực môi trường |
6 |
|
|
8.988.091 |
2.200.000 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
1 |
2018- 2020 |
39/HĐND-KTNS 23/01/2018 |
1.489.378 |
100.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý IV/2025 |
Quý IV/2025 |
Năm 2026 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Nhân dân khu vực dự án không đồng tình ủng hộ; Sóc Sơn chưa thống nhất |
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
2 |
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Kiến Hưng, quận Hà Đông |
1 |
2024- 2027 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
740.000 |
350.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
3 |
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Sơn Tây, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
1 |
2024- 2027 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
501.000 |
350.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
4 |
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải Tây sông Nhuệ |
1 |
2025- 2030 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
2.949.929 |
500.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý IIII/202 4 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
5 |
Công trình trọng điểm:Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thu gom lưu vực S1 |
1 |
2025- 2030 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
2.598.255 |
600.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý IIII/202 4 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
6 |
Đầu tư hệ thống mạng quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội |
1 |
2022- 2025 |
12/NQ-HĐND 05/12/2018 |
709.529 |
300.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý IV/2025 |
Quý IV/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh quy mô dự án; phải điều chỉnh chủ trương đầu đầu tư |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Lĩnh vực đê điều |
6 |
|
|
2.491.317 |
614.750 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1 |
2 |
|
1 |
2 |
|
|
|
1 |
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê các tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, sông Cà Lồ, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
6907/QĐ-UBND 02/12/2019; 5571/QĐ-UBND 01/11/2023 |
52.588 |
40.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNT |
|
2 |
Nâng cấp tuyến đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
1 |
2024- 2027 |
22/NQ-HĐND 12/9/2022 |
380.000 |
140.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Qúy II/2024 |
Qúy II/2024 |
Qúy III/2024 |
Qúy IV/2024 |
Qúy I/2025 |
Qúy I/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
Đang lấy ý kiến cộng đồng dân cư chỉ giới đường đỏ làm cơ sở để trình Sở Quy hoạch kiến trúc thẩm định trình UBND Thành phố phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường. - Đang hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường để trình Sở Tài nguyên thẩm định. - Đang trình hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp thẩm định dự án |
UBND thị xã Sơn Tây |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp, hoàn chỉnh mặt cắt đê Tiên Tân đoạn từ K0 đến K7+000, huyện Đan Phượng |
1 |
2024- 2027 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
180.801 |
38.500 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đan Phượng |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đê tả Bùi, hữu Đáy, huyện Chương Mỹ |
1 |
2022- 2025 |
23/NQ-HĐND 23/9/2021 |
460.000 |
100.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý III/2023 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
UBND thành phố đang xin ý kiến Bộ NN về quy mô và giải pháp thiết kế |
UBND huyện Chương Mỹ |
|
5 |
Xây dựng đường hành lang chân đê tả hồng đoạn thuộc địa bàn huyện Mê Linh |
1 |
2025- 2028 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
930.000 |
156.250 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mê Linh |
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp đê hữu Hồng, đê Ngọc Tảo kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
1 |
2022- 2025 |
30/NQ-HĐND 08/12/2021 |
487.928 |
140.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
Dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, chưa được phê duyệt chỉ giới đường đỏ |
UBND huyện Phúc Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Lĩnh vực thủy lợi |
19 |
|
|
7.274.557 |
2.260.900 |
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
5 |
3 |
5 |
|
2 |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa hồ chứa nước Mèo Gù, huyện Ba Vì |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
87.112 |
45.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Tây Ninh - Ngòi Núc, huyện Thạch Thất |
1 |
2024- 2027 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
174.000 |
45.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý I/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
3 |
Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Phùng Xá - Dị Nâu, huyện Thạch Thất |
1 |
2024- 2027 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
92.000 |
40.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý I/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
4 |
Cải tạo kênh tiêu Lim và trạm bơm Lim, huyện Thạch Thất |
1 |
2024- 2027 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
97.000 |
45.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý I/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
5 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng Cụm công trình đầu mối Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm (giai đoạn 1) |
1 |
2025- 2030 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
3.947.079 |
1.000.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm |
|
|
|
885.505 |
300.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
5.2 |
Thành phần 1.2: Xây dựng Cụm công trình đầu mối Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1) |
|
|
|
3.061.574 |
700.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp và phát huy hiệu quả sông Hang, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
03/NQ-HĐND 08/4/2022 |
420.000 |
150.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Qúy III/2024 |
Qúy IV/2024 |
Qúy I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
- Đang hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường để trình Sở Tài nguyên thẩm định. |
UBND thị xã Sơn Tây |
|
7 |
Kiên cố hóa tuyến thoát lũ hạ du xả tràn hồ chứa nước Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây |
1 |
2024- 2027 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
130.000 |
45.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Qúy II/2024 |
Qúy III/2024 |
Qúy IV/2024 |
Qúy 1/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
Đã lựa chọn xong đơn vị tư vấn, đang thực hiện khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án |
UBND thị xã Sơn Tây |
|
8 |
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Sơn Đà và kiên cố hóa hệ thống kênh kết hợp làm đường giao thông, huyện Ba Vì |
1 |
2024- 2027 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
200.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
Hiện tại phía ngoài lòng sông trước bể hút, lòng sông bị cạn, hàng năm xí nghiệp thủy lợi thường xuyên phải nạo vét lòng sông phía trước bể hút để bơm nước từ lòng sông vào bể hút để cấp nước nên giải pháp kỹ thuật gặp rất nhiều khó khăn. |
UBND huyện Ba Vì |
|
9 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Cổ Đô - Vạn Thắng kết hợp làm đường giao thông dân sinh huyện Ba Vì |
1 |
2024- 2027 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
450.000 |
120.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
Mất rất nhiều thời gian cho việc đánh giá tác động môi trường |
UBND huyện Ba Vì |
|
10 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm Mạnh Tân, huyện Đông Anh |
1 |
2024- 2027 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
313.000 |
75.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Qúy II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2025 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
11 |
Cải tạo, nâng cấp kênh Thiên Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
1 |
2022- 2025 |
03/NQ-HĐND 08/4/2022 |
108.090 |
86.400 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2025 |
Quý I/2026 |
Quý I/2026 |
Quý II/2026 |
Năm 2027 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
Theo quy định hiện nay (nghị định 08/2022) phải ĐTM; Quy hoạch kênh mở rộng vào phạm vi dân cư hiện hữu |
UBND huyện Gia Lâm |
|
12 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới Vàng - Dương Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
1 |
2022- 2024 |
03/NQ-HĐND 08/4/2022 |
49.360 |
39.500 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Qúy IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Quý III/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Gia Lâm |
|
13 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu T6 kết hợp làm đường giao thông toàn tuyến (từ trạm bơm Đào Nguyên đến sông Đáy), huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2026 |
22/NQ-HĐND 12/9/2022 |
129.000 |
45.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2025 |
Quý IV/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Hoài Đức |
|
14 |
Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T5 giai đoạn 2, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2026 |
22/NQ-HĐND 12/9/2022 |
96.000 |
30.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2025 |
Quý IV/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Hoài Đức |
|
15 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh chính Tam Báo, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2026 |
22/NQ-HĐND 12/9/2022 |
132.600 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2025 |
Quý IV/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mê Linh |
|
16 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Hiệp Thuận kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
1 |
2022- 2025 |
30/NQ-HĐND 08/12/2021 |
318.408 |
150.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
Dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, chưa được phê duyệt chỉ giới đường đỏ |
UBND huyện Phúc Thọ |
|
17 |
Nạo vét, gia cố bờ kênh tiêu trạm bơm Vĩnh Mộ trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 06/7/2022 |
77.635 |
65.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý IV/2023 |
Quý I/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thường Tín |
|
18 |
Nạo vét, gia cố bờ sông Tô Lịch huyện Thường Tín (khơi thông dòng chảy, kè, nâng cấp mặt đê tạo cảnh quan, bộ hành 2 bờ sông Tô Lịch dài 7Km trên địa bàn huyện Thường Tín) |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 06/7/2022 |
223.273 |
100.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý I/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thường Tín |
|
19 |
Cải tạo, nâng cấp kiên cố kênh hệ thống I2-VĐ7, kênh I2-10-10 kết hợp làm đường giao thông, huyện Ứng hòa |
1 |
2024- 2027 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023 |
230.000 |
70.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý IV/2023 |
Quý IV/2023 |
Quý I/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
Lĩnh vực nông nghiệp |
2 |
|
|
388.054 |
209.000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mở rộng Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
1 |
2022- 2025 |
03/NQ-HĐND 08/4/2022 |
138.054 |
120.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Dự án chưa được xác nhận hồ sơ quy hoạch theo QĐ số 4982/QĐ- UBND ngày 31/10/2012 |
Sở NN&PTNT |
|
2 |
Đầu tư phát triển hạ tầng lâm nghiệp phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng đặc dụng và rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2027 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
250.000 |
89.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
Nghiên cứu sự phù hợp tiêu chuẩn PCCC áp dụng cho dự án |
Sở NN&PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI |
Lĩnh vực giao thông |
42 |
|
|
55.342.983 |
12.870.641 |
|
|
|
|
35 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
14 |
7 |
6 |
|
1 |
4 |
|
|
|
1 |
Xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ |
1 |
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
8.556.465 |
786.441 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1.1 |
Thành phần 1.1: Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn quận Hà Đông |
|
|
|
684.362 |
200.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
Công tác GPMB |
UBND quận Hà Đông |
|
1.2 |
Thành phần 1.2: Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn huyện Thanh Trì |
|
|
|
2.270.559 |
536.441 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thanh Trì |
|
1.3 |
Thành phần 2: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ |
|
|
|
5.601.544 |
50.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
Dự án phải thỏa thuận các nút giao với Bộ GTVT |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
2 |
Dự án xây dựng cầu Thượng Cát và đường hai đầu cầu |
1 |
2023- 2027 |
07/NQ-HĐND 10/3/2023; 41/NQ- HĐND 04/12/2023 |
8.298.117 |
3.121.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Đông Anh |
|
2023- 2027 |
NQ số 07/NQ- HĐND ngày 10/3/2023; số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 |
522.393 |
522.393 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II//2024 |
Quý III//2024 |
Quý III//2024 |
Quý IV//2024 |
Quý IV//2024 |
Quý IV//2024 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
2.2 |
Dự án thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm |
|
|
NQ số 07/NQ- HĐND ngày 10/3/2023; số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 |
404.338 |
404.338 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II//2024 |
Quý III//2024 |
Quý III//2024 |
Quý IV//2024 |
Quý IV//2024 |
Quý IV//2024 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
2.3 |
Dự án thành phần 2 - Đầu tư xây dựng cầu Thượng Cát và đường hai đầu cầu |
|
|
|
7.371.386 |
2.194.269 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II//2024 |
Quý III//2024 |
Quý III//2024 |
Quý IV//2024 |
Quý IV//2024 |
Quý IV//2024 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
3 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng cầu Vân Phúc qua sông Hồng và tuyến đường kết nối ra Quốc lộ 32 huyện Phúc Thọ |
1 |
2022- 2027 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
3.443.976 |
300.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2027 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
Đang điều chỉnh tuyến theo ý kiến của Bộ văn hoá thể thao và du lịch, Sở QHKT |
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
4 |
Xây dựng tuyến đường vào cảng Khuyến Lương |
1 |
|
12/NQ-HĐND 05/12/2018; 41/NQ- HĐND 08/12/2023 |
397.834 |
200.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý I/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
5 |
Xây dựng hầm chui tại nút giao Cổ Linh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
968.000 |
400.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
6 |
Đầu tư xây dựng, lắp đặt hệ thống thiết bị cân kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ thuộc địa bàn Thành phố |
1 |
2022- 2024 |
14/NQ-HĐND 06/7/2022 |
315.695 |
253.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
7 |
Dự án xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Văn Khê (khu vực chung cư Victoria Văn Phú), quận Hà Đông, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
7.189 |
6.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
8 |
Dự án xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Đỗ Nhuận (khu vực công viên Hòa Bình), quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
7.189 |
6.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
9 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao thông đường Tam Trinh đến điểm giao cắt với tuyến đường Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên, quận Hoàng Mai |
1 |
2019- 2021 |
08/NQ-HDND 08/7/2019; 41/NQ- HĐND 04/12/2023 |
548.774 |
200.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý IV/2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Hoàng Mai |
|
10 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Đầu tư, nâng cấp mở rộng đường 70 đoạn từ Trịnh Văn Bô đến hết địa phận quận Nam Từ Liêm |
1 |
2022- 2027 |
22/NQ-HĐND 12/9/2022 |
3.395.748 |
700.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
11 |
Xây dựng tuyến đường Đặng Thai Mai - giai đoạn 1, phường Quảng An, quận Tây Hồ |
1 |
2019- 2021 |
04/NQ-HDND 09/4/2019 |
561.988 |
100.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Tây Hồ |
|
12 |
Xây dựng tuyến đường nối từ đường vào khu công nghiệp Nam Thăng Long đến đường vành đai 3,5 |
1 |
2023- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
811.808 |
233.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
13 |
Xây dựng tuyến đường từ đường Tây Thăng Long đến đường từ Đại học Mỏ địa chất đi đường Phạm Văn Đồng |
1 |
2023- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
217.429 |
70.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
14 |
Dự án xây dựng tuyến đường từ quốc lộ 21 (tuyến tránh quốc lộ 32) đi xã Cam Thượng, huyện Ba Vì |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
536.105 |
150.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý IV/2025 |
Quý IV/2025 |
Quý IV/2025 |
Năm 2026 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Do thay đổi quy mô mở rộng mặt đường, đơn giá thay đổi... Phải điều chỉnh chủ trương đầu tư |
UBND thị xã Sơn Tây |
|
15 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 422 đoạn từ dốc Liên Hà đến Quốc lộ 32, huyện Đan Phượng |
1 |
2019- 2021 |
04/NQ-HĐND 09/4/2019 |
111.694 |
85.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý III/2025 |
Quý III/2025 |
Năm 2025 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đan Phượng |
|
16 |
Cải tạo, nâng cấp đường từ tỉnh lộ 414 đi vườn quốc gia Ba Vì, huyện Ba Vì |
1 |
2021- 2024 |
23/NQ-HĐND 23/9/2021 |
346.285 |
240.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Mất rất nhiều thời gian cho việc đánh giá tác động môi trường |
UBND huyện Ba Vì |
|
17 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn từ Sơn Tây đến cầu Trung Hà |
1 |
|
|
2.297.391 |
900.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
UBND huyện Ba Vì |
|
17.1 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km 47+500 - Km 53+500), huyện Ba Vì |
|
2021- 2025 |
23/NQ-HĐND 23/9/2021; 14/NQ- HĐND 04/7/2023 |
1.023.580 |
450.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2027 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Công tác ĐTM mất nhiều thời gian, chậm tiến độ thẩm duyệt BCNCKT |
UBND huyện Ba Vì |
|
17.2 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km 55+200 - Km 62+500), huyện Ba Vì |
|
2021- 2025 |
23/NQ-HĐND 23/9/2021; 14/NQ- HĐND 04/7/2023 |
1.273.811 |
450.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
Chưa phê duyệt Chỉ giới đường đỏ |
UBND huyện Ba Vì |
|
18 |
Xây dựng đường tỉnh lộ 412B từ đường dẫn cầu Văn Lang đến đường Quốc lộ 32 - nghĩa trang Yên Kỳ - hồ suối Hai |
1 |
2024- 2027 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
951.915 |
194.200 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý III/2025 |
Quý III/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
Chưa phê duyệt Chỉ giới đường đỏ |
UBND huyện Ba Vì |
|
19 |
Cải tạo, nâng cấp đường 419, giai đoạn 2 trên địa bàn huyện Chương Mỹ (đoạn tiếp giáp xã Tân Hòa, huyện Quốc Oai đến thị trấn Chúc Sơn) |
1 |
2022- 2025 |
30/NQ-HĐND 08/12/2021 |
409.202 |
220.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
Nhiều hộ dân không đồng ý phạm vi chỉ giới đường đỏ |
UBND huyện Chương Mỹ |
|
20 |
Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua địa phận huyện Đông Anh |
1 |
2023- 2028 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
7.690.000 |
800.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
Công tác phê duyệt chỉ giới đường đỏ, số liệu HTKT kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ dự án |
UBND huyện Đông Anh |
|
20.1 |
Thành phần 1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB |
|
|
|
2.277.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Năm 2028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
20.2 |
Thành phần 2: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua địa bàn huyện Đông Anh |
|
|
|
5.413.000 |
800.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Năm 2028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
21 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường theo quy hoạch từ đê hữu Đuống qua đường 181 tại vị trí chùa Linh Quy đến kênh Dài, huyện Gia Lâm |
1 |
2023- 2026 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
219.830 |
100.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Theo quy định hiện nay (nghị định 08/2022) phải ĐTM |
UBND huyện Gia Lâm |
|
22 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường 40m theo quy hoạch từ Đình Xuyên đến đường gom Quốc lộ 1B, huyện Gia Lâm |
1 |
2023- 2026 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
506.686 |
250.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
Theo quy định hiện nay (nghị định 08/2022) phải ĐTM; Vướng nghĩa trang thôn Phù Dực |
UBND huyện Gia Lâm |
|
23 |
Dự án Xây dựng đường giao thông từ đường TL 423 đi qua dự án Xây dựng Trung đoàn 692 đến Chùa Thông xã An Thượng |
1 |
2023- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
114.965 |
80.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Hoài Đức |
|
24 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến tỉnh lộ 424 đoạn từ Đỗ Xá Quan Sơn (ngã 5 Tế Tiêu) đến đập tràn Cầu Dậm, huyện Mỹ Đức |
1 |
2021- 2025 |
23/NQ-HĐND 23/9/2021 |
223.517 |
180.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
25 |
Dự án đường trục nối từ đường tỉnh lộ 424 đến đường trục phát triển thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức |
1 |
2023- 2025 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
110.628 |
90.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
26 |
Dự án cầu Lê Thanh vượt sông Đáy qua huyện Mỹ Đức, Ứng Hòa và đường giao thông hai bên cầu, huyện Mỹ Đức |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
460.402 |
140.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý IV/2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
27 |
Nâng cấp đường tỉnh 428B (từ ngã ba Hoàng Nguyên đến cầu Lương, xã Minh Tân), huyện Phú Xuyên |
1 |
2021- 2025 |
23/NQ-HĐND 23/9/2021 |
402.300 |
200.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Hiện chưa có phê duyệt điều chỉnh QH chung của xã Minh Tân (cấp huyện phê duyệt) ảnh hưởng đến việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ |
UBND huyện Phú Xuyên |
|
28 |
Đường nối QL32 với QL 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ |
1 |
2020- 2022 |
08/NQ-HĐND 08/7/2019 |
363.319 |
246.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Phúc Thọ |
|
29 |
Xây dựng các tuyến đường giao thông khu vực tiếp cận Bệnh viện Phụ sản Trung ương cơ sở 2, Bệnh viện nhi Trung ương cơ sở 2, huyện Quốc Oai |
1 |
2024- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
299.273 |
250.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
Vướng nghĩa trang hung táng vì vậy dân chưa đồng thuận. Do đó dự án chưa được cấp Chỉ giới đường đỏ |
UBND huyện Quốc Oai |
|
30 |
Mở rộng Quốc lộ 3 theo quy hoạch (đoạn từ nút giao đường 18 đến ngã ba đường vào đền Sóc) huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
1 |
2024- 2027 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
1.482.131 |
450.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2027 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
- Trong công tác GPMB hoàn trả các công trình hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là công trình điện; - Chưa có hướng dẫn cụ thể về triển khai BIM đối với công trình giao thông. |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
31 |
Xây dựng đường trục phát triển kinh tế xã hội Bắc–Nam đoạn qua huyện Thạch Thất (giai đoạn 1 từ Km14+200 đến Km18+500) |
1 |
2022- 2025 |
30/NQ-HĐND 08/12/2021 |
715.418 |
350.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
Bộ TNMT thẩm định ĐTM, Thủ tướng phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất NN |
UBND huyện Thạch Thất |
|
32 |
Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 446 (đoạn Km0+00 – Km10+800) huyện Thạch Thất |
1 |
2023- 2027 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
688.841 |
130.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý II/2025 |
Quý IV/2025 |
Quý I/2026 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
33 |
Dự án Hạ tầng ngoài CNC Hòa Lạc (đường từ đường TL420 – Đường E công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất) |
1 |
2023- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
238.079 |
70.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
34 |
Đường Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn qua địa phận huyện Thường Tín - đoạn từ nút giao đường Vành đai 4 đến đường tỉnh 429 huyện Thường Tín |
1 |
2023- 2026 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
416.517 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách huyện cân đối giai đoạn 2021-2025 |
UBND huyện Thường Tín |
|
35 |
Nâng cấp đường tỉnh lộ 427 theo quy hoạch trên địa bàn huyện Thường Tín đoạn từ cầu Chiếc (km8+500) đến cầu Vượt Dương Trực Nguyên (km11+566) - ngã ba Ga-cầu Dừa |
1 |
2024- 2027 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
653.486 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách huyện cân đối giai đoạn 2021-2025 |
UBND huyện Thường Tín |
|
36 |
Nâng cấp tuyến đường 429 (từ ngã ba giao cắt tỉnh lộ 429 với quốc lộ 1A cũ tại phố Tía, xã Tô Hiệu đến Km5+200, xã Nghiêm Xuyên, Thường Tín giáp với huyện Phú Xuyên |
1 |
2024- 2027 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
255.111 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách huyện cân đối giai đoạn 2021-2025 |
UBND huyện Thường Tín |
|
37 |
Đường Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn qua địa phận huyện Thường Tín - đoạn từ nút giao đường vành đai 4 đến đường tỉnh 429 - Giai đoạn 2 (đoạn từ tỉnh lộ 427 đến tỉnh lộ 429) |
1 |
2023- 2027 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
1.092.807 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách huyện cân đối giai đoạn 2021-2025 |
UBND huyện Thường Tín |
|
38 |
Đường Đỗ Xá - Quan Sơn (từ quốc lộ 21B đến Đường trục kinh tế phía Nam) thuộc địa bàn huyện Ứng Hòa |
1 |
2021- 2025 |
23/NQ-HĐND 23/9/2021 |
400.058 |
220.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
39 |
Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Xà Kiều, xã Phú Cầu đến đường cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa đến đường cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa |
1 |
2024- 2027 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
846.198 |
300.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý I/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2027 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
40 |
Công trình trọng điểm: Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển - nút giao Tứ Hiệp |
1 |
2024- 2028 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
5.484.962 |
600.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42.1 |
Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư và di dời hạ tầng kỹ thuật xây dựng tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển –nút giao Tứ Hiệp trên địa bàn quận Hà Đông |
|
2024- 2026 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
739.532 |
150.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý III/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thanh Trì |
|
42.2 |
Dự án thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư và di dời hạ tầng kỹ thuật xây dựng tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển –nút giao Tứ Hiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì |
|
2024- 2026 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
2.225.467 |
350.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
42.3 |
Dự án thành phần 2: Cải tạo, nâng cấp đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển - nút giao Tứ Hiệp |
|
2024- 2028 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
2.519.963 |
100.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
41 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ cầu Đồng Quang đi khu di tích đền Hạ huyện Ba Vì và kết nối tỉnh Hòa Bình |
1 |
2024- 2026 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
310.251 |
80.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Phú Xuyên |
|
42 |
Xây dựng mở rộng đường gom đoạn qua khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội |
1 |
2024- 2025 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
185.400 |
170.000 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Phú Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII |
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước |
3 |
|
|
3.918.359 |
1.500.000 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng Trạm bơm Gia Thượng, hồ điều hòa và tuyến mương Thượng Thanh, quận Long Biên |
1 |
2024- 2027 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
1.003.408 |
300.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Long Biên |
|
2 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án xây dựng hệ thống thoát nước mưa lưu vực Tả sông Nhuệ - Giai đoạn 1 |
1 |
2024- 2027 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
1.476.800 |
600.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
3 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước quận Hà Đông thuộc lưu vực Hữu Nhuệ |
1 |
2024- 2027 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
1.438.151 |
600.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIII |
Lĩnh vực Công trình công cộng đô thị |
3 |
|
|
886.440 |
378.000 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Công viên Thống Nhất |
1 |
2024 - 2026 |
28/NB-HĐND 22/9/2023 |
408.201 |
128.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển CĐT về quận quản lý thực hiện tại văn bản số 390/UBND-ĐT ngày 05/02/2024. |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp công viên Thủ Lệ |
1 |
2024 - 2026 |
28/NB-HĐND 22/9/2023 |
329.662 |
150.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Dự án phải chờ điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 (do Vương thú HN lập) |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp công viên Bách Thảo |
1 |
2024 - 2026 |
28/NB-HĐND 22/9/2023 |
148.577 |
100.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển CĐT về quận quản lý thực hiện tại văn bản số 390/UBND-ĐT ngày 05/02/2024. |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIV |
Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
1 |
|
|
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng trụ sở làm việc của Sở Du lịch |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XV |
Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội) |
8 |
|
|
497.409 |
408.500 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
53.636 |
48.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
47.213 |
42.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn |
1 |
2023- 2025 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
53.085 |
47.500 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2 |
1 |
2023- 2025 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
48.408 |
43.500 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng người tâm thần số 2 |
1 |
2023- 2025 |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
49.119 |
44.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
69.811 |
67.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy số 6 Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
51.677 |
46.500 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2025 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
Dự án phải thực hiện lập đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 gây kéo dài thời gian CBĐT. |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
8 |
Nâng cấp tổng thể Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính Hà Nội |
1 |
2024- 2026 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
124.460 |
70.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD C |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVI |
Lĩnh vực HTKT tái định cư |
13 |
|
|
2.087.327 |
1.547.070 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Đồng Nhân, xã Hải Bối, huyện Đông Anh phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh |
1 |
2023- III/202 4 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
12.124 |
11.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
2 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 05 khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 3 đoạn qua địa bàn huyện Đông Anh |
1 |
2024- 2027 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
361.745 |
245.120 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2027 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Đánh giá DTM ở Bộ TNMT do diện tích đất lúa lớn hơn 10ha |
UBND huyện Đông Anh |
|
3 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Phù Trì, xã Kim Hoa, huyện Mê Linh phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường 48m đoạn từ Yên Vinh đến đường 36m Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh |
1 |
2024- III/202 5 |
28/NQ-HĐND 22/9/2023 |
144.982 |
123.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2025 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mê Linh |
|
4 |
Xây dựng HTKT khu tái định cư tại huyện Mỹ Đức phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn - Tam Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa |
1 |
2023- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
76.900 |
60.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2026 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
đã trình Viện QHXD xin chỉ giới |
UBND huyện Mỹ Đức |
|
5 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư ven đường truyền thống, thôn An Khoái, xã Phúc Tiến huyện Phú Xuyên |
1 |
2024- 2025 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
213.092 |
200.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Phú Xuyên |
|
6 |
Dự án Đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư phục vụ công tác GPMB các dự án: Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng); xây dựng đường gom phía Đông đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ đoạn qua huyện Phú Xuyên; đường giao thông trục phát triển phía Đông huyện Phú Xuyên |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
131.082 |
97.490 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Phú Xuyên |
|
7 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Cộng Hòa, huyện Quốc Oai |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
148.483 |
131.200 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Quốc Oai |
|
8 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thị trấn huyện Quốc Oai |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
229.699 |
200.260 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Quốc Oai |
|
9 |
Xây dựng 05 hạ tầng khu tái định cư phục vụ GPMB đường quốc lộ 1A đoạn từ Km189- Km193+300, huyện Thường Tín |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
431.079 |
253.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thường Tín |
|
10 |
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Trầm Lộng, huyện Ứng Hòa phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn), huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức |
1 |
2024- 2025 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
29.236 |
26.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
11 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng quốc lộ 21 B đoạn từ cầu Xà Kiều, xã Quảng Phú Cầu đến cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa và Dự án nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 429B (đoạn từ quốc lộ 21B đến đường trục phía Nam), huyện Ứng Hòa |
1 |
2024- 2026 |
41/NQ-HĐND 08/12/2023 |
85.957 |
60.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
12 |
Dự án Xây dựng HTKT khu tái định cư tại thôn Văn Quán, xã Văn Khê, huyện Mê Linh (phục vụ GPMB dự án: Xây dựng tuyến đường Tiền Phong - Tự Lập, huyện Mê Linh (Giai đoạn 1) B= 48m và Dự án: Xây dựng trạm bơm Văn Khê và hệ thống kênh tiêu ra sông Hồng trên địa bàn huyện Mê Linh) |
1 |
2024- 2026 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
94.883 |
85.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mê Linh |
|
13 |
Xây dựng HTKT khu tái định cư tại thôn Mạch Trữ, xã Chu Phan, huyện Mê Linh (phục vụ GPMB dự án: Xây dựng tuyến đường nối từ đường 23B đi Cảng Chu Phan, huyện Mê Linh (B=22,5m) và Dự án: Xây dựng đường hành lang chân đê tả sông Hồng đoạn thuộc địa phận huyện Mê Linh) |
1 |
2024 - 2026 |
Nghị quyết tháng 3/2024 |
128.065 |
55.000 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Quý I/2025 |
Năm 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mê Linh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII |
Lĩnh vực tòa án |
11 |
|
|
780.705 |
516.000 |
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
5 |
|
6 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng |
1 |
2023- 2026 |
143/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
105.934 |
93.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý II/2026 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Vị trí khu đất XD trụ sở chưa có quy hoạch 1/500 |
Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng |
|
2 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phú Xuyên |
1 |
2023- 2026 |
144/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
64.183 |
56.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Tòa án nhân dân huyện Phú Xuyên |
|
3 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức |
1 |
2023- 2026 |
152/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
65.216 |
57.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức |
|
4 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Quốc Oai |
1 |
2023- 2026 |
151/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
60.721 |
53.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Quý III/2026 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Vị trí khu đất dự kiến XD chưa được phê duyệt phân khu |
Tòa án nhân dân huyện Quốc Oai |
|
5 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ba Vì |
1 |
2023- 2026 |
145/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
79.224 |
69.500 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Do có sự chồng lấn ranh giới từ thực địa với quy hoạch của địa phương |
Tòa án nhân dân huyện Ba Vì |
|
6 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thường Tín |
1 |
2023- 2026 |
148/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
58.806 |
51.500 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Tòa án nhân dân huyện Thường Tín |
|
7 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức |
1 |
2023- 2026 |
147/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
79.854 |
70.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
Quý II/2025 |
Quý II/2025 |
Quý III/2026 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Vị trí đất nhỏ hẹp, chưa có quy hoạch chi tiết 1/500 |
Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức |
|
8 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ |
1 |
2023- 2026 |
146/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
87.949 |
21.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Vị trí khu đất XD trụ sở chưa có quy hoạch 1/500 |
Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ |
|
9 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạch Thất |
1 |
2023- 2026 |
149/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
63.238 |
18.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Tòa án nhân dân huyện Thạch Thất |
|
10 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đan Phượng |
1 |
2023- 2026 |
150/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
61.882 |
14.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Tòa án nhân dân huyện Đan Phượng |
|
11 |
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phúc Thọ |
1 |
2023- 2026 |
153/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023 |
53.698 |
13.000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Vị trí khu đất XD trụ sở chưa có quy hoạch 1/500 |
Tòa án nhân dân huyện Phúc Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII I |
Lĩnh vực kiểm sát |
10 |
|
|
300.367 |
299.500 |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
7 |
1 |
2 |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, mở rộng viện kiểm sát nhân dân quận Đống Đa |
1 |
2023- 2025 |
30/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023 |
31.569 |
31.500 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý II/2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
2 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
29/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023 |
29.048 |
29.000 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
3 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
23/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023 |
32.079 |
32.000 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
- Địa điểm thực hiện DA chồng lấn với quy hoạch của Chi cục THA, UBND huyện Thanh Trì đang nghiên cứu phân chia lại ranh giới 2 dự án - Dự án phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép MT |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
4 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
1 |
2023- 2025 |
16/QĐ-VKSTC ngày 01/3/2023 |
28.752 |
28.700 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
5 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Đan Phượng |
1 |
2024- 2025 |
31/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023 |
29.297 |
29.200 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
Quý IV/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
6 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Thạch Thất |
1 |
2023- 2025 |
20/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023 |
28.959 |
28.800 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
7 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Mỹ Đức |
1 |
2023- 2025 |
22/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023 |
32.837 |
32.800 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
8 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Quốc Oai |
1 |
2023- 2025 |
33/QĐ-VKSTC ngày 23/3/2023 |
30.357 |
30.300 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Chưa có quy hoạch phân khu của khu vực |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
9 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Thanh Oai |
1 |
2023- 2025 |
34/QĐ-VKSTC ngày 23/3/2023 |
29.297 |
29.200 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
10 |
Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân Thị xã Sơn Tây |
1 |
2023- 2025 |
71/QĐ-VKSTC 14/8/2023 |
28.172 |
28.000 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Quý II/2024 |
Quý II/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý III/2024 |
Quý IV/2024 |
Quý III/2025 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
Dự án thực hiện tại vị trí cũ, diện tích nhỏ nên vướng mắc một số chỉ tiêu về PCCC CĐT đang xin ý kiến PC07 về PCCC đối với QH TMB |
Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
CÁC
DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ CẦN ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN BỐ
TRÍ KẾ HOẠCH VỐN THEO QUY ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Chủ đầu tư |
Số dự án |
Thời gian thực hiện |
Kế hoạch vốn trung hạn 2021- 2025 |
KHV đã bố trí giai đoạn 2021-2023 |
KHV trung hạn còn phải bố trí |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
30 |
|
17.742.336 |
1.751.454 |
15.990.882 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Theo lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
- |
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
1 |
|
6.500 |
|
6.500 |
|
- |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề |
3 |
|
575.255 |
96.294 |
478.961 |
|
- |
Lĩnh vực văn hóa thông tin |
3 |
|
217.000 |
104.000 |
113.000 |
|
- |
Lĩnh vực môi trường |
4 |
|
542.000 |
70.000 |
472.000 |
|
- |
Lĩnh vực thủy lợi |
2 |
|
46.000 |
38.000 |
8.000 |
|
- |
Lĩnh vực giao thông |
17 |
|
16.355.581 |
1.443.160 |
14.912.421 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
1 |
|
6.500 |
|
6.500 |
|
1.1 |
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
1 |
|
6.500 |
|
6.500 |
|
- |
Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội |
1 |
2018- 2019 |
6.500 |
|
6.500 |
Phải điều chỉnh CTĐT do thay đổi địa điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
5 |
|
394.900 |
220.400 |
174.500 |
|
2.1 |
Lĩnh vực giao thông |
5 |
|
394.900 |
220.400 |
174.500 |
|
- |
Dự án xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối QL1A với đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ Nam Hà Nội |
1 |
2015- 2022 |
20.000 |
4.000 |
16.000 |
|
- |
Dự án xây dựng cầu Trí Thủy, huyện Chương Mỹ |
1 |
2019 - II/2022 |
9.000 |
8.500 |
500 |
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng |
- |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO (giai đoạn 1) |
1 |
2007- 2023 |
66.500 |
25.000 |
41.500 |
|
- |
Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên |
1 |
2013- 2023 |
94.000 |
4.000 |
90.000 |
|
- |
Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long (Phần XL + chi khác do Ban Giao thông làm CĐT) |
1 |
2016- 2022 |
205.400 |
178.900 |
26.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố |
2 |
|
202.000 |
|
202.000 |
|
3.1 |
Lĩnh vực môi trường |
2 |
|
202.000 |
|
202.000 |
|
- |
Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy) |
1 |
2016- 2020 |
2.000 |
|
2.000 |
|
- |
Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
1 |
2018- 2020 |
200.000 |
|
200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
2 |
|
14.980.681 |
985.261 |
13.995.420 |
|
4.1 |
Lĩnh vực giao thông |
2 |
|
14.980.681 |
985.261 |
13.995.420 |
|
- |
Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội |
1 |
2016- 2022 |
51.450 |
49.669 |
1.781 |
|
- |
Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo |
1 |
2009- 2022 |
14.929.231 |
935.592 |
13.993.639 |
Đang trình TW phê duyệt điều chỉnh CTĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội |
2 |
|
175.000 |
104.000 |
71.000 |
|
5.1 |
Lĩnh vực văn hóa thông tin |
2 |
|
175.000 |
104.000 |
71.000 |
|
- |
Chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao thuộc di tích Hoàng Thành Thăng Long |
1 |
2019- 2023 |
170.000 |
104.000 |
66.000 |
|
- |
Dự án Bảo tồn nhà Cục tác chiến và từng bước hoàn trả không gian Điện Kính Thiên |
1 |
2017- 2019 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
1 |
|
275.049 |
35.690 |
239.359 |
|
6.1 |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề |
1 |
|
275.049 |
35.690 |
239.359 |
|
- |
Dự án thành phần 4 - Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Nhật Bản |
1 |
2020- 2022 |
275.049 |
35.690 |
239.359 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội |
1 |
|
258.106 |
33.504 |
224.602 |
|
7.1 |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề |
1 |
|
258.106 |
33.504 |
224.602 |
|
- |
Dự án thành phần 5 -Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Nhật Bản |
1 |
2019- 2022 |
258.106 |
33.504 |
224.602 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trường Đội Lê Duẩn |
1 |
|
42.100 |
27.100 |
15.000 |
|
8.1 |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề |
1 |
|
42.100 |
27.100 |
15.000 |
|
- |
Cải tạo, xây dựng Trường cán bộ Đội Lê Duẩn giai đoạn 2 |
1 |
2010- 2023 |
42.100 |
27.100 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
2 |
|
91.000 |
50.000 |
41.000 |
|
9.1 |
Lĩnh vực giao thông |
2 |
|
91.000 |
50.000 |
41.000 |
|
- |
Xây dựng, khớp nối đường giao thông khu chức năng đô thị Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm |
1 |
2021- 2023 |
70.000 |
44.000 |
26.000 |
|
- |
Xây dựng tuyến đường từ trường Đại học Mỏ địa chất ra đường Phạm Văn Đồng |
1 |
2006- 2022 |
21.000 |
6.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
UBND quận Cầu Giấy |
1 |
|
43.500 |
23.499 |
20.001 |
|
10.1 |
Lĩnh vực giao thông |
1 |
|
43.500 |
23.499 |
20.001 |
|
- |
Xây dựng đoạn đường nối từ đường Trung Yên 6 ra đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
1 |
2018- 2023 |
43.500 |
23.499 |
20.001 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
UBND quận Hoàng Mai |
2 |
|
275.000 |
16.000 |
259.000 |
|
11.1 |
Lĩnh vực giao thông |
2 |
|
275.000 |
16.000 |
259.000 |
|
- |
Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía Bắc Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, quận Hoàng Mai |
1 |
2013- 2023 |
75.000 |
16.000 |
59.000 |
NS quận Hoàng Mai phần GPMB |
- |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao thông đường Tam Trinh đến điểm giao cắt với tuyến đường Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên, quận Hoàng Mai |
1 |
2019- 2021 |
200.000 |
|
200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
UBND huyện Đan Phượng |
1 |
|
85.000 |
|
85.000 |
|
12.1 |
Lĩnh vực giao thông |
1 |
|
85.000 |
|
85.000 |
|
- |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 422 đoạn từ dốc Liên Hà đến Quốc lộ 32, huyện Đan Phượng |
1 |
2019- 2021 |
85.000 |
|
85.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
UBND huyện Ba Vì |
2 |
|
336.500 |
70.000 |
266.500 |
|
13.1 |
Lĩnh vực môi trường |
1 |
|
320.000 |
70.000 |
250.000 |
|
- |
Di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m) của Bãi chôn lấp rác thải huyện Ba Vì (5,6ha) kết hợp trồng cây xanh tạo hành lang cách ly |
1 |
2021- 2023 |
320.000 |
70.000 |
250.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2 |
Lĩnh vực giao thông |
1 |
|
16.500 |
|
16.500 |
|
- |
Xây dựng đường nối Quốc lộ 32 - Nghĩa trang Yên Kỳ - Hồ Suối Hai, huyện Ba Vì (Giai đoạn 1) |
1 |
2018- 2021 |
16.500 |
|
16.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
UBND huyện Chương Mỹ |
1 |
|
20.000 |
|
20.000 |
|
14.1 |
Lĩnh vực môi trường |
1 |
|
20.000 |
|
20.000 |
|
- |
Đầu tư xây dựng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải tập trung của Thành phố tại thôn Đồng Ké, xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ. |
1 |
2015- 2019 |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
UBND huyện Mỹ Đức |
1 |
|
42.000 |
|
42.000 |
|
15.1 |
Lĩnh vực văn hóa thông tin |
1 |
|
42.000 |
|
42.000 |
|
- |
Nâng cấp, mở rộng bến đò và suối Tuyết Sơn, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức |
1 |
2021- 2023 |
42.000 |
|
42.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
UBND huyện Phúc Thọ |
1 |
|
246.000 |
|
246.000 |
|
16.1 |
Lĩnh vực giao thông |
1 |
|
246.000 |
|
246.000 |
|
- |
Đường nối QL32 với QL 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ |
1 |
2020- 2022 |
246.000 |
|
246.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
UBND quận Tây Hồ |
1 |
|
100.000 |
70.000 |
30.000 |
|
17.1 |
Lĩnh vực giao thông |
1 |
|
100.000 |
70.000 |
30.000 |
|
- |
Cải tạo, nâng cấp đường Xuân Diệu, phường Quảng An, quận Tây Hồ |
1 |
2017- 2023 |
100.000 |
70.000 |
30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
UBND huyện Thạch Thất |
1 |
|
123.000 |
78.000 |
45.000 |
|
18.1 |
Lĩnh vực giao thông |
1 |
|
123.000 |
78.000 |
45.000 |
|
- |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan), huyện Thạch Thất |
1 |
2019- 2023 |
123.000 |
78.000 |
45.000 |
NS Huyện đầu tư phần GPMB (126,897 tỷ đồng); NSTP đầu tư phần còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
UBND huyện Ứng Hòa |
1 |
|
41.000 |
38.000 |
3.000 |
|
19.1 |
Lĩnh vực thủy lợi |
1 |
|
41.000 |
38.000 |
3.000 |
|
- |
Nạo vét, cứng hoá bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà |
1 |
2011- 2022 |
41.000 |
38.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
UBND huyện Mê Linh |
1 |
|
5.000 |
|
5.000 |
|
20.1 |
Lĩnh vực thủy lợi |
1 |
|
5.000 |
|
5.000 |
|
- |
Nạo vét kênh Đầm Và xã Tiền Phong, huyện Mê Linh |
1 |
2013- 2018 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
TIẾN
ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Số dự án |
Phân công PCT UBND TP chỉ đạo |
Chủ trương/Quyết định đầu tư |
Tiến độ thực hiện các DA theo NQ HĐND Thành phố (sau điều chỉnh) |
Kế hoạch tiến độ triển khai các thủ tục đầu tư (272-KH/UBND ngày 15/11/2023) |
Tình hình triển khai thực hiện đến nay |
Lũy kế giải ngân đến hết năm 2020 |
Kế hoạch trung hạn 2021- 2025 |
Kế hoạch đã bố trí năm 2021-2024 |
Khó khăn, vướng mắc |
Chủ đầu tư/Nhà đầu tư/Cơ quan được giao nhiệm vụ lập CTĐT |
Ghi chú |
|||||||||||||
Số, ngày, tháng |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Hoàn thành GĐ 2021-2025 |
CBĐT và CBTH DA trong GĐ 2021-2025 |
Triển khai trong 02 GĐ: 2021-2025 và 2026-2030 |
Phê duyệt CTĐT |
Phê duyệt DA |
Khởi công |
Hoàn thành |
Phê duyệt CTĐT |
Phê duyệt DA |
Khởi công |
Hoàn thành |
Tổng KHV |
Trong đó NSTW (trong nước) |
Tổng KHV |
Trong đó: năm 2024 |
||||||||||
Tổng KHV |
Trong đó NSTW (trong nước) |
Trong đó: năm 2024 |
Trong đó NSTW (trong nước) |
|||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
|
TỔNG SỐ |
42 |
|
|
357.856.499 |
16 |
7 |
19 |
|
|
|
|
34 |
18 |
15 |
2 |
17.018.816 |
81.654.637 |
19.726.268 |
49.821.613 |
9.506.283 |
16.493.798 |
7.106.340 |
|
|
|
|
Các dự án sử dụng ngân sách nhà nước |
35 |
|
|
289.411.686 |
14 |
7 |
14 |
|
|
|
|
29 |
17 |
14 |
1 |
17.018.816 |
81.654.637 |
19.726.268 |
49.821.613 |
9.506.283 |
16.493.798 |
7.106.340 |
|
|
|
|
Các dự án đầu tư theo hình thức PPP và XHH |
7 |
|
|
68.444.813 |
2 |
|
5 |
|
|
|
|
5 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Các dự án sử dụng ngân sách nhà nước |
35 |
|
|
289.411.686 |
14 |
7 |
14 |
|
|
|
|
29 |
17 |
14 |
1 |
17.018.816 |
81.654.637 |
19.726.268 |
49.821.613 |
9.506.283 |
16.493.798 |
7.106.340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực an ninh, trật tự an toàn xã hội |
2 |
|
|
3.805.000 |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
2 |
|
|
1.885.000 |
|
1.136.987 |
|
549.844 |
|
|
|
|
1 |
Trụ sở Bộ công an số 44 Yết Kiêu, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1) |
1 |
Nguyễn Trọng Đông |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2023 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Hậu Cần (Bộ Công An) |
Thông tin dự án theo quy định |
2 |
Mở rộng trụ sở Bộ Công an số 47 Phạm Văn Đồng, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1) |
1 |
Nguyễn Trọng Đông |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2023 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Hậu Cần (Bộ Công An) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực y tế |
3 |
|
|
2.322.035 |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
3 |
2 |
1 |
|
18.126 |
1.510.100 |
|
655.000 |
|
350.000 |
|
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
1 |
|
|
784.433 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
18.126 |
650.000 |
|
650.000 |
|
345.000 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội - giai đoạn I |
1 |
Vũ Thu Hà |
4908/QĐ-UBND 30/9/2015; 5049/QĐ-UBND 30/11/2021 |
784.433 |
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2024 |
1 |
1 |
1 |
|
18.126 |
650.000 |
|
650.000 |
|
345.000 |
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
b |
Dự án mới |
2 |
|
|
1.537.602 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
|
|
860.100 |
|
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Bệnh viện Tim Hà Nội cơ sở 2 |
1 |
Vũ Thu Hà |
22/NQ-HĐND 21/9/2022; 5977/QĐ-UBND 22/11/2023 |
789.064 |
1 |
|
|
|
IV/ 2023 |
II/ 2024 |
IV/ 2025 |
1 |
1 |
|
|
|
710.100 |
|
5.000 |
|
5.000 |
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
2 |
Dự án Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội cơ sở 2 |
1 |
Vũ Thu Hà |
28/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 |
748.538 |
|
|
1 |
|
II/ 2024 |
I/ 2025 |
IV/ 2026 |
1 |
|
|
|
|
150.000 |
|
|
|
|
|
Dự án cần thống nhất dây truyền công năng và định mức danh mục trang thiết bị để làm cơ sở lập dự án, |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lĩnh vực Văn hóa xã hội |
6 |
|
|
6.293.878 |
4 |
2 |
|
|
|
|
|
4 |
1 |
1 |
|
|
1.547.400 |
|
1.125.000 |
|
155.000 |
|
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
1 |
|
|
1.376.465 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1.125.000 |
|
1.125.000 |
|
155.000 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Cung Thiếu nhi Hà Nội |
1 |
Vũ Thu Hà |
4493/QĐ-UBND 29/8/2014; 4608/QĐ-UBND 14/10/2020 |
1.376.465 |
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2024 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1.125.000 |
|
1.125.000 |
|
155.000 |
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
b |
Dự án mới |
5 |
|
|
4.917.413 |
3 |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
422.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu |
1 |
Vũ Thu Hà |
14//NQ-HĐND 06/7/2022 |
792.742 |
1 |
|
|
|
IV/ 2023 |
III/ 2024 |
IV/ 2025 |
1 |
|
|
|
|
150.000 |
|
|
|
|
|
|
Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội |
|
2 |
Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền tại di tích Thành Cổ Loa, huyện Đông Anh |
1 |
Vũ Thu Hà |
14//NQ-HĐND 06/7/2022 |
298.402 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
150.000 |
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
2.1 |
Thành phần 1: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền |
|
|
|
129.206 |
|
|
|
|
III/ 2023 |
I/ 2024 |
IV/ 2025 |
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
2.2 |
Thành phần 2: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực xung quanh đền thờ Đức vua Ngô Quyền |
|
|
|
169.196 |
|
|
|
|
IV/ 2023 |
IV/ 2024 |
IV/ 2025 |
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đông Anh |
|
3 |
Nhà trưng bày Hoàng Cung Thăng Long |
1 |
Vũ Thu Hà |
14//NQ-HĐND 04/7/2023 |
136.269 |
1 |
|
|
|
I/ 2024 |
IV/ 2024 |
IV/ 2025 |
1 |
|
|
|
|
122.400 |
|
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa và thể thao |
|
4 |
Bảo tồn phục dựng hào, hệ thống thủy văn tại khu di tích Cổ Loa |
1 |
Vũ Thu Hà |
Giao nhiệm vụ CBĐT tại QĐ số 3915/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 |
1.480.000 |
|
1 |
|
I/ 2024 |
I/ 2025 |
IV/ 2025 |
2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa và thể thao |
|
5 |
Phục dựng điện Kính Thiên |
1 |
Vũ Thu Hà |
Giao nhiệm vụ CBĐT tại QĐ số 3915/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 |
2.210.000 |
|
1 |
|
IV/ 2024 |
III/ 2025 |
IV/ 2025 |
2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa và thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo |
2 |
|
|
1.778.000 |
|
|
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
440.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án mới |
2 |
|
|
1.778.000 |
|
|
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
440.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong |
1 |
Vũ Thu Hà |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
980.000 |
|
|
1 |
|
IV/ 2023 |
I/ 2024 |
IV/ 2026 |
1 |
|
|
|
|
440.000 |
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
2 |
Xây dựng trường Đại học Thủ đô |
1 |
Vũ Thu Hà |
|
798.000 |
|
|
1 |
IV/ 2023 |
II/ 2024 |
I/ 2025 |
2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án không phù hợp theo Quy hoạch phân khu đô thị H2- 1 do đó cần điều chỉnh quy hoạch làm cơ sở để lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
Trường đại học thủ đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Lĩnh vực môi trường |
3 |
|
|
20.378.717 |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
3 |
2 |
2 |
|
|
6.750.000 |
2.087.189 |
6.915.791 |
|
1.103.291 |
|
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
2 |
|
|
17.780.462 |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
2 |
|
|
6.150.000 |
2.087.189 |
6.915.791 |
|
1.103.291 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng khu liên hiệp xử lý chất thải Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội |
1 |
Nguyễn Trọng Đông |
4910/QĐ-UBND 24/10/2011; 5633/QĐ-UBND 10/10/2016; 7785/VP-ĐT 03/10/2018; 3472/QĐ-UBND 28/6/2019; 957/QĐ-UBND 04/3/2020; 1009/QĐ-UBND 01/3/2021; số 2005/QĐ-UBND ngày 15/6/2022; 1021/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 |
1.487.018 |
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2024 |
1 |
1 |
1 |
|
|
250.000 |
|
151.000 |
|
20.000 |
|
- Dự án vướng GPMB phải kéo dài sang năm 2024. Tiến độ GPMB chậm, phải điều chỉnh thời gian thực hiện dự án nhiều lần. - Dự án đã được điều chỉnh tại QĐ số 1021/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 để ghi vốn KH2024 để GPMB và thi công hoàn thành dự án. . |
Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố |
|
2 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá thành phố Hà Nội |
1 |
Nguyễn Trọng Đông |
7051/QĐ-UBND 20/11/2013; 7574/QĐ-UBND 31/10/2017; 1401/QĐ-TTg 10/11/2022 |
16.293.444 |
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2025 |
1 |
1 |
1 |
|
|
5.900.000 |
2.087.189 |
6.764.791 |
|
1.083.291 |
|
- Tại một số vị trí thi công, công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có đã thay đổi nhiều so với khi lập thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật dẫn tới phải nghiên cứu thay đổi phương án. - Việc thi công công trình (trong đó có giếng kích) phải chiếm dụng một phần không gian giao thông tại một số tuyến phố có lưu lượng giao thông lớn. |
Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố |
|
|
Vốn ODA cấp phát |
|
|
13.709.042 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000.000 |
1.650.824 |
6.333.291 |
|
983.291 |
|
|
|||
|
Vốn ODA vay lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Vốn trong nước |
|
|
2.584.402 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
900.000 |
436.365 |
431.500 |
|
100.000 |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án mới |
1 |
|
|
2.598.255 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống thu gom nước thải (lưu vực S1) về Nhà máy xử lý nước thải Yên Sở |
1 |
Dương Đức Tuấn |
10/NQ-HĐND ngày 29/10/2024 |
2.598.255 |
|
|
1 |
I/ 2024 |
I/ 2025 |
IV/ 2025 |
2030 |
1 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT HTKT và Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước |
2 |
|
|
2.914.951 |
|
|
2 |
|
|
|
4.053 |
2 |
|
|
|
|
1.200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án mới |
2 |
|
|
2.914.951 |
|
|
2 |
|
|
|
4.053 |
2 |
|
|
|
|
1.200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng hệ thống thoát nước mưa lưu vực tả sông Nhuệ |
1 |
Dương Đức Tuấn |
28/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 |
1.476.800 |
|
|
1 |
|
III/ 2024 |
2025 |
2026 |
1 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố |
|
2 |
Dự án xây dựng thoát nước quận Hà Đông thuộc lưu vực Hữu Nhuệ |
1 |
Dương Đức Tuấn |
28/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 |
1.438.151 |
|
|
1 |
|
III/ 2024 |
2025 |
2027 |
1 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Lĩnh vực thủy lợi (kết hợp thoát nước đô thị) |
2 |
|
|
8.669.931 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
1 |
1 |
|
2.672.157 |
1.938.000 |
|
937.854 |
|
313.000 |
|
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
1 |
|
|
4.722.852 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
2.672.157 |
938.000 |
|
937.854 |
|
313.000 |
|
|
|
|
1 |
Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa) - Giai đoạn 1 |
1 |
Nguyễn Mạnh Quyền |
1834/QĐ-UBND 23/02/2013; 743/QĐ-UBND 13/02/2019; 2548/QĐ-UBND 10/6/2021; 05/QĐ- UBND 03/01/2023 |
4.722.852 |
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2023 |
1 |
1 |
1 |
|
2.672.157 |
938.000 |
|
937.854 |
|
313.000 |
|
-Diện tích còn lại chưa GPMB: 1,06ha liên quan đến 239 hộ (liên quan đến diện tích các hộ dân đã nhận tiền BTHT nhưng gắn liền với công trình đang sử dụng nên phải phá dỡ để bàn giao mặt bằng; các hộ chưa đồng thuận với PA GPMB; các hộ dân đủ điều kiện Tái định cư nhưng không đủ điều kiện chi trả kinh phí theo quy định; các hộ dân không đủ điều kiện Tái định cư phải cưỡng chế mặt bằng, phải mất thời gian tuyên truyền, vận động, tổ chức cưỡng chế; - Công tác duy tu, bảo dưỡng, chi trả tiền tiêu hao điện năng và kiểm định thiết bị điện định kỳ (trong thời gian hoàn thiện thủ tục bàn giao cho ngành điện) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
b |
Dự án mới |
1 |
|
|
3.947.079 |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng cụm công trình đầu mối Liên Mạc |
1 |
Nguyễn Mạnh Quyền |
28/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 |
3.947.079 |
|
1 |
|
|
III/ 2024 |
IV/ 2025 |
2030 |
1 |
|
|
|
|
1.000.000 |
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố |
|
1.1 |
Thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm |
|
|
|
885.505 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
1.2 |
Thành phần 1.2: Xây dựng Cụm công trình đầu mối Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1) |
|
|
|
3.061.574 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700.000 |
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Lĩnh vực giao thông |
15 |
|
|
243.249.174 |
3 |
4 |
8 |
2.024 |
2.025 |
2.026 |
2.027 |
12 |
9 |
7 |
1 |
14.328.533 |
66.384.137 |
17.639.079 |
39.050.981 |
9.506.283 |
14.022.663 |
7.106.340 |
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
3 |
|
|
39.708.468 |
2 |
|
1 |
|
|
|
2.027 |
3 |
3 |
3 |
1 |
14.328.533 |
18.148.058 |
|
16.568.970 |
|
3.595.933 |
|
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng Cầu Vĩnh Tuy giai đoạn 2 |
1 |
Dương Đức Tuấn |
CTĐT: 214/QĐ- TTg 07/02/2020; 2673/QĐ-UBND 24/6/2020 |
2.538.153 |
1 |
|
|
|
|
|
III/ 2023 |
1 |
1 |
1 |
1 |
33.115 |
1.900.000 |
|
1.803.875 |
|
50.000 |
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
2 |
Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm |
1 |
Dương Đức Tuấn |
5995/QĐ-UBND 31/10/2018; 5901/QĐ-UBND 23/10/2019; 05/QĐ- UBND 04/01/2022; 14/NQ-HĐND 04/7/2023 |
2.344.315 |
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2025 |
1 |
1 |
1 |
|
370.743 |
1.537.000 |
|
350.000 |
|
20.000 |
|
Dự án chưa có quỹ nhà tái định cư cho khoảng 200 căn hộ (đã bố trí 100 căn) |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
3 |
Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội |
1 |
Dương Đức Tuấn |
1970/QĐ-UBND 27/4/2009; 5456/QĐ-UBND 02/11/2010; 4007/QĐ-UBND 28/6/2013; 2186/QĐ-TTg 05/12/2014; |
34.826.000 |
|
|
1 |
|
|
|
2027 |
1 |
1 |
1 |
|
13.924.675 |
14.711.058 |
|
14.415.095 |
|
3.525.933 |
|
- Hiệp định vay ADB chưa hoàn tất thủ tục gia hạn - Vướng mắc trong quá trình nghiệm thu hoàn thành đoạn trên cao do chưa thống nhất phương án liên quan đến đào tạo, bàn giao - vướng mắc do chưa có định mức đơn giá đối với các hạng mục, thiết bị ĐSĐT - các điều khoản Hợp đồng FIDIC chưa phù hợp với quy |
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
|
|
Vốn ODA cấp phát |
|
|
13.158.810 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.627.217 |
6.907.607 |
|
6.768.324 |
|
1.337.609 |
|
|
|||
|
Vốn ODA vay lại |
|
|
11.623.180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.557.909 |
4.912.845 |
|
5.402.857 |
|
1.548.324 |
|
|
|||
|
Vốn trong nước |
|
|
10.044.010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.739.549 |
2.890.606 |
|
2.243.914 |
|
640.000 |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án mới |
12 |
|
|
203.540.706 |
1 |
4 |
7 |
2.024 |
2.025 |
2.026 |
|
9 |
6 |
4 |
|
|
48.236.079 |
17.639.079 |
22.482.011 |
9.506.283 |
10.426.730 |
7.106.340 |
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6: Ba la - Xuân Mai |
1 |
Dương Đức Tuấn |
23/NQ-HĐND 23/9/2021; 969/QĐ- UBND 18/3/2022; 03/NQ-HĐND 08/4/2022; 28/NQ- HĐND 22/9/2023 |
9.590.823 |
|
|
1 |
|
|
|
IV/ 2027 |
1 |
1 |
1 |
|
|
4.606.079 |
2.106.079 |
1.318.000 |
650.000 |
800.000 |
450.000 |
- Vướng mắc trong công tác mặt bằng |
|
|
1.1 |
Dự án thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Hà Đông |
|
|
|
3.886.225 |
|
|
|
|
IV/ 2023 |
|
IV/ 2026 |
|
|
|
|
|
1.170.000 |
|
150.000 |
|
150.000 |
|
|
UBND quận Hà Đông |
|
1.2 |
Dự án thành phần 1.2 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Chương Mỹ |
|
|
|
2.688.524 |
|
|
|
|
IV/ 2023 |
|
IV/ 2026 |
|
|
|
|
|
1.000.000 |
|
150.000 |
|
150.000 |
|
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
1.3 |
Dự án thành phần 2 đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai |
|
|
|
3.016.074 |
|
|
|
|
|
|
IV/ 2027 |
|
|
|
|
|
2.436.079 |
2.106.079 |
500.000 |
450.000 |
500.000 |
450.000 |
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
2 |
Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình |
1 |
Dương Đức Tuấn |
23/NQ-HĐND 23/9/2021; 2114/QĐ-UBND 21/6/2022 |
5.249.353 |
|
|
1 |
|
|
IV/ 2023 |
IV/ 2026 |
1 |
1 |
1 |
|
|
3.000.000 |
2.000.000 |
1.655.840 |
656.340 |
1.265.840 |
456.340 |
Dự án xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố đã được triển khai từ năm 2015; Hồ sơ thuộc địa bàn Huyện Thạch Thất chưa được Sở TN-MT nghiệm thu. Vì vậy, để có cơ sở lập thiết kế KT-DT công tác đo đạc GPMB, tránh sự trùng lắp về khối lượng, đề nghị Sở TNMT có văn bản hướng dẫn để tổ chức thực hiện. |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
3 |
Vành đai 3,5: Xây dựng nút giao khác mức giữa đường vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long, huyện Hoài Đức |
1 |
Dương Đức Tuấn |
22/NQ-HĐND 21/9/2022; 4563/QĐ-UBND 19/11/2022 |
2.384.242 |
|
|
1 |
|
|
I/ 2024 |
IV/ 2026 |
1 |
1 |
|
|
|
1.770.000 |
|
770.000 |
|
700.000 |
|
Chưa có đơn giá hỗ trợ di chuyển hệ thống máy móc của 03/16 doanh nghiệp. Công tác thi công di chuyển hạ tầng kỹ thuật: việc phối với các đơn vị chủ quản rất khó khăn |
Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP |
|
4 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường vành đai 3 |
1 |
Dương Đức Tuấn |
141/QĐ-TTg 21/01/2020; 471/QĐ-TTg 15/4/2022 1803/QĐ-UBND 30/5/2022 |
3.241.547 |
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2025 |
1 |
1 |
1 |
|
|
2.500.000 |
|
816.000 |
|
350.000 |
|
1. Chưa có đường công vụ để vào thi công; mặt bằng thi công chật hẹp làm khó khăn trong việc huy động thiết bị thi công để đảm bảo tiến độ dự án. 2. Đối với công tác GPMB: Đề nghị UBND Quận Hoàng Mai: sớm có thông báo thu hồi đất. Đề nghị Huyện Thanh Trì: đẩy nhanh Công tác rà soát, thẩm định bản đồ, ban hành thông báo thu hồi đất và triển khai các công việc tiếp theo. |
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
5 |
Xây dựng đường vành đai 4 - vùng Thủ đô |
1 |
Dương Đức Tuấn |
Nghị quyết số 56/2022/QH15 16/6/2022 |
75.286.000 |
|
|
1 |
|
|
|
IV/ 2027 |
1 |
1 |
1 |
|
|
33.010.000 |
13.533.000 |
17.872.171 |
8.199.943 |
7.260.890 |
6.200.000 |
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
5.1 |
Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố HN |
|
|
1012/QĐ-UBND 16/02/2023 |
13.362.000 |
1 |
|
|
|
|
|
IV/ 2024 |
1 |
1 |
1 |
|
|
13.362.000 |
4.010.000 |
11.792.171 |
4.009.943 |
2.120.890 |
2.010.000 |
- Công tác di chuyển hạ tầng kỹ thuật, công trình ngầm nổi bị chậm - Công tác phê duyệt giá đất đầu đi – đầu đến: còn chậm. - Công tác di chuyển mộ: Đến nay còn khoảng 253 ngôi mộ chưa được di chuyển và trong quá trình thi công phát hiện vẫn còn phát hiện mộ vô chủ. - Nguồn cung cấp vật liệu đặc biệt là cát đắp và đất đắp K98 trên thị trường rất khan hiếm. |
|
|
5.2 |
Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố HN |
|
|
1072/QĐ-UBND 20/02/2023 |
5.388.000 |
|
|
1 |
|
|
|
IV/ 2027 |
1 |
1 |
1 |
|
|
4.855.000 |
|
1.890.000 |
|
950.000 |
|
|
|
|
5.3 |
Dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư |
|
|
6479/QĐ-UBND 20/12/2023 |
56.536.000 |
|
|
1 |
|
III/ 2023 |
I/ 2024 |
IV/ 2027 |
1 |
1 |
|
|
|
14.793.000 |
9.523.000 |
4.190.000 |
4.190.000 |
4.190.000 |
4.190.000 |
|
|
|
6 |
Đầu tư xây dựng cầu Vân Phúc qua sông Hồng và tuyến đường nối ra Quốc lộ 32 huyện Phúc Thọ |
1 |
Dương Đức Tuấn |
29/NQ-HĐND 08/12/2022 |
3.443.976 |
|
1 |
|
|
II/ 2024 |
IV/ 2024 |
IV/ 2027 |
1 |
|
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
|
Đang điều chỉnh tuyến theo ý kiến của Bộ văn hoá thể thao và du lịch, Sở QHKT |
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
7 |
Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng đường 70 (đoạn từ Trịnh Văn Bô đến hết địa phận quận Nam Từ Liêm). (Tên cũ là Cải tạo, nâng cấp đường 70, đoạn từ Nhổn đến Đại lộ Thăng Long – Hà Đông) |
1 |
Dương Đức Tuấn |
22/NQ-HĐND 21/9/2022 |
3.395.748 |
|
|
1 |
|
I/ 2024 |
I/ 2025 |
IV/ 2027 |
1 |
|
|
|
|
700.000 |
|
|
|
|
|
Do vướng mắc di tích lịch sử quốc gia nên không đảm bảo theo tiến độ yêu cầu |
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
8 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn - Tam Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa |
1 |
Dương Đức Tuấn |
29/NQ-HĐND 08/12/2022; 28/NQ- HĐND 22/9/2023 |
2.564.055 |
|
|
1 |
|
IV/ 2023 |
III/ 2024 |
IV/ 2026 |
1 |
1 |
|
|
|
1.750.000 |
|
50.000 |
|
50.000 |
|
|
|
|
8.1 |
Dự án thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Ứng Hoà |
|
|
|
289.362 |
|
|
|
|
IV/ 2023 |
|
IV/ 2025 |
1 |
|
|
|
|
245000 |
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
8.2 |
Dự án thành phần 1.2 Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Mỹ Đức |
|
|
|
194.208 |
|
|
|
|
IV/ 2023 |
|
IV/ 2025 |
1 |
|
|
|
|
165000 |
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
8.3 |
Dự án thành phần 2 đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn - Tam Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa |
|
|
5730/QĐ-UBND 09/11/2023 |
2.080.485 |
|
|
|
|
IV/ 2023 |
III/ 2024 |
IV/ 2026 |
1 |
1 |
|
|
|
1340000 |
|
50.000 |
|
50.000 |
|
|
Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
9 |
Cải tạo, nâng cấp đường 70: đoạn Hà Đông - Văn Điển |
1 |
Dương Đức Tuấn |
10/NQ-HĐND ngày 29/3/2024 |
5.484.962 |
|
|
1 |
IV/ 2023 |
I/ 2024 |
III/ 2024 |
2028 |
1 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư và di dời hạ tầng kỹ thuật xây dựng tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển –nút giao Tứ Hiệp trên địa bàn quận Hà Đông |
|
|
|
739.532 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150.000 |
|
|
|
|
|
|
UBND quận Hà Đông |
|
9.2 |
Dự án thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư và di dời hạ tầng kỹ thuật xây dựng tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển –nút giao Tứ Hiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì |
|
|
|
2.225.467 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
350.000 |
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thanh Trì |
|
9.3 |
Dự án thành phần 2: Cải tạo, nâng cấp đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển - nút giao Tứ Hiệp |
|
|
|
2.519.963 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
|
|
Ban Quản lý dự án ĐTXD CTGT TP |
|
10 |
Cầu Tứ Liên và đường từ cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên |
1 |
Dương Đức Tuấn |
Giao nhiệm vụ 4098/QĐ-UBND 28/10/2022 |
19.500.000 |
|
1 |
|
III/ 2023 |
I/ 2024 |
IV/ 2024 |
2028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đây đều là các dự án có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao, phức tạp |
Sở Giao thông vận tải |
|
11 |
Cầu Trần Hưng Đạo |
1 |
Dương Đức Tuấn |
Đã được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi |
8.400.000 |
|
1 |
|
IV/ 2023 |
III/ 2024 |
IV/ 2024 |
2028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
12 |
Tuyến đường sắt đô thị số 5 (Văn Cao - Ngọc Khánh - Láng - Hòa Lạc) |
1 |
Dương Đức Tuấn |
Đã được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi |
65.000.000 |
|
1 |
|
2024 |
2025 |
2026 |
2029 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Các dự án đầu tư theo hình thức PPP và XHH |
7 |
|
|
68444813 |
2 |
|
5 |
|
|
|
|
5 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực giao thông |
1 |
|
|
9997873 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng tuyến đường bộ trên cao dọc đường vành đai 2 đoạn từ Cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở, kết hợp với mở rộng theo quy hoạch phần đi bằng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng theo hình thức BT |
1 |
Dương Đức Tuấn |
1537/QĐ-UBND 06/3/2017; 5479/QĐ-UBND 31/12/2021 (theo hình thức BT) |
9.997.873 |
1 |
|
|
|
|
|
2022 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập đoàn VinGroup/ Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực văn hóa |
2 |
|
|
16964700 |
|
|
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công viên văn hóa, du lịch, vui chơi giải trí Kim Quy |
1 |
Vũ Thu Hà |
CTĐT: 6374/QĐ- UBND 21/11/2016; 2749/QĐ-UBND 26/6/2020 |
4.968.700 |
|
|
1 |
|
|
|
2026 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cổ phần Tập đoàn Mặt trời |
|
2 |
Nhà hát Opera và Khu văn hóa đa năng Quảng An |
1 |
Vũ Thu Hà |
|
11.996.000 |
|
|
1 |
|
|
|
2027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty TNHH mặt trời Hạ Long và Công ty CP Địa Cầu đề xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lĩnh vực công nghiệp |
1 |
|
|
3243000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu công nghiệp Sóc Sơn |
1 |
Nguyễn Mạnh Quyền |
539/QĐ-TTg ngày 03/4/2021 |
3.243.000 |
|
|
1 |
|
|
|
2026 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà đầu tư chưa thực hiện việc bố trí kinh phí đã GPMB. |
Công ty DĐK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lĩnh vực công nghệ |
1 |
|
|
7873000 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hạ tầng Khu công viên phần mềm |
1 |
Nguyễn Mạnh Quyền |
|
7.873.000 |
|
|
1 |
|
|
|
2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến đề xuất loại bỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Lĩnh vực thương mại |
2 |
|
|
30366240 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Hội chợ triển lãm Quốc gia |
1 |
Dương Đức Tuấn |
2727/QĐ-UBND 26/6/2020 |
7.366.240 |
1 |
|
|
|
|
|
2024 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty CP Trung tâm hội chợ triển lãm Việt Nam |
|
2 |
Thành phố thông minh: Hạng mục: Tháp tài chính hỗn hợp đa năng |
1 |
Dương Đức Tuấn |
|
23.000.000 |
|
|
1 |
|
|
IV/ 2023 |
2028 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên doanh Tập đoàn BRG và Sumitomo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ ĐANG TRIỂN KHAI CÓ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm báo cáo |
Diễn giải các khó khăn, vướng mắc |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
||||||||||
Tổng số |
Vướng mắc về GPMB |
Về tái định cư |
Giá nguyên vật liệu |
Chỉ giới đường đỏ |
Đặc thù đối với các dự án ODA |
Điều chỉnh DA |
Khó khăn khác |
||||||||
Về nguồn gốc đất |
Về giá đền bù |
Người dân không đồng thuận |
Thiếu quỹ nhà TĐC |
Thiếu quỹ đất TĐC |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
* |
TỔNG SỐ (A+B+C) |
113 |
38 |
31 |
61 |
6 |
7 |
6 |
4 |
4 |
9 |
37 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
79 |
27 |
21 |
45 |
5 |
5 |
5 |
4 |
3 |
7 |
27 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
34 |
11 |
10 |
16 |
1 |
2 |
1 |
|
1 |
2 |
10 |
|
|
|
|
Trong đó dự án ODA |
5 |
|
1 |
|
|
|
|
|
4 |
3 |
2 |
|
|
|
|
Ngân sách trung ương |
3 |
2 |
2 |
|
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CẤP THÀNH PHỐ |
105 |
38 |
31 |
57 |
6 |
6 |
6 |
4 |
4 |
9 |
34 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
72 |
27 |
21 |
42 |
5 |
4 |
5 |
4 |
3 |
7 |
24 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
33 |
11 |
10 |
15 |
1 |
2 |
1 |
|
1 |
2 |
10 |
|
|
|
I |
Lĩnh vực quốc phòng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Doanh trại Trung đoàn 692/sư đoàn BB301/ Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Do vướng mắc trong công các GPMB (chưa di chuyển hết mộ chí trong khu đất thực hiện dự án) |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
II |
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Đại Kim, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
2 |
Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
III |
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch) |
4 |
|
|
2 |
|
|
1 |
|
|
1 |
3 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
2 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
2 |
|
|
|
1 |
Chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao thuộc di tích Hoàng Thành Thăng Long |
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Đang thực hiện điều chỉnh TKBVTC - Dự toán |
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội |
|
2 |
Dự án Bảo tồn nhà Cục tác chiến và từng bước hoàn trả không gian Điện Kính Thiên |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
Trong quá trình thi công đã phát sinh nhiều yếu tố mới làm ảnh hưởng đến độ an toàn, gây nguy hiểm cho công trình khi di chuyển như: Thay đổi địa chất, công trình bị nghiêng do đó hiện nay dự án đang dừng thi công |
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội |
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Giải phóng mặt bằng, cải tạo hạ tầng kỹ thuật khu vực xung quanh di tích đền Bà Kiệu, quận Hoàn Kiếm |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hiện các hộ dân có nhiều đơn thư kiến nghị tới các cấp, do hộ dân cho rằng Đền Bà Kiệu có nguồn gốc là đất tư. |
UBND quận Hoàn Kiếm |
|
2 |
Khu bảo tồn thuộc khu vực IV khu du lịch - văn hóa Sóc Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Do có đất rừng thì phải được HĐND Thành phố chấp thuận chuyển đổi mục đích sử dụng đất, liên quan đất di tích cần được sự chấp thuận của người xếp hạng di tích |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
IV |
Lĩnh vực môi trường |
4 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
2 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
2 |
|
|
|
1 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
- Tại một số vị trí thi công, công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có đã thay đổi nhiều so với khi lập thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật dẫn tới phải nghiên cứu thay đổi phương án. - Việc thi công công trình (trong đó có giếng kích) phải chiếm dụng một phần không gian giao thông tại một số tuyến phố có lưu lượng giao thông lớn. |
Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố |
|
2 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải tập trung của Thành phố tại thôn Đồng Ké, xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ. |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Người dân không nhất trí thực hiện DA |
UBND huyện Chương Mỹ |
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
2 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m) của Bãi chôn lấp rác thải huyện Ba Vì (5,6ha) kết hợp trồng cây xanh tạo hành lang cách ly |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Vướng mắc từ 2023 liên quan đến Chính sách GPMB liên quan đến tài sản trên đất; Người dân chưa đồng thuận |
UBND huyện Ba Vì |
|
2 |
Dự án di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m từ Khu XLCT Sóc Sơn) kết hợp trồng cây xanh |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vướng mắc liên quan đến xác định nguồn gốc đất |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
V |
Lĩnh vực các hoạt động kinh tế |
92 |
37 |
30 |
52 |
6 |
6 |
5 |
4 |
1 |
6 |
28 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
66 |
27 |
21 |
41 |
5 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
20 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
26 |
10 |
9 |
11 |
1 |
2 |
1 |
|
1 |
2 |
8 |
|
|
|
V.1 |
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
7 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
1 |
2 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
5 |
1 |
|
2 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
V.1.1 |
Lĩnh vực đê điều |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án thành phần số 13: Hoàn thiện tuyến đê tả Đáy đoạn từ K10+200 đến K14+700, thành phố Hà Nội thuộc dự án Tu bổ xung yếu hệ thống đê điều giai đoạn 2021-2025 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thiện hồ sơ đền bù, hỗ trợ GPMB |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
V.1.2 |
Lĩnh vực thủy lợi |
6 |
1 |
|
2 |
|
|
|
|
|
1 |
2 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
5 |
1 |
|
2 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa) |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích còn lại chưa GPMB: 1,06ha liên quan đến 239 hộ; Các hộ dân không nhận tiền, không bàn giao mặt bằng, phải mất thời gian tuyên truyền, vận động, tổ chức cưỡng chế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2 |
Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn, huyện Thạch Thất (phần kênh và công trình trên kênh) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hiện còn vướng mắc diện tích 150,5 m2/01 phương án hộ ông Nguyễn Văn Bình và bà Nguyễn Thị Ngọ) thuộc địa bàn xã Phú Kim |
UBND huyện Thạch Thất |
|
3 |
Nạo vét, cứng hoá bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
4 |
Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Việc điều chỉnh dự án theo trình tự thủ tục quy định, tuy nhiên dự án nhóm A nên cần nhiều thời gian |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T1 đoạn qua thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND thị xã Sơn Tây |
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Xây dựng trạm bơm Văn Khê và hệ thống kênh tiêu ra sông Hồng trên địa bàn huyện Mê Linh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Hạng mục kênh nối Tam Báo – Thạnh Phú: Có đơn của 01 hộ dân kiến nghị điều chỉnh nắn tuyến đoạn giáp kênh Tam Báo để tránh đi qua trang trại của 01 hộ gia đình (dài khoảng 160m), vì vậy công tác GPMB chưa thực hiện được. - Có một phần diện tích của dự án trùng với diện tích dự án của Vinashin từ những năm 2006-2007, nhưng chưa rõ đã thu hồi chưa, các hộ dân đã nhận tiền đền bù chưa (hiện nhân dân vẫn đang canh tác), vì vậy công tác GPMB chậm. Trung tâm PTQĐ huyện Mê Linh đã có văn bản (lần 2) đề nghị Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ đề nghị cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan. - Khu tái định cư cho dự án (khoảng 12 hộ dân xã Văn Khê đủ điều kiện tái định cư). Ngày 30/10/2023, UBND Thành phố có Quyết định số 5495/QĐ-UBND về việc giao đơn vị lập Báo cáo chủ trương đầu tư dự án Xây dựng HTKT khu tái định cư tại thôn Văn Quán, xã Văn Khê, huyện Mê Linh phục vụ GPMB dự án; ngày 06/11/2023, UBND huyện Mê Linh có tờ trình số 414/TTr-UBND về việc thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Văn Quán, xã Văn Khê, huyện Mê Linh (phục vụ GPMB Dự án: Xây dựng tuyến đường Tiền Phong - Tự Lập, huyện Mê Linh (Giai đoạn 1) B = 48m và Dự án: Xây dựng trạm bơm Văn Khê và hệ thống kênh tiêu ra sông Hồng trên địa bàn huyện Mê Linh. Hiện Sở Kế hoạch & Đầu tư đang lấy ý kiến tham gia của 07 sở, ngành, địa phương. |
Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố |
|
V.2 |
Lĩnh vực giao thông |
83 |
33 |
28 |
48 |
6 |
6 |
5 |
4 |
1 |
5 |
26 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
59 |
24 |
19 |
37 |
5 |
4 |
4 |
4 |
|
3 |
19 |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
|
2 |
Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tồn tại GPMB một số vị trí trên hè, taluy, tuy nhiên ko ảnh hưởng đến tổ chức giao thông |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
3 |
Dự án xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối QL1A với đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ Nam Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Còn tồn tại 07PA phải bố trí tái định cư (bên phải tuyến) nhưng chưa có địa điểm tái định cư, với diện tích khoảng 1,9ha |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
4 |
Xây dựng tuyến đường gom Bắc Thăng Long-Nội Bài, đoạn qua Khu công nghiệp Quang Minh I |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công tác GPMB gặp nhiều khó khăn: - Về chính sách GPMB: bới huyện Mê Linh là đơn vị hành chính sát nhập về Thành phố từ năm 2008 nên có nhiều thay đổi và cũng nhiều tồn tại (như việc giao đất dịch vụ ...); Dự án chuyển đổi hình thức đầu tư sang nguồn vốn ngân sách; một số các đường ngang kết nối từ nhà máy vào đường Võ Văn Kiệt không đầy đủ thủ tục pháp lý, chưa hoàn thành việc GPMB; - Về quá trình thực hiện GPMB: Nhiều hộ dân không hợp tác trong việc kiểm đếm, lập phương án; nhiều hộ không nhận tiền, không bàn giao mặt bằng nên công tác GPMB phải kéo dài nhiều năm. Tuy nhiên, đến nay đã hoàn thành việc phê duyệt và chi trả tiền đối với phương án bồi thường về đất. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
5 |
Dự án xây dựng tuyến đường gom từ Khu công nghiệp Đài Tư - Sài Đồng A ra Quốc lộ 5 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công tác GPMB liên quan 21PA đất thổ cư (trong đó có 06PA phải bố trí TĐC) gặp rất nhiều khó khăn: các hộ không hợp tác trong việc kiểm đếm để lập phương án; không nhận tiền, không bàn giao mặt bằng. Việc này, Ban QLDA phối hợp cùng UBND huyện Gia Lâm tổ chức nhiều cuộc họp đối thoại với các hộ dân và phải báo cáo UBND Thành phố cho phép thực hiện biện pháp hành chính kiên quyết để thu hồi đất. Đến nay, các hộ đã nhận tiền, bàn giao mặt bằng nhưng vẫn cản trở không cho thi công hạng mục hè đường. Liên quan nội dung này, Ban QLDA đang phối hợp UBND huyện Gia Lâm xây dựng phương án và tổ chức bảo vệ thi công trong tháng 4/2024 để tiếp tục triển khai thi công, hoàn thành công trình trong Quý III/2024. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
6 |
Xây dựng tuyến đường từ trạm bơm Cầu Ngà đến Đại Lộ Thăng Long |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Dự án đi qua khu vực đất Bộ quốc phòng quản lý gặp khó khăn trong công tác bàn giao đất để thi công công trình. Công tác bàn giao của các đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng về cho quận gặp nhiều khó khăn chưa hoàn thành. |
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
7 |
Xây dựng tuyến đường từ Trung tâm thể thao quân đội Bộ quốc phòng đến Khu bảo tàng quân sự Việt Nam (bao gồm cầu qua Sông Nhuệ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Dự án đi qua khu vực đất Bộ quốc phòng quản lý gặp khó khăn trong công tác bàn giao đất để thi công công trình. Công tác bàn giao của các đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng về cho quận gặp nhiều khó khăn chưa hoàn thành. |
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
8 |
Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi (Km185 - 189), huyện Thanh Trì |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Khối lượng GPMB lớn, nguồn gốc, quá trình sử dụng đất của các hộ rất phức tạp (có khoảng 450 hộ dân sử dụng đất có nguồn gốc là đất lấn, chiếm,…) trên thực tế các hộ vẫn sử dụng ổn định đến khi Nhà nước thu hồi đất, được UBND các xã xác nhận là sử dụng ổn định không tranh chấp dẫn đến không được bồi thường về đất; - Quá trình thực hiện GPMB phải xử lý rất nhiều đơn thư, kiến nghị của các hộ dân nằm trong chỉ giới thu hồi đất về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất; về tái định cư; về mặt cắt mở rộng cục bộ một số đoạn trên tuyến… - Dự án phải tạm dừng công tác GPMB để tổ chức kiểm tra, làm rõ nguồn gốc đất đai, thời điểm bắt đầu sử dụng đất và quá trình sử dụng đất của các hộ dân, quá trình tổ chức thực hiện các chính sách công tác bồi thường GPMB của huyện Thanh Trì; ... |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
9 |
Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
- Do vướng mắc trong công tác GPMB nên đến nay dự án mới triển khai thi công (trên toàn bộ phạm vi được bàn giao mặt bằng) được 2,25 Km CPĐD loại 2 (lớp dưới) của gói thầu số 10 từ Km3+400-Km5+670,72 và thi công xong phần cầu Guột từ Km3+041-Km3+400. - Hiện còn khoảng 259PA chưa phê duyệt; 06PA mới phê duyệt tài sản trên đất; Toàn bộ dự án dự kiến có 04 khu TĐC, đến nay có 02 khu TĐC đã được UBND thành phố chấp thuận nhưng Chưa triển khai thực hiện Dự án Xây dựng HTKT khu TĐC (số 985/UBND-ĐT ngày 12/3/2019); Chưa xác định giá đất đầu đi, đầu đến làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
10 |
Cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê (đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đõ) |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Thiếu 35 căn hộ tái định cư |
UBND quận Tây Hồ |
|
11 |
Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
- 16 hộ dân đang kiến nghị về chỉ giới đường đỏ, chưa đồng thuận với phương án bồi thường. - 18 hộ chưa nhận tiền bồi thường. - 28 hộ chưa bàn giao mặt bằng |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
12 |
Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông quận Ba đình và quận Tây hồ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vướng mắc trong việc chậm thi công tuyến cáp ngầm 110KV do Ban QLDA phát triển điện lực HN chủ trì, ảnh hưởng đến tiến độ dự án (Ban GT đã có nhiều VB đôn đốc) |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
13 |
Xây dựng đường vành đai 3,5: Đoạn từ Đại lộ Thăng Long đến QL32 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
UBND huyện Hoài Đức |
|
|
Xây dựng tuyến đường vành đai 3,5 (Các đoạn Km0+600-Km1+700; Km2+050-Km2+550; Km3+340-Km5+500), huyện Hoài Đức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vướng mắc GPMB khu di chỉ vườn chuối và 02 ngôi mộ tổ |
|
|
14 |
Xây dựng hoàn thiện nút giao Chùa Bộc - Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng đến cổng trường Đại học Công đoàn |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hiện còn 04 hộ gia đình chưa bàn giao mặt bằng theo đúng chỉ giới thu hồi; 03 hộ chưa phá dỡ hết phần tài sản theo phương án đã được phê duyệt. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
15 |
Xây dựng đoạn tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án có vướng mắc nhiều về cơ chế, chính sách, công tác xác nhận nguồn gốc đất, tái định cư, giá bồi thường, hỗ trợ, người dân chưa đồng thuận, có nhiều kiến nghị, khiếu kiện của người bị thu hồi đất. - Dự án có khoảng 5,8 ha chồng lấn với dự án thành phố công nghệ xanh Hà Nội - Dự án có khoảng 214 ngôi mộ cần phải di chuyển, tuy nhiên vị trí chuyển đến tại các nghĩa trang tập trung của thành phố tại nghĩa trang Yên Kỳ, Vĩnh Hằng thuộc huyện Ba Vì, dẫn đến người dân không đồng thuận. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
16 |
Cải tạo nâng cấp đường 35 đoạn giữa tuyến (Km 4+469,12 đến Km 12 +733,55) |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt, nguồn vật liệu đá hộc xây kè, tường chắn và một phần đất đắp nền đường được lấy từ diện tích 3.688m2 của 08PA đất rừng. Hiện nay HDND thông qua chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng theo luật Lâm nghiệp, Ban QLDA đã hoàn thành thủ tục nộp tiền trồng rừng thay thế; hiện Sở TNMT đã báo cáo UBND TP để trình HDND TP thông qua chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng. Do đó hiện nay trên tuyến đã có mặt bằng nhưng công trình phải tạm dừng thi công. - Khó khăn trong công tác xác nhận nguồn gốc đất |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
17 |
Xây dựng tuyến đường vào KCN sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quá trình triển khai gặp nhiều khó khăn như một số phạm vi không xác định được ranh giới ô thửa đất ngoài hiện trạng do thường xuyên ngập nước, các hộ lâu không canh tác; hồ sơ quản lý đất đai không đầy đủ; có sự chênh lệch diện tích giữa được giao với hiện trạng đang sử dụng đất do phần diện tích được giao chồng lấn vào phần diện tích đã được GPMB để thực đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; một số hộ dân không hợp tác trong công tác GPMB với lý do đề nghị thu hồi nốt phần diện tích đất xen kẹt giữa Dự án với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
18 |
Mở rộng đường Phan Kế Bính theo quy hoạch |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa triển khai thi công do vướng mắc giải phóng mặt bằng liên quan đến phương án Công ty Cổ phần Đa Quốc gia chưa nhận tiền, bàn giao mặt bằng và có đơn khiếu kiện kéo dài, Toà án nhân dân thành phố Hà Nội đang thụ lý giải quyết. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
19 |
Xây dựng đường Phương Mai - Sông Lừ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
Tồn tại GPMB hiện còn 11 hộ dân không cho đo đạc hiện trạng, một số hộ dân khiếu nại liên quan đến nguồn gốc đất, chỉ giới đường đỏ |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
20 |
Đầu tư xây dựng hầm chui tại nút giao giữa đường Vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng Mai |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Còn tồn tại 02 vị trí tái lấn chiếm mặt bằng; một số vị trí phải cắt xén một phần 2. UBND phường Giáp Bát chưa xác nhận nguồn gốc đất của 02 tổ chức; 3. 02 tổ chức không phối hợp làm việc, cung cấp hồ sơ |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
21 |
Đầu tư xây dựng đường Vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục, thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
- 13 hộ phường Giảng Võ kiên quyết không cho đo đạc kiểm đếm. - 78 hộ phường Giảng Võ chưa xác nhận được nguồn gốc đất - 1276 phương án GPMB chưa được phê duyệt - 167 hộ đã phê duyệt nhung không nhận tiền đền bù để bàn giao MB - 124 căn TĐC Sở XD chưa trình UBND Thành phố và 62 căn TĐC Sở XD chưa điều chỉnh đơn vị nhận tiền - 317 hộ đã nhận tiền, nhận nhà nhưng chưa bàn giao mặt bằng |
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
22 |
Xây dựng tuyến đường vào trường Đại học ngoại ngữ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Dự án đi qua khu vực đất Bộ quốc phòng quản lý gặp khó khăn từ công tác khảo sát và bàn giao đất để thực hiện dự án. |
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
23 |
Cải tạo, mở rộng ngõ 381 Nguyễn Khang (từ phố Thành Thái đến phố Nguyễn Khang), quận Cầu Giấy |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Về giá đền bù: + Vị trí 04 đề xuất bằng vị trí 03 Nguyễn Khang. + Bổ sung tiền BTHT đối với 08 phương án phê duyệt tháng 01/2020 từ 34.261.000đ/m2 lên 70.107.000đ/m2 theo văn bản số 15753/VP-KTTH ngày 20/9/2023. + Hỗ trợ đối với tài sản công trình có giấy phép xây dựng tạm bằng 100% giá trị xây mới. - Về người dân không đồng thuận: về quy hoạch, giá bồi thường, tái định cư... |
UBND quận Cầu Giấy |
|
24 |
Xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục Quốc tế) và đường bao quanh Làng giáo dục Quốc tế. |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Công tác giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn. - Tồn tại, vướng mắc quận Nam Từ Liêm (diện tích 5.526,62m2): Dự án vướng mắc trong công tác GPMB nhiều năm liên quan đến một số hộ gia đình, cá nhân hộ dân đang sử dụng có vướng mắc về ranh giới hiện trạng sử dụng đất liên quan đến việc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp; một số hộ dân không đồng ý nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và chưa phê duyệt phương án; Đối với 09 hộ gia đình, cá nhân đã được UBND huyện Từ Liêm (trước đây) ban hành Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tại dự án Xây dựng Trụ sở Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển (cũ) đã giải phóng mặt bằng xong. Hiện nay một phần khu đất, diện tích khoảng 1.272m2 nằm trong phạm vi ranh giới giải phóng mặt bằng dự án xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục quốc tế) và đường xung quanh Làng giáo dục quốc tế. Ban QLDA đang phối hợp với UBND quận Nam Từ Liêm tổng hợp báo cáo UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc thu hồi diện tích khoảng 1.272m2 cũng như phương án hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ đối với Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển - Bộ Quốc phòng. - Tồn tại, vướng mắc huyện Hoài Đức (diện tích 1.070,3m2): Trung tâm phát triển quỹ đất chưa tổ chức điều tra, đo đạc, kiểm đếm đất đai, tài sản gắn liền với đất, xác nhận nguồn gốc đất (13 hộ gia đình, cá nhân) để hoàn chỉnh và phê duyệt phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ bàn giao mặt bằng cho nhà thầu triển khai thi công đảm bảo tiến độ của dự án. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
25 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Dự án chưa có quỹ nhà tái định cư cho khoảng 200 căn hộ (đã bố trí 100 căn) |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
26 |
Xây dựng cầu Cương Kiên, quận Nam Từ Liêm |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Chưa triển khai thi công do vướng mắc công tác GPMB, 02 đầu dự án kết nối với 02 dự án chưa được giải phóng mặt bằng nên không có đường vào để triển khai thi công các hạng mục cầu. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
27 |
Đường liên khu vực 8 (từ Đại lộ Thăng Long đến đường tỉnh 423), huyện Hoài Đức. |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
Có 15 hộ chưa đồng thuận, Chưa có giá đất bồi thương, chưa bố trí được đất tái định cư |
UBND huyện Hoài Đức |
|
28 |
Xây dựng đường Liễu Giai- Núi Trúc (đoạn từ ngã tư Vạn Phúc đến nút Núi Trúc) |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
- 05 hộ dân đang kiến nghị về chỉ giới đường đỏ, chưa đồng thuận với phương án bồi thường. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
29 |
Xây dựng đoạn đường nối từ đường Trung Yên 6 ra đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Về nguồn gốc đất: Nằm trong chỉ giới GPMB có 08 phương án liên quan đến khu tập thể H35 có vướng mắc về chính sách bồi thường hỗ trợ về đất và công trình trên đất nên phải báo cáo Thành phố xin chính sách đặc thù. - Về người dân không đồng thuận: Có kiến nghị về quy hoạch, chỉ giới đường đỏ dự án, giá đất, TĐC... |
UBND quận Cầu Giấy |
|
30 |
Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía Bắc Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, quận Hoàng Mai |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án vướng mắc trong GPMB nên kéo dài thời gian thực hiện; - Công tác điều chỉnh thời gian thực hiện dự án: UBND Quận đã trình Thành phố phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện dự án tại Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 10/01/2024 và bổ sung hồ sơ tại Báo cáo số 49/BC-UBND ngày 02/02/2024 và Văn bản số 269/UBND-BQLDA ngày 02/02/2024; - Sau khi có văn bản tham gia ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 684/KH&ĐT-HT ngày 22/02/2024; UBND Quận tiếp tục trình phê duyệt tại Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 05/3/2024. |
UBND quận Hoàng Mai |
|
31 |
Xây dựng tuyến đường số 8 và một số tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, quận Bắc Từ Liêm |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Công tác GPMB thực hiện chậm do một số hộ dân không hợp tác, không đông thuận về phương án đền bù, giá đền bù |
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
32 |
Xây dựng tuyến đường Lương Thế Vinh (đoạn từ nút giao đường hồ Mễ Trì đến đường Tố Hữu) |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Các hộ gia đình, cá nhân có đất nằm trong ranh giới thu hồi đất thực hiện không phối hợp thực hiện và có một số ý kiến: liên quan đến quy hoạch thực hiện dự án, đề nghị bố trí tái định cư tại chỗ, giá đất cụ thể sát giá thị trường, chủ trương thực hiện dự án chưa phù hợp. Hiện người dân vẫn chưa phối hợp thực hiện công tác điều tra. |
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
33 |
Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 từ Km6+585 - Km14+780 (TL 75 cũ) từ cầu Quảng Tái (xã Trung Tú) đến cầu Cống Thần (xã Minh Đức), huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
34 |
Dự án cải tạo, chỉnh trang đoạn đường Quốc lộ 1A (đoạn Km207+250 - Km208) và hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Phú Xuyên |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Vướng mắc do khó xác trong việc định nguồn gốc đất của các hộ. Các hộ không phối hợp, không đồng ý với việc xác định loại đất bồi thường, hỗ trợ |
UBND huyện Phú Xuyên |
|
35 |
Đường giao thông trục phát triển phía đông huyện Phú Xuyên (nối tỉnh lộ 428 đến tỉnh lộ 429) |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dự án vướng mắc trong công tác GPMB |
UBND huyện Phú Xuyên |
|
36 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 trên địa bàn huyện Chương Mỹ |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
37 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu cộng bắc qua sông Tích, thị xã Sơn Tây |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người dân không đồng thuận về giá đền bù |
UBND thị xã Sơn Tây |
|
38 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan), huyện Thạch Thất |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
Nguồn gốc đất rất phức tạp, một số hộ dân không đồng thuận phương án GPMB, một số hộ dân thắc mắc giá đền bù, ngoài ra có 47 hộ phải bố trí đất tái định cư cho hộ nhưng chưa có quỹ đất tái định cư tại chỗ |
UBND huyện Thạch Thất |
|
39 |
Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ đầu đường tỉnh lộ 427 tới thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
Thiếu hồ sơ địa chính, hộ dân không đồng thuận về chính sách đền bù và chỉ giới GPMB |
UBND huyện Thanh Oai |
|
40 |
Đường vành đai Khu công nghiệp Bắc Phú cát (nay là đường vành đai khu công nghiệp cao Hòa Lạc), huyện Quốc Oai |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Người dân có đất thuộc Công ty chè Long Phú không đồng thuận đơn giá đền bù đất |
UBND huyện Quốc Oai |
|
41 |
Dự án xây dựng đường trục chính Bắc - Nam Khu đô thị Quốc Oai kéo dài đoạn từ Km4+340,24 đến Km7+315 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Bổ sung hệ thống đèn tín hiệu giao thông |
UBND huyện Quốc Oai |
|
42 |
Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng) |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Vướng mắc do việc xác định nguồn gốc, loại đất. Chưa bố trí được vị trí tái định cư |
UBND huyện Phú Xuyên |
|
43 |
Đường tránh tỉnh lộ 419 đi khu du lịch Chùa Hương (đoạn từ cầu Đông Bình đến bến xe Hội Xá), Hà Nội |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Mỹ Đức |
|
44 |
Xây dựng đường trục phát triển kinh tế huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Di chuyển đường dây cao thế |
UBND huyện Thanh Oai |
|
45 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường tỉnh lộ 418 đoạn Km0+Km3, thị xã Sơn Tây |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện còn >300m chưa GPMB do người dân không đồng thuận phương án GPMB |
UBND thị xã Sơn Tây |
|
46 |
Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 từ Km0 đến Km6+585 (tỉnh lộ 75 cũ) đoạn từ Quốc lộ 21B đến cầu Quảng Tái xã Trung Tú, huyện Ứng Hòa |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ứng Hòa |
|
47 |
Xây dựng đường nối Khu đô thị vệ tinh với đường Võ Nguyên Giáp, huyện Sóc Sơn |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án chưa được bố trí đủ vốn để hoàn thành dự án |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
48 |
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh lộ 429C đoạn từ cầu Bầu đến cầu Hậu Xá, huyện Ứng Hòa |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc đất qua các thời kỳ có sự sai lệch, người dân không đồng thuận với phương án đền bù, không bàn giao mặt bằng |
UBND huyện Ứng Hòa |
|
49 |
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Kim Bài tới nút giao ngã tư Vác, huyện Thanh Oai |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Thiếu hồ sơ địa chính, hộ dân không đồng thuận về chính sách đền bù và chỉ giới GPMB |
UBND huyện Thanh Oai |
|
50 |
Dự án xây dựng đường 5 kéo dài (Cầu Chui-Cầu Đông Trù-Phương Trạch-Bắc Thăng Long) |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dự án vướng mặt bằng gói thầu số 13B (xây dựng kè bảo vệ bờ Sông phía Long Biên) chưa thi công hoàn thành, Ban đã báo cáo UBND Thành phố cho phép dừng thi công đề bàn giao quyết toán theo nguyên trạng, Sở GTVT đã chủ trì họp Sở NN&PTNT thống nhất theo chỉ đạo của UBND Thành phố. Hiên Sở GTVT đang báo cáo UBND TP chấp thuận cho phép dừng thi công để bàn giao quyết toán theo nguyên trạng. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
51 |
Cải tạo, chỉnh trang đường tỉnh lộ 427 đoạn từ QL21 B đến nút giao Khê Hồi (đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ) trên địa bàn huyện Thường Tín |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
vướng mắc GPMB, điều chỉnh hướng tuyến nên thời gian thực hiện dự án bị kéo dài |
UBND huyện Thường Tín |
|
52 |
Đường Lại Yên – Vân Canh (từ Đường Liên khu vực 2 đến đường Vành đai 3.5), huyện Hoài Đức |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vướng mắc trong GPMB liên quan đất quốc phòng; công tác xác định nguồn gốc, quá trình sử dụng đất và một số hộ dân chưa đồng thuận. Khó khăn nguồn vốn đối ứng |
UBND huyện Hoài Đức |
|
53 |
Đường liên khu vực 1 (đoạn từ Đức Thượng đến Song Phương), huyện Hoài Đức |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vướng mắc trong GPMB đất quốc phòng, mộ chí. Khó khăn nguồn vốn đối ứng |
UBND huyện Hoài Đức |
|
54 |
Xây dựng đường Trần Phú - Kim Mã |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vướng mắc về thu hồi phần mặt bằng nhỏ lẻ ngoài chỉ giới của dự án |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
55 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Nội Cói, huyện Phú Xuyên |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hiện còn 01 hộ dân/145,9m2 ở đầu tuyến - chưa nhận tiền và chưa bàn giao mặt bằng để thi công. Hiện đang khiếu kiện. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
56 |
Dự án xây dựng cầu Trí Thủy, huyện Chương Mỹ |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Vướng mắc 04PA (03PA dã thẩm định, đang tập hợp hồ sơ trình phê duyệt; 01 PA đất ở). |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
57 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO (giai đoạn 1) |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Vướng mắc công tác GPMB. Phải điều chỉnh lại thiết kế trạm biến áp Kim Sơn. Các hộ dân gần khu vực TBA cản trở việc thi công lắp dựng TBA. 02 hộ dân khu phố Keo cản trở không cho thi công. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
58 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
- Hiệp định vay ADB chưa hoàn tất thủ tục gia hạn - Vướng mắc trong quá trình nghiệm thu hoàn thành đoạn trên cao do chưa thống nhất phương án liên quan đến đào tạo, bàn giao - vướng mắc do chưa có định mức đơn giá đối với các hạng mục, thiết bị ĐSĐT - các điều khoản Hợp đồng FIDIC chưa phù hợp với quy định Việt Nam |
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
|
59 |
Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
- Dự án chưa đi vào thực hiện do đang điều chỉnh chủ trương đầu tư. Bộ KH&ĐT báo cáo TTCP yêu cầu UBND TP hoàn thiện các nội dung giải trình theo yc. Hiện Chủ đầu tư đang giải trình. - Công tác GPMB chưa thực hiện xong |
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
24 |
9 |
9 |
11 |
1 |
2 |
1 |
|
1 |
2 |
7 |
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Chằm Mè, huyện Ba Vì |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khó khăn trong công tác thảo thuận, di chuyển công trình ngầm |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Kìm, huyện Ba Vì |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Các hộ dân không đồng thuận với dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Và, huyện Ba Vì |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Các hộ dân không đồng thuận với dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
4 |
Xây dựng cầu qua sông Nhuệ trên tuyến đường Dịch Vọng - Phú Mỹ - Cầu Diễn và đường nối ra Quốc lộ 32, quận Nam Từ Liêm, quận Bắc Từ Liêm |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Quận Bắc Từ Liêm: + Có 23 hộ không đồng ý bồi thường di chuyển mộ do đơn giá bồi thường quá thấp không đủ chi phí để di chuyển. + Có 37 hộ đầu đường 32 chưa quy được chủ (các hộ mua đi bán lại qua nhiều chủ), các chủ hộ không phối hợp. - Quận Nam Từ Liêm: + 61 hộ tái định cư: chưa có giá đất và không đồng ý với quỹ nhà tái định cư được bố trí cho dự án. Đề nghị xin bố trí bằng đất trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm hoặc Bắc Từ Liêm. + 01 tổ chức: Đất Quân đội, UBND TP đã có văn bản gửi BQP để bàn giao đất QP về cho địa phương. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
5 |
Xây dựng tuyến đường nối tiếp đường tỉnh 421B đoạn từ cầu vượt Sài Sơn qua khu hành chính huyện Quốc Oai kết nối với đường tỉnh 421B (đoạn Thạch Thán - Xuân Mai) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án còn vướng mắc 105 hộ chưa được tái định cư |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
6 |
Xây dựng tuyến đường nối từ đường Đỗ Nhuận qua nhà máy nước Cáo Đỉnh đến chợ Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
7 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích GPMB không liền tuyến, diện tích đã thu hồi và chưa thu hồi đan xen |
UBND huyện Thanh Trì |
|
8 |
Cải tạo, nâng cấp đường Xuân Diệu, phường Quảng An, quận Tây Hồ |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Còn 11 trường hợp chưa bàn giao mặt bằng, UBND quận đang hoàn thiện hồ sơ để thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, dự kiến hoàn thành trong quí II/2024 |
UBND quận Tây Hồ |
|
9 |
Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1. Chưa có đường công vụ để vào thi công; mặt bằng thi công chật hẹp làm khó khăn trong việc huy động thiết bị thi công để đảm bảo tiến độ dự án. 2. Đối với công tác GPMB: Đề nghị UBND Quận Hoàng Mai: sớm có thông báo thu hồi đất. Đề nghị Huyện Thanh Trì: đẩy nhanh Công tác rà soát, thẩm định bản đồ, ban hành thông báo thu hồi đất và triển khai các công việc tiếp theo. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
10 |
Xây dựng tuyến đường phát triển phía Tây Nam huyện Quốc Oai từ đường tỉnh 421B đi đường tỉnh 419 nối với đường tỉnh 423 hiện trạng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án còn vướng mắc 95 hộ chưa được tái định cư |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
11 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường Lê Quang Đạo kéo dài (đoạn từ Đại lộ Thăng Long, quận Nam Từ Liêm đến vị trí ranh giới với khu đô thị Dương Nội, quận Hà Đông) |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn phường Đại Mỗ người dân vẫn chưa đồng thuận chủ trương thực hiện dự án; đề nghị được thỏa thuận đơn giá BTHT. |
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
12 |
Đường liên khu vực 6 (đoạn từ đường liên khu vực 1 đến đường vành đai 3,5) |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vướng mắc GPMB đất quốc phòng, đất ở tại xã Sơn Đồng, 15 ngôi mộ chưa di dời |
UBND huyện Hoài Đức |
|
13 |
Đường vành đai 3,5 (đoạn Km0+000 ÷ Km0+600) huyện Hoài Đức |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vướng mắc GPMB: Chưa xây dựng được Phương án di dời máy móc, thiết bị chuyên dụng của cụm CN An Khánh do chưa có đơn giá theo quy định |
UBND huyện Hoài Đức |
|
14 |
Đầu tư, nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Thạch Bích đến nút giao đường tỉnh 427 và đoạn từ nút giao ngã tư Vác đến hết địa phận huyện Thanh Oai |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
Thiếu hồ sơ địa chính, hộ dân không đồng thuận về chính sách đền bù và chỉ giới GPMB |
UBND huyện Thanh Oai |
|
15 |
Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 414 (đoạn từ ngã ba Vị Thủy đi Xuân Khanh), thị xã Sơn Tây |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Việc xác nhận nguồn gốc đất, Người dân không đồng thuận giá bồi thường đất ở thấp |
UBND thị xã Sơn Tây |
|
16 |
Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 413 đoạn từ Km0+00 đến Km5+900, thị xã Sơn Tây |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Việc xác nhận nguồn gốc đất, Người dân không đồng thuận giá bồi thường thấp |
UBND thị xã Sơn Tây |
|
17 |
Đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Vân Đình tới đường tỉnh 424 (76 cũ), địa phận huyện Ứng Hòa |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc đất qua các thời kỳ có sự sai lệch, người dân không đồng thuận với phương án đền bù, không bàn giao mặt bằng |
UBND huyện Ứng Hòa |
|
18 |
Xây dựng đường trục 42m kết nối từ đường vành đai du lịch Tuần Châu, huyện Quốc Oai đến đường tỉnh 419 (tỉnh lộ 80 cũ), huyện Thạch Thất |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Một số hộ dân không đồng thuận với chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB, có tâm lý chờ đợi sự thay đổi giá đất dẫn đến nhiều hộ chưa ra ký hồ sơ kiểm đếm |
UBND huyện Thạch Thất |
|
19 |
Nâng cấp tuyến đường tỉnh 429 (đoạn qua các xã Phượng Dực, Hồng Minh, Phú Túc), huyện Phú Xuyên |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hiện đang triển khai công tác xác định nguồn gốc đất để phục vụ công tác bồi thường |
UBND huyện Phú Xuyên |
|
20 |
Nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 429B (đoạn từ Quốc lộ 21B đến đường trục phát triển kinh tế phía Nam), huyện Ứng Hòa |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Hết năm 2024 là hết thời gian thực hiện dự án. - Người dân không đồng thuận và nhiều công trình ngầm nổi |
UBND huyện Ứng Hòa |
|
21 |
Chuẩn bị dự án đầu tư tuyến ĐSĐT số 3, đoạn ga Hà Nội đến Hoàng Mai và hỗ trợ nghiên cứu xây dựng hệ thống giao thông đô thị tích hợp cho dự án đường sắt đô thị |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
- Thủ tục ký kết Hiệp định vay chưa được hoàn thành - Thẩm quyền chấp thuận kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định chưa được rõ ràng |
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
|
22 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban QLDA ĐTXD Công trình Giao thông |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Còn lại khoảng 21,02 ha (13,25 ha đất ở, 925/1.125 hộ; 7,77 ha đất nông nghiệp), đất bổ sung của các hạng mục cải mương, vuốt nối, di chuyển cột điện cao thế chưa thực hiện xong công tác GPMB; 259 mộ chí chưa di chuyển. - Các địa phương đang tiến hành xây dựng các khu tái định cư nhưng chưa hoàn thành xong. - Hiện tại, công tác di chuyển các công trình hạ tầng kỹ thuật của các địa phương thực hiện còn chậm, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác triển khai thi công. - Hạng mục di chuyển điện cao thế từ 110KV đến 500kV có khối lượng vật tư thu hồi là rất lớn (40 cột cao thế, hơn 40.000m dây và các phụ kiện kèm theo) nhưng chưa có hướng dẫn việc xử lý vật tư thu hồi đảm bảo đúng quy định. |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
23 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6: đoạn Ba la - Xuân Mai |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
- Vướng mắc trong công tác mặt bằng: - Công tác GPMB chưa hoàn thành |
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố |
|
24 |
Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Dự án xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố đã được triển khai từ năm 2015; Hồ sơ thuộc địa bàn Huyện Thạch Thất chưa được Sở TN-MT nghiệm thu. Vì vậy, để có cơ sở lập thiết kế KT-DT công tác đo đạc GPMB, tránh sự trùng lắp về khối lượng, đề nghị Sở TNMT có văn bản hướng dẫn để tổ chức thực hiện. |
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
V.3 |
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống thoát nước, hồ điều hòa, trạm bơm Vĩnh Thanh, huyện Đông Anh, Hà Nội |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Về chuyển đổi mục đích sử dụng đất: dự án phải thu hồi khoảng 22,07 ha đất trồng lúa (>10ha) trên tổng diện tích GPMB của dự án là 30,6 ha nên phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều 58 luật đất đai 2013 về việc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên (Ban QLDA đã có văn bản số 1044/BQL-PPP ngày 15/10/2021 và số 401/BQLHTKT&NN-CTN ngày 11/4/2023 gửi Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội về việc đề nghị báo cáo cấp có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án). - Về điều chỉnh phạm vi, ranh giới Dự án: Hiện trạng trong ranh giới thu hồi đất thực hiện dự án có 02 nghĩa trang với tổng diện tích khoảng 1,49ha, khoảng 1500 ngôi mộ, đặc biệt có rất nhiều ngôi mộ mới di chuyển đến để thực hiện các dự án cầu Nhật Tân và công viên Kim Quy ở giai đoạn trước. Ban QLDA phối hợp với UBND huyện Đông Anh tập trung tuyên truyền vận động theo các hướng dẫn của các sở ngành. Tuy nhiên, người dân địa phương, và cử tri còn nhiều ý kiến và kiến nghị giữ lại. |
Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố |
|
2 |
Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh, Hà Nội |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Công tác GPMB: Công tác GPMB trên địa bàn xã Hải Bối gặp nhiều khó khăn, một số hộ dân không hợp tác trong quá trình trích đo, quy chủ, nguồn gốc đất rất phức tạp, hồ sơ để thực hiện còn chưa đủ cơ sở chắc chắn do đó ảnh hưởng tiến độ GPMB; - Về công tác tái định cư: Có khoảng 6.300m2 đất ở phải GPMB, trong đó có khoảng 2.300 m2 của 21 hộ dân thuộc diện phải bố trí tái định cư. Hiện nay chưa hoàn thiện hạ tầng khu tái định cư. |
Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố |
|
VI |
Lĩnh vực khác (hạ tầng kỹ thuật tái định cư…) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
VI.1 |
Lĩnh vực HTKT tái định cư |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng nhà ở học sinh - sinh viên Pháp Vân - Tứ Hiệp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
2 |
Xây dựng nhà tái định cư tại phường Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội (khối nhà A,D) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Dự án phải điều chỉnh thiết kế để phù hợp với tình hình thực tế, yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; Còn một phần mặt bằng chưa được Quận Hoàng Mai bàn giao để thực hiện các hạng mục HTKT còn lại |
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
B |
DỰ ÁN ĐẶC THÙ SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ ĐẤT |
5 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
5 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
I |
Lĩnh vực giao thông |
5 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
5 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
1 |
Xây dựng đường đê tả Đuống đoạn từ cầu Đuống đến cầu Phù Đổng, huyện Gia Lâm |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Chưa phê duyệt được giá đất TĐC |
UBND huyện Gia Lâm |
|
2 |
Xây dựng tuyến đường quy hoạch 24,5m từ đê sông Đuống đến đường Dốc Lã - Ninh Hiệp |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Một số hộ dân chưa đồng thuận nhận tiền đền bù |
UBND huyện Gia Lâm |
|
3 |
Xây dựng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Về việc xin chính sách đặc thù: + UBND Quận đã có các Văn bản số 1380/UBND-TTPTQĐ ngày 30/11/2020 và số 357/UBND-TTPTQĐ ngày 19/4/2022 báo cáo UBND Thành phố xem xét chấp thuận chính sách đặc thù cho dự án. + Ngày 14/6/2022, Sở TNMT đã có Văn bản số 4142/STNMT-QHKHSDĐ hướng dẫn UBND quận Cầu Giấy giải quyết các vướng mắc khi thực hiện Dự án. Tuy nhiên, UBND Quận vẫn còn vướng mắc khi thực hiện Văn bản hướng dẫn của Sở TNMT và đã có Văn bản số 1158/UBND-TTPTQĐ ngày 11/10/2022 gửi Sở TNMT đề nghị tiếp tục xem xét, hướng dẫn. Ngày 26/10/2023, Sở TNMT đã chủ trì tổ chức họp với UBND quận và các Sở ngành liên quan. Sau khi có văn bản hướng dẫn của Sở TNMT, UBND quận Cầu Giấy sẽ tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn. - Về việc di chuyển di tích cách mạng cụ Tạ Đình Tán: Dự án có 05 hộ gia đình liên quan đến việc phải di chuyển khu di tích cách mạng kháng chiến nhà cụ Tạ Đình Tán. UBND Quận đã giao phòng Quản lý đô thị rà soát, tổng hợp báo cáo Thành phố, các Sở ngành việc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng dự án của Dự án Công ty CP xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà để bố trí khoảng 200m2 đất di chuyển di tích sang và giá thu tiền sử dụng đất,... theo ý kiến chỉ đạo của UBND Thành phố tại Văn bản số 1795/UBND-QHKT ngày 28/3/2016. Ngày 05/10/2023, Phòng Quản lý đô thị đã có VB số 370/BC-QLĐT về việc di tích cách mạng kháng chiến (nhà cụ Tạ Đình Tán) tại phường Dịch Vọng, trong đó đề xuất UBND quận giao phòng TN&MT quận tham mưu văn bản báo cáo, đề nghị UBND TP thu hồi 203,6m2 của Công ty CP xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà giao UBND quận Cầu Giấy để di chuyển di tích. |
UBND quận Cầu Giấy |
|
4 |
Xây dựng đường Nguyễn Tam Trinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án chưa được Thành phố bố trí vốn từ năm 2021 đến nay do chưa tổ chức đấu giá được các ô đất thực hiện theo cơ chế đặc thù |
UBND quận Hoàng Mai |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng đường Lĩnh Nam theo quy hoạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án chưa được Thành phố bố trí vốn từ năm 2021 đến nay do chưa tổ chức đấu giá được các ô đất thực hiện theo cơ chế đặc thù |
UBND quận Hoàng Mai |
|
C |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN HUY ĐÔNG |
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực giao thông |
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng tuyến đường số 3 vào Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
2 |
Xây dựng tuyến đường số 5 vào Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm |
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng tuyến đường số 2 vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố |
|
PHỤ LỤC 6
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CẤP HUYỆN ĐANG TRIỂN KHAI
CÓ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/5/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm báo cáo |
Diễn giải các khó khăn, vướng mắc |
Chủ đầu tư |
|||||||||
Số dự án |
Vướng mắc về GPMB |
Thiếu quỹ đất TĐC |
Giá nguyên vật liệu |
Về thanh lý tài sản |
Chỉ giới đường đỏ |
Điều chỉnh DA |
Khó khăn khác |
||||||
Về nguồn gốc đất |
Về giá đền bù |
Người dân không đồng thuận |
|||||||||||
1 |
2 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
17 |
TS |
TỔNG SỐ (A+B) |
45 |
14 |
12 |
14 |
1 |
2 |
9 |
2 |
1 |
11 |
|
* |
A |
Ngân sách Thành phố hỗ trợ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
A.2 |
CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
1 |
Xây dựng, mở rộng trường Mầm non Yên Bình ( điểm thôn Thuống) |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
DT 232,1m²/2hs: hồ sơ kiểm đếm của hộ bà Doãn Thị Liên; ông Quách Hữu Kiểm thiếu Thông báo công khai mất GCNQSD đất do UBND xã chưa xác định được số vào sổ cấp GCNQSD đất trong hồ sơ quản lý về đất đai tại xã. |
UBND huyện Thạch Thất |
B |
Ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện |
44 |
13 |
12 |
14 |
1 |
2 |
9 |
2 |
1 |
11 |
|
* |
I |
Hỗ trợ trường THPT theo phân cấp |
4 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
|
3 |
|
* |
1 |
Trường THPT Lê Lợi |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
Vướng mắc công tác di chuyển học sinh, xác định chỉ giới các hộ dân lấn chiếm |
UBND quận Hà Đông |
2 |
Xây dựng, mở rộng Trường THPT Minh Quang |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chưa có KH sử dụng đất lúa năm 2024 |
UBND huyện Ba Vì |
3 |
Xây dựng, mở rộng trường THPT Ứng Hòa A |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Đang thực hiện công tác thẩm bản đồ GPMB, thanh lý tài sản chưa xong |
UBND huyện Ứng Hòa |
4 |
Xây dựng cải tạo trường THPT Ứng Hòa B huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vướng Quy hoạch cao tốc 5B |
UBND huyện Ứng Hòa |
II |
Hỗ trợ xây dựng trường học đạt chuẩn (mần non, tiểu học, THCS) |
23 |
|
|
7 |
|
|
8 |
1 |
|
7 |
|
* |
1 |
Trường Tiểu học Chu Minh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chưa có KH SD đất lúa năm 2024 |
UBND huyện Ba Vì |
2 |
Trường Tiểu học Phú Cường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chưa có DTM nên chưa ban hành QĐ thu hồi đất |
UBND huyện Ba Vì |
3 |
Trường mầm non Đông Phương Yên |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển mộ |
|
UBND huyện Chương Mỹ |
4 |
Trường mầm non Song Phượng |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đan Phượng |
5 |
Xây dựng trường tiểu học thôn Hậu Dưỡng |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Hiện còn vướng mắc về giá đất ở |
UBND huyện Đông Anh |
6 |
Xây dựng thay thế Trường tiểu học Vân Côn |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
có khoảng 30 công trình xây dựng trên đất nông nghiệp và khoảng 60 ngôi mộ nằm trong phạm vi dự án |
UBND huyện Hoài Đức |
7 |
Xây dựng trường THCS Di Trạch |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Hoài Đức |
8 |
Mở rộng trường MN Thị trấn Phúc Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Dự án vướng mắc về công tác thanh lý tài sản cũ |
UBND huyện Phúc Thọ |
9 |
Cải tạo trường Tiểu học Hiệp Thuận |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian |
UBND huyện Phúc Thọ |
10 |
Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Thọ Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian |
UBND huyện Phúc Thọ |
11 |
Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Trạch Mỹ Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian |
UBND huyện Phúc Thọ |
12 |
Cải tạo trường Tiểu học Vân Nam |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian |
UBND huyện Phúc Thọ |
13 |
Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Vân Phúc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian |
UBND huyện Phúc Thọ |
14 |
Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Xuân Đình |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC mất nhiều thời gian |
UBND huyện Phúc Thọ |
15 |
Cải tạo trường Tiểu học Hát Môn |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC mất nhiều thời gian |
UBND huyện Phúc Thọ |
16 |
Xây dựng, mở rộng trường Mầm non trung tâm xã Thạch Xá |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hiện vướng mắc DT đất công: 134,2m²/02 hộ; chưa ký hồ sơ KĐ diện tích: 102,6m2/02 thửa: Nguyễn Hữu Hùng thửa 39 dt 74,7m2 xã đã có tờ trình ngày 11/12/2023 và báo cáo số 156 ngày 25/12/2023 gửi phòng TNMT để tham mưu QĐ xử phạt vi phạm trong lĩnh vực quản lý đất đai của hộ ; hộ ông Nguyễn Khắc Quý thửa 35 dt 27,9m2 đang chồng lấn DT |
UBND huyện Thạch Thất |
17 |
Xây dựng trường Tiểu học Minh Hà B xã Canh Nậu (xây điểm mới) |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
DT 2.024,5m2/7PA không đồng ý kê khai kiểm đếm |
UBND huyện Thạch Thất |
18 |
Xây dựng trường Tiểu học Hữu Bằng (xây điểm mới) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tại thực địa có 06 hộ/3.289,9m2 đã nhận tiền tuy nhiên gia đình chưa tháo dỡ lán xưởng (Ô Chung, Ô Thực, bà Hoà, Bà Ty , bà Đối và ông Hùng) |
UBND huyện Thạch Thất |
19 |
Xây dựng mới 20 phòng học, 9 phòng bộ môn, hiệu bộ, khu thể chất, sân vườn, phụ trợ trường THCS Đồng Trúc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DT chưa ký hồ sơ kiểm đếm: 438,6m2/1hs (thửa 47 - đã thi công): thửa ruộng của ông Thả (chủ mới) dt 438,6m2 thửa 47 do mua bán chuyển nhượng không hợp pháp với ông (Dũng) là con của ông (Chiên) đã mất, việc liên hệ với hàng thừa kế thứ nhất của ông Chiên gặp nhiều khó khăn. UBND xã Đồng Trúc đã thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để thực hiện kê khai kiểm đếm cho chủ sử dụng đất hợp pháp. Hiện UBND xã Đồng Trúc đang hoàn thiện hồ sơ để thực hiện hồ sơ kiểm đếm bắt buộc. |
UBND huyện Thạch Thất |
20 |
Trường mầm non Bình Minh II |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đang bị trồng lấn quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch chung của xã Bình Minh |
UBND huyện Thanh Oai |
21 |
Xây dựng trường tiểu học xã Ninh Sở |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Vướng mắc GPMB khu đất giáp ranh với tường rào, cổng trường |
UBND huyện Thường Tín |
22 |
Xây dựng mới Trường mầm non thôn Thái Bình, xã Vạn Thái, huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
03 hộ trên 05 thửa đất đã đồng ý kiểm đếm nhưng chưa ký biên bản kiểm đếm |
UBND huyện Ứng Hòa |
23 |
Xây dựng trường THCS Đại Hùng đạt chuẩn mức độ 2, huyện Ứng Hòa, TP. HN |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Khối nhà đa năng xây mới vướng vào chỉ giới quy hoạch giao thông |
UBND huyện Ứng Hòa |
III |
Hỗ trợ xây dựng tuyến y tế cấp cơ sở |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
* |
1 |
Xây dựng mới trạm y tế xã Cần Kiệm |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
DT 422,1m²/ 4hs: Hộ nhà Kiều Thị Dung, Tạ Thị Ấm : đất có tranh chấp; hộ ông Lê Văn Định mất GCNQSD đất; Nguyễn Thị Miến không phối hợp kê khai, kiểm đếm |
UBND huyện Thạch Thất |
IV |
Hỗ trợ bảo tồn tôn tạo di tích |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
* |
1 |
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa quốc gia Đền Trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Công trình cần xin ý kiến thỏa thuận của 2 bộ: Bộ văn hóa, Thể thao & Du Lịch; Bộ NN và PTNT về việc điều chỉnh và thẩm định dự án |
UBND huyện Ba Vì |
2 |
Tu bổ, tôn tạo Đình Hồng Hậu |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vướng mắc liên quan nguồn gốc đất |
UBND thị xã Sơn Tây |
3 |
Đường từ Tỉnh lộ 419 đi trạm bơm tiêu An Vọng, xã Hoàng Diệu |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Chương Mỹ |
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường Trường Yên - Trung Hòa - Tốt Động |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Chương Mỹ |
5 |
Đường từ tỉnh lộ 419 đi cầu Gốm xã Mỹ Lương |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Chương Mỹ |
6 |
Đường từ Chợ Sẽ xã Hồng Phong đi xã Đồng Lạc, tỉnh lộ 429 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Chương Mỹ |
7 |
Đường từ Quốc lộ 6 đến UBND xã Trung Hòa |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Chương Mỹ |
8 |
Xây dựng tuyến đường giao thông nối từ ĐH đi ĐH02 xã Nghĩa Hương và xã Liệp Tuyết |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Quốc Oai |
9 |
Xây dựng đường ĐH 08 kết nối tỉnh lộ 422 đi thôn Năm Trại xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Quốc Oai |
10 |
Xây dựng đường từ đường E Khu công nghệ cao Hòa Lạc đi Đại Lộ Thăng Long |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
Dự án trải dài trên địa bàn 3 xã, khó khăn trong việc GPMB qua các đoạn khu dân cư có thu hồi diện tích đất ở, các hộ không đồng ý với giá bồi thường thấp và có sự so sánh giữa các xã; một số hộ không đồng ý với việc phân loại nguồn gốc đất; 04 hộ phải bố trí tái định cư. |
UBND huyện Thạch Thất |
11 |
Đường H14: Đoạn Cần Kiệm đi Hạ Bằng ( Công nghệ cao Hoà Lạc) |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
* Tại xã Cần Kiệm: 07 hộ có đất ở không đồng ý với Phương án dự thảo do giá bồi thường thấp; 01 hộ chưa hoàn thiện được hồ sơ do hộ sinh sống ở nước ngoài khó liên lạc. * Tại xã Hạ Bằng: 01 hộ có tranh chấp về đất đai; một số hồ sơ khó khăn trong việc phân loại nguồn gốc đất. |
UBND huyện Thạch Thất |
12 |
Đường tỉnh lộ 426 đến đường Ba Sao Bái Đính huyện Ứng Hòa |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Vướng mắc công tác GPMB (sai lệch hiện trạng sử dụng đất ) |
UBND huyện Ứng Hòa |
13 |
Nâng cấp mở rộng đường giao thông liên xã Hòa Lâm - Trung Tú (từ đường Cần Thơ - Xuân Quang đi huyện Phú Xuyên), huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Trung Tú vướng vào phần đất ở, người dân chưa đồng thuận để thu hồi đất; Xã Đồng Tân chưa xác định được ranh giới giữa xã Đồng Tân và Trung Tú; xã Hòa Lâm một số người dân đề nghị không thu hồi phần diện tích thu hồi ít. |
UBND huyện Ứng Hòa |
14 |
Đường I2-14B liên xã Minh Đức-Trầm Lộng (Điểm đầu từ đường 426 đến điểm cuối Minh Đức-Ngăm), huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
- Giá vật liệu xây dựng thấp hơn nhiều đơn giá thực tế trên thị trường như đất, cát .... - Một số hộ dân xã Minh Đức chưa đồng thuận với phương án thu hồi đất. Chưa thực hiện thu hồi với đất ở của nhân dân xã Minh Đức |
UBND huyện Ứng Hòa |
15 |
Nâng cấp, mở rộng đường trục kinh tế phát triển phía nam huyện Ứng Hòa (Cần Thơ - Xuân Quang) giai đoạn 1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
Nguồn gốc đất qua các thời kỳ có sự sai lệch, người dân không đồng thuận với phương án đền bù, không bàn giao mặt bằng |
UBND huyện Ứng Hòa |
16 |
Cải tạo, nâng cấp và phát huy giá trị đầm Đượng (khu vực thôn Lễ Khê-Kỳ Sơn) xã Xuân Sơn |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sai số tờ, số thửa giữa giấy CNQSD đất với số thửa thực tế sử dụng |
UBND thị xã Sơn Tây |
PHỤ LỤC 7
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN, KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, CAM KẾT GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN 100% NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN NĂM 2024 ĐANG TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Số dự án (có khó khăn, vướng mắc) |
Kế hoạch vốn và cam kết giải ngân |
Các khó khăn, vướng mắc |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Kế hoạch vốn năm 2024 |
Cam kết giải ngân |
Vướng mắc về GPMB |
Về tái định cư |
Vướng về biến động giá nguyên vật liệu |
Về thanh lý tài sản |
Chỉ giới đường đỏ |
Điều chỉnh DA |
Quy hoạch |
Đánh giá tác động môi trường |
Khó khăn khác |
||||||||||||
Thành phố giao |
Cấp huyện giao |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
Đến hết 31/01/ 2025 |
Vướng về nguồn gốc đất |
Vướng giá đền bù |
Người dân không đồng thuận |
Thiếu quỹ nhà tái định cư |
Thiếu quỹ đất tái định cư |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
20 |
23 |
* |
Tổng số |
386 |
33.101.709 |
37.889.644 |
4.656.963 |
11.296.183 |
20.512.237 |
31.532.275 |
35.738.782 |
38 |
55 |
130 |
4 |
5 |
5 |
4 |
38 |
11 |
25 |
77 |
23 |
|
1 |
Ba Đình |
4 |
369.627 |
369.627 |
84.515 |
213.361 |
309.458 |
359.458 |
369.627 |
1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
13 |
1.252.444 |
1.252.444 |
206.928 |
519.018 |
845.418 |
1.252.444 |
1.252.444 |
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quận Cầu Giấy |
2 |
1.380.364 |
1.380.364 |
40.000 |
115.000 |
450.000 |
633.380 |
1.357.435 |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Quận Đống Đa |
|
329.699 |
710.261 |
230.060 |
415.109 |
537.909 |
700.761 |
710.261 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quận Hà Đông |
|
419.929 |
1.779.929 |
87.000 |
564.309 |
1.215.618 |
1.779.929 |
1.779.929 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Quận Hai Bà Trưng |
24 |
392.673 |
392.673 |
73.416 |
206.249 |
312.445 |
392.673 |
392.673 |
|
|
3 |
4 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
13 |
01 dự án vướng về Quy hoạch; 02 dự án vướng về cổ phần hóa; 09 dự án vướng về hạ ngầm; 01 dự án vướng sắp xếp tài sản |
7 |
Quận Hoàn Kiếm |
2 |
370.761 |
462.466 |
41.071 |
107.000 |
323.000 |
462.466 |
462.466 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DA GPMB địa điểm 46 Hàng Cót, Thành phố chưa ban hành QĐ bán nhà tái định cư |
8 |
Quận Hoàng Mai |
|
816.199 |
816.199 |
122.430 |
326.480 |
489.719 |
775.389 |
816.199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Quận Long Biên |
18 |
1.188.851 |
1.188.851 |
330.000 |
600.000 |
870.000 |
1.050.000 |
1.188.800 |
2 |
1 |
6 |
|
|
5 |
|
1 |
3 |
|
|
|
|
10 |
Quận Nam Từ Liêm |
10 |
430.339 |
536.530 |
61.835 |
196.830 |
314.980 |
527.922 |
536.530 |
|
2 |
5 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Công tác thực hiện cắm mốc kéo dài do phải đề nghị UBND thành phố chấp thuận để UBND quận tổ chức GPMB thu hồi đất |
11 |
Quận Tây Hồ |
6 |
381.953 |
931.953 |
120.000 |
250.000 |
580.000 |
931.953 |
931.953 |
5 |
6 |
6 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
12 |
Quận Thanh Xuân |
2 |
694.557 |
694.557 |
140.000 |
240.000 |
360.000 |
480.000 |
660.000 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Thị xã Sơn Tây |
3 |
554.286 |
553.820 |
11.003 |
99.124 |
233.924 |
403.820 |
553.820 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Ba Vì |
|
1.059.402 |
1.059.402 |
116.534 |
317.821 |
582.671 |
900.492 |
1.059.402 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Chương Mỹ |
|
519.531 |
507.531 |
21.054 |
101.054 |
186.054 |
336.054 |
486.054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Đan Phượng |
28 |
2.904.364 |
2.901.741 |
129.822 |
463.423 |
734.944 |
896.181 |
977.324 |
4 |
8 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
chưa có QĐ thu hồi đất, chưa có bản đồ GPMB a |
17 |
UBND Huyện Đông Anh |
160 |
7.016.166 |
7.016.166 |
700.000 |
1.700.000 |
3.700.000 |
6.700.000 |
7.016.166 |
|
|
28 |
|
|
|
|
34 |
|
24 |
74 |
|
|
18 |
UBND Huyện Gia Lâm |
|
646.830 |
896.830 |
231.441 |
604.227 |
784.636 |
896.830 |
896.830 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
UBND Huyện Hoài Đức |
31 |
2.094.326 |
2.076.326 |
160.500 |
526.600 |
1.181.593 |
1.868.693 |
2.076.326 |
5 |
|
16 |
|
3 |
|
1 |
|
2 |
|
|
4 |
01 dự án BCH quân sự xã chưa có thống nhất thiết kế với Bộ tư lệnh; 01 dự án vướng PCCC; 01 dự án liên quan đến thủ tục của lĩnh vực di tích; 01 dự án HTKT vướng mắc về thỏa thuận cấp điện, nước |
20 |
UBND Huyện Mê Linh |
|
953.600 |
944.600 |
80.000 |
230.000 |
480.000 |
780.000 |
944.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
UBND Huyện Mỹ Đức |
|
612.101 |
1.172.819 |
129.162 |
50.053 |
187.889 |
805.715 |
1.172.819 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
UBND Huyện Phú Xuyên |
|
534.649 |
531.469 |
73.719 |
152.355 |
318.881 |
451.749 |
531.469 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
UBND Huyện Phúc Thọ |
18 |
960.487 |
1.346.487 |
100.000 |
400.000 |
800.000 |
1.200.000 |
1.346.487 |
6 |
4 |
|
|
|
|
3 |
|
5 |
|
|
|
|
24 |
UBND Huyện Quốc Oai |
18 |
929.059 |
926.559 |
194.488 |
267.074 |
362.900 |
648.591 |
843.169 |
|
14 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
UBND Huyện Sóc Sơn |
12 |
1.269.823 |
1.269.827 |
190.474 |
507.931 |
825.388 |
1.041.258 |
1.206.336 |
|
4 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
UBND Huyện Thạch Thất |
17 |
693.654 |
924.738 |
190.000 |
320.000 |
550.000 |
780.000 |
924.738 |
6 |
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1 |
01 dự án chưa có kế hoạch sử dụng đất năm 2024 |
27 |
UBND Huyện Thanh Oai |
|
1.533.385 |
1.533.385 |
330.000 |
450.000 |
600.000 |
900.000 |
1.533.385 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
UBND Huyện Thanh Trì |
16 |
1.335.857 |
1.335.857 |
120.000 |
514.094 |
842.048 |
1.335.307 |
1.335.307 |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
UBND Huyện Thường Tín |
|
990.687 |
1.738.427 |
173.843 |
521.528 |
1.043.056 |
1.651.506 |
1.738.427 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
UBND Huyện Ứng Hoà |
2 |
466.106 |
637.806 |
167.668 |
317.544 |
489.705 |
589.705 |
637.806 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
Quy hoạch vùng huyện Ứng Hòa: Đang chờ cập nhật các nội dung trong Quy hoạch của Thủ đô trên địa bàn huyện Ứng Hòa nên tiến độ 01 dự án phụ thuộc vào Quy hoạch của thủ đô. |
PHỤ LỤC 8
KẾ
HOẠCH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch vốn năm 2024 |
Lũy kế giải ngân Quý I/2024 |
Lũy kế giải ngân Quý II/2024 |
Lũy kế giải ngân Quý III/2024 |
Lũy kế giải ngân Quý IV/2024 |
Phấn đấu giải ngân đến 31/01/2025 |
Ghi chú |
|||||
Số giải ngân |
Tỷ lệ |
Số giải ngân |
Tỷ lệ |
Số giải ngân |
Tỷ lệ |
Số giải ngân |
Tỷ lệ |
Số giải ngân |
Tỷ lệ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TỔNG CỘNG |
81.033.180 |
7.783.794 |
9,6% |
22.871.038 |
28,2% |
41.931.850 |
51,7% |
64.594.282 |
79,7% |
81.757.660 |
100,9% |
|
A |
BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP THÀNH PHỐ |
47.410.471 |
4.004.108 |
8,4% |
11.574.854 |
24,4% |
21.419.614 |
45,2% |
33.061.006 |
69,7% |
45.523.928 |
96,0% |
|
I |
Các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác |
8.641.839 |
826.818 |
9,6% |
148.031 |
1,7% |
148.031 |
1,7% |
148.031 |
1,7% |
8.215.278 |
95,1% |
|
1 |
Hoàn trả vốn ứng cho Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố |
500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
475.000 |
95,0% |
Thực hiện giải ngân theo cơ chế thanh toán linh hoạt |
2 |
Bố trí nguồn vốn thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch |
200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
190.000 |
95,0% |
|
3 |
Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư |
300.000 |
33.287 |
11,1% |
|
|
|
|
|
|
285.000 |
95,0% |
|
4 |
Bố trí vốn lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán |
200.000 |
1.006 |
0,5% |
|
|
|
|
|
|
190.000 |
95,0% |
|
5 |
Bố trí nguồn vốn bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
5.451.839 |
7.922 |
0,1% |
|
|
|
|
|
|
5.179.247 |
95,0% |
|
6 |
Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành |
500.000 |
9.603 |
1,9% |
|
|
|
|
|
|
475.000 |
95,0% |
|
7 |
Bổ sung vốn cho các quỹ và uỷ thác qua Ngân hàng chính sách xã hội |
1.340.000 |
730.000 |
54,5% |
|
|
|
|
|
|
1.273.000 |
95,0% |
|
8 |
Hỗ trợ địa phương bạn |
150.000 |
45.000 |
30,0% |
148.031 |
98,7% |
148.031 |
98,7% |
148.031 |
98,7% |
148.031 |
98,7% |
|
II |
Vốn phân bổ thực hiện dự án đầu tư công |
27.539.549 |
2.559.090 |
9,3% |
8.902.270 |
32,3% |
15.511.805 |
56,3% |
23.294.469 |
84,6% |
26.132.845 |
94,9% |
|
II.1 |
Phân bổ dự án XDCB tập trung cấp Thành phố |
27.345.549 |
2.555.748 |
9,3% |
8.870.270 |
32,4% |
15.401.805 |
56,3% |
23.124.469 |
84,6% |
25.938.845 |
94,9% |
|
1 |
Vốn trong nước ngân sách cân đối địa phương |
16.343.619 |
2.003.167 |
12,3% |
6.097.123 |
37,3% |
10.059.884 |
61,6% |
14.794.145 |
90,5% |
16.356.139 |
100,1% |
|
2 |
Vốn trong nước ngân sách trung ương |
7.106.340 |
91.582 |
1,3% |
1.502.756 |
21,1% |
3.846.460 |
54,1% |
6.485.033 |
91,3% |
7.106.340 |
100,0% |
|
3 |
Vốn nước ngoài (ODA) |
3.895.590 |
460.999 |
11,8% |
1.270.391 |
32,6% |
1.495.461 |
38,4% |
1.845.291 |
47,4% |
2.476.366 |
63,6% |
|
|
+ ODA cấp phát |
2.344.890 |
28.524 |
1,2% |
373.338 |
15,9% |
439.582 |
18,7% |
712.915 |
30,4% |
1.343.990 |
57,3% |
|
|
+ ODA vay lại |
1.550.700 |
432.475 |
27,9% |
897.053 |
57,8% |
1.055.879 |
68,1% |
1.132.376 |
73,0% |
1.132.376 |
73,0% |
|
II.2 |
Bố trí vốn thực hiện các dự án theo cơ chế đặc thù |
194.000 |
3.342 |
1,7% |
32.000 |
16,5% |
110.000 |
56,7% |
170.000 |
87,6% |
194.000 |
100,0% |
|
III |
Hỗ trợ mục tiêu cho các huyện, thị xã |
11.229.083 |
618.200 |
5,5% |
2.524.553 |
22,5% |
5.759.778 |
51,3% |
9.618.506 |
85,7% |
11.175.805 |
99,5% |
|
III.1 |
Vốn bố trí thực hiện dự án thuộc CTMT quốc gia |
2.264.480 |
82.951 |
3,7% |
280.380 |
12,4% |
863.760 |
38,1% |
2.199.190 |
97,1% |
2.233.730 |
98,6% |
|
1 |
CTMT quốc gia về Xây dựng nông thôn mới |
1.628.200 |
62.666 |
3,8% |
160.550 |
9,9% |
524.100 |
32,2% |
1.628.200 |
100,0% |
1.628.200 |
100,0% |
|
2 |
CTMT quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Trong đó: |
636.280 |
20.285 |
3,2% |
119.830 |
18,8% |
339.660 |
53,4% |
570.990 |
89,7% |
605.530 |
95,2% |
|
III.2 |
Ngân sách Thành phố hỗ trợ cho cấp huyện |
8.964.603 |
535.249 |
6,0% |
2.244.172 |
25,0% |
4.896.017 |
54,6% |
7.419.316 |
82,8% |
8.942.155 |
99,7% |
|
1 |
Hỗ trợ trường THPT theo phân cấp |
1.105.439 |
19.953 |
1,8% |
211.527 |
19,1% |
685.645 |
62,0% |
1.100.776 |
99,6% |
1.309.671 |
118,5% |
|
2 |
Hỗ trợ xây dựng trường học đạt chuẩn (mầm non, tiểu học, THCS). |
3.526.915 |
317.170 |
9,0% |
1.037.498 |
29,4% |
2.133.012 |
60,5% |
3.218.515 |
91,3% |
3.467.315 |
98,3% |
|
3 |
Hỗ trợ xây dựng nâng cấp tuyến y tế cơ sở. |
243.240 |
11.540 |
4,7% |
80.004 |
32,9% |
178.862 |
73,5% |
222.384 |
91,4% |
231.720 |
95,3% |
|
4 |
Hỗ trợ bảo tồn, tôn tạo di tích. |
2.865.139 |
95.822 |
3,3% |
576.107 |
20,1% |
1.337.737 |
46,7% |
2.106.705 |
73,5% |
2.851.789 |
99,5% |
|
5 |
Các dự án xử lý nước thải làng nghề; hạ tầng vùng ảnh hưởng bãi rác thải, nghĩa trang tập trung của Thành phố; các dự án hạ tầng kinh tế; nhà văn hoá thôn. |
762.125 |
78.070 |
10,2% |
250.867 |
32,9% |
386.239 |
50,7% |
527.531 |
69,2% |
623.227 |
81,8% |
|
6 |
Hỗ trợ xây dựng Ban chỉ huy quân sự cấp xã |
461.745 |
12.694 |
2,7% |
88.169 |
19,1% |
174.522 |
37,8% |
243.405 |
52,7% |
458.433 |
99,3% |
|
B |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN |
33.101.709 |
3.779.686 |
11,4% |
11.296.184 |
34,1% |
20.512.236 |
62,0% |
31.533.276 |
95,3% |
35.738.782 |
108,0% |
|
C |
CHI ĐẦU TƯ TRỞ LẠI CHO CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TỪ TIỀN THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN MỘT LẦN |
521.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
494.950 |
95,0% |
STC chủ trì. Uớc GN 95% |
PHỤ LỤC 9
KẾ
HOẠCH GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THEO ĐẦU MỐI
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đầu mối giao kế hoạch năm 2024 |
Kế hoạch vốn năm 2024 |
Kết quả giải ngân đến ngày 31/03/2024 |
Cam kết lũy kế giải ngân đến Quý II/2024 |
Cam kết lũy kế giải ngân đến Quý III/2024 |
Cam kết lũy kế giải ngân đến Quý IV/2024 |
Cam kết lũy kế giải ngân đến 31/01/2025 |
Tỷ lệ (%) |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
KH đầu tư NS cấp Thành phố |
NS cấp huyện |
Tổng số |
KH đầu tư NS cấp Thành phố |
NS cấp huyện |
Tổng số |
KH đầu tư NS cấp Thành phố |
NS cấp huyện |
Tổng số |
KH đầu tư NS cấp Thành phố |
NS cấp huyện |
Tổng số |
KH đầu tư NS cấp Thành phố |
NS cấp huyện |
Tổng số |
KH đầu tư NS cấp Thành phố |
NS cấp huyện |
Tổng số |
KH đầu tư NS cấp TP |
NS cấp huyện |
|||||||||
NS cấp Thành phố |
NS TP hỗ trợ cấp huyện |
NS cấp Thành phố |
NS TP hỗ trợ cấp H |
NS cấp Thành phố |
NS TP hỗ trợ cấp H |
NS cấp Thành phố |
NS TP hỗ trợ cấp H |
NS cấp Thành phố |
NS TP hỗ trợ cấp H |
NS cấp Thành phố |
NS TP hỗ trợ cấp H |
NS cấp TP |
NSTP hỗ trợ cấp H |
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
81.033.180 |
36.702.388 |
11.229.083 |
33.101.709 |
7.783.794 |
3.385.908 |
618.201 |
3.779.685 |
22.871.038 |
9.050.301 |
2.524.553 |
11.296.184 |
41.931.850 |
15.659.836 |
5.759.778 |
20.512.236 |
64.594.282 |
23.442.500 |
9.618.506 |
31.533.276 |
81.757.660 |
34.843.073 |
11.175.805 |
35.738.782 |
101% |
95% |
100% |
108% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các Ban QLDA chuyên ngành |
18.757.080 |
18.757.080 |
|
|
2.031.075 |
2.031.075 |
|
|
5.636.213 |
5.636.213 |
|
|
10.092.892 |
10.092.892 |
|
|
15.515.951 |
15.515.951 |
|
|
17.230.727 |
17.230.727 |
|
|
92% |
92% |
|
|
1 |
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông |
7.321.600 |
7.321.600 |
|
|
825.116 |
825.116 |
|
|
1.475.740 |
1.475.740 |
|
|
4.038.199 |
4.038.199 |
|
|
7.203.683 |
7.203.683 |
|
|
7.321.600 |
7.321.600 |
|
|
100% |
100% |
|
|
2 |
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng |
5.974.740 |
5.974.740 |
|
|
553.675 |
553.675 |
|
|
2.423.327 |
2.423.327 |
|
|
3.939.700 |
3.939.700 |
|
|
5.225.347 |
5.225.347 |
|
|
5.982.240 |
5.982.240 |
|
|
100% |
100% |
|
|
3 |
Ban QLDA hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp |
1.826.291 |
1.826.291 |
|
|
97.288 |
97.288 |
|
|
346.500 |
346.500 |
|
|
488.000 |
488.000 |
|
|
951.000 |
951.000 |
|
|
1.683.000 |
1.683.000 |
|
|
92% |
92% |
|
|
4 |
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội |
3.634.449 |
3.634.449 |
|
|
554.996 |
554.996 |
|
|
1.390.646 |
1.390.646 |
|
|
1.626.993 |
1.626.993 |
|
|
2.135.921 |
2.135.921 |
|
|
2.243.887 |
2.243.887 |
|
|
62% |
62% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các sở, ngành |
2.343.646 |
2.343.646 |
|
|
94.002 |
94.002 |
|
|
941.748 |
941.748 |
|
|
1.382.818 |
1.382.818 |
|
|
1.975.303 |
1.975.303 |
|
|
2.511.878 |
2.511.878 |
|
|
107% |
107% |
|
|
1 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
275.000 |
275.000 |
|
|
34.332 |
34.332 |
|
|
50.000 |
50.000 |
|
|
170.000 |
170.000 |
|
|
225.667 |
225.667 |
|
|
445.667 |
445.667 |
|
|
162% |
162% |
|
|
2 |
Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội |
69.000 |
69.000 |
|
|
6.061 |
6.061 |
|
|
58.061 |
58.061 |
|
|
69.000 |
69.000 |
|
|
69.000 |
69.000 |
|
|
69.000 |
69.000 |
|
|
100% |
100% |
|
|
3 |
Công an thành phố Hà Nội |
360.202 |
360.202 |
|
|
20.227 |
20.227 |
|
|
103.843 |
103.843 |
|
|
240.974 |
240.974 |
|
|
357.292 |
357.292 |
|
|
360.202 |
360.202 |
|
|
100% |
100% |
|
|
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
578.500 |
578.500 |
|
|
32.843 |
32.843 |
|
|
128.500 |
128.500 |
|
|
239.500 |
239.500 |
|
|
401.500 |
401.500 |
|
|
578.500 |
578.500 |
|
|
100% |
100% |
|
|
5 |
Cục hậu cần Bộ Công An |
734.844 |
734.844 |
|
|
539 |
539 |
|
|
574.844 |
574.844 |
|
|
599.844 |
599.844 |
|
|
699.844 |
699.844 |
|
|
734.844 |
734.844 |
|
|
100% |
100% |
|
|
6 |
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
22.400 |
22.400 |
|
|
|
|
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
22.400 |
22.400 |
|
|
100% |
100% |
|
|
7 |
Viện kiểm sát nhân dân Thành phố |
18.000 |
18.000 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
15.000 |
15.000 |
|
|
18.000 |
18.000 |
|
|
100% |
100% |
|
|
8 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100.000 |
100.000 |
|
|
|
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
70.000 |
70.000 |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
100% |
100% |
|
|
9 |
Ban Quản lý di tích danh thắng Hà Nội |
24.000 |
24.000 |
|
|
|
|
|
|
4.000 |
4.000 |
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
24.000 |
24.000 |
|
|
100% |
100% |
|
|
10 |
Sở Giao thông vận tải |
113.000 |
113.000 |
|
|
|
|
|
|
5.500 |
5.500 |
|
|
18.500 |
18.500 |
|
|
97.000 |
97.000 |
|
|
113.000 |
113.000 |
|
|
100% |
100% |
|
|
11 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
3.100 |
3.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.945 |
2.945 |
|
|
95% |
95% |
|
|
12 |
Viện nghiên cứu phát triển kinh tế -xã hội Hà Nội |
45.600 |
45.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43.320 |
43.320 |
|
|
95% |
95% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các quận, huyện, thị xã |
50.640.215 |
6.487.523 |
11.050.983 |
33.101.709 |
4.883.717 |
485.831 |
618.201 |
3.779.685 |
16.145.046 |
2.324.309 |
2.524.553 |
11.296.184 |
30.308.109 |
4.036.095 |
5.759.778 |
20.512.236 |
46.954.997 |
5.803.215 |
9.618.506 |
31.533.276 |
53.351.092 |
6.436.505 |
11.175.805 |
35.738.782 |
105% |
99% |
101% |
108% |
1 |
UBND quận Hà Đông |
851.119 |
330.000 |
101.190 |
419.929 |
97.588 |
2.554 |
|
95.034 |
740.809 |
140.000 |
36.500 |
564.309 |
1.539.350 |
260.232 |
63.500 |
1.215.618 |
2.211.119 |
330.000 |
101.190 |
1.779.929 |
2.211.119 |
330.000 |
101.190 |
1.779.929 |
260% |
100% |
100% |
424% |
2 |
UBND quận Tây Hồ |
411.953 |
30.000 |
|
381.953 |
22.871 |
|
|
22.871 |
255.000 |
5.000 |
|
250.000 |
590.000 |
10.000 |
|
580.000 |
961.953 |
30.000 |
|
931.953 |
961.953 |
30.000 |
|
931.953 |
234% |
100% |
|
244% |
3 |
UBND quận Đống Đa |
329.699 |
|
|
329.699 |
194.925 |
|
|
194.925 |
415.109 |
|
|
415.109 |
537.909 |
|
|
537.909 |
700.761 |
|
|
700.761 |
710.261 |
|
|
710.261 |
215% |
|
|
215% |
4 |
UBND huyện Thường Tín |
1.931.073 |
374.000 |
566.386 |
990.687 |
122.783 |
13.948 |
41.014 |
67.821 |
666.838 |
74.000 |
71.310 |
521.528 |
1.554.346 |
235.000 |
276.290 |
1.043.056 |
2.522.158 |
350.000 |
519.652 |
1.652.506 |
2.766.753 |
409.000 |
619.326 |
1.738.427 |
143% |
109% |
109% |
175% |
5 |
UBND huyện Mỹ Đức |
1.415.391 |
148.000 |
655.290 |
612.101 |
227.404 |
3.816 |
11.544 |
212.044 |
142.828 |
26.000 |
66.775 |
50.053 |
557.689 |
49.000 |
320.800 |
187.889 |
1.460.715 |
138.000 |
517.000 |
805.715 |
1.976.109 |
148.000 |
655.290 |
1.172.819 |
140% |
100% |
100% |
192% |
6 |
UBND huyện Gia Lâm |
841.193 |
90.363 |
104.000 |
646.830 |
201.870 |
3.342 |
|
198.528 |
621.590 |
17.363 |
|
604.227 |
854.999 |
40.363 |
30.000 |
784.636 |
1.057.193 |
75.363 |
85.000 |
896.830 |
1.091.193 |
90.363 |
104.000 |
896.830 |
130% |
100% |
100% |
139% |
7 |
UBND huyện Phúc Thọ |
1.617.110 |
|
656.623 |
960.487 |
118.738 |
|
13.648 |
105.090 |
569.165 |
|
169.165 |
400.000 |
1.121.466 |
|
321.466 |
800.000 |
1.769.492 |
|
569.492 |
1.200.000 |
2.003.110 |
|
656.623 |
1.346.487 |
124% |
|
100% |
140% |
8 |
UBND quận Hoàn Kiếm |
410.461 |
39.700 |
|
370.761 |
40.370 |
|
|
40.370 |
107.000 |
|
|
107.000 |
323.000 |
|
|
323.000 |
502.166 |
39.700 |
|
462.466 |
502.166 |
39.700 |
|
462.466 |
122% |
100% |
|
125% |
9 |
UBND quận Nam Từ Liêm |
577.339 |
147.000 |
|
430.339 |
61.214 |
10.379 |
|
50.835 |
216.330 |
19.500 |
|
196.830 |
366.980 |
52.000 |
|
314.980 |
645.922 |
118.000 |
|
527.922 |
683.530 |
147.000 |
|
536.530 |
118% |
100% |
|
125% |
10 |
UBND huyện Thạch Thất |
1.760.445 |
147.000 |
919.791 |
693.654 |
227.640 |
815 |
74.105 |
152.720 |
651.575 |
55.000 |
276.575 |
320.000 |
1.126.975 |
95.000 |
481.975 |
550.000 |
1.780.086 |
137.000 |
863.086 |
780.000 |
2.001.529 |
147.000 |
929.791 |
924.738 |
114% |
100% |
101% |
133% |
11 |
UBND huyện Phú Xuyên |
1.764.652 |
269.000 |
961.003 |
534.649 |
240.629 |
95.000 |
94.616 |
51.013 |
552.295 |
162.500 |
237.440 |
152.355 |
1.009.971 |
199.500 |
491.590 |
318.881 |
1.505.785 |
292.000 |
762.036 |
451.749 |
1.831.392 |
299.000 |
1.000.923 |
531.469 |
104% |
111% |
104% |
99% |
12 |
UBND quận Cầu Giấy |
1.562.034 |
181.670 |
|
1.380.364 |
24.558 |
|
|
24.558 |
230.000 |
115.000 |
|
115.000 |
650.000 |
200.000 |
|
450.000 |
884.532 |
251.152 |
|
633.380 |
1.617.587 |
260.152 |
|
1.357.435 |
104% |
143% |
|
98% |
13 |
UBND huyện Thanh Oai |
2.526.965 |
299.000 |
694.580 |
1.533.385 |
421.597 |
25.913 |
25.381 |
370.303 |
559.805 |
35.000 |
74.805 |
450.000 |
1.047.080 |
125.000 |
322.080 |
600.000 |
1.759.380 |
215.000 |
644.380 |
900.000 |
2.543.225 |
299.000 |
710.840 |
1.533.385 |
101% |
100% |
102% |
100% |
14 |
UBND huyện Ứng Hòa |
1.961.306 |
504.000 |
991.200 |
466.106 |
172.802 |
38.738 |
29.531 |
104.533 |
724.612 |
151.150 |
255.918 |
317.544 |
1.260.926 |
235.200 |
536.021 |
489.705 |
1.755.527 |
300.100 |
865.722 |
589.705 |
1.965.328 |
312.500 |
1.015.022 |
637.806 |
100% |
62% |
102% |
137% |
15 |
UBND quận Ba Đình |
381.627 |
12.000 |
|
369.627 |
111.016 |
|
|
111.016 |
215.361 |
2.000 |
|
213.361 |
314.458 |
5.000 |
|
309.458 |
369.458 |
10.000 |
|
359.458 |
381.627 |
12.000 |
|
369.627 |
100% |
100% |
|
100% |
16 |
UBND quận Hai Bà Trưng |
392.673 |
|
|
392.673 |
65.572 |
|
|
65.572 |
206.249 |
|
|
206.249 |
312.445 |
|
|
312.445 |
392.673 |
|
|
392.673 |
392.673 |
|
|
392.673 |
100% |
|
|
100% |
17 |
UBND quận Hoàng Mai |
1.268.199 |
|
452.000 |
816.199 |
111.992 |
|
|
111.992 |
416.880 |
|
90.400 |
326.480 |
715.719 |
|
226.000 |
489.719 |
1.210.839 |
|
435.450 |
775.389 |
1.268.199 |
|
452.000 |
816.199 |
100% |
|
100% |
100% |
18 |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
1.390.444 |
125.000 |
13.000 |
1.252.444 |
115.811 |
20.204 |
|
95.607 |
537.018 |
14.000 |
4.000 |
519.018 |
891.418 |
40.000 |
6.000 |
845.418 |
1.368.444 |
103.000 |
13.000 |
1.252.444 |
1.390.444 |
125.000 |
13.000 |
1.252.444 |
100% |
100% |
100% |
100% |
19 |
UBND huyện Đông Anh |
7.470.766 |
130.000 |
324.600 |
7.016.166 |
476.444 |
208 |
16.914 |
459.322 |
1.782.250 |
30.000 |
52.250 |
1.700.000 |
3.885.750 |
70.000 |
115.750 |
3.700.000 |
6.984.500 |
102.000 |
182.500 |
6.700.000 |
7.470.766 |
130.000 |
324.600 |
7.016.166 |
100% |
100% |
100% |
100% |
20 |
UBND quận Long Biên |
1.188.851 |
|
|
1.188.851 |
346.982 |
|
|
346.982 |
600.000 |
|
|
600.000 |
870.000 |
|
|
870.000 |
1.050.000 |
|
|
1.050.000 |
1.188.800 |
|
|
1.188.800 |
100% |
|
|
100% |
21 |
UBND huyện Hoài Đức |
3.095.094 |
500.890 |
499.878 |
2.094.326 |
103.807 |
11.440 |
|
92.367 |
828.786 |
155.000 |
147.186 |
526.600 |
1.683.679 |
295.000 |
207.086 |
1.181.593 |
2.585.259 |
430.000 |
286.566 |
1.868.693 |
3.088.782 |
515.890 |
496.566 |
2.076.326 |
100% |
103% |
99% |
99% |
22 |
UBND huyện Mê Linh |
2.693.909 |
1.040.000 |
700.309 |
953.600 |
217.408 |
64.657 |
62.924 |
89.827 |
1.188.308 |
786.000 |
172.308 |
230.000 |
1.813.212 |
945.000 |
388.212 |
480.000 |
2.501.312 |
1.040.000 |
681.312 |
780.000 |
2.684.909 |
1.040.000 |
700.309 |
944.600 |
100% |
100% |
100% |
99% |
23 |
UBND huyện Ba Vì |
2.148.884 |
168.000 |
921.482 |
1.059.402 |
228.365 |
90.232 |
34.745 |
103.388 |
489.088 |
19.000 |
152.267 |
317.821 |
1.080.418 |
55.000 |
442.747 |
582.671 |
1.762.319 |
111.000 |
750.827 |
900.492 |
2.140.384 |
128.000 |
952.982 |
1.059.402 |
100% |
76% |
103% |
100% |
24 |
UBND huyện Sóc Sơn |
2.669.283 |
816.900 |
582.560 |
1.269.823 |
214.284 |
63.214 |
89.316 |
61.754 |
1.042.431 |
275.700 |
258.800 |
507.931 |
1.814.888 |
562.900 |
426.600 |
825.388 |
2.377.328 |
771.900 |
564.170 |
1.041.258 |
2.630.706 |
833.900 |
590.470 |
1.206.336 |
99% |
102% |
101% |
95% |
25 |
UBND thị xã Sơn Tây |
933.966 |
124.000 |
255.680 |
554.286 |
71.991 |
23.455 |
29.726 |
18.810 |
236.855 |
56.100 |
81.631 |
99.124 |
487.154 |
99.600 |
153.630 |
233.924 |
767.750 |
123.000 |
240.930 |
403.820 |
919.750 |
124.000 |
241.930 |
553.820 |
98% |
100% |
95% |
100% |
26 |
UBND huyện Thanh Trì |
1.719.425 |
181.000 |
202.568 |
1.335.857 |
79.061 |
2.094 |
910 |
76.057 |
557.594 |
40.000 |
3.500 |
514.094 |
988.698 |
55.000 |
91.650 |
842.048 |
1.602.857 |
111.000 |
156.550 |
1.335.307 |
1.683.407 |
181.000 |
167.100 |
1.335.307 |
98% |
100% |
82% |
100% |
27 |
UBND huyện Chương Mỹ |
1.629.144 |
267.000 |
842.613 |
519.531 |
129.590 |
1.977 |
82.586 |
45.027 |
383.059 |
53.614 |
228.391 |
101.054 |
821.105 |
147.500 |
487.551 |
186.054 |
1.322.467 |
211.000 |
775.413 |
336.054 |
1.590.667 |
267.000 |
837.613 |
486.054 |
98% |
100% |
99% |
94% |
28 |
UBND quận Thanh Xuân |
694.557 |
|
|
694.557 |
113.378 |
|
|
113.378 |
240.000 |
|
|
240.000 |
360.000 |
|
|
360.000 |
480.000 |
|
|
480.000 |
660.000 |
|
|
660.000 |
95% |
|
|
95% |
29 |
UBND huyện Quốc Oai |
1.479.519 |
130.000 |
420.460 |
929.059 |
202.767 |
11.167 |
5.000 |
186.600 |
346.666 |
16.582 |
63.010 |
267.074 |
610.460 |
30.000 |
217.560 |
362.900 |
1.199.051 |
130.000 |
420.460 |
648.591 |
1.393.629 |
130.000 |
420.460 |
843.169 |
94% |
100% |
100% |
91% |
30 |
UBND huyện Đan Phượng |
3.523.134 |
433.000 |
185.770 |
2.904.364 |
120.260 |
2.678 |
6.241 |
111.341 |
621.545 |
75.800 |
82.322 |
463.423 |
1.118.014 |
229.800 |
153.270 |
734.944 |
1.463.951 |
384.000 |
183.770 |
896.181 |
1.601.094 |
438.000 |
185.770 |
977.324 |
45% |
101% |
100% |
34% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Các khoản chi đầu tư phát triển khác |
8.593.139 |
8.593.139 |
|
|
775.000 |
775.000 |
|
|
148.031 |
148.031 |
|
|
148.031 |
148.031 |
|
|
148.031 |
148.031 |
|
|
8.169.013 |
8.169.013 |
|
|
95% |
95% |
|
|
1 |
Hoàn trả cho Quỹ đầu tư phát triển Thành phố |
500.000 |
500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
475.000 |
475.000 |
|
|
95% |
95% |
|
|
2 |
Vốn thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch |
151.300 |
151.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
143.735 |
143.735 |
|
|
95% |
95% |
|
|
3 |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
300.000 |
300.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
285.000 |
285.000 |
|
|
95% |
95% |
|
|
4 |
Vốn lập TKKT, TKBVTC, lập dự toán |
200.000 |
200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
190.000 |
190.000 |
|
|
95% |
95% |
|
|
5 |
Vốn bồi thường, tái định cư khi NN thu hồi đất |
5.451.839 |
5.451.839 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.179.247 |
5.179.247 |
|
|
95% |
95% |
|
|
6 |
Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành |
500.000 |
500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
475.000 |
475.000 |
|
|
95% |
95% |
|
|
7 |
Bổ sung cho các quỹ và vốn ủy thác ngân hàng chính sách xã hội cho vay giải quyết việc làm |
1.340.000 |
1.340.000 |
|
|
730.000 |
730.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.273.000 |
1.273.000 |
|
|
95% |
95% |
|
|
8 |
Hỗ trợ địa phương bạn |
150.000 |
150.000 |
|
|
45.000 |
45.000 |
|
|
148.031 |
148.031 |
|
|
148.031 |
148.031 |
|
|
148.031 |
148.031 |
|
|
148.031 |
148.031 |
|
|
99% |
99% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Dự nguồn, bố trí chi tiết khi đủ điều kiện phân bổ |
178.100 |
|
178.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi |
44.750 |
|
44.750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng tuyến y tế cơ sở |
11.120 |
|
11.120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án xử lý nước thải làng nghề, hạ tầng vùng ảnh hưởng bãi rác thải… |
122.230 |
|
122.230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Chi đầu tư trở lại cho các quận, huyện, thị xã từ tiền thuê đất trả tiền một lần |
521.000 |
521.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
494.950 |
494.950 |
|
|
95% |
95% |
|
|
[1] Các khó khăn, vướng mắc khác như: chưa thống nhất vị trí dự án; chưa thống nhất dây truyền công năng, danh mục thiết bị y tế; đặc thù của lĩnh vực di tích; xin ý kiến các bộ chủ quản; thay đổi địa chất khi thi công, phải điều chỉnh giải pháp…; Thi công tại các khu vực đô thị lớn, tuyến đường huyết mạch; Đơn thư trong quá trình thực hiện; chưa ban hành Quyết định bán nhà tái định cư; công tác cắm mốc kéo dài; Chưa có quyết định thu hồi đất, kế hoạch sử dụng đất năm 2024…)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.