ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1424/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 13 tháng 5 năm 2022 |
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/QĐ-BCĐCCHC NGÀY 06/4/2022 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC ngày 06/4/2022 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2022 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Chính phủ;
Xét Tờ trình số 918/TTr-SNV ngày 04/5/2022 của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC ngày 06/4/2022; cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
a) Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh trong công tác cải cách hành chính, tạo đột phá trong cải cách hành chính năm 2022.
b) Thực hiện có hiệu quả, chất lượng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Kế hoạch số 3612/KH-UBND ngày 29/9/2021 về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Thuận và Kế hoạch số 4890/KH-UBND ngày 22/12/2021 về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 tỉnh Bình Thuận.
c) Gắn công tác cải cách hành chính của địa phương với việc xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính.
d) Thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính, góp phần đảm bảo thực hiện có chất lượng những nhiệm vụ tại Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt nhiệm vụ chủ yếu năm 2022 của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Yêu cầu:
a) Triển khai có hiệu quả một số nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh.
b) Xác định rõ trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc theo dõi, phối hợp và thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI: Theo phụ lục đính kèm.
1. Các sở, ngành, địa phương
a) Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và các nhiệm vụ có liên quan về công tác cải cách hành chính được UBND tỉnh giao thực hiện trong năm 2022 và những năm tiếp theo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, bộ phận trực thuộc rà soát triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ được giao.
b) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ (lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính định kỳ) gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a) Kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, gắn với thực hiện nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh, kịp thời đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
3. Các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của đơn vị, địa phương mình.
- Trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đối với các nhiệm vụ được phân công.
4. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ cụ thể tại phần II Kế hoạch này
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý theo dõi của ngành trên các nội dung có liên quan công tác cải cách hành chính năm 2022; chủ động kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao theo Kế hoạch này.
b) Tổng hợp đề xuất UBND tỉnh, Bộ, ngành Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết các vướng mắc phát sinh trong thực hiện các nhiệm vụ có liên quan công tác cải cách hành chính thuộc phạm vi của ngành, địa phương.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc chỉ đạo triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/QĐ-BCĐCCHC
NGÀY 06/4/2022
(Kèm theo Kế hoạch số 1424/KH-UBND ngày 13/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận)
TT |
Nhiệm vụ |
Thời gian |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan theo dõi, phối hợp |
A. CÔNG TÁC CHỈ đẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Tiếp tục chỉ đạo triển khai Đầy đủ, kịp thời và đồng bộ các nội dung CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Thuận theo Kế hoạch số 3612/KH-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 4890/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2022 tỉnh Bình Thuận và nhiệm vụ chủ yếu về CCHC được Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan |
2 |
Tổ chức kiểm tra CCHC tại các sở, ngành, địa phương theo Kế hoạch số 288/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh |
Năm 2022 |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
3 |
Triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền CCHC theo Kế hoạch số 446/KH-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
4 |
Đổi mới công tác chỉ đạo điều hành CCHC, chủ động đề xuất cấp có thẩm quyền các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC trên lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương; Hàng năm, mỗi đơn vị có từ hai giải pháp, sáng kiến về CCHC áp dụng tại cơ quan, đơn vị |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
5 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Tổ kiểm tra công vụ của tỉnh, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa phương trong thực hiện CCHC |
Năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
7 |
Báo cáo phân tích Chỉ số CCHC (PAR Index) và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) năm 2021 của tỉnh sau khi có quyết định công bố của Trung ương |
Năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN |
||||
I. Nhóm nhiệm vụ chung |
||||
1 |
Nâng cao chất lượng tham mưu, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết. |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
2 |
Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn ở địa phương. |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
II. Về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính |
||||
1 |
Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy và HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch số 367/KH-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và đầu tư |
2 |
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh |
Năm 2022 |
- Sở Tư pháp - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Kế hoạch và đầu tư |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
3 |
Công khai, minh bạch thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những khó khăn. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục hành chính gây khó khăn cho doanh nghiệp |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch rà soát đánh giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
5 |
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp |
Năm 2022 |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
6 |
Triển khai thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh từ ngày 01/6/2022, tại Bộ phận Một cửa cấp huyện từ ngày 01/12/2022 theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Công văn số 1011/UBND-NCKSTTHC ngày 07/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả trong giải quyết TTHC |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
7 |
Tiếp tục vận hành và nâng cao hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến nghị. Người đứng đầu sở, ngành, địa phương chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định về giải trình và giải quyết các kiến nghị của người dân và doanh nghiệp |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
8 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
9 |
Triển khai đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
III. Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
||||
1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đổi mới, sắp xếp và kiện toàn tổ chức các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 09/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện một số nhiệm vụ tại Kế hoạch số 82-KH/TU và Chương trình hành động số 43-CTr/TU, ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy trong năm 2022 và Kế hoạch số 955/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 09/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
2 |
Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ngành, địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
3 |
Tiếp tục thẩm định, phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức |
Năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
IV. Về Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
||||
1 |
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung có liên quan về chính sách tinh giản biên chế |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
2 |
Triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 20/01/2022 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã của tỉnh Bình Thuận năm 2022 |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
V. Về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập |
||||
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Tài chính |
2 |
Triển khai thực hiện Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh |
Năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
VI. Về xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số |
||||
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 1478/KH-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch số 912/KH-UBND ngày 29/3/2022 của UBND tỉnh về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2022 |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và giải pháp theo Kế hoạch số 638/KH-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - Công an tỉnh - UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan |
3 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử của tỉnh, tích hợp, cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Duy trì thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ, chứng thư số |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước |
Năm 2022 |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
Kiểm tra tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Năm 2022 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.