TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/KH-TLĐ |
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN, THÀNH LẬP CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2023
Thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 12/6/2021 của Bộ chính trị về “Đổi mới tổ chức và hoạt động Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới” của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khoá XII, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xây dựng Kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở (CĐCS) từ nay đến hết năm 2023 như sau:
1. Mục đích:
1.1. Tăng cường thu hút người lao động vào Công đoàn, mở rộng độ bao phủ CĐCS trong các cơ quan, đơn vị và các loại hình doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước.
1.2. Tạo bước đột phá thành lập CĐCS và tập trung đẩy nhanh tiến độ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, phấn đấu đến hết năm 2023 có 12 triệu đoàn viên và phấn đấu 100% số doanh nghiệp có từ 25 lao động trở lên đã đi vào hoạt động có tổ chức công đoàn theo tinh thần Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 12/6/2021 của Bộ chính trị.
2. Yêu cầu
- Phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS phải đi đối với củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của CĐCS trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của CĐCS, nâng cao chất lượng thương lượng tập thể, đối thoại tại nơi làm việc và thực hiện tốt công tác đoàn viên.
- Các cấp công đoàn ưu tiên thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; phải có kế hoạch, chỉ tiêu và biện pháp triển khai thực hiện cụ thể hàng năm, hàng quý, hàng tháng phù hợp với điều kiện thực tế tình hình dịch bệnh Covid-19; phân công rõ trách nhiệm của từng cấp, từng cá nhân; có đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, có hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc.
- Xác định nhiệm vụ phát triển đoàn viên là nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 2021 đến 2023 và những năm tiếp theo.
1.1. Về phát triển đoàn viên: Phấn đấu đến hết năm 2023, cả nước tăng thêm 1.600.000 đoàn viên (có bảng giao chỉ tiêu kèm theo).
1.2. Về thành lập CĐCS: Phấn đấu thành lập công đoàn cơ sở ở 100% số doanh nghiệp có từ 25 lao động trở lên đã đi vào hoạt động.
Đối với các đơn vị lớn có sự tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp, việc đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu căn cứ vào tình hình phát triển thực tế của doanh nghiệp tại địa phương để đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu.
2.1. Tập trung tuyên truyền phát triển đoàn viên
- Đẩy mạnh phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, tập trung nguồn lực rà soát, xây dựng phương án phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn; trong đó đặc biệt chú trọng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô lớn, đã đi vào hoạt động nhiều năm nhưng chưa thành lập CĐCS. Lấy địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và những nơi có nhiều doanh nghiệp làm trọng điểm chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
- Đối với nơi đã thành lập CĐCS, các công đoàn cấp trên tập trung hướng dẫn, hỗ trợ, cung cấp tài liệu CĐCS tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập Công đoàn, phấn đấu tăng tỷ lệ đoàn viên trên tổng số công nhân lao động ở doanh nghiệp.
- Tiếp tục đổi mới và đa dạng hóa phương thức vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đoàn viên để tạo sức thu hút người lao động tham gia các hoạt động công đoàn và tự nguyện gia nhập Công đoàn.
- Nghiên cứu, biên soạn tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền phát triển đoàn viên phù hợp với từng đối tượng tuyên truyền vận động.
2.2. Tăng cường công tác chỉ đạo trong toàn hệ thống
- Thành lập các Ban Chỉ đạo từ cấp Tổng Liên đoàn đến các cấp công đoàn trong toàn hệ thống (từ cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên), trong đó đồng chí chủ tịch là trưởng ban chỉ đạo. Ban chỉ đạo từng cấp cần xây dựng kế hoạch và phân công trách nhiệm cụ thể đối với các thành viên ban chỉ đạo, các tổ chức có liên quan.
- Công đoàn các cấp chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng đồng cấp trong công tác phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước; nâng cao hiệu quả Đảng lãnh đạo tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp; quan tâm thành lập tổ chức công đoàn để tạo tiền đề thành lập tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội khác; tham mưu phối hợp trên tinh thần Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 12/6/2021 của Bộ chính trị.
- Nghiên cứu, đề xuất việc phối hợp với Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội Việt Nam về kết nối, chia sẻ thông tin doanh nghiệp, người lao động, góp phần nâng cao hiệu quả phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
2.3. Tăng cường đầu tư nguồn lực cho công tác phát triển đoàn viên
- Bố trí đội ngũ cán bộ công đoàn chuyên trách ở công đoàn cấp tỉnh, thành phố, ngành TW và tương đương, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hỗ trợ kỹ thuật cho công đoàn cấp dưới triển khai thực hiện kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS. Hoàn thiện mô hình trung tâm tư vấn và hỗ trợ người lao động, xây dựng đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên và các hình thức phù hợp khác để tăng cường nguồn nhân lực có chất lượng cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
- Tập trung bồi dưỡng tập huấn về nội dung, phương pháp, kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS cho đội ngũ cán bộ công đoàn, đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên ở các cấp công đoàn, trong đó tập trung bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Tăng cường đầu tư nguồn lực về tài chính cho công tác phát triển đoàn viên và thành lập CĐCS, trong đó cần có giải pháp cụ thể về tài chính đảm bảo đủ kinh phí cho công tác phát triển đoàn viên và thành lập CĐCS. Có chính sách bồi dưỡng, hỗ trợ, khuyến khích đối với đội ngũ cán bộ công đoàn, đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS. Nghiên cứu các hình thức động viên khen thưởng phù hợp để kịp thời động viên các tập thể cá nhân tích cực thực hiện công tác phát triển đoàn viên. Khuyến khích các đơn vị có nguồn tài chính công đoàn đảm bảo tự trang trải có hình thức phù hợp khen thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch phát triển đoàn viên.
- Ban hành Quy định định mức chi cho công tác phát triển đoàn viên.
2.4. Củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của CĐCS
Các cấp công đoàn xác định những nhiệm vụ trọng tâm để ưu tiên thực hiện, đồng thời hướng dẫn cấp CĐCS từng bước đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của CĐCS, trước mắt tập trung đổi mới một số nội dung nhiệm vụ như sau:
- Tập trung triển khai các hoạt động bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, giảm bớt những hoạt động không có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. Đổi mới cả về nội dung và hình thức các hoạt động phong trào theo hướng có thu hút sự tham gia của số đông đoàn viên và người lao động.
- Nâng cao chất lượng công tác đoàn viên, trong đó tập trung cập nhật, rà soát thông tin đoàn viên, đổi thẻ đoàn viên thông qua phần mềm quản lý đoàn viên; Nhanh chóng xây dựng App đoàn viên để tăng cường kênh thông tin trực tiếp đến đoàn viên đồng thời với việc triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động chăm lo lợi ích thiết thực cho đoàn viên.
- Rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức của CĐCS theo hướng tinh gọn, những CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận không phát huy hiệu quả thì chủ động sắp xếp lại theo cơ cấu tổ chức CĐCS trực tiếp chỉ đạo đến tổ công đoàn, đồng thời tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ công đoàn.
- Xây dựng cơ chế thông tin hai chiều giữa đoàn viên và ban chấp hành CĐCS thông qua đội ngũ cán bộ công đoàn từ tổ công đoàn trở lên và đội ngũ đoàn viên nòng cốt để nắm được nhiều nhất tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên, truyền đạt được nhiều nhất, nhanh nhất các mặt công tác công đoàn đến đoàn viên.
- Hàng năm có kế hoạch tập huấn đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở, trong đó chú trọng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt của CĐCS và tổ trưởng công đoàn.
- Đổi mới cách thức xây dựng, thương lượng thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT), huy động sự tham gia tích cực, thực chất của người lao động trong quá trình xây dựng nội dung, thương lượng và thực hiện TƯLĐTT.
- Xây dựng cơ chế đối thoại thường xuyên giữa ban chấp hành công đoàn cơ sở với người sử dụng lao động để kịp thời giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động tại nơi làm việc.
2. Đối với các ban của Tổng Liên đoàn
2.1. Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn: Là cơ quan thường trực tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch.
a) Theo dõi, đôn đốc, cập nhật số liệu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS định kỳ 6 tháng, cả năm, cả nhiệm kỳ, báo cáo Đoàn Chủ tịch, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
b) Chủ trì tham mưu cho Thường trực Đoàn Chủ tịch và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, nắm tình hình, hỗ trợ kỹ thuật các LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành Trung ương và tương đương khi có yêu cầu.
c) Nghiên cứu quy trình PTĐV, thành lập CĐCS theo hướng linh hoạt, chủ động, kịp thời...; nghiên cứu triển khai các phương thức, mô hình tập hợp đào tạo người lao động thích ứng với tình hình mới. Nghiên cứu, biên soạn tài liệu tuyên truyền phát triển đoàn viên và các tài liệu khác có liên quan cấp, phát tới các LĐLĐ tỉnh, thành phố.
d) Chủ trì phối hợp với các Ban của Tổng Liên đoàn xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện việc tập huấn, bồi dưỡng về công tác phát triển đoàn viên đối với cán bộ công đoàn các cấp.
đ) Nghiên cứu, đề xuất chương trình phối hợp với Bộ Công an và Bộ Thông tin - Truyền thông về phần mềm quản lý đoàn viên, góp phần nâng cao hiệu quả phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
e. Triển khai thực hiện chỉ đạo của Thường trực Đoàn Chủ tịch khi có yêu cầu.
2.2. Ban Quan hệ lao động Tổng Liên đoàn
a) Tư vấn pháp luật về quyền công đoàn, quyền thành lập tổ chức, trách nhiệm của người sử dụng lao động. Hoàn thiện mô hình và hướng dẫn hoạt động của các trung tâm tư vấn và hỗ trợ người lao động đảm bảo hiệu quả, sát với nhu cầu của đoàn viên và người lao động.
b) Nghiên cứu, xây dựng tài liệu hướng dẫn CĐCS khu vực doanh nghiệp mới thành lập về nội dung, cách thức xây dựng, thương lượng, ký kết và thực hiện TƯLĐTT; Tài liệu hướng dẫn về xây dựng quy chế dân chủ cơ sở và đối thoại xã hội tại nơi làm việc để hỗ trợ CĐCS thực hiện được nhiệm vụ cốt lõi của tổ chức công đoàn ngay sau khi được thành lập.
c) Nắm tình hình thành lập tổ chức của người lao động và theo dõi, tổng hợp tình hình quan hệ lao động báo cáo Đoàn Chủ tịch, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn theo yêu cầu.
2.3 Ban Chính sách - Pháp luật Tổng Liên đoàn
Hướng dẫn hình thức tư vấn pháp luật (miễn phí) với người lao động và đoàn viên công đoàn; trong đó quan tâm tư vấn cho người lao động về quyền công đoàn; quyền, lợi ích của người lao động khi tham gia tổ chức công đoàn...
2.4. Ban Tài chính Tổng Liên đoàn
a) Chủ trì nghiên cứu, tham mưu xây dựng quy định cụ thể về nội dung, định mức chi cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở đủ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và động viên, khuyến khích đội ngũ cán bộ công đoàn, cộng tác viên, tình nguyện viên và các cấp công đoàn tích cực triển khai thực hiện công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở.
b) Trên cơ sở quy định, hướng dẫn các cấp công đoàn dự toán, hạch toán, quyết toán kinh phí thực hiện.
2.5. Ban Đối ngoại Tổng Liên đoàn
a) Phối hợp với Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn nghiên cứu, tổng hợp những kinh nghiệm quốc tế về phát triển đoàn viên phù hợp với điều kiện Việt Nam để bổ sung nội dung tập huấn, bồi dưỡng đối với cán bộ công đoàn các cấp về công tác phát triển đoàn viên.
b) Tranh thủ sự hỗ trợ về kỹ thuật, tài chính của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), công đoàn các nước, các tổ chức quốc tế để tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ công đoàn các cấp về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở và hoạt động công đoàn trong nền kinh tế thị trường.
2.6. Văn phòng Tổng Liên đoàn
Chủ trì phối hợp với các bộ phận có liên quan của các ban xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện để khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc thực hiện Kế hoạch phát triển đoàn viên hàng năm và cả giai đoạn.
2.7. Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn tổ chức, hướng dẫn các cấp công đoàn các hoạt động kiểm tra của Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn gắn với việc kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung trong Kế hoạch về tỷ lệ chi kinh phí công đoàn, định mức chi; Chỉ đạo Ủy ban Kiểm tra phối hợp với Ban Tổ chức TLĐ trong việc theo dõi, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ủy ban Kiểm tra công đoàn các cấp, nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những dấu hiệu sai phạm, yếu kém, nâng cao hiệu quả đại diện, bảo vệ quyền lợi người lao động, thu hút đông đảo người lao động gia nhập tổ chức công đoàn.
2.8. Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn
Hướng dẫn các cấp công đoàn đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông trong và ngoài hệ thống công đoàn ở cấp trung ương và địa phương tuyên truyền các mô hình, cách làm tiêu biểu...
- Căn cứ Kế hoạch, chỉ tiêu giao của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu (theo từng năm) và thành lập ban chỉ đạo của cấp mình, trong đó đồng chí chủ tịch là trưởng ban chỉ đạo và phân công cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đổi mới, đa dạng hoá phương thức phát triển đoàn viên theo hướng có sự tham gia tích cực của người lao động vào quá trình vận động thành lập CĐCS. Hướng dẫn CĐCS đổi mới nội dung, phương thức hoạt động; nâng cao vai trò, trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong việc đại diện cho người lao động ở những nơi chưa có tổ chức công đoàn.
- Tranh thủ sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, phối hợp sự hỗ trợ của chính quyền các cấp cho công tác vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
- Ưu tiên bố trí cán bộ có năng lực, kinh nghiệm cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi có nhiều khu công nghiệp, tập trung đông công nhân lao động, để đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và hướng dẫn CĐCS hoạt động. Xây dựng đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác phát triển đoàn viên và có chính sách bồi dưỡng, hỗ trợ, khuyến khích đối với đội ngũ cán bộ công đoàn, đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác phát triển đoàn viên ở các cấp công đoàn.
- Chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS cho đội ngũ cán bộ công đoàn, đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác phát triển đoàn viên.
- Tập trung chỉ đạo và ưu tiên nguồn kinh phí đầu tư cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, trong đó chú trọng đầu tư cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi có nhiều doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chưa thành lập CĐCS.
- Thực hiện thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo ban chấp hành cùng cấp và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
4. Đối với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
- Căn cứ Kế hoạch, chỉ tiêu giao của công đoàn cấp tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu (theo từng năm) và thành lập ban chỉ đạo của cấp mình, trong đó đồng chí chủ tịch là trưởng ban chỉ đạo và phân công cụ thể đối với các cá nhân, tập thể trong triển khai thực hiện Kế hoạch của TLĐ và của công đoàn cấp trên.
- Thực hiện khảo sát, nắm chắc tình hình doanh nghiệp, công nhân lao động trên địa bàn và theo ngành, nghề; xây dựng kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo chỉ tiêu được công đoàn cấp trên giao. Trong đó trước mắt tập trung rà soát, nắm chắc tình hình biến động đoàn viên, người lao động của các CĐCS, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
- Xây dựng nội dung, hình thức hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ cho CĐCS, người lao động có liên quan đến thành lập CĐCS, gia nhập Công đoàn Việt Nam theo cách tiếp cận từ dưới lên trên nhằm giảm bớt sự can thiệp và phụ thuộc từ phía người sử dụng lao động, gắn phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS với thương lượng tập thể; thẩm định, công nhận việc gia nhập công đoàn của người lao động và công nhận việc thành lập CĐCS theo quy định của Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam; Hướng dẫn, hỗ trợ CĐCS đổi mới nội dung, phương thức hoạt động công đoàn.
- Xây dựng dự toán kinh phí cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ phát triển đoàn viên cho cán bộ CĐCS.
- Hướng dẫn, hỗ trợ CĐCS thực hiện tốt công tác đoàn viên bao gồm quản lý đoàn viên, nâng cao chất lượng đoàn viên và chăm lo lợi ích cho đoàn viên.
- Định kỳ đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển đoàn viên báo cáo ban chấp hành cùng cấp và công đoàn cấp trên.
- Tăng cường các biện pháp tuyên truyền vận động người lao động chưa là đoàn viên tự nguyện tham gia tổ chức Công đoàn, nâng cao tỷ lệ đoàn viên viên trên tổng số công nhân lao động ở doanh nghiệp.
- Chủ động, tích cực đổi mới cơ cấu tổ chức, nội dung, phương thức hoạt động của CĐCS theo mục II.2.4 của Kế hoạch này.
Kế hoạch này được phổ biến đến công đoàn cơ sở.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG VIỆT NAM |
|
BẢNG
GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 135/KH-TLĐ ngày 24/9/2021 của Tổng Liên đoàn)
TT |
Đơn vị |
Giai đoạn từ năm 2021 đến 2023 |
|||||
Số đoàn viên đến tháng 12/2020 |
Số CNLĐ chưa là ĐV đến tháng 6/2021 |
Số đoàn viên tăng thêm 6 tháng đầu năm 2021 |
Số ĐV 6 tháng cuối năm 2021 (bằng 20% số CNLĐ chưa là đoàn viên) |
Số đoàn viên gia tăng thêm Giai đoạn 2021- 2023 |
Số đoàn viên đến tháng 12/2023 |
||
I/ |
LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TLĐ |
||||||
1 |
An Giang |
98.149 |
6.080 |
1.258 |
1.216 |
11.300 |
109.449 |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
133.987 |
8.759 |
941 |
1.752 |
11.700 |
145.687 |
3 |
Bạc Liêu |
28.671 |
4.119 |
412 |
824 |
5.600 |
34.271 |
4 |
Bắc Kạn |
18.316 |
2.761 |
(65) |
552 |
2.400 |
20.716 |
5 |
Bắc Giang |
212.372 |
34.234 |
2.420 |
6.847 |
43.500 |
255.872 |
6 |
Bắc Ninh |
199.415 |
41.652 |
3.545 |
8.330 |
55.300 |
254.715 |
7 |
Bến Tre |
84.013 |
8.153 |
(1.689) |
1.631 |
7.400 |
91.413 |
8 |
Bình Dương |
801.119 |
210.857 |
10.224 |
42.171 |
220.000 |
1.021.119 |
9 |
Bình Định |
78.283 |
14.471 |
1.189 |
2 894 |
19 280 |
97.563 |
10 |
Bình Phước |
96.866 |
6.878 |
5.810 |
1.376 |
32.300 |
129.166 |
11 |
Bình Thuận |
74.497 |
5.986 |
901 |
1.197 |
9.200 |
83.697 |
12 |
Cà Mau |
51.128 |
2.319 |
(952) |
464 |
2.400 |
53.528 |
13 |
Cao Bằng |
27.898 |
295 |
(277) |
59 |
550 |
28.448 |
14 |
Cần Thơ |
76.570 |
5.783 |
1.420 |
1.157 |
11.700 |
88.270 |
15 |
Đà Nẵng |
117.827 |
10.667 |
(175) |
2.133 |
8.800 |
126.627 |
16 |
Đắk Lắk |
74.571 |
3.837 |
116 |
767 |
4.300 |
78.871 |
17 |
Đắk Nông |
23.337 |
1.247 |
33 |
249 |
1.400 |
24.737 |
18 |
Đồng Nai |
674.250 |
30.975 |
10.405 |
6.195 |
71.500 |
745.750 |
19 |
Đồng Tháp |
73.079 |
7616 |
1.188 |
1.523 |
12.700 |
85.779 |
20 |
Điện Biên |
31.425 |
2.240 |
(99) |
448 |
1.850 |
33.275 |
21 |
Gia Lai |
53.894 |
1.218 |
(785) |
244 |
1.350 |
55.244 |
22 |
Hà Giang |
37.548 |
7.976 |
(524) |
1.595 |
4.500 |
42.048 |
23 |
Hà Nam |
95.944 |
9.825 |
33 |
1.965 |
9.400 |
105.344 |
24 |
Hà Nội |
609.274 |
84.321 |
6.012 |
16.864 |
86.100 |
695.374 |
25 |
Hà Tĩnh |
70.643 |
8.848 |
707 |
1.770 |
11.800 |
82.443 |
26 |
Hải Dương |
201.553 |
62.220 |
(5.062) |
12.444 |
32.200 |
233.753 |
27 |
Hải Phòng |
283.840 |
22.193 |
9.802 |
4.439 |
66.900 |
350.740 |
28 |
Hoà Bình |
60.733 |
27.339 |
(650) |
5.468 |
22.200 |
82.933 |
29 |
TP Hồ Chí Minh |
1.351.487 |
100.707 |
18.721 |
20.141 |
130.500 |
1.481.987 |
30 |
Hưng Yên |
145.813 |
22.739 |
2 911 |
4.548 |
34.300 |
180.113 |
31 |
Hậu Giang |
41.958 |
9.636 |
1.428 |
1.927 |
13.500 |
55.458 |
32 |
Khánh Hoà |
83.635 |
12.981 |
(665) |
2.596 |
6.900 |
90.535 |
33 |
Kiên Giang |
67.248 |
4.720 |
494 |
944 |
6.700 |
73.948 |
34 |
Kon Tum |
26.339 |
3.566 |
130 |
713 |
3.700 |
30.039 |
35 |
Lai Châu |
23.587 |
116 |
(267) |
23 |
470 |
24.057 |
36 |
Lạng Sơn |
40.721 |
1.006 |
31 |
201 |
900 |
41.621 |
37 |
Lào Cai |
41.408 |
12.452 |
(1.109) |
2.490 |
6.100 |
47.508 |
38 |
Lâm Đồng |
62.797 |
2.549 |
1.875 |
510 |
10.800 |
73.597 |
39 |
Long An |
232.108 |
8.211 |
13.977 |
1.642 |
68.000 |
300.108 |
40 |
Nam Định |
137.324 |
13.058 |
5.053 |
2.612 |
35.400 |
172.724 |
41 |
Nghệ An |
151.112 |
13.699 |
5.620 |
2.740 |
39.300 |
190.412 |
42 |
Ninh Bình |
98.112 |
7.709 |
2.230 |
1.542 |
17.700 |
115.812 |
43 |
Ninh Thuận |
28.675 |
2.773 |
662 |
555 |
5.800 |
34.475 |
44 |
Phú Thọ |
128.326 |
7.056 |
1.211 |
1.411 |
12.300 |
140.626 |
45 |
Phú Yên |
41.468 |
8.954 |
166 |
1.791 |
8.800 |
50.268 |
46 |
Quảng Bình |
50.107 |
1.905 |
(10) |
381 |
1.350 |
51.457 |
47 |
Quảng Nam |
120.714 |
15.070 |
2.858 |
3.014 |
23.500 |
144.214 |
48 |
Quảng Ngãi |
71.228 |
17.924 |
6.022 |
3.585 |
41.700 |
112.928 |
49 |
Quảng Ninh |
114.779 |
673 |
1.561 |
135 |
8.100 |
122.879 |
50 |
Quảng Trị |
40.462 |
16.434 |
169 |
3.287 |
15.800 |
56.262 |
51 |
Sóc Trăng |
56.929 |
2.055 |
945 |
411 |
6.000 |
62.929 |
52 |
Sơn La |
50.090 |
1.784 |
(151) |
357 |
800 |
50.890 |
53 |
Tây Ninh |
173.985 |
18.077 |
5.765 |
3.615 |
43.000 |
216.985 |
54 |
Thái Bình |
144.011 |
20.075 |
5.869 |
4.015 |
45.900 |
189.911 |
55 |
Thái Nguyên |
155.553 |
8.270 |
(2.327) |
1.654 |
7.700 |
163.253 |
56 |
Thanh Hoá |
269.340 |
37.939 |
9.277 |
7.588 |
78.900 |
348.240 |
57 |
Thừa Thiên-Huế |
77.673 |
7.297 |
(1.036) |
1.459 |
1.900 |
79.573 |
58 |
Tiền Giang |
117.166 |
12.994 |
201 |
2.599 |
13.199 |
130.365 |
59 |
Trà Vinh |
46.394 |
5.506 |
7.353 |
1.101 |
37.300 |
83.694 |
60 |
Tuyên Quang |
39.924 |
1.372 |
1.738 |
274 |
9.400 |
49.324 |
61 |
Vĩnh Long |
78.487 |
3.067 |
2.478 |
613 |
14.600 |
93.087 |
62 |
Vĩnh Phúc |
141.719 |
7.866 |
2.364 |
1.573 |
18.100 |
159.819 |
63 |
Yên Bái |
40.553 |
1.565 |
(479) |
313 |
1.400 |
41.953 |
Cộng địa phương: |
8.880.434 |
1.044.674 |
141.203 |
208.935 |
1.537.449 |
10.417.883 |
|
II/ |
CĐ NGÀNH TW, CĐ TỔNG CÔNG TY TRỰC THUỘC TLĐ |
||||||
1 |
Thông tin và TT |
81.911 |
24.660 |
2.149 |
4.932 |
27.000 |
108.911 |
2 |
Cao Su |
57.704 |
1.843 |
(2.528) |
369 |
1.350 |
59.054 |
3 |
Công An |
23.257 |
|
- |
|
|
23.257 |
4 |
CNTT |
9.269 |
343 |
(400) |
69 |
420 |
9.689 |
5 |
Công Thương |
146.258 |
7.298 |
(3.208) |
1.460 |
5.300 |
151.558 |
6 |
Dầu khí |
54.702 |
358 |
(221) |
72 |
420 |
55.122 |
7 |
Dệt May |
113.622 |
8.303 |
(3.340) |
1.661 |
7.200 |
120.822 |
8 |
Điện lực |
100.358 |
76 |
83 |
15 |
420 |
100.778 |
9 |
Đường sắt |
25.343 |
366 |
35 |
73 |
420 |
25.763 |
10 |
Giao thông |
57.081 |
1.406 |
(469) |
281 |
850 |
57.931 |
11 |
Giáo dục |
39.005 |
1.480 |
(14) |
296 |
420 |
39.425 |
12 |
Hàng hải |
23.318 |
1.284 |
(482) |
257 |
800 |
24.118 |
13 |
Hàng không |
21.966 |
530 |
(850) |
106 |
420 |
22.386 |
14 |
Ngân hàng |
165.001 |
10.224 |
1.976 |
2.045 |
13.100 |
178.101 |
15 |
NN và PTNT |
55.198 |
2.901 |
(981) |
580 |
2.200 |
57.398 |
16 |
Quốc phòng |
175.850 |
|
- |
|
|
175.850 |
17 |
Than-K. sản |
97.397 |
393 |
236 |
79 |
1.350 |
98.747 |
18 |
Viên chức |
83.387 |
1.858 |
276 |
372 |
2.180 |
85.567 |
19 |
Xây dựng |
88.555 |
5.925 |
(1.896) |
1.185 |
5.000 |
93.555 |
20 |
Y tế |
50.069 |
826 |
(791) |
165 |
420 |
50.489 |
Cộng ngành: |
1.469.251 |
70.074 |
-10.425 |
14.015 |
69.270 |
1.538.521 |
|
TOÀN QUỐC: |
10.349.685 |
1.114.748 |
130.778 |
222.950 |
1.606.719 |
11.956.404 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.