ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1341/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 23 tháng 8 năm 2016 |
RÀ SOÁT XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 3027/LĐTBXH-VPQGGN ngày 12/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
Rà soát, lập danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 1559/QĐ-TTg trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, là đối tượng ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, thực hiện các chính sách an sinh xã hội và chính sách giảm nghèo, góp phần giảm nghèo bền vững.
Các xã có vị trí ở vùng bãi ngang ven biển có đường ranh giới tiếp giáp với bờ biển hoặc xã cồn bãi (bao gồm xã đang thực hiện và xã chưa được hưởng chính sách theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2013-2015).
Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển là xã đáp ứng được các tiêu chí quy định tại Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020.
4. Các bước tổ chức rà soát
Bước 1: Công tác chuẩn bị:
- Tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc rà soát xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016 - 2020 trên các phương tiện truyền thông đại chúng;
- Ban Chỉ đạo giảm nghèo các cấp trực tiếp làm nhiệm vụ rà soát;
- Xây dựng phương án, kế hoạch, lực lượng, kinh phí tổ chức rà soát.
Bước 2: Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm cấp huyện tổ chức chỉ đạo rà soát các xã theo tiêu chí:
(1) Lập danh sách các xã ở vùng bãi ngang ven biển có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi trên địa bàn (Phụ lục 1).
(2) Rà soát các xã có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định: Là xã có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo theo tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 từ 16% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 11% trở lên).
Những xã đáp ứng được các tiêu chí quy định sẽ được lập danh sách đưa vào rà soát tiếp theo (Phụ lục 2).
(3) Rà soát các tiêu chí:
- Thiếu (hoặc chưa đủ) 3/7 công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, cụ thể:
+ Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế;
+ Cơ sở vật chất trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia dưới 60%;
+ Từ 40% số thôn trở lên chưa có phòng học kiên cố cho nhà trẻ, lớp mẫu giáo;
+ Chưa có hoặc chưa đầu tư trung tâm sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cho người dân của xã;
+ Từ 40% số thôn trở lên chưa có nhà sinh hoạt thôn;
+ Dưới 75% số hộ được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh: nước máy, nước giếng khoan, nước giếng đào có thành bảo vệ, nước khe mó được bảo vệ, nước mưa chứa trong bể chứa được bảo vệ);
+ Dưới 60% số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh theo Quy chuẩn Việt Nam quy định của Bộ Y tế.
- Thiếu (hoặc chưa đủ) 2/4 công trình cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh, cụ thể:
+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải dưới 80%;
+ Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải dưới 70%;
+ Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện dưới 50%;
+ Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa dưới 70%;
- Thiếu trên 50% cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông, ngư, diêm nghiệp như: đường ra bến cá; bờ bao, kè; trạm bơm cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, hệ thống thoát nước...
Những xã trong danh sách phụ lục 2 đáp ứng được các tiêu chí quy định trên sẽ được đưa vào danh sách sơ bộ để báo cáo Ban chỉ đạo Giảm nghèo cấp tỉnh (phụ lục 3).
Bước 3. Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm cấp huyện kiểm tra, phúc tra kết quả rà soát:
- Trường hợp kết quả rà soát phản ánh không chính xác, tổ chức phúc tra, kiểm tra kết quả rà soát;
- Tổng hợp và lập danh sách các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển báo cáo Ban chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm tỉnh (qua Sở Lao động -TBXH) kèm theo hồ sơ gốc kết quả rà soát cấp xã, cấp huyện.
Bước 4. Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm tỉnh tổ chức tham vấn, phúc tra kết quả rà soát.
Việc rà soát các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 được thực hiện theo tiến độ sau:
- Trước ngày 30/8/2016, các huyện, thị xã báo cáo sơ bộ kết quả rà soát trên địa bàn (bao gồm các phụ lục theo quy định);
- Trước ngày 8/9/2016, các huyện, thị xã báo cáo chính thức kết quả rà soát (kèm theo hồ sơ gốc của xã)
Nguồn kinh phí phục vụ rà soát được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương. UBND các huyện, thị xã cân đối ngân sách để hỗ trợ kinh phí phục vụ việc rà soát.
* Ở tỉnh
- Sở Lao động - TBXH (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - giải quyết việc làm tỉnh) tổ chức tham vấn các sở, ban, ngành liên quan về kết quả rà soát của cấp huyện;
- Kiểm tra, phúc tra kết quả rà soát của cấp huyện;
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về kết quả rà soát.
* Các huyện, thị xã
- Xây dựng Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn;
- Hướng dẫn các xã các bước rà soát theo quy định, báo cáo kết quả, đánh giá thực trạng kinh tế-xã hội và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã theo tiêu chí quy định;
- Thẩm định, kiểm tra và tổng hợp kết quả rà soát của cấp huyện gửi Ban chỉ đạo Giảm nghèo cấp tỉnh;
- Báo cáo kết quả rà soát về Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - giải quyết việc làm tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
3. Các xã
- Phổ biến, tuyên truyền mục đích, yêu cầu của việc rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển;
- Rà soát, đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã theo tiêu chí quy định để báo cáo Ban Chỉ đạo Giảm nghèo cấp huyện.
Trên đây là Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn toàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã khẩn trương thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ
TỊCH |
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG BÃI
NGANG VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số:
/UBND-KH ngày tháng năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển |
Mô tả sơ bộ vị trí, đặc điểm kinh tế - xã hội |
Đạt được bao nhiêu tiêu chí/19 tiêu chí nông thôn mới |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
Người lập biểu |
Ghi chú:
- Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định.
- Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn.
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG
BÃI NGANG, VEN BIỂN
(Kèm theo Kế hoạch số:
/UBND-KH ngày tháng năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển |
Tổng số hộ dân |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
||
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Chủ tịch UBND xã/huyện... |
Ghi chú:
- Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định.
- Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn.
BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÁC XÃ
ĐBKK VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN
(Kèm theo Kế hoạch số:
/UBND-KH ngày tháng năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Danh sách xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) |
Thực trạng cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội |
Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh |
Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất |
|||||||||||||
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế (đạt, chưa đạt) |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
Tỷ lệ thôn chưa có phòng học kiên cố cho nhà trẻ, mẫu giáo (%) |
Trung tâm sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí (chưa có, chưa đầu tư) |
Tỷ lệ thôn chưa có nhà sinh hoạt thôn (%) |
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%) |
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh (%) |
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật Bộ GTVT (%) |
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (%) |
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (%) |
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa (%) |
Đường ra bến cá (có, chưa có) |
Trạm bơm cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, hệ thống thoát nước (có, chưa có) |
Bờ bao, kè đáp ứng nhu cầu (%) |
||||||
Trường mầm non (%) |
Trường tiểu học (%) |
Trường trung học cơ sở (%) |
|||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Chủ tịch UBND xã/huyện... |
Ghi chú:
- Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định.
- Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.