ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
Triển khai Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử (gọi tắt là Nghị định số 45/2020/NĐ-CP); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai đầy đủ, kịp thời các quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ- CP. Tạo chuyển biến mạnh mẽ việc thực hiện của cán bộ, công chức viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị Nhà nước đối với phương thức sử dụng công nghệ thông tin và chữ ký số cá nhân chuyên dùng trong giải quyết, phê duyệt kết quả giải quyết TTHC;
- Đổi mới Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng CNTT, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
- Từng bước thay đổi nhận thức của người dân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân, doanh nghiệp tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch TTHC trực tuyến bằng văn bản điện tử nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ trong tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ;
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh kịp thời tham mưu đề xuất UBND tỉnh các giải pháp, biện pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với những vấn đề mang tính mới được quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP nhằm đảm bảo công tác tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh được nhanh chóng, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, góp phần tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC trực tuyến và sử dụng kết quả giải quyết TTHC điện tử để thực hiện các giao dịch trong đời sống dân sự và hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Các tổ chức hội, đoàn thể chính trị các cấp tích cực, chủ động phát huy vai trò để cùng chung tay thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh thông qua việc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
1. Cung cấp TTHC trên môi trường điện tử.
2. Số hóa kết quả giải quyết TTHC.
3. Tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
4. Hoàn thiện tính năng, chức năng kỹ thuật và các nhiệm vụ của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
5. Thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết TTHC.
6. Triển khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao điện tử từ sổ gốc.
7. Công tác truyền thông về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
8. Chuyển đổi mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công thành Trung tâm Phục vụ hành chính công liên thông trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục 01 kèm theo Kế hoạch này.
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn khẩn trương tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả. Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả triển khai về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh), các nội dung báo cáo được bổ sung vào báo cáo kiểm soát TTHC được quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
2. Đề nghị các Hội, đoàn thể cấp tỉnh quan tâm, chỉ đạo các cấp hội, đoàn thể phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan triển khai có hiệu quả các nội dung của công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện TTHC trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Kế hoạch này.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch này;
- Phối hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; tổng hợp các vấn đề phát trong quá trình triển khai việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử để kịp thời báo cáo Chính phủ, Văn phòng Chính phủ kịp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp;
- Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ./.
|
CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
45/2020/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI
TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Cung cấp TTHC trên môi trường điện tử |
|
|
|
|
1 |
Rà soát danh mục TTHC để thực hiện giải quyết TTHC theo phương án tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình “tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả” trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc số hóa hồ sơ, ứng dụng chữ ký số để thực hiện toàn bộ hoặc một số bước thực hiện TTHC bằng phương tiện điện tử thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành: Đã hoàn thành ngày 16/7/2020 - UBND các huyện, thành phố: hoàn thành trước ngày 30/11/2020 |
Danh mục TTHC |
2 |
Rà soát, đề xuất danh mục TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để thực hiện tái cấu trúc quy trình phù hợp với việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện trong các năm 2020 - 2021 đảm bảo tỷ lệ TTHC được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt trên 30% |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trước ngày 25/9/2020 |
Danh mục TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức đọ 4 |
(1). Đảm bảo tỷ lệ TTHC được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt trên 30% năm 2020. (2). Đảm bảo tỷ lệ TTHC được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt 100% năm 2021 và các năm tiếp theo |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
|
(1). Trước ngày 31/12/2020 (2). Trước ngày 31/12/2021 và khi có TTHC ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Nội dung TTHC được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh. |
|
|
|
|
|
||
1 |
Rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng tất cả các kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (do cơ quan ban hành) và được cơ quan, đơn vị quản lý, lưu trữ bằng văn bản giấy đang còn hiệu lực từ nay đến 31/12/2025. Các sở, ban ngành; UBND các huyện thành phố (đối với UBND các huyện, thành phố ngoài việc tổng hợp của cấp huyện, thực hiện tổng hợp của cấp xã thuộc địa bàn quản lý) gửi danh sách và thống kê số lượng các kết quả giải quyết TTHC đang được lưu trữ bằng văn bản giấy tại cơ quan, đơn vị (theo mẫu tại Phụ lục 02) để báo cáo UBND tỉnh ban hành kế hoạch chung trong việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đảm bảo thống nhất kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trước ngày 31/12/2020 |
Danh sách thống kê số lượng các kết quả giải quyết TTHC đang được lưu trữ bằng văn bản giấy tại cơ quan, đơn vị |
2 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh đang còn hiệu lực từ nay đến 31/12/2025 (cần làm rõ lộ trình từng năm) theo quy định tại Điều 25 và khoản 3 Điều 27 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP . |
|
|
|
|
|
Tổng hợp số lượng và danh sách các kết quả giải quyết TTHC cần được số hóa của các cơ quan, đơn vị và dự thảo Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính |
Trước ngày 31/01/2021 |
Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC và Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân |
|
Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP . |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
|
Dự toán về kinh phí và đảm bảo mức chi theo quy định hiện hành đối với công tác số hóa kết quả giải quyết TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
||
III |
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử: |
|
|
|
|
1 |
Chỉ đạo triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ để tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thuận lợi, hiệu quả; quy định rõ trách nhiệm công chức, viên chức trong từng quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; định kỳ báo cáo việc thực hiện cùng với kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Trước ngày 08/10/2020 |
Văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện |
Rà soát, cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa các cấp tham mưu UBND tỉnh giải pháp nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng các điều kiện để khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính |
Trước ngày 31/01/2021 |
Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị Công nghệ thông tin |
|
3 |
Rà soát, cấp chứng thư số và hỗ trợ, hướng dẫn ký số cho các cơ quan, đơn vị tham gia cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh để thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Trước ngày 05/11/2020 |
100% các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và người có thẩm quyền ký văn bàn của các cơ quan, đơn vị và Công chức của cơ quan được cử ra làm việc tại Trung tâm PVHCC, Bộ phận Một cửa cấp huyện. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành trước 18/8/2020 - UBND các huyện, thành phố trước ngày 31/12/2020 |
Tỷ lệ hồ sơ được số hóa ứng dụng chữ ký số thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử đạt 100% |
||
Quy định mẫu kết quả TTHC điện tử (thể thức, kỹ thuật trình bày ở định dạng điện tử) theo thẩm quyền đối với văn bản chuyên ngành (được nêu tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 về công tác văn thư) để bảo đảm sự thống nhất trên toàn quốc. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Trước ngày 05/11/2020 |
Văn bản hướng dẫn |
|
IV |
Hoàn thiện tính năng, chức năng kỹ thuật và các nhiệm vụ của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh tuân thủ Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành (QCVN 120:2019/BTTTT); Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Đã hoàn thành |
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
2 |
Thực hiện các giải pháp xác minh thông tin để bảo đảm mức độ an toàn trong quá trình đăng ký, đăng nhập của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Đã hoàn thành tháng 04/2020 |
Xác minh thông tin về số điện thoại, CMND/CCCD trong việc Đăng ký tài khoản, Đăng nhập tài khoản, đáp ứng Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP . |
3 |
Phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để tích hợp công cụ kiểm tra hỗ trợ tính hợp lệ của chữ ký số trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Trước ngày 30/11/2020 |
Hoàn thành tích hợp Bộ thư viện hỗ trợ tích hợp ký số theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP |
4 |
Tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia: cài đặt, cấu hình máy chủ bảo mật, Cổng Dịch vụ công tập trung, đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, gắn banner Cổng Dịch vụ công Quốc gia trên Cổng Dịch vụ công tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Đã hoàn thành tháng 01/2020 |
Hoàn thành cài đặt, cấu hình máy chủ bảo mật, Cổng Dịch vụ công tập trung, đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, gắn banner Cổng Dịch vụ công Quốc gia trên Cổng Dịch vụ công tỉnh. |
5 |
Thực hiện chuẩn hóa, công bố, cập nhật các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh, huyện, xã đã được các Bộ, cơ quan ngang Bộ công bố, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC bảo đảm tính thống nhất từ trung ương đến địa phương. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Đã hoàn thành ngày 28/4/2020 |
25 Quyết định công bố TTHC chuẩn hóa và 100% TTHC được đăng nhập trên Cổng dịch vụ công. Số lượng áp dụng trên địa bàn tỉnh 1.947 TTHC (cấp tỉnh 1.537 TTHC, cấp huyện 251 TTHC, cấp xã 142 TTHC, 3 cấp: 17 TT11C). |
6 |
Đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với Cổng Dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đối với tất cả các TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Thường xuyên |
Đồng bộ thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ liệu quốc gia tới tất cả các đơn vị. |
7 |
Đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Thường xuyên |
Tính tới ngày 01/10/2020 đã đồng bộ trạng thái xử lý của 18657 hồ sơ các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
8 |
Tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc các TTHC được quy định tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 24/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
Đã hoàn thành ngày 02/10/2020 |
Tích hợp các thủ tục thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
|
Nhóm chỉ số khởi sự kinh doanh: (1) Đăng ký thành lập doanh nghiệp; (2) Thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu đối với doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh); (3) Liên thông Đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp mã số vị đơn vị bảo hiểm xã hội. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||
|
Nhóm về chỉ số tiếp cận điện năng: (1) Thực hiện liên thông, đồng thời Chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công xây dựng công trình điện lực có điện áp từ 35 KV trở xuống trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; (2) Liên thông các thủ tục cấp điện qua lưới điện hạ áp, trung áp (gồm; Tiếp nhận yêu cầu; thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,...). |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Công ty Điện lực tỉnh |
||
|
Nhóm dịch vụ công thiết yếu: (1) Cấp phiếu lý lịch tư pháp, đăng ký khai sinh và cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; (2) Đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp; cấp mới giấy phép lái xe; (3) Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại; Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm do đạc và bản đồ; Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.... |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
9 |
Sử dụng tài khoản quản trị Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã được cấp cho các tỉnh, thành phố tại https://quantri.dichvucong.gov.vn/web/login.jsp để thực hiện quyền quản trị, theo dõi, giám sát, đôn đốc và tham mưu cho cấp có thẩm quyền trong xây dựng, quản lý, vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Thường xuyên |
Quản trị, theo dõi, giám sát, đôn đốc và tham mưu cho cấp có thẩm quyền trong xây dựng, quản lý, vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
10 |
Sử dụng tài khoản quản trị hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đã được Văn phòng Chính phủ cung cấp để phân quyền sử dụng cho các đơn vị trực thuộc thực hiện tiếp nhận, xử lý theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Thường xuyên |
Phân quyền sử dụng cho các đơn vị trực thuộc thực hiện tiếp nhận, xử lý theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Hà Giang |
Trước ngày 16/10/2020 |
Hệ thống được tích hợp |
||
12 |
Chỉ đạo, đôn đốc 100% cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xă đăng ký tài khoản trên nền tảng trao đổi định danh điện tử của Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Đã hoàn thành ngày 30/09/2020 |
Văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện |
V |
Thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết TTHC |
|
|
|
|
1 |
Kết nối, tích hợp Cổng dịch vụ công tỉnh với nền tảng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia để thực hiện việc thanh toán trực tuyến, nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Đã hoàn thành ngày 03/09/2020 |
Tích hợp thành công thanh toán trực tuyến trên nền tảng thanh toán của Cổng Dịch vụ công quốc gia với các ngân hàng/trung gian thanh toán. |
Triển khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao điện tử từ sổ gốc |
|
|
|
|
|
1 |
Tạo tài khoản và phân quyền chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Đã hoàn thành ngày 30/09/2020 |
Phân quyền cho cán bộ tư pháp, lãnh đạo thực hiện chứng thực tại UBND cấp huyện, cấp xã. |
2 |
Hướng dẫn các địa phương thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ sổ hộ tịch, cấp bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ trong trường hợp tổ chức, cá nhân có yêu cầu. |
Sở Tư pháp |
|
Đã hoàn thành ngày 02/6/2020 |
Văn bản hướng dẫn |
3 |
Tổ chức tập huấn, triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 5438/VPCP-KSTT ngày 06/7/2020 |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trước ngày 30/11/2020 |
Hội nghị tập huấn trực tuyến |
VII |
Công tác truyền thông về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền để thu hút các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh biết và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh. |
|
Thường xuyên |
Tin, bài, phóng sự...về việc triển khai và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
|
|
|
|
||
1 |
Chuyển đổi mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công thành Trung tâm Phục vụ hành chính công liên thông trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Trong năm 2021 |
Quyết định phê duyệt quy chế phối hợp giải quyết TTHC |
2 |
Chuyển đổi mô hình Bộ phận Một cửa cấp xã theo hướng phối hợp với các Doanh nghiệp Bưu chính thực hiện: hỗ trợ các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; nhận, gửi các TTHC liên thông, các TTHC qua dịch vụ bưu chính và các TTHC theo Mô hình hẹn giờ thực hiện các TTHC tại nhà người dân, Mô hình Kết hợp dịch vụ công tạrc tuyến và dịch vụ bưu chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Doanh nghiệp Bưu chính |
Trong năm 2021 |
Quyết định phê duyệt Đề án |
* Ghi chú: Tổng số nhiệm vụ: 35
Số nhiệm vụ đã hoàn thành: 13
Số nhiệm vụ tiếp tục triển khai: 22
KẾT QUẢ TỔNG HỢP SỐ IƯỢNG VÀ DANH SÁCH KẾT
QUẢ TTHC CẦN ĐƯỢC SỐ HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN ĐƠN VỊ…………..
(Kèm theo Kế hoạch sổ 129/KH-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Hà
Giang)
Tổng số:……………………kết quả TTHC cần đuọc số hóa.
Bắt buộc điền đầy đủ thông tin vào bảng sau:
STT |
Tên kết quả giải quyết TTHC (số. ngày, tháng nàm và trích yếu tên văn bản) |
Tên chủ hồ sơ đã nhận kết quả TTHC |
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC (Tiếp nhận, thẩm định, trả kết quả) |
Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định (Ký trên kết quả TTHC) |
Còn hiệu lực đến ngày, tháng, năm (Ghi thời gian đang còn hiệu /ực từ nay đến 31/12/2025 hoặc ghi "không quy định ngày hết hiệu lực”) |
Kết quả TTHC có bản giấy luru và đang được lưu trữ tại (ghì nơi lưu trữ) |
Kết quảTTHC là văn bản điện tử có ký số (Ghi "Có" hoặc "Không") |
Kết quả TTHC là văn bản giấy có khổ giấy và có số lượng trang (Ví dụ cách ghi: A4-02 trang) |
|
Ví dụ: |
Quyết định số 1422/QD-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh Phê duyêt báo cáo đánh giá tác động môi trường cua Dự án"Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất rromangan tại khu công nghiệp Binh Vàng , xã Đạo Đức , huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang” |
Nguyễn Anh Đệ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND tỉnh Hà Giang |
"không quy định ngày hết hiệu lực" |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Không |
A4 |
13 |
Ví dụ: |
Quyết định số 3380/QĐ-LĐTBXH ngày 30/9/2020 của Giám đốc Sở LĐTBXH về trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân đối tượng hưởng theo quyết định số 9/2015/QĐ- TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
Hoàng Văn Thọ |
Sở Lao động - TBXH |
Sở Lao động - TBXH |
"không quy định ngày hết hiệu lực" |
Sở Lao động - TBXH |
Không |
A4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Phụ biểu số 02 các cơ quan, đơn vị gửi về UBND tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang) trước ngày 31 tháng 12 năm 2020. Bản mềm tiêu chuẩn file (.xlsx) xin gừi qua email: ndmanh.vpubnd@hagiang.gov.vn.
Đầu mối liên hệ: Đồng chí Nguyễn Đức Mạnh, Phó Giám đốc Trung tâm PVHCC, điện thoại: 02193.502.888, 0967.984567.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.