ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1264/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 11 tháng 05 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THI VÀ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024;
Căn cứ Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn một số nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch Tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2025 và xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh nhằm đánh giá chất lượng dạy và học cấp THPT, chất lượng giáo dục phổ thông; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy học và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý.
Sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT, đồng thời cung cấp dữ liệu để các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện công tác tuyển sinh.
2. Yêu cầu
Thực hiện đúng kế hoạch; nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng, đúng Quy chế; huy động cả hệ thống chính trị tham gia tổ chức Kỳ thi để đạt kết quả tốt.
II. NỘI DUNG
1. Lịch thi
- Kỳ thi được tổ chức vào các ngày 25, 26, 27 và 28/6/2025.
- Lịch thi và thời gian thi các bài thi/môn thi chi tiết tại Phụ lục I.
2. Đối tượng, điều kiện dự thi; đăng ký bài thi, hình thức thi
Theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
3. Số lượng đơn vị đăng ký dự thi (ĐKDT) và thí sinh dự thi
a) Đơn vị đăng ký dự thi
Có 60 đơn vị đăng ký dự thi, gồm các trường phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX) tỉnh, các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX) có học sinh/học viên (gọi chung là học sinh) đang học lớp 12 năm học 2024-2025 (chi tiết tại Phụ lục II).
b) Số lượng thí sinh dự thi
Theo kết quả thống kê trước Kỳ thi, năm 2025, tỉnh Gia Lai có 16.217 thí sinh dự thi. Trong đó: 15.504 thí sinh đang học lớp 12 (GDPT: 15.102; GDTX: 402); 713 thí sinh tự do (GDPT: 677 (trong đó có 134 thí sinh dự thi Chương trình 2018); GDTX: 36 (trong đó có 04 thí sinh dự thi Chương trình 2018)).
4. Hội đồng thi, điểm thi
- Tỉnh Gia Lai thành lập một Hội đồng thi do Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chủ trì, tổ chức cho tất cả thí sinh đăng ký dự thi tại tỉnh.
- Dự kiến có 42 Điểm thi chính thức và 17 Điểm thi dự phòng ở tất cả các huyện, thị xã, thành phố (chi tiết tại Phụ lục III). Chủ tịch Hội đồng thi căn cứ số lượng thí sinh ĐKDT tại Hội đồng thi và điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ để quyết định thành lập các Điểm thi đặt tại trường phổ thông và các cơ sở giáo dục khác đáp ứng được các yêu cầu tổ chức thi. Hội đồng thi có các ban trực thuộc: Ban Thư ký, Ban In sao đề thi, Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi tại Hội đồng thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách; Ban Chấm thi; Ban Phúc khảo.
- Địa điểm làm việc:
+ Ban In sao đề thi, Ban Làm phách làm việc tại khu cách li.
+ Ban Thư ký làm việc tại Sở GDĐT và Trường THPT chuyên Hùng Vương;
+ Ban Chấm thi, Ban Phúc khảo làm việc tại Trường THPT chuyên Hùng Vương.
5. Khung thời gian chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi (chi tiết theo Phụ lục IV)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức quán triệt các văn bản về Kỳ thi; tổ chức các hội nghị về công tác tổ chức thi, tập huấn nghiệp vụ thi, kiểm tra thi; tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2025 đúng kế hoạch, Quy chế và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND), Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh ban hành các văn bản theo thẩm quyền để chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời các cơ sở giáo dục tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tiếp tục tổ chức dạy học và ôn tập theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT; thực hiện đánh giá nghiêm túc, trung thực kết quả học tập của học sinh; hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh ĐKDT, tạo điều kiện cho thí sinh tham gia dự thi; hoàn chỉnh hồ sơ dự thi của thí sinh; tập huấn, phổ biến Quy chế thi đến cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia Kỳ thi. Chuẩn bị các thiết bị, cơ sở vật chất, đội ngũ phục vụ cho Kỳ thi; xây dựng phương án tổ chức thi trong điều kiện phòng, chống dịch bệnh, thiên tai (nếu có),… bảo đảm đúng quy định như: chuẩn bị một số Điểm thi dự phòng; các Điểm thi bố trí phòng thi, lực lượng cán bộ quản lí, giáo viên dự phòng để đáp ứng yêu cầu khi cần thiết; xây dựng phương án bố trí lực lượng bảo vệ, y tế, phục vụ, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm sức khỏe và vệ sinh an toàn thực phẩm cho các thành viên làm nhiệm vụ thi và thí sinh.
- Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng phương án, bố trí lực lượng bảo vệ, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn tại các Điểm thi, khu vực tổ chức in sao đề thi, phương án vận chuyển và bàn giao đề thi, bài thi, khu vực tổ chức chấm thi; phân luồng giao thông trong các ngày diễn ra Kỳ thi; triển khai các hoạt động tuyên truyền về đảm bảo tính bảo mật của đề thi; tuyên truyền về ý thức tự giác chấp hành đúng Quy chế và hướng dẫn thi đối với những người tham gia tổ chức Kỳ thi và thí sinh.
- Thực hiện công tác kiểm tra ở tất cả các khâu của Kỳ thi; chủ động phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm (nếu có). Phối hợp với Thanh tra tỉnh tiến hành thanh tra các khâu của Kỳ thi theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo an ninh và vệ sinh an toàn thực phẩm tại các khu vực tổ chức Điểm thi; hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, rà soát phòng nghỉ, phòng trọ, điều kiện sinh hoạt, đi lại, an ninh trật tự,… đáp ứng phục vụ thí sinh và cán bộ quản lý, giáo viên tham gia tổ chức thi; phối hợp các cơ quan chức năng của địa phương để làm tốt công tác tuyên truyền về Kỳ thi; phổ biến rộng rãi Quy chế và các quy định về thi tốt nghiệp THPT, xét tốt nghiệp THPT trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT. Phối hợp với Tỉnh đoàn huy động lực lượng đoàn viên và thanh niên thành lập các đội tình nguyện tổ chức Chương trình “Tư vấn - Tiếp sức mùa thi”.
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan chức năng chuẩn bị nhân lực, bố trí đầy đủ các trang thiết bị bảo đảm sức khỏe cho các thành viên làm nhiệm vụ thi và thí sinh, kịp thời xử trí tình huống bất thường xảy ra về sức khỏe trong những ngày diễn ra Kỳ thi; có phương án phòng, chống thiên tai, dịch bệnh đảm bảo Kỳ thi diễn ra an toàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí đảm bảo để tổ chức Kỳ thi theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị trong tỉnh
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp, tham gia cùng với Sở GDĐT chỉ đạo, tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Kỳ thi với một số nội dung chính sau:
a) Thanh tra tỉnh: Căn cứ theo yêu cầu của BCĐ thi cấp tỉnh và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ GDĐT và Thanh tra Chính phủ (nếu có) về công tác thanh tra, kiểm tra Kỳ thi, phối hợp với Sở GDĐT xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch tổ chức thi, kế hoạch thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tại địa phương theo quy định của pháp luật.
b) Sở Tài chính: Phối hợp với Sở GDĐT tham mưu UBND tỉnh đảm bảo nguồn kinh phí để tổ chức Kỳ thi đúng quy định.
c) Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT xây dựng Kế hoạch đảm bảo công tác y tế phục vụ chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên làm nhiệm vụ trong Kỳ thi và thí sinh; bố trí lực lượng nhân viên y tế phục vụ tại các Điểm thi, Ban In sao đề thi, theo đề nghị của Sở GDĐT.
- Chuẩn bị phương án phòng, chống, kịp thời xử lý các tình huống về dịch bệnh hoặc ngộ độc thực phẩm có thể xảy ra ở các địa điểm tổ chức các khâu của Kỳ thi.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm; chuẩn bị các loại vật tư thiết yếu và cơ số thuốc phù hợp để đáp ứng kịp thời các yêu cầu khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc y tế khi dịch bệnh xảy ra.
d) Công an tỉnh:
- Xây dựng, triển khai kế hoạch đảm bảo tuyệt đối an ninh, an toàn cho Kỳ thi; phát hiện, đấu tranh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến Kỳ thi; đảm bảo an ninh, an toàn tuyệt đối quá trình giao - nhận đề thi, in sao đề thi, vận chuyển đề và bài thi, coi thi, làm phách, chấm thi và phúc khảo.
- Chỉ đạo bố trí lực lượng công an giữ gìn trật tự, an toàn giao thông, kịp thời xử lý các tình huống giao thông trong những ngày diễn ra Kỳ thi trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở GDĐT kiểm tra công tác tổ chức thi trước, trong Kỳ thi. nhằm bảo đảm an ninh, an toàn Kỳ thi trên địa bàn tỉnh trong tình hình ngành Công an triển khai theo mô hình 02 cấp (bỏ Công an cấp huyện); triển khai các hoạt động tuyên truyền về việc bảo mật đề thi; tuyên truyền về ý thức tự giác chấp hành Quy chế và hướng dẫn thi đối với những người tham gia tổ chức Kỳ thi và thí sinh.
đ) Sở Xây dựng: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp tham gia công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh trong những ngày diễn ra Kỳ thi.
e) Công ty Điện lực Gia Lai: Đảm bảo nguồn điện ổn định để tổ chức Kỳ thi trên địa bàn tỉnh (đặc biệt trong thời gian các ban thuộc Hội đồng thi thực hiện nhiệm vụ (Ban In sao đề thi, Ban Coi thi, Ban Làm phách, Ban Chấm thi, Ban Phúc khảo).
g) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai Chương trình “Tư vấn - Tiếp sức mùa thi”; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội hỗ trợ tích cực, kịp thời cho thí sinh ở xa, thí sinh có hoàn cảnh khó khăn,… góp phần tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh tham dự Kỳ thi.
- Phối hợp với ngành Giáo dục tuyên truyền, thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác về Kỳ thi; tổ chức triển khai các chương trình, các đội tình nguyện nhằm hỗ trợ cho thí sinh trước và trong những ngày tổ chức Kỳ thi.
h) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền Quy chế thi, các thông tin liên quan đến Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở in, photocopy, kịp thời xử lý hành vi nhân bản trái phép các tài liệu nhằm mục đích vi phạm Quy chế thi (nếu có).
i) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Phối hợp với Sở GDĐT, các ngành chức năng và doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi.
- Phối hợp với Sở GDĐT tuyên truyền, thông tin về các nội dung và mốc thời gian quan trọng của Kỳ thi bằng InforGraphic trên nền tảng Zalo “Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai”.
k) Báo Gia Lai: Phối hợp với Sở GDĐT tuyên truyền Quy chế thi tốt nghiệp THPT và Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; thông tin về Kỳ thi tại các thời điểm trước, trong và sau Kỳ thi.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch tham gia tổ chức Kỳ thi tại địa phương; chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chuẩn bị các điều kiện về nơi ăn, nghỉ cho cán bộ quản lí, giáo viên và thí sinh đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh và an toàn thực phẩm; chỉ đạo bố trí các lực lượng, cán bộ quản lí và giáo viên THCS tham gia làm nhiệm vụ thi theo điều động của Sở Giáo dục và Đào tạo; chuẩn bị phương án phòng, chống thiên tai, dịch bệnh.
- Có phương án hỗ trợ thí sinh có hoàn cảnh khó khăn tham gia Kỳ thi, không để thí sinh nào phải bỏ thi vì gặp khó khăn về điều kiện kinh tế hay đi lại.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2025, yêu cầu các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc thực hiện; nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, phản ánh về Sở GDĐT để tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
LỊCH
THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1264/KH-UBND ngày 11/5/2025 của UBND tỉnh)
1. Lịch thi đối với các thí sinh dự thi Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Chương trình Giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 (gọi tắt là Chương trình Giáo dục phổ thông 2006):
Ngày |
Buổi |
Bài thi/ Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
|
25/6/2025 |
SÁNG |
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi |
||||
CHIỀU |
14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
26/6/2025 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
|
CHIỀU |
Toán |
90 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
27/6/2025 |
SÁNG |
Bài thi KHTN |
Vật lí |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
Hóa học |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Sinh học |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
Bài thi KHXH |
Lịch sử |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
||
Địa lí |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Giáo dục công dân |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
60 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
28/6/2025 |
|
Dự phòng |
|
|
|
2. Lịch thi đối với các thí sinh dự thi Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông 2018
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
|
25/6/2025 |
SÁNG |
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi |
||||
CHIỀU |
14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
26/6/2025 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
|
CHIỀU |
Toán |
90 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
27/6/2025 |
SÁNG |
Bài thi tự chọn |
Môn thứ 1 |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
Môn thứ 2 |
50 phút |
08 giờ 35 |
08 giờ 40 |
|||
28/6/2025 |
|
Dự phòng |
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Kèm theo Kế hoạch số 1264/KH-UBND ngày 11/5/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Đơn vị đăng ký dự thi |
Địa chỉ |
Số lượng |
1 |
Trường THPT Pleiku |
163 Tô Vĩnh Diện, Pleiku |
|
2 |
Trường THPT Phan Bội Châu |
24 Hùng Vương, Pleiku |
|
3 |
Trường phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh |
729 Phạm Văn Đồng, Pleiku |
|
4 |
Trường THPT Lê Lợi |
44 Lê Lợi, thành phố Pleiku |
|
5 |
Trường THPT chuyên Hùng Vương |
48 Hùng Vương, Pleiku |
|
6 |
Trường THPT Hoàng Hoa Thám |
95 Tôn Đức Thắng, Pleiku |
|
7 |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
138 Nguyễn Chí Thanh, Pleiku |
|
8 |
Trường THPT Chi Lăng |
Số 655 Trường Chinh, Pleiku |
|
9 |
Trường Quốc tế Châu Á Thái Bình Dương Gia Lai |
Xã Diên Phú, thành phố Pleiku |
|
10 |
Trường Tiểu học, THCS và THPT UKA Gia Lai |
39 Hàn Mặc Tử, Pleiku |
|
11 |
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi |
21 Quang Trung, Phú Hòa, Chư Păh |
|
12 |
Trường THPT Ya Ly |
Thị trấn Ia Ly, Chư Păh |
|
13 |
Trường THCS và THPT Phạm Hồng Thái |
Xã Ia Khươl, Chư Păh |
|
14 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
Thị trấn Ia Kha, Ia Grai |
|
15 |
Trường THPT Phạm Văn Đồng |
Xã Ia Sao, Ia Grai |
|
16 |
Trường THPT A Sanh |
Xã Ia Krăi, Ia Grai |
|
17 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Hai Bà Trưng, thị trấn Chư Sê, Chư Sê |
|
18 |
Trường THPT Trường Chinh |
Thôn Thanh Bình, thị trấn Chư Sê, Chư Sê |
|
19 |
Trường THCS và THPT Nguyễn Văn Cừ |
Xã Bờ Ngoong, Chư Sê |
|
20 |
Trường THPT Trần Cao Vân |
Xã Ia Hlốp, Chư Sê |
|
21 |
Trường THPT Nguyễn Thái Học |
Thị trấn Nhơn Hòa, Chư Pưh |
|
22 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
Thị trấn Chư Prông, Chư Prông |
|
23 |
Trường THPT Trần Phú |
Xã Thăng Hưng, Chư Prông |
|
24 |
Trường THPT Pleime |
Xã Ia Ga, Chư Prông |
|
25 |
Trường THPT Lê Hoàn |
Thị trấn Chư Ty, Đức Cơ |
|
26 |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ |
Xã Ia Nan, Đức Cơ |
|
27 |
Trường THPT Tôn Đức Thắng |
Xã Ia Din, Đức Cơ |
|
28 |
Trường THPT Trần Quốc Tuấn |
Thị trấn Phú Thiện, Phú Thiện |
|
29 |
Trường THPT Võ Văn Kiệt |
Xã Ia Piar, Phú Thiện |
|
30 |
Trường THPT Nguyễn Tất Thành |
Xã Ia Mrơn, Ia Pa |
|
31 |
Trường THPT Phan Chu Trinh |
Xã Ia Tul, Ia Pa |
|
32 |
Trường THPT Lê Thánh Tông |
70 Nguyễn Huệ, thị xã Ayun Pa |
|
33 |
Trường THPT Lý Thường Kiệt |
48 Nguyễn Viết Xuân, Ayun Pa |
|
34 |
Trường THPT Chu Văn An |
Thị trấn Phú Túc, Krông Pa |
|
35 |
Trường THPT Nguyễn Du |
Xã Ia Sươm, Krông Pa |
|
36 |
Trường THPT Đinh Tiên Hoàng |
Xã Ia Dreh, Krông Pa |
|
37 |
Trường THPT Nguyễn Huệ |
154 Nguyễn Huệ, thị trấn Đak Đoa |
|
38 |
Trường THPT Lê Hồng Phong |
Xã Hà Bầu, Đak Đoa |
|
39 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
Xã A Dơk, Đak Đoa |
|
40 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
Thị trấn Kon Dơng, Mang Yang |
|
41 |
Trường THCS và THPT Kpă Klơng |
Xã Kon Thụp, Mang Yang |
|
42 |
Trường THCS và THPT Y Đôn |
Thị trấn Đak Pơ, Đak Pơ |
|
43 |
Trường THPT Quang Trung |
27 Chu Văn An, thị xã An Khê |
|
44 |
Trường THPT Nguyễn Khuyến |
Trần Quý Cáp, An Phước, thị xã An Khê |
|
45 |
Trường THPT Nguyễn Trãi |
Đường Lê Thị Hồng Gấm, An Khê |
|
46 |
Trường THPT DTNT Đông Gia Lai |
Phường An Tân, thị xã An Khê |
|
47 |
Trường THPT Lương Thế Vinh |
Thị trấn Kbang, Kbang |
|
48 |
Trường THCS và THPT Kon Hà Nừng |
Xã Sơn Lang, Kbang |
|
49 |
Trường THPT Anh hùng Núp |
Xã Kông Lơng Khơng, Kbang |
|
50 |
Trường THPT Hà Huy Tập |
Thị trấn Kông Chro, Kông Chro |
|
51 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh |
61 Lý Thái Tổ, Pleiku |
|
52 |
Trung tâm GDNN-GDTX Chư Păh |
Thị trấn Phú Hoà, Chư Păh |
|
53 |
Trung tâm GDNN-GDTX Chư Prông |
Thị trấn Chư Prông, Chư Prông |
|
54 |
Trung tâm GDNN-GDTX Chư Sê |
Xã Ia Pal, Chư Sê |
|
55 |
Trung tâm GDNN-GDTX Đức Cơ |
04 Hai Bà Trưng, Chư Ty, Đức Cơ |
|
56 |
Trung tâm GDNN-GDTX Phú Thiện |
Thị trấn Phú Thiện, Phú Thiện |
|
57 |
Trung tâm GDNN-GDTX Krông Pa |
Thị trấn Phú Túc, Krông Pa |
|
58 |
Trung tâm GDNN-GDTX Đak Đoa |
Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa |
|
59 |
Trung tâm GDNN-GDTX Mang Yang |
Thị trấn Kon Dơng, Mang Yang |
|
60 |
Trung tâm GDNN-GDTX Kbang |
Thị trấn Kbang, Kbang |
|
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG
ÁN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THI
(Kèm theo Kế hoạch số 1264/KH-UBND ngày 11/5/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Điểm thi |
Đơn vị Đăng ký dự thi (ĐKDT) |
Số TS theo ĐV ĐKDT |
Số TS cụm ĐKDT |
Số phòng thi |
Phòng có thể bố trí thi |
Số điện thoại |
1 |
Trường THPT chuyên Hùng Vương (48 Hùng Vương, thành phố Pleiku) |
005_Trường THPT Chuyên Hùng Vương |
472 |
1202 |
32 |
39 |
3 |
2 |
Trường THPT Lê Lợi (Ph. Hội Thương, thành phố Pleiku) |
004_Trường THPT Lê Lợi |
581 |
21 |
23 |
3 |
|
023_TT GDTX tỉnh |
149 |
|
|
|
|||
3 |
Trường THPT Phan Bội Châu (Ph. Ia Kring, thành phố Pleiku) |
002_Trường THPT Phan Bội Châu |
653 |
653 |
27 |
28 |
3 |
4 |
Trường THPT Pleiku (90 Tô Vĩnh Diện, thành phố Pleiku) |
001_Trường THPT Pleiku |
689 |
689 |
29 |
30 |
3 |
5 |
Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Tôn Đức Thắng, thành phố Pleiku) |
006_Trường THPT Hoàng Hoa Thám |
529 |
529 |
22 |
33 |
3 |
6 |
Trường THPT Chi Lăng (Số 655 Trường Chinh, Tp. Pleiku) |
166_Trường THPT Chi Lăng |
401 |
401 |
17 |
18 |
2 |
7 |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (138 Nguyễn Chí Thanh, TP Pleiku) |
034_Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
535 |
535 |
23 |
24 |
3 |
8 |
Trường Phổ thông DTNT tỉnh (Phạm Văn Đồng, thành phố Pleiku) |
003_Trường Phổ thông DTNT tỉnh |
129 |
212 |
9 |
13 |
|
042_Trường Quốc tế Châu Á Thái Bình Dương - Gia Lai |
78 |
2 |
|||||
184_Trường Tiểu học, THCS và THPT UKA Gia Lai |
5 |
|
|||||
9 |
Trường THCS Nguyễn Du, Pleiku (Hùng Vương, Tp. Pleiku) |
Tự do 2006 cả tỉnh |
542 |
542 |
21 |
26 |
3 |
10 |
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (21 Quang Trung, Phú Hòa, Chư Păh) |
007_Trường THPT Mạc Đĩnh Chi |
321 |
321 |
13 |
16 |
2 |
11 |
Trường THCS thị trấn Phú Hòa, Chư Păh (Phú Hòa, Chư Păh) |
043_Trường THCS, THPT Phạm Hồng Thái |
111 |
151 |
7 |
10 |
2 |
080_TT GDNN-GDTX Chư Păh |
40 |
|
|||||
12 |
Trường THPT Ya Ly (Ia Ly, Chư Păh) |
008_Trường THPT Ya Ly |
230 |
230 |
10 |
17 |
2 |
13 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Ia Kha, Ia Grai) |
020_Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
476 |
476 |
20 |
20 |
3 |
14 |
Trường THPT Phạm Văn Đồng (Ia Sao, Ia Grai) |
021_Trường THPT Phạm Văn Đồng |
274 |
274 |
12 |
14 |
2 |
15 |
Trường THPT A Sanh (Ia Krăi, Ia Grai) |
075_Trường THPT A Sanh |
348 |
348 |
15 |
15 |
2 |
16 |
Trường THPT Lê Hoàn (Chư Ty, Đức Cơ) |
014_Trường THPT Lê Hoàn |
431 |
473 |
20 |
22 |
3 |
TT GDNN-GDTX Đức Cơ |
42 |
|
|||||
17 |
Trường THCS Quang Trung, Đức Cơ (Chư Ty, Đức Cơ) |
038_Trường THPT Nguyễn Trường Tộ |
214 |
327 |
14 |
17 |
2 |
063_Trường THPT Tôn Đức Thắng |
113 |
|
|||||
18 |
Trường THPT Lê Quý Đôn (TTr. Chư Prông, Chư Prông) |
015_Trường THPT Lê Quý Đôn |
510 |
546 |
23 |
30 |
3 |
084_TT GDNN-GDTX Chư Prông |
36 |
|
|||||
19 |
Trường THPT Trần Phú (Thăng Hưng, Chư Prông) |
030_Trường THPT Trần Phú |
230 |
230 |
10 |
15 |
2 |
20 |
Trường THPT Pleime (Ia Ga, Chư Prông) |
065_Trường THPT Pleime |
230 |
230 |
10 |
11 |
2 |
21 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Hai Bà Trưng, TTr. Chư Sê, Chư Sê) |
016_Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
575 |
575 |
24 |
30 |
3 |
22 |
Trường THPT Trường Chinh (thôn Thanh Bình, TTr. Chư Sê) |
039_Trường THPT Trường Chinh |
354 |
354 |
15 |
17 |
2 |
23 |
Trường THPT Trần Cao Vân (Ia Hlốp, Chư Sê) |
077_Trường THPT Trần Cao Vân |
304 |
304 |
13 |
15 |
2 |
24 |
Trường THCS, THPT Nguyễn Văn Cừ (Bờ Ngoong, Chư Sê) |
044_Trường THCS, THPT Nguyễn Văn Cừ |
125 |
146 |
6 |
20 |
2 |
085_TT GDNN-GDTX Chư Sê |
21 |
||||||
25 |
Trường THPT Nguyễn Thái Học (Nhơn Hòa, Chư Pưh) |
032_Trường THPT Nguyễn Thái Học |
550 |
550 |
23 |
24 |
3 |
26 |
Trường THPT Trần Quốc Tuấn (TTr. Phú Thiện, Phú Thiện) |
018_Trường THPT Trần Quốc Tuấn |
412 |
412 |
18 |
27 |
2 |
27 |
Trường THPT Võ Văn Kiệt (Ia Piar, Phú Thiện.) |
057_Trường THPT Võ Văn Kiệt |
137 |
143 |
6 |
9 |
2 |
087_TT GDNN-GDTX Phú Thiện |
6 |
|
|||||
28 |
Trường THPT Lê Thánh Tông (70 Nguyễn Huệ, thị xã Ayun Pa) |
017_Trường THPT Lê Thánh Tông |
340 |
340 |
15 |
19 |
2 |
29 |
Trường THPT Lý Thường Kiệt (48 Nguyễn Viết Xuân, thị xã Ayun Pa) |
037_Trường THPT Lý Thường Kiệt |
263 |
263 |
11 |
15 |
2 |
30 |
Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Ia Mrơn, Ia Pa) |
033_Trường THPT Nguyễn Tất Thành |
250 |
332 |
14 |
14 |
2 |
036_Trường THPT Phan Chu Trinh |
82 |
|
|||||
31 |
Trường THPT Chu Văn An (TTr. Phú Túc, Krông Pa) |
019_Trường THPT Chu Văn An |
353 |
507 |
21 |
24 |
3 |
046_Trường THPT Đinh Tiên Hoàng |
122 |
|
|
||||
088_TT GDNN-GDTX Krông Pa |
32 |
|
|||||
32 |
Trường THPT Nguyễn Du (Ia Sươm, Krông Pa) |
029_Trường THPT Nguyễn Du |
196 |
196 |
9 |
12 |
2 |
33 |
Trường THPT Hà Huy Tập (TTr. Kông Chro, Kông Chro) |
013_Trường THPT Hà Huy Tập |
303 |
303 |
13 |
13 |
2 |
34 |
Trường THPT Quang Trung (27 Chu Văn An, thị xã An Khê) |
011_Trường THPT Quang Trung |
435 |
840 |
22 |
24 |
3 |
35 |
Trường THPT DTNT Đông Gia Lai (Phường An Tân, thị xã An Khê) |
012_Trường THPT Nguyễn Khuyến |
243 |
|
|||
074_Trường THPT Dân tộc nội trú Đông Gia Lai |
162 |
13 |
15 |
2 |
|||
36 |
Trường THPT Nguyễn Trãi (Lê Thị Hồng Gấm, thị xã An Khê) |
031_Trường THPT Nguyễn Trãi |
350 |
350 |
15 |
20 |
2 |
37 |
Trường THPT Lương Thế Vinh (TTr. KBang, KBang) |
010_Trường THPT Lương Thế Vinh |
343 |
343 |
15 |
24 |
2 |
38 |
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Kbang (TTr. KBang, KBang) |
040_Trường THPT Anh hùng Núp |
127 |
220 |
10 |
24 |
2 |
168_Trường THCS và THPT Kon Hà Nừng |
58 |
|
|||||
079_TT GDNN-GDTX KBang |
35 |
|
|||||
39 |
Trường THCS&THPT Y Đôn (TTr. Đak Pơ, Đak Pơ) |
045_Trường THCS&THPT Y Đôn |
220 |
220 |
10 |
11 |
2 |
40 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo (Trần Phú, Kon Dơng, Mang Yang) |
009_Trường THPT Trần Hưng Đạo |
432 |
528 |
22 |
22 |
3 |
041_Trường THCS&THPT Kpă Klơng |
75 |
|
|||||
092_TT GDNN-GDTX Mang Yang |
21 |
|
|||||
41 |
Trường THPT Nguyễn Huệ (154 Nguyễn Huệ, Đak Đoa) |
022_Trường THPT Nguyễn Huệ |
463 |
463 |
20 |
22 |
3 |
42 |
Trường THCS Võ Thị Sáu, Đak Đoa (154 Nguyễn Huệ, Đak Đoa) |
035_Trường THPT Lê Hồng Phong |
230 |
435 |
19 |
24 |
|
064_Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
182 |
2 |
|||||
82_TT GDNN-GDTX Đak Đoa |
23 |
|
|||||
Tổng cộng: |
16,193 |
16,003 |
689 |
822 |
|
PHỤ LỤC IV
KHUNG
THỜI GIAN CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1264/KH-UBND ngày 11/5/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung công tác |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị tham gia |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho Sở GDĐT. |
Bộ GDĐT |
Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 05/4/2025 |
2 |
Thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT cấp tỉnh. |
UBND tỉnh |
Sở GDĐT và các đơn vị liên quan |
Hoàn thành chậm nhất ngày 10/4/2025 |
3 |
Hội nghị tập huấn về công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 lần thứ nhất - S1 (Tổ chức tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho cán bộ làm công tác thi) |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông, các đơn vị Quân đội, Công an (có thí sinh dự thi) |
Hoàn thành chậm nhất ngày 12/4/2025 |
4 |
Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang học lớp 12 trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành, gồm: - Thông tin cá nhân học sinh; - Thông tin kết quả học tập của học sinh các năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12. |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành trước 17 giờ ngày 15/4/2025 |
Thông tin kết quả học tập của học sinh (lớp 12). |
Hoàn thành trước 17 giờ ngày 31/5/2025 |
|||
Tổ chức tập huấn Quy chế thi, hướng dẫn thi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB, GV, NV) và học sinh đang học lớp 12. |
Các trường trung học phổ thông |
Viên chức quản lý, viên chức các trường THCS được triệu tập |
Hoàn thành trước ngày 15/6/2025 |
|
5 |
Lập và giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2024-2025 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12). |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Từ ngày 10/4 đến hết ngày 15/4/2025 |
6 |
Tổ chức cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống QLT. |
|
Từ ngày 15/4 đến hết ngày 18/4/2025 |
|
7 |
Tổ chức cho các thí sinh ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp theo hình thức trực tuyến; nhập phiếu ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp đối với các thí sinh nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp. |
Sở GDĐT |
Đơn vị ĐKDT do sở GDĐT quy định |
Từ ngày 21/4 đến 17 giờ ngày 28/4/2025 |
8 |
Tổ chức cho thí sinh thuộc điểm b, c,d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp (nếu có) trực tuyến và trực tiếp; nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT. |
Sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
Từ ngày 21/4 đến 17 giờ ngày 28/4/2025 |
9 |
Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có), rà soát điểm bảo lưu của thí sinh (nếu có). |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT |
Từ ngày 28/4 đến hết ngày 09/5/2025 |
10 |
Tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú, đối tượng người dân tộc thiểu số cho thí sinh. |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT |
Từ ngày 21/4 đến hết ngày 09/5/2025 |
11 |
In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,… của tên thí sinh; in, ký tên và đóng dấu trên Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực tuyến, cho thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách; bàn giao cho thí sinh Phiếu ĐKDT số 2 và lưu Phiếu ĐKDT số 1. |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 13/5/2025 |
12 |
Tập huấn Phần mềm chấm thi trắc nghiệm. |
Bộ GDĐT |
Sở GDĐT |
Chậm nhất ngày 15/5/2025 |
13 |
Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ các thành viên. |
Sở GDĐT |
Các đơn vị có liên quan |
Ngày 13/5/2025 |
14 |
Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh. |
Sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
Ngày 13/5/2025 |
15 |
Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có); duyệt thông tin ĐKDT; nộp Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT cho Sở GDĐT. |
Sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
Từ ngày 16/5 đến hết ngày 20/5/2025 |
16 |
Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi. |
Sở GDĐT |
các đơn vị có liên quan |
Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi |
17 |
Rà soát dữ liệu kết quả học tập, kết quả rèn luyện của của thí sinh; cho học sinh rà soát, ký xác nhận; duyệt thông tin xét công nhận tốt nghiệp trên hệ thống QLT. |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT |
Từ ngày 01/6/2025 đến ngày 06/6/2025 |
18 |
Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT. |
Sở GDĐT |
Cục QLCL |
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2025 |
19 |
Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi. |
Các đơn vị ĐKDT |
|
|
20 |
Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi. |
Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 11/6/2025 |
|
21 |
Gửi về Sở GDĐT Danh sách lãnh đạo, giáo viên coi thi, chấm thi (gửi qua email; theo mẫu M01). |
Các trường phổ thông |
Phòng QLCLGDNN |
Hoàn thành chậm nhất ngày 12/6/2025 |
22 |
Ban In sao đề thi làm việc. |
Ban In sao đề thi |
Hội đồng thi |
Từ ngày 13/6/2025 đến hết ngày 27/6/2025 |
23 |
Hội nghị thi tốt nghiệp THPT năm 2025 lần thứ 2 - S2 |
Hội đồng thi |
Trưởng điểm; Phó Trưởng điểm (sở tại) |
Ngày 14/6/2025 |
24 |
In các tài liệu cho công tác tổ chức thi và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh. |
Các đơn vị ĐKDT |
Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2025 |
25 |
Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi. |
Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 21/6/2025 |
26 |
Bàn giao đề thi tới các Điểm thi. |
Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi |
Các Điểm thi |
Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định |
27 |
Tập huấn nghiệp vụ cho những người làm nhiệm vụ coi thi. |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/6/2025 |
28 |
Ban Coi thi làm việc. |
Ban Coi thi |
Sở GDĐT |
Từ ngày 24/6/2025 |
29 |
- Tất cả các thành viên của Điểm thi họp triển khai nhiệm vụ. |
Ban coi thi |
Các Điểm thi, thí sinh |
Ngày 25/6/2025 |
|
- Các Điểm thi tổ chức cho thí sinh làm thủ tục dự thi (nhận thẻ dự thi, đính chính các sai sót hồ sơ…); phổ biến Quy chế thi cho thí sinh. - Hướng dẫn nghiệp vụ coi thi cho các bộ phận làm công tác coi thi (Lãnh đạo, thư ký, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát phòng thi, công an, y tế...). |
|
|
|
30 |
Tổ chức coi thi. |
Ban Coi thi |
Sở GDĐT |
Theo lịch thi |
31 |
Các Điểm thi báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi về Ban Thư ký. |
Ban Coi thi, Ban Thư ký |
Các Điểm thi |
Trước khi kết thúc Bài thi/Môn thi (đối với bài thi tự chọn) 25 phút. |
32 |
Cập nhật báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi tại Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. |
Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30; Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30 |
33 |
Ban thư ký thu nhận bài thi, hồ sơ coi thi của các Điểm thi tại Trường THPT chuyên Hùng Vương. |
Ban Thư ký |
Các Điểm thi |
Từ 16 giờ 00 phút đến 21 giờ 00 phút ngày 27/6/2025 |
34 |
Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. |
Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Chậm nhất 11 giờ 30 ngày 28/6/2025 |
35 |
Gửi Đĩa CD0 về Bộ GDĐT |
Ban Chấm thi |
Sở GDĐT |
Chậm nhất ngày 05/7/2025 |
36 |
Gửi Đĩa CD1 về Bộ GDĐT |
Chậm nhất ngày 09/7/2025 |
||
37 |
Gửi Đĩa CD2 về Bộ GDĐT |
Chậm nhất ngày 12/7/2025 |
||
38 |
- Tổ chức chấm thi; - Tổng kết công tác chấm thi; - Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT (Đĩa CD chứa toàn bộ dữ liệu điểm bài thi trắc nghiệm và tự luận); - Đối sánh kết quả thi. |
Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; Hội đồng thi |
Sở GDĐT |
Chậm nhất 17 giờ ngày 13/7/2025 |
39 |
Công bố kết quả thi |
Hội đồng thi |
Sở GDĐT |
08 giờ 00 ngày 16/7/2025 |
40 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT. |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Chậm nhất ngày 18/7/2025 |
41 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp THPT. |
Sở GDĐT |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2025 |
42 |
Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh. |
Hiệu trưởng trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025 |
|
43 |
In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh. |
Hội đồng thi |
Các đơn vị ĐKDT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025 |
44 |
Giao nhận Giấy chứng nhận kết quả thi tại Sở và phát cho thí sinh. |
Sở GDĐT (Ban Thư ký) |
Các ĐV ĐKDT, các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 23/7/2025 |
45 |
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo. |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT |
Từ ngày 16/7 đến hết ngày 25/7/2025 |
46 |
Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Hội đồng thi. |
Các đơn vị ĐKDT |
Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 26/7/2025 |
47 |
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có). |
Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 03/8/2025 |
|
48 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo. |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Chậm nhất ngày 08/8/2025 |
49 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL). |
Sở GDĐT |
Cục QLCL |
Chậm nhất ngày 10/8/2025 |
50 |
Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Văn phòng Bộ). |
Sở GDĐT |
Văn phòng Bộ GDĐT |
Chậm nhất ngày 15/8/2025 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.