ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1256/KH-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 4 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ THAM GIA MẠNG LƯỚI THÀNH PHỐ HỌC TẬP TOÀN CẦU CỦA UNESCO
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030; căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” và Công văn số 86/BGDĐT-GDTX ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn đăng ký tham gia Mạng lưới thành phố học tập toàn cầu của UNESCO.
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện việc đăng ký tham gia Mạng lưới Thành phố học tập toàn cầu của UNESCO (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Phát huy lợi ích của việc tham gia Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO, nhằm có điều kiện thuận lợi hơn trong việc trao đổi ý tưởng, tri thức và kinh nghiệm với các Thành phố thành viên khác trên toàn thế giới; tiếp cận với các chuyên gia, nhà nghiên cứu, giáo dục của UNESCO; có cơ hội cập nhật kiến thức và thực tiễn tại các hội thảo, hội nghị học tập toàn cầu của UNESCO.
Phấn đấu đạt danh hiệu “Thành phố học tập toàn cầu UNESCO” nhằm nâng cao uy tín và sự công nhận của cộng đồng quốc tế, qua đó góp phần gia tăng khả năng thu hút đầu tư, nguồn nhân lực, sự thịnh vượng và phát triển bền vững cho Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh toàn cầu hóa và Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Tăng cường sự tham gia của toàn hệ thống chính trị trong việc hỗ trợ và huy động nguồn lực để thúc đẩy cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người; triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, hoạt động liên quan trong việc thực hiện các tiêu chí về xây dựng thành phố học tập; tích cực hơn nữa trong việc tham dự các hoạt động quốc tế về xây dựng Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu do UNESCO tổ chức.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng theo các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số trong Bộ tiêu chí thành phố học tập của UNESCO (Bộ tiêu chí)
Việc tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng Thành phố Hồ Chí Minh theo Bộ tiêu chí nhằm xác định mức độ đã đạt được của Thành phố và khả năng sẽ đạt được của Thành phố đối với từng tiêu chí về xây dựng thành phố học tập.
Bộ tiêu chí được trích từ nguồn trang thông tin điện tử của UNESCO, được chuyển ngữ chính thức sang tiếng Việt để các sở - ban - ngành và đơn vị liên quan sử dụng trong quá trình triển khai công tác khảo sát, đánh giá hiện trạng.
Chi tiết các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số của Bộ tiêu chí xem tại Phụ lục I.
2. Đăng ký tham gia vào Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO
Triển khai xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham gia vào Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO theo các nội dung được yêu cầu của Đơn đăng ký thành viên tải từ nguồn trang thông tin điện tử của UNESCO, được chuyển thể chính thức sang tiếng Việt để các sở - ban - ngành và đơn vị liên quan nghiên cứu, hoàn thành nội dung liên quan đến lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
Đơn đăng ký thành viên sau khi được hoàn chỉnh nội dung bằng tiếng Việt sẽ được chuyển ngữ chính thức thành tiếng Anh để hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham gia vào Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO, gửi về các địa chỉ theo hướng dẫn tại Công văn số 86/BGDĐT-GDTX .
Nội dung Đơn đăng ký thành viên xem tại Phụ lục II.
3. Triển khai các nội dung cần thực hiện sau khi trở thành thành viên của Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO
Sau khi trở thành thành viên của Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO, tiến hành triển khai một số nội dung sau:
a) Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng thành phố học tập.
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và người dân về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng thành phố học tập.
c) Xây dựng ban hành Kế hoạch tổng thể và lộ trình thực hiện thành phố học tập phù hợp với các tiêu chí của Bộ tiêu chí và điều kiện của Thành phố.
d) Bố trí kinh phí ngân sách hàng năm của Thành phố để triển khai các nội dung, hoạt động trong kế hoạch đã đề ra; đồng thời, huy động sự đóng góp của các tổ chức và cá nhân nhằm thực hiện tốt các tiêu chí về xây dựng thành phố học tập.
e) Thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc hoạt động triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng thành phố học tập. Cuối năm, xây dựng báo cáo đánh giá sự tiến bộ của các tiêu chí, trong đó tập trung vào việc phân tích các tiêu chí còn chưa đạt, để từ đó có những giải pháp hữu hiệu nhằm thực hiện có hiệu quả kế hoạch xây dựng thành phố học tập của Thành phố.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch: trong tháng 4 năm 2023.
2. Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng theo các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số trong Bộ tiêu chí thành phố học tập của UNESCO: hoàn thành trong tháng 8 năm 2023.
3. Đăng ký tham gia vào Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO: hoàn thành trong tháng 9 năm 2023.
4. Triển khai các nội dung cần thực hiện sau khi trở thành thành viên của Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO: sau khi đạt danh hiệu “Thành phố học tập toàn cầu UNESCO”.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Căn cứ nhiệm vụ được giao trong kế hoạch, các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị theo phân cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học Thành phố và các sở - ban - ngành triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Báo cáo kết quả thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; kịp thời báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Hội Khuyến học Thành phố
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở - ban - ngành Thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; chịu trách nhiệm cung cấp nội dung dữ liệu trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Hội Khuyến học Thành phố.
3. Các sở - ban - ngành Thành phố
a) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp các nội dung dữ liệu được phân công theo Phụ lục I (thông qua số liệu thống kê hoặc kết quả khảo sát đánh giá) và hoàn chỉnh nội dung được phân công theo Phụ lục II.
b) Ngoài ra, các sở - ban - ngành phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện một số nội dung cụ thể như sau:
- Sở Ngoại vụ: thực hiện thẩm định việc chuyển ngữ chính thức các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc đăng ký tham gia Mạng lưới Thành phố học tập toàn cầu của UNESCO trong quá trình triển khai Kế hoạch.
- Sở Tài chính: phối hợp các đơn vị tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, bố trí dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch từ nguồn ngân sách Thành phố hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, chịu trách nhiệm cung cấp các nội dung dữ liệu được phân công theo Phụ lục I và hoàn chỉnh nội dung được phân công theo Phụ lục II.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện việc đăng ký tham gia Mạng lưới Thành phố học tập toàn cầu của UNESCO. Trong quá trình triển khai thực hiện, mọi khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để được giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỌC TẬP CỦA UNESCO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1256/KH-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí cơ bản |
Chỉ số |
Cơ quan, đơn vị phụ trách cung cấp dữ liệu |
Số liệu thống kê hoặc kết quả khảo sát/đánh giá |
1. Những lợi ích to lớn khi xây dựng thành phố học tập |
||||
1.1. Phát huy sự tham gia tích cực của cá nhân và thúc đẩy gắn kết xã hội |
1.1.1. Bảo đảm xóa mù chữ cơ bản vững chắc và mọi công dân đạt được những kĩ năng cơ bản |
Tỷ lệ phần trăm người biết chữ từ 15 tuổi trở lên được biểu thị |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
1.1.2. Khuyến khích và tạo điều kiện để các cá nhân tích cực tham gia vào các hoạt động chung của khu dân cư/thành phố |
Tỷ lệ công dân trong độ tuổi tham gia vào các hoạt động bầu cử gần đây nhất của thành phố |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố |
|
|
Tỷ lệ công dân tham gia vào các hoạt động tình nguyện và hoạt động cộng đồng không hưởng lương trong 12 tháng trước cuộc khảo sát |
Thành đoàn Thành phố |
|
||
1.1.3. Đảm bảo bình đẳng giới |
Tỷ lệ các cấp lãnh đạo của chính quyền |
Sở Nội vụ |
|
|
Tỷ lệ các tổ chức, đoàn thể của thành phố có nữ tham gia quản lý |
Sở Giáo dục và Đào tạo liên hệ xin dữ liệu từ Ban tổ chức Thành ủy |
|
||
Tỷ lệ các cấp lãnh đạo của doanh nghiệp có nữ tham gia quản lý của 10 doanh nghiệp hàng đầu. |
Sở Công thương |
|
||
1.1.4. Xây dựng một cộng đồng an toàn, hài hòa và toàn diện |
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án tính trên 100.000 dân |
Tòa án nhân dân Thành phố |
|
|
Tỷ lệ công dân có hoàn cảnh xã hội khó khăn tin rằng con cái họ sẽ hưởng được địa vị xã hội cao hơn họ. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
||
1.2. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa bền vững |
1.2.1. Bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững |
Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người: Tổng giá trị được sản xuất (được điều chỉnh theo sức mua tính tương đương bằng đô la Mỹ) trong thành phố chia cho tổng số dân |
Cục Thống kê Thành phố |
|
Tỷ lệ công dân sống dưới 1,25 đô la/ ngày theo giá quốc tế năm 2005 |
Cục Thống kê Thành phố |
|
||
1.2.2. Tạo cơ hội việc làm cho mọi công dân |
Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động (theo quy định hiện hành) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
1.2.3. Tăng cường đầu tư và khuyến khích các hoạt động nghiên cứu khoa học, áp dụng khoa học, công nghệ tiên tiến và đổi mới sáng tạo |
a) Tỷ lệ cán bộ, chuyên gia làm việc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, tính trên tổng số lao động đang làm việc. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
b) Số lượng bằng sáng chế mới được tính trên 100,000 dân |
|
|||
1.2.4. Đảm bảo tham gia vào các hoạt động văn hóa đa dạng |
Tỷ lệ dân cư đến viện bảo tàng, nhà hát, rạp chiếu phim, phòng hòa nhạc, và các sự kiện thể thao mỗi tháng. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
1.2.5. Khuyến khích sự tham gia vào hoạt động văn hóa - văn nghệ, vui chơi giải trí và thể dục - thể thao |
Tỷ lệ dân cư tham gia vào các hoạt động thể dục thể thao ít nhất 05 lần/tuần |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
1.3. Thúc đẩy phát triển bền vững |
1.3.1. Giảm thiểu tác động tiêu cực của kinh tế và các hoạt động khác của con người đối với môi trường tự nhiên |
Tổng lượng phát thải khí CO2 tính bằng tấn bình quân đầu người |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tổng lượng rác thải sinh hoạt hàng năm được thu gom và xử lý, tính bằng kg trên đầu người mỗi năm |
|
|||
1.3.2. Cải thiện điều kiện sống của thành phố |
Tỷ lệ dân số sống trong các khu nhà ổ chuột |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
Mức độ hài lòng của người dân đối với hệ thống giao thông công cộng |
Sở Giao thông vận tải |
|
||
1.3.3. Thúc đẩy sự phát triển bền vững thông qua việc học tập tích cực trong mọi hoàn cảnh/ môi trường |
Mức độ hiệu quả các biện pháp thúc đẩy phát triển bền vững ở mọi cấp học |
Sở Giáo dục và đào tạo |
|
|
Mức độ nhận thức của người dân về trách nhiệm bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và môi trường |
|
||
2. Các trụ cột chính của một thành phố học tập |
||||
2.1. Thúc đẩy giáo dục hòa nhập trong hệ thống giáo dục quốc dân |
2.1.1. Mở rộng khả năng tiếp cận đối với dịch vụ chăm sóc trẻ và giáo dục mầm non |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp, hoàn thành chương trình giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2.1.2. Mở rộng khả năng tiếp cận giáo dục từ bậc tiểu học đến bậc đại học |
Trung bình số năm đi học chính thức của những người từ 25 tuổi trở lên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
2.1.3. Mở rộng khả năng tiếp cận và tham gia vào giáo dục người lớn, giáo dục- đào tạo kỹ thuật và dạy nghề |
Tỷ lệ người dân độ tuổi từ 25 đến 64 đã được giáo dục /đào tạo trong 12 tháng trước khảo sát |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
2.1.4. Cung cấp hỗ trợ cho các nhóm thiệt thòi, yếu thế trong xã hội gồm cả các gia đình nhập cư, nhằm đảm bảo họ được tiếp cận với giáo dục. |
a) Mức độ hiệu quả của các biện pháp đã được chính quyền thành phố thực hiện để hỗ trợ người học trong các nhóm đối tượng thiệt thòi, yếu thế trong xã hội, gồm: người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo và người nhập cư b) Mức độ hiệu quả của các biện pháp đã được chính quyền thành phố thực hiện để hỗ trợ học viên cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
2.2. Đổi mới học tập trong gia đình và cộng đồng |
2.2.1. Xây dựng môi trường học tập trong cộng đồng và cung cấp nguồn học liệu trong gia đình và cộng đồng |
Tỷ lệ số phường xã có trung tâm học tập cộng đồng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Tỷ lệ số phường xã có nhà văn hóa |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
||
Tỷ lệ số phường xã có thư viện |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
||
Mức độ thực hiện các chính sách hỗ trợ học tập trong gia đình |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
||
2.2.2. Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình và cộng đồng |
Tỷ lệ công dân tham gia các hoạt động học tập cộng đồng thường xuyên (ít nhất 2 giờ/ tuần) |
Hội Khuyến học Thành phố |
|
|
Tỷ lệ công dân tham gia các hoạt động học tập tại gia đình trong 12 tháng trước khảo sát |
Hội Khuyến học Thành phố |
|
||
2.3. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động học tập tại nơi làm việc và học tập vì công việc |
2.2.3. Công nhận lịch sử và văn hóa cộng đồng, cũng như những cách học tập bàn địa là nguồn tài nguyên độc đáo và quý giá |
Số lượng chương trình học tập dựa trên lịch sử, văn hóa cộng đồng và tri thức bản địa |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2.3.1. Đảm bảo tất cả người lao động đều có cơ hội học tập dưới nhiều hình thức, phương thức khác nhau (kể cả người lao động nhập cư) |
Tỷ lệ người lao động làm các công việc liên quan đến giáo dục và đào tạo |
Liên đoàn Lao động Thành phố |
|
|
Các sáng kiến hoặc chiến lược do thành phố thông qua nhằm hỗ trợ người lao động nhập cư tham gia vào hoạt động giáo dục và đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
||
2.3.2. Hỗ trợ các tổ chức nhà nước và tư nhân trở thành tổ chức học tập, vận dụng các mô hình học tập |
Các sáng kiến hoặc chiến lược nhằm xây dựng những tổ chức học tập, vận dụng các mô hình học tập để khuyến khích người lao động tham gia vào việc học |
Liên đoàn Lao động Thành phố |
|
|
2.3.3. Khuyến khích các chủ lao động và các công đoàn hỗ trợ việc học tập tại nơi làm việc |
Doanh nghiệp có khoản ngân sách để hỗ trợ người lao động được học tập tại nơi làm việc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
2.3.4. Cung cấp các cơ hội học tập phù hợp cho thanh niên và người lớn thất nghiệp |
Tỷ lệ thanh niên (nhóm tuổi từ 15 đến 24) không đi học, thất nghiệp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Tỷ lệ người thất nghiệp được tham gia các chương trình đào tạo việc làm khác nhau của thành phố |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
||
2.4. Mở rộng việc sử dụng các công nghệ học tập hiện đại |
2.4.1. Đào tạo các nhà quản lý, giáo viên và nhà giáo dục sử dụng các công nghệ thúc đẩy học tập |
Tỷ lệ cán bộ quản lý nhà trường và giáo viên được tập huấn về công nghệ thông tin trong 12 tháng trước khảo sát |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2.4.2. Tăng khả năng tiếp cận của công dân đối với các công cụ công nghệ thông tin và các chương trình học tập |
Tỷ lệ giáo viên, các nhà giáo dục thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin cho các hoạt động trong lớp học và ở các địa điểm học tập cộng đồng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động kết nối Internet |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
||
Tỷ lệ người dân trong các hộ gia đình sử dụng Internet hoặc dùng chung Internet |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
||
|
Số giờ trung bình mỗi tuần người dân sử dụng Internet cho mục đích học tập |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
2.5. Nâng cao chất lượng học tập |
2.5.1. Thúc đẩy sự chuyển đổi mô hình dạy và học |
Chính sách giáo dục thúc đẩy chuyển đổi mô hình từ dạy sang học, từ việc tiếp nhận thông tin đơn thuần sang phát triển khả năng sáng tạo và các kỹ năng học tập |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2.5.2. Nâng cao nhận thức về các giá trị đạo đức, luân lý và văn hóa chung, thúc đẩy tinh thần đón nhận sự khác biệt |
Học để cùng chung sống: Tỷ lệ phần trăm công dân thường xuyên giao tiếp với những người từ các nền văn hóa khác |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
2.5.3. Sử dụng đội ngũ quản lý và giáo viên được đào tạo đạt chuẩn |
Tỷ lệ cán bộ quản lý trường học và giáo viên ở các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên đạt chuẩn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
2.5.4. Xây dựng môi trường học tập thân thiện |
Tỷ lệ người học hài lòng với môi trường học tập của mình |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
2.6. Nuôi dưỡng văn hóa học tập trong suốt cuộc đời |
2.6.1. Tổ chức các sự kiện nhằm khuyến khích và tôn vinh việc học |
Có tổ chức các sự kiện (tuần lễ học tập và các lễ hội học tập) và sử dụng tất cả các phương tiện thông tin để tuyên truyền và tôn vinh học tập suốt đời |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2.6.2. Cung cấp thông tin đầy đủ, hướng dẫn và hỗ trợ tất cả mọi công dân được học tập dưới nhiều hình thức khác nhau |
Tỷ lệ người học hài lòng với việc cung cấp thông tin và tư vấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
|
|
2.6.3. Xây dựng các hệ thống ghi nhận và khen thưởng nhiều hình thức học tập |
Có chính sách và công cụ ghi nhận, xác nhận và công nhận nhiều kết quả học của người học |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
|
|
3. Những điều kiện cơ bản để xây dựng thành phố học tập |
||||
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí cơ bản |
Chỉ số |
Nguồn dữ liệu |
|
3.1. Củng cố ý chí chính trị và cam kết mạnh mẽ |
3.1.1. Sự cam kết xây dựng “Thành phố học tập” của lãnh đạo |
Cấp ủy và chính quyền thành phố có quyết tâm và cam kết mạnh mẽ đối với việc đầu tư xây dựng thành phố học tập |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
3.1.2. Hoạch định và triển khai chiến lược thúc đẩy học tập suốt đời cho tất cả mọi người |
Thành phố ban hành các văn bản, chính sách và chiến lược thúc đẩy việc học tập suốt đời cho mọi người dân |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
3.1.3. Giám sát tiến độ xây dựng thành phố học tập |
Có biện pháp quản lý, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc xây dựng thành phố học tập theo định kỳ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
3.2. Cải thiện quản lí và tăng cường sự tham gia của tất cả các bên liên quan |
3.2.1. Thiết lập các cơ chế phối hợp giữa các sở, ban ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp (nhà nước và tư nhân) trong xây dựng thành phố học tập |
Có các biện pháp khuyến khích, kiểm tra đánh giá sự tham gia và phối hợp của các sở, ban ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp trong xây dựng thành phố học tập |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
3.2.2. Các sở, ban ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp có liên quan cùng có trách nhiệm cung cấp các cơ hội học tập có chất lượng cho mọi công dân trong thành phố |
Các sở, ban ngành, đoàn thể cam kết tạo các cơ hội học tập cho mọi người trong thành phố hoặc cho hội viên, công nhân của mình về lĩnh vực mà mình phụ trách; hàng năm có kiểm tra việc thực hiện cam kết đó |
Các sở, ban ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
|
3.3 Đẩy mạnh huy động và sử dụng nguồn lực |
3.3.1. Tăng cường đầu tư tài chính của thành phố đối với học tập suốt đời |
Ngân sách thành phố đầu tư cho giáo dục a) Tỷ lệ chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề trong tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn b) Tỷ lệ chi đầu tư phát triển cho giáo dục đào tạo và dạy nghề trong tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Sở Tài chính |
|
Phân bổ ngân sách cho giáo dục công lập: Tỷ lệ chi tiêu công cho giáo dục được phân bổ cho các trình độ/loại hình giáo dục khác nhau |
Sở Tài chính |
|
||
3.3.2. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực học tập của mọi bên liên quan để hỗ trợ học tập suốt đời cho mọi người |
Những cách thức sáng tạo trong việc huy động và sử dụng nhân lực, tài chính, văn hóa và các nguồn lực sẵn có khác của Thành phố nhằm thúc đẩy việc học tập trong Thành phố |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
|
|
3.3.3. Có chính sách hỗ trợ các nhóm thiệt thòi |
Có dành kinh phí và sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí để hỗ trợ các nhóm thiệt thòi tham gia học tập |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
|
|
3.3.3. Khuyến khích công dân đóng góp tài năng, kỹ năng, kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm của mình trên cơ sở tự nguyện |
Tỷ lệ hộ có thành viên tham gia hướng dẫn, truyền tri thức, kinh nghiệm cho những người khác ít nhất 01 lần / tháng trong 12 tháng trước khảo sát |
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
|
|
3.3.4. Khuyến khích trao đổi ý tưởng, kinh nghiệm giữa những thành phố |
Thúc đẩy và tận dụng các cơ hội hợp tác và giao lưu với các thành phố học tập khác, kể cả các thành phố của nước ngoài |
Sở Ngoại vụ |
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
NỘI DUNG ĐƠN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI THÀNH PHỐ HỌC TẬP TOÀN CẦU CỦA UNESCO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1256/KH-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Nội dung theo yêu cầu Đơn đăng ký thành viên Mạng lưới thành phố học tập toàn cầu của UNESCO |
Phân công thực hiện |
||||||||||||||||
Phần 1 (do Thành phố điền vào) Thông tin cơ bản về thành phố của bạn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố (Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo) □ Bà □ Ông
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||
Người liên hệ về Mạng lưới Thành phố Học tập Toàn cầu của UNESCO □ Bà □ Ông
Hồ sơ về Thành phố của bạn Xin lưu ý rằng thông tin bạn cung cấp sẽ được hiển thị trên trang web Mạng lưới Thành phố Học tập Toàn cầu của UNESCO (http://uil.unesco.org/learning-cities) sau khi đơn đăng ký của thành phố bạn đã được Nhóm Điều phối GNLC của UNESCO xử lý. Các ví dụ về hồ sơ đã được tải lên của các thành phố thành viên có thể cho bạn ý tưởng về loại thông tin mà bạn có thể cung cấp trong các phần bên dưới. |
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
Thông tin |
Dữ liệu |
Năm |
|
|
||||||||||||
|
Dân số thành phố của bạn |
|
|
|
- Cục Thống kê Thành phố |
||||||||||||
|
Diện tích thành phố của bạn (tính bằng km vuông) |
|
|
|
- Cục Thống kê Thành phố |
||||||||||||
|
GDP bình quân đầu người ở thành phố của bạn (tính bằng đô la Mỹ) |
|
|
|
- Cục Thống kê Thành phố |
||||||||||||
|
GDP bình quân đầu người ở quốc gia của bạn (tính bằng đô la Mỹ) |
|
|
|
- Cục Thống kê Thành phố |
||||||||||||
|
Số năm đi học trung bình trong thành phố của bạn (trung bình người lớn trên 25 tuổi được đi học chính quy) |
|
|
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||
Chiến lược tổng thể của thành phố về phát triển thành Thành phố học tập Vui lòng minh họa chiến lược tổng thể và cơ chế đổi mới của thành phố để phát triển thành một thành phố học tập bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Trong phạm vi có thể, vui lòng cung cấp những con số cụ thể để minh chứng thêm cho những thành tích của thành phố bạn. |
|
||||||||||||||||
|
Thông tin chung |
|
|
||||||||||||||
|
Vui lòng cung cấp một câu giới thiệu cho thành phố của bạn (20 - 30 từ) Một câu giới thiệu tạo ra sự chú ý và định vị thành phố của bạn là một thành phố học tập. Bạn có thể bao gồm một sự thật thú vị, con số hoặc thông tin mang tính biểu tượng/lịch sử trong câu giới thiệu |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||||||||
|
Vui lòng mô tả bối cảnh kinh tế - xã hội và văn hóa của thành phố bạn (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||||||||
|
Vui lòng cung cấp khẩu hiệu về tầm nhìn học tập suốt đời của thành phố bạn (tối đa 8 từ) Nếu thành phố của bạn không có khẩu hiệu, vui lòng cung cấp một số từ khóa xác định tầm nhìn học tập suốt đời của thành phố bạn |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
|
|||||||||||||
|
Tiến độ kế hoạch thành phố học tập của bạn |
|
|
||||||||||||||
|
Các mục tiêu trung hạn (3 đến 5 năm) và dài hạn (5 đến 10 năm) của thành phố bạn với tư cách là một thành phố học tập là gì? (tối đa 400 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||||||||
|
Thành phố của bạn tích hợp các khía cạnh bền vững và y tế vào chiến lược thành phố học tập như thế nào? (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Y tế |
|||||||||||||
|
Thành phố của bạn tích hợp các khía cạnh của công bằng và hòa nhập vào chiến lược thành phố học tập như thế nào? (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||||||||||||
|
Thành phố của bạn tích hợp các khía cạnh của việc làm bền vững và tinh thần khởi nghiệp vào chiến lược thành phố học tập như thế nào? (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||||||||||||
|
Vai trò và trách nhiệm cụ thể của các thành phần của cấu trúc phối hợp (ví dụ: các ủy ban) liên quan đến tất cả các bên liên quan |
|
|
||||||||||||||
|
Thành phố của bạn đã thành lập một nhóm nòng cốt, ủy ban hoặc diễn đàn để thu hút sự tham gia của các bên liên quan chính trong dự án thành phố học tập chưa? Mô tả ngắn gọn cơ chế này và công việc của nó. (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||||||||
|
Huy động và sử dụng các nguồn lực |
|
|
||||||||||||||
|
Thành phố của bạn đang huy động và sử dụng các nguồn lực tiền tệ và phi tiền tệ như thế nào để xây dựng một thành phố học tập, bao gồm cả thông qua quan hệ đối tác liên quan đến các tổ chức nhà nước và tư nhân và xã hội dân sự? Vui lòng cung cấp các ví dụ cụ thể. (tối đa 200 từ) Các nguồn tài chính bao gồm ngân sách của chính quyền địa phương, quỹ của chính phủ khu vực hoặc quốc gia, quan hệ đối tác tài trợ nhiều bên liên quan, cơ chế chia sẻ chi phí liên quan đến nhiều bên liên quan, tài trợ; đối tác từ thiện hoặc tổ chức tư nhân. Tài nguyên phi tiền tệ có thể là không gian công cộng, trung tâm cộng đồng, tổ chức tình nguyện, địa điểm văn hóa và chuyên môn địa phương nhằm thúc đẩy học tập suốt đời cho tất cả mọi người. |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
|||||||||||||
|
Đảm bảo rằng mọi công dân đều có thể học tập |
|
|
||||||||||||||
|
Các chính sách/chiến lược của thành phố của bạn nhằm cải thiện khả năng tiếp cận học tập suốt đời, giải quyết các rào cản địa phương đối với việc tham gia học tập và đáp ứng nhu cầu học tập của các nhóm khác nhau, đặc biệt là các nhóm bị thiệt thòi và yếu thế? Vui lòng đưa ra tối đa ba ví dụ. (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|||||||||||||
|
Thành phố của bạn có những sáng kiến/quan hệ đối tác/dự án nào để cải thiện khả năng tiếp cận học tập suốt đời, giải quyết các rào cản tại địa phương đối với việc tham gia học tập và đáp ứng nhu cầu học tập của các nhóm khác nhau, đặc biệt là các nhóm bị thiệt thòi và yếu thế? Vui lòng đưa ra tối đa ba ví dụ. (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||||||||||||
|
Làm thế nào để thành phố của bạn thông báo cho người dân về các cơ hội học tập trong thành phố của bạn? (tối đa 200 từ) Các ví dụ có thể bao gồm không gian học tập cộng đồng, bản đồ cung cấp dịch vụ học tập trong thành phố, công nghệ kỹ thuật số, ứng dụng học tập trên thiết bị di động hoặc các cơ chế khác. |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Thông tin và Truyền thông |
|||||||||||||
|
Các sự kiện kỷ niệm thúc đẩy và duy trì quá trình xây dựng thành phố học tập |
|
|
||||||||||||||
|
Thành phố của bạn đang tổ chức và hỗ trợ các sự kiện công cộng và các sáng kiến mà khuyến khích và tôn vinh việc học như thế nào? (tối đa 200 từ) Ví dụ có thể bao gồm các lễ hội, hội nghị, kể chuyện, nghệ thuật biểu diễn, cuộc thi văn học, hội thảo nghệ thuật và chiến dịch. |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa và Thể thao |
|||||||||||||
|
Tác động của các sự kiện kỷ niệm đối với việc học tập suốt đời ở thành phố của bạn là gì? (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa và Thể thao |
|||||||||||||
|
Cơ chế giám sát, đánh giá sự phát triển của thành phố học tập |
|
|
||||||||||||||
|
Thành phố của bạn giám sát và đánh giá học tập suốt đời như thế nào? (tối đa 200 từ) Ví dụ có thể bao gồm việc thành lập các nhóm đánh giá, báo cáo định tính, báo cáo định lượng, các chỉ số, mục tiêu, các cuộc họp tham vấn, đánh giá bên ngoài. |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||||||||
|
Thành phố của bạn có các chỉ số/cơ chế thực hiện chính để theo dõi và đánh giá việc học tập suốt đời không? Chúng liên quan như thế nào đến các Đặc điểm Chính của Thành phố Học tập và/hoặc các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc? (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học Thành phố |
|||||||||||||
|
Các hoạt động tốt nhất của thành phố học tập |
|
|
||||||||||||||
|
Các dự án đổi mới nổi bật hoặc hàng đầu hoặc các phương pháp hay nhất trong thành phố học tập của bạn là gì? Vui lòng đưa ra tối đa ba ví dụ. (tối đa 400 từ) Các ví dụ có thể là các chính sách, chiến lược, chương trình, dự án và hành động, biện pháp, quy trình giám sát và quan hệ đối tác nổi bật/phù hợp nhất cho thấy thành phố của bạn đang thúc đẩy môi trường sống xanh và lành mạnh, công bằng và hòa nhập, việc làm bền vững và tinh thần khởi nghiệp như thế nào. |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||||||||||||
|
Những tác động chính của những thực tiễn tốt nhất này đối với sự phát triển xã hội, văn hóa, môi trường và kinh tế của thành phố bạn là gì? (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||||||||||||
Trích dẫn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Quan điểm của Chủ tịch UBND về học tập suốt đời là gì? |
|
||||||||||||||||
|
Đây phải là một tuyên bố ngắn phản ảnh định hướng mà thành phố của bạn đang hướng tới dựa trên sức mạnh của khái niệm học tập suốt đời |
Tuyên bố |
Ngày/năm |
|
|
||||||||||||
|
Trích dẫn của Chủ tịch UBND (tối đa 30 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||
Thành phố của bạn và Mạng lưới thành phố học tập toàn cầu (GNLC) của UNESCO |
|
||||||||||||||||
|
Các lĩnh vực ưu tiên của bạn với tư cách là một thành phố mà bạn muốn tập trung vào như một phần của các hoạt động mà GNLC của UNESCO tham gia là gì? (tối đa 200 từ) |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||||||||
|
Bạn dự định đóng góp gì cho GNLC của UNESCO? (tối đa 200 từ) Các ví dụ có thể bao gồm tổ chức hội thảo đào tạo GNLC của UNESCO, tổ chức hội thảo đào tạo trong nước cho các thành phố khác và các bên liên quan, phổ biến khái niệm thành phố học tập, chia sẻ tài liệu và tin tức về các hoạt động của thành phố học tập của bạn, cử người thứ hai đến Viện Học tập suốt đời (UIL) của UNESCO, cung cấp học tập bình đẳng thông qua hợp tác và cộng tác giữa các thành phố, và/hoặc đóng góp cho các hoạt động nghiên cứu của UNESCO GNLC, trong số những hoạt động khác. |
Nhấp hoặc nhấn vào đây để nhập văn bản. |
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||||||||
Các bức ảnh về thành phố của bạn Vui lòng gửi ba đến bốn ảnh có độ phân giải cao (gốc, không nén và không thay đổi kích thước) cùng với đơn đăng ký của thành phố bạn. Các bức ảnh phải là hình ảnh thành phố và hình ảnh liên quan đến thực tiễn tốt nhất về học tập suốt đời. Các đề xuất hình ảnh như sau: chiều ngang, 300 dpi, chiều rộng khoảng 2.000 pixel. Mỗi bức ảnh phải được kèm theo một mô tả ngắn cũng như thông tin bản quyền. Vui lòng lưu ý rằng ảnh bạn cung cấp có thể được hiển thị trên trang web Mạng lưới Thành phố Học tập Toàn cầu của UNESCO (http://uil.unesco.org/learning-cities) nếu đơn đăng ký của thành phố bạn đã được Nhóm Điều phối GNLC của UNESCO chấp nhận. Tuyên bố ứng dụng Thành phố Hồ Chí Minh xin gia nhập Mạng lưới Thành phố Học tập Toàn cầu của UNESCO. Với ứng dụng này, thành phố cam kết hỗ trợ các mục tiêu và hoạt động của Mạng lưới Thành phố Học tập Toàn cầu của UNESCO theo quy định thành viên và thông qua các văn bản hướng dẫn, Tuyên bố Bắc Kinh về Xây dựng Thành phố Học tập và Đặc điểm Chính của Thành phố Học tập. Ngày: |
- Sở Thông tin và Truyền thông |
||||||||||||||||
|
Chữ ký của Chủ tịch UBND TP |
|
|
||||||||||||||
Phần 2 (do Phái đoàn Ủy ban Quốc gia của UNESCO điền vào) Ủy ban Quốc gia của UNESCO tại Việt Nam xác nhận đơn đăng ký của Thành phố Hồ Chí Minh trở thành thành viên của Mạng lưới Thành phố Học tập Toàn cầu của UNESCO. |
|
||||||||||||||||
|
Tên đại diện Ủy ban Quốc gia UNESCO:
|
|
|
||||||||||||||
|
Chữ ký và ngày:
|
|
|
||||||||||||||
Cảm ơn và nhận xét cuối cùng Cảm ơn cho đơn đăng kí của bạn. Xin lưu ý: 1. Vui lòng đảm bảo kiểm tra chi tiết các quy định về tư cách thành viên GNLC của UNESCO trước khi nộp đơn đăng ký. Các quy định được nêu trong ghi chú khái niệm thành viên: http://uil.unesco.org/lifelong-learning/learning-cities/become-member. 2. Khi thành phố của bạn đã hoàn thành Phần 1 của biểu mẫu này, vui lòng gửi email cho Ủy ban Quốc gia của UNESCO tại quốc gia của bạn, sao chép trong Nhóm Điều phối của Mạng lưới Thành phố Học tập Toàn cầu của UNESCO (learningcities@unesco.org) tại Viện UNESCO về Học tập suốt đời (UIL). Để biết thông tin liên hệ của các Ủy ban Quốc gia, vui lòng truy cập Cơ sở dữ liệu về các Ủy ban Quốc gia của UNESCO. 3. Khi Ủy ban Quốc gia của UNESCO đã xác nhận tư cách thành viên của bạn bằng cách ký vào đơn đăng ký (Phần 2), Ủy ban này sẽ chuyển đơn đăng ký hoàn chỉnh tới Nhóm Điều phối GNLC của UNESCO tại UIL (learningcities@unesco.org) và gửi một bản sao cho bạn. Ngoài ra, thành phố của bạn có thể gửi đơn đăng ký cuối cùng trực tiếp tới Nhóm Điều phối GNLC của UNESCO, sao chép vào Ủy ban Quốc gia của UNESCO sau khi được xác nhận (Phần 2). 4. Phát triển hồ sơ thành phố trực tuyến: sau khi được chấp nhận vào mạng lưới, các thành phố thành viên được yêu cầu phát triển hồ sơ thành phố trực tuyến để tải lên trang web của UIL, sử dụng mẫu do Nhóm điều phối GNLC của UNESCO cung cấp nếu thông tin được cung cấp trong mẫu đơn là không đủ. Viện Học tập suốt đời của UNESCO Nhóm điều phối của Mạng lưới các thành phố học tập toàn cầu của UNESCO Feldbrunnenstrasse 58, 20148 Hamburg, Đức Điện thoại: +49 (0)40 44 80 41 44 Fax: +49 (0)40 410 77 23 E-mail: learningcities@unesco.org Trang web: http://uil.unesco.org/learning-cities |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.