ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 19 tháng 6 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52/NQ-CP NGÀY 22/4/2024 CỦA CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 32-CT/TW NGÀY 10/4/2024 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CHỐNG KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO, KHÔNG THEO QUY ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH THỦY SẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 10/4/2024 của Ban Bí thư và Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 07/6/2024 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định (sau đây viết tắt là IUU) và phát triển bền vững ngành thủy sản (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 32-CT/TW); khẩn trương khắc phục những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý, phát triển ngành thủy sản và chống khai thác IUU thời gian qua, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, chủ trương của Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; các quy hoạch, chiến lược, chương trình quốc gia liên quan đến phát triển bền vững và hội nhập quốc tế ngành thủy sản.
b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của việc chống khai thác IUU và phát triển bền vững ngành thủy sản; nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong công tác chống khai thác IUU, khẩn trương khắc phục các tồn tại, hạn chế trong công tác chống khai thác IUU.
c) Trên cơ sở Kế hoạch này, sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực và tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đối với công tác chống khai thác IUU và phát triển bền vững ngành thủy sản.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng, các cấp chính quyền, nhất là người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với công tác chống khai thác IUU và phát triển bền vững ngành thủy sản.
b) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các nội dung phù hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành, nhằm giúp cho cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, người lao động và cộng đồng ngư dân ven biển, hải đảo nắm vững, hiểu rõ nội dung cơ bản của Chỉ thị số 32-CT/TW. Việc tổ chức nghiên cứu, quán triệt phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
c) Cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp, nhất là cấp cơ sở cần xây dựng, cụ thể hóa thành kế hoạch hàng tháng, quý, năm của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền để triển khai thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kế hoạch triển khai thực hiện chi tiết theo Phụ lục I, II kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính:
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách của tỉnh, trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách tỉnh theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Bố trí, phân bổ đủ nguồn ngân sách để đầu tư, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, triển khai các cơ chế chính sách hỗ trợ ngư dân, thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU, phát triển bền vững ngành thủy sản, triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền:
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Chỉ thị số 32-CT/TW tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đảng viên và mọi tầng lớp nhân dân có liên quan.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 32-CT/TW và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, có kết quả các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch này; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện, trước ngày 15 tháng 11 hàng năm và đột xuất (khi có yêu cầu) tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bố trí đủ nguồn lực và chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện công tác chống khai thác IUU và phát triển bền vững ngành thủy sản.
- Kịp thời khen thưởng, biểu dương đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; xem xét trách nhiệm và xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao, nhất là người đứng đầu để xảy ra vi phạm trong thực hiện quy định chống khai thác IUU, ảnh hưởng đến nỗ lực gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” của cả nước.
5. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức Chính trị xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia công tác chống khai thác IUU và phát triển bền vững ngành thủy sản và chủ động giám sát việc thực hiện công tác này.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố nghiêm túc xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện. Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẾN THÁNG 9 NĂM 2024 TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 32-CT/TW NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2024 CỦA BAN BÍ THƯ
(Kèm theo Kế hoạch 122/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm |
I. Nâng cao hiệu quả thông tin truyền thông, tuyên truyền, tập huấn, vận động, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về chống khai thác IUU |
|||||
1 |
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt và triển khai thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW và Nghị quyết của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Cơ quan truyền thông, thông tấn báo chí |
Thường xuyên |
Hội nghị triển khai |
2 |
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác chống khai thác IUU của tỉnh; đa dạng hình thức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến cho cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan quy định về chống khai thác IUU; tích cực tuyên truyền, vận động, kịp thời phát hiện từ sớm từ xa, ngăn chặn ngay từ trong bờ ngư dân có ý định vi phạm, đặc biệt là khai thác bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và PTNT, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND huyện Kim Sơn |
Cơ quan truyền thông, thông tấn báo chí |
Thường xuyên |
Các lớp tuyên truyền, tập huấn; tờ rơi; các bản tin tuyên truyền trên phát thanh, truyền hình, báo giấy, báo điện tử. |
II. Triển khai đồng bộ, quyết liệt pháp luật thủy sản về quản lý đội tàu, kiểm soát hoạt động tàu cá trên biển, tại cảng, xuất, nhập bến |
|||||
1. Về quản lý đội tàu |
|||||
1.1 |
Tổng kiểm tra, rà soát, đưa vào quản lý toàn bộ tàu cá trên địa bàn, đảm bảo nắm chắc thực trạng (số lượng tàu, tàu cá đã hoặc chưa hoặc hết hạn đăng ký, đăng kiểm, cấp phép; tàu cá đã chuyển nhượng, mua bán, xóa đăng ký; tàu cá hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá chưa lắp thiết bị VMS...); xử lý nghiêm, triệt để tàu cá không đăng ký, không đăng kiểm, không có giấy phép khai thác thủy sản theo quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Kim Sơn |
BCH bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh |
Theo quy định tại Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Thống kê được số lượng tàu cá của tỉnh - 100% tàu cá được đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu, cấp phép, lắp đặt VMS theo quy định |
1.2 |
Tổ chức làm việc, trực tiếp hướng dẫn từng chủ tàu thủ tục đăng ký, đăng kiểm, cấp giấy phép và cập nhật 100% dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase) |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Kim Sơn |
BCH bộ đội Biên phòng tỉnh |
Thường xuyên |
100% dữ liệu tàu cá được cập nhật, theo dõi, quản lý |
2. Về theo dõi, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tàu cá |
|||||
2.1 |
100% tàu cá có chiều dài từ 15 mét trở lên ra vào cảng (kể cả cảng cá tư nhân), xuất nhập bến phải đảm bảo đầy đủ giấy tờ, đặc biệt thiết bị VMS trên tàu phải hoạt động liên tục theo quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Kim Sơn |
BCH BĐ Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
100% tàu cá đủ điều kiện (đăng kiểm, đánh dấu, giấy phép, thiết bị VMS hoạt động) mới cho phép hoạt động khai thác |
2.2 |
Quản lý, kiểm soát 100% tàu cá tỉnh khác hoạt động trên địa bàn tỉnh, thiết lập cơ chế chia sẻ, trao đổi thông tin giữa các địa phương có liên quan để kịp thời ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm khai thác IUU |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Kim Sơn |
BCH BĐ Biên phòng, Công an tỉnh, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Nắm được thực trạng tàu cá đang hoạt động tại địa phương, thường xuyên chia sẻ thông tin và kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm |
2.3 |
Theo dõi, giám sát 100% tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá, nắm rõ và xử lý nghiêm từng trường hợp vi phạm quy định về mất kết nối VMS (không báo cáo vị trí 6 tiếng một lần, mất kết nối quá 10 ngày không đưa tàu về bờ, mất kết nối trên 6 tháng, 01 năm); lập danh sách theo dõi, xử lý đến cùng các vụ việc vi phạm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Kim Sơn |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
- Thông báo yêu cầu tàu vượt ranh giới trên biển quay về vùng biển Việt Nam, thiết bị VMS hư hỏng duy trì liên lạc và quay về bờ sửa chữa theo quy định. - Lập danh sách theo dõi, xử lý đến cùng các vụ việc vi phạm |
2.4 |
Thực hiện cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thực thi pháp luật thủy sản trên các vùng biển, đặc biệt là tại các vùng biển giáp ranh để vừa tuyên truyền, vận động, cảnh báo; vừa ngăn chặn, xử lý kịp thời tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BCH BĐ Biên phòng tỉnh. |
|
Thường xuyên |
Tuyên truyền, ngăn chặn không để tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm IUU |
III. Thực hiện nghiêm quy định pháp luật Việt Nam và quốc tế về xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác, đảm bảo không có sản phẩm thủy sản bất hợp pháp xuất khẩu ra nước ngoài |
|||||
1. Về xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác trong nước |
|||||
1.1 |
100% tàu cá có chiều dài từ 15 mét trở lên bốc dỡ sản phẩm thủy sản khai thác tại cảng cá phải được giám sát và truy xuất nguồn gốc (đảm bảo về Nhật ký khai thác, dữ liệu VMS, sản lượng và thành phần loài phù hợp với nghề khai thác). |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Kim Sơn |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Sản phẩm thủy sản khai thác không vi phạm khai thác IUU |
1.2 |
Đưa vào sử dụng thống nhất, đồng bộ trên cả nước hệ thống truy xuất nguồn gốc điện tử để theo dõi, kiểm soát tính minh bạch, hợp pháp theo quy định công tác xác nhận, chứng nhận nguồn gốc sản phẩm thủy sản khai thác |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND huyện Kim Sơn. BCH BĐ BP tỉnh, các đơn vị liên quan |
Quý IV 2024 |
Phần mềm được triển khai thực hiện đồng bộ |
IV. Xử lý triệt để các hành vi khai thác IUU, không có trường hợp ngoại lệ; kiên quyết ngăn chặn, chấm dứt tình trạng tàu cá, ngư dân khai thác bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài |
|||||
1 |
Thực hiện đồng bộ, quyết liệt, toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp kiên quyết ngăn chặn, chấm dứt tàu cá, ngư dân vi phạm khai thác bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài. Điều tra, xử lý 100% các trường hợp vi phạm được phát hiện |
Công an tỉnh, BCH bộ đội BP tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Kim Sơn. |
|
Thường xuyên |
Ngăn chặn, chấm dứt tàu cá, ngư dân vi phạm. Xử phạt 100% các trường hợp vi phạm |
2 |
Xác minh, xử phạt 100% các trường hợp vi phạm quy định về mất kết nối VMS theo quy định, vượt ranh giới cho phép trên biển, tàu cá mua bán, chuyển nhượng không thực hiện sang tên, đổi chủ theo quy định |
BCH bộ đội BP tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Kim Sơn |
Công an tỉnh, các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Xử phạt 100% trường hợp vi phạm |
3 |
Điều tra, xử lý triệt để các trường hợp tàu cá gửi thiết bị VMS trên tàu cá khác, tàu cá vận chuyển thiết bị VMS của tàu cá khác |
Công an tỉnh, BCH bộ đội BP tỉnh, UBND huyện Kim Sơn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Thường xuyên |
Xử phạt 100% trường hợp vi phạm |
4 |
Tập trung điều tra, truy tố, xét xử nghiêm các vụ, việc môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân Việt Nam đi khai thác bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác IUU theo quy định của pháp luật. |
Công an tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, Kim Sơn |
Thường xuyên |
Truy tố, xét xử 100% các trường hợp vi phạm |
V. Về bố trí nguồn lực và thanh tra, kiểm tra, giám sát |
|||||
1 |
Thường xuyên tổ chức các Đoàn công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ quan, lực lượng chức năng của địa phương thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu |
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, kết quả thực hiện |
2 |
Bố trí đủ nguồn lực (nhân lực, lực lượng, kinh phí, trang thiết bị, phương tiện) cho các cơ quan, lực lượng chức năng; tăng cường lực lượng, phương tiện để thực hiện cao điểm thực thi pháp luật, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát thực hiện các quy định chống khai thác IUU. |
Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH Bộ đội BP tỉnh, Công an tỉnh |
Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Đảm bảo đủ nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được giao thường xuyên và đột xuất |
3 |
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách tỉnh theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch này |
Sở Tài chính |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện Kim Sơn, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Đảm bảo đủ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao thường xuyên và đột xuất |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP DÀI HẠN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 32-CT/TW NGÀY 10/4/2024 CỦA BAN BÍ THƯ
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả |
Ghi chú |
1 |
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện và tổ chức triển khai hiệu quả khung pháp lý, cơ chế, chính sách về thủy sản; trước mắt có kế hoạch, biện pháp chuyển đổi nghề, phát triển ngành nghề bền vững, đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản, giảm phụ thuộc vào khai thác thủy sản cho ngư dân; đảm bảo số lượng tàu cá và cường lực khai thác phù hợp với trữ lượng nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Kim Sơn |
Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
Quy định, hướng dẫn được sửa đổi, bổ sung, ban hành |
|
2 |
Rà soát thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản đối với Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định pháp luật trong quá trình xây dựng, góp ý sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính để đảm bảo cơ quan chức năng có liên quan đủ thẩm quyền để thực thi pháp luật về thủy sản, chống khai thác IUU |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tư pháp. |
Năm 2024 |
Văn bản sửa đổi, bổ sung được ban hành |
|
3 |
Rà soát, bổ sung biên chế, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước chuyên ngành thủy sản; kiện toàn, nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm cho lực lượng Kiểm ngư và các cơ quan chức năng quản lý hoạt động thủy sản, bảo đảm công cụ, phương tiện cho các lực lượng chấp pháp trên biển thực hiện công tác chống khai thác IUU, bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Kim Sơn. |
Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm |
Tổ chức, bộ máy của cơ quan quản lý thủy sản, kiểm ngư được kiện toàn, củng cố |
|
4 |
Xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao tay nghề; hướng dẫn quản lý lao động nghề cá phù hợp với quy định pháp luật lao động trong nước và quốc tế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, UBND huyện Kim Sơn |
Hàng năm |
Chương trình, hướng dẫn được ban hành |
|
5 |
Bố trí, phân bổ đủ nguồn vốn đầu tư công, nguồn vốn khác để đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển; phát triển lực lượng kiểm ngư, bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, Kim Sơn |
Hàng năm |
Nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác được bố trí, phân bổ đảm bảo đáp ứng yêu cầu chống khai thác IUU, phát triển bền vững ngành thủy sản |
|
6 |
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách tỉnh theo phân cấp ngân sách tỉnh hiện hành phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch này |
Sở Tài chính |
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Đảm bảo đủ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao thường xuyên và đột xuất |
|
7 |
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình quốc gia Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả bền vững giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Kim Sơn |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
8 |
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
9 |
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện, Kim Sơn |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Tài nguyên và Môi trường |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
10 |
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình điều tra tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên phạm vi cả nước định kỳ 5 năm đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
Các Sở: Kế hoạch và ĐT, Tài chính; Tài nguyên và Môi trường |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
11 |
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả Đề án chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường sinh thái |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
12 |
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả Đề án phòng, chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định IUU đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Kim Sơn |
Công an tỉnh, BCH Bộ đội BP tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các đơn vị liên quan |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
13 |
Thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
Các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
14 |
Phê duyệt, thực hiện Quy hoạch Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
Các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
15 |
Thực hiện Quy hoạch Hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Kim Sơn |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.