ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 03 tháng 3 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2022/NĐ-CP NGÀY 24/6/2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích
- Đảm bảo việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông trên môi trường mạng đáp ứng yêu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác quản lý việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, đẩy mạnh triển khai chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể cần triển khai thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 42/2022/NĐ-CP). Phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương làm căn cứ để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
1.2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyên của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng.
- Xác định nhiệm vụ, nội dung công việc của các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP .
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định của Nghị định này.
2. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
2.1. Nhiệm vụ chủ yếu
- Tổ chức truyền thông về mục đích, nội dung hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng nhằm: (1) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức cung cấp thông tin và thực hiện dịch vụ công trực tuyên trên môi trường mạng; (2) để người dân, doanh nghiệp tiếp cận tìm kiếm thông tin chính thống; chủ động thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý liên quan để tạo căn cứ, cơ sở pháp lý triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh mạng theo quy định tại Chương IV của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP để cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến được liên tục, hiệu quả.
- Duy trì việc kết nối Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC) để thực hiện đo lường, đánh giá, theo dõi, quản lý việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất, đồng bộ, cập nhật, đảm bảo việc chia sẻ, kết nối dữ liệu trong các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng hệ thống Cổng/Trang TTĐT đồng bộ, có sự cập nhật, lan tỏa thông tin từ cấp tỉnh đến cấp xã. Thực hiện chuyển đổi, đảm bảo 100% trang thông tin điện tử các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn là trang thông tin điện tử thành phần của Cổng Thông tin điện tử tỉnh; kết nối, tích hợp 100% trang thông tin điện tử cấp xã, phường, thị trấn với trang thông tin điện tử cấp huyện, thành phố.
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát, hướng dẫn công tác thực thi các quy định của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể (Thực hiện theo Phụ lục đính kèm)
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ liên quan đến nội dung: Cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; bảo đảm hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm nhân lực, quản lý kỹ thuật vận hành Cổng thông tin điện tử, Cổng dữ liệu của tỉnh; định kỳ (hoặc đột xuất theo yêu cầu) tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP .
- Chủ trì, xây dựng và duy trì hạ tầng, kiểm tra, đánh giá hiệu quả, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong cung cấp thông tin và triển khai dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý, thúc đẩy việc cung cấp thông tin và triển khai dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
- Thường xuyên liên hệ với các cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông để cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn về cung cấp thông tin trên môi trường mạng.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xử lý các vướng mắc liên quan về cung cấp thông tin trên địa bàn tỉnh.
3.2. Văn phòng UBND tỉnh
Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ liên quan đến nội dung: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng; định kỳ (hoặc đột xuất theo yêu cầu) tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
- Phối hợp với các đơn vị, địa phương trong việc cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp quản lý, giám sát và cải tiến chất lượng cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các Sở, Ban, ngành.
- Thường xuyên liên hệ với các cơ quan thuộc Văn phòng Chính phủ để cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn về cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước, có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.
3.4. Sở Tài chính
Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh về nhu cầu kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này (phần ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định), Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách trong từng thời kỳ, trong đó ưu tiên sử dụng nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, lồng ghép với các chương trình, đề án, kế hoạch khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các nhiệm vụ thuộc chức năng, các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức được bố trí để thực hiện.
Việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan
3.5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất với cấp có thẩm quyền về cơ chế, chính sách, biên chế để bảo đảm nhân lực duy trì, vận hành tối ưu cho hoạt động cung cấp thông tin và triển khai dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
3.6. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức phổ biến, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về nội dung Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ;
- Căn cứ Kế hoạch này chủ động tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tương ứng tại địa phương, đơn vị và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả định kỳ hàng quý (trước ngày 15 của tháng cuối quý) về tình hình thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2022/NĐ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số: 122/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
TT |
Nội dung công việc |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
TRIỂN KHAI CHUNG |
||||
1.1 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP , có tiến độ, phương án cụ thể đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này (nhiệm vụ chủ trì và theo dõi) |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành tháng 4/2023 |
|
1.2 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Nghị định số 42/2022/NĐ-CP |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan báo chí, truyền thông |
Thường xuyên |
|
2 |
CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG |
||||
2.1 |
Rà soát, cập nhật đầy đủ thông tin trên Cổng/Trang TTĐT của cơ quan theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Báo cáo định kỳ hàng Quý về Sở TT&TT |
2.2 |
Nâng cấp, xây dựng mới trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa phương; đảm bảo 100% Trang TTĐT Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã là Trang TTĐT thành phần của Cổng thông tin điện tử tỉnh |
- UBND huyện,TP - Các Sở, Ban, ngành; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông (hướng dẫn, đôn đốc) |
Từ tháng 3/ năm 2023 |
Hoàn thành Quý IV/2024 |
2.3 |
Cung cấp liên kết để đảm bảo 100% Trang TTĐT hiện có của đơn vị được đặt liên kết tại Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT bộ/ngành |
- UBND huyện,TP - Các Sở, Ban, ngành; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành tháng 4/2023 |
|
2.4 |
Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2023 |
Tham mưu sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi |
2.5 |
Xây dựng Cổng dữ liệu mở tỉnh Đắk Nông tích hợp với Cổng dữ liệu Quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
|
3 |
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN |
||||
3.1 |
Rà soát, đánh giá TTHC đáp ứng yêu cầu dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở TT&TT; - Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3/2023 |
|
3.2 |
Rà soát các TTHC để xác định và đăng ký dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành tháng 3/2023 |
Theo Hướng dẫn của VP UBND tỉnh |
3.2 |
Rà soát, đánh giá TTHC đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và tham mưu UBND tỉnh công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Hoàn thành công bố tháng 05/2023 |
Công bố định kỳ tháng 5 hàng năm |
3.4 |
Chuẩn hóa, cập nhật thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia (Sau khi UBND tỉnh công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Hoàn thành tháng 6/2023 |
|
3.5 |
Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Quý II/2023 |
Tham mưu sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi |
3.6 |
Triển khai các hoạt động thúc đẩy phát triển, sử dụng chữ ký số công cộng, chữ ký số chuyên dùng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
|
4 |
THỰC HIỆN ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ |
||||
4.1 |
Duy trì kết nối Cổng thông tin điện tử tỉnh; Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC) |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
4.2 |
Khai thác các công cụ dùng chung do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp để phát triển Cổng thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử. |
- Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng TTĐT); - Văn phòng UBND tỉnh (Cổng dịch vụ công) |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
4.3 |
Hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu đo lường về cung cấp DVC trực tuyến của CQNN trên môi trường mạng |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Quý II/2023 |
|
4.4 |
Hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu đo lường về cung cấp thông tin của CQNN trên môi trường mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Quý II/2023 |
|
5 |
ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN |
||||
5.1 |
Bố trí cán bộ/ bộ phận chủ trì tham mưu việc triển khai các nhiệm vụ; rà soát kiện toàn đội ngũ ban biên tập, tăng cường đội ngũ cộng tác viên; ban hành Quy chế cung cấp thông tin lên Cổng TTĐT tỉnh, các trang TTĐT của đơn vị hiện đang hoạt động |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
5.2 |
Hướng dẫn bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh mạng theo quy định tại Chương IV của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP để cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến được liên tục, hiệu quả |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
5.3 |
Rà soát, nâng cấp hệ thống, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật Cổng TTĐT tỉnh đáp ứng các tính năng, yêu cầu kết nối, kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Từ quý II/2023 |
|
5.4 |
Rà soát, nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đáp ứng các tính năng kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và quy định hiện hành khác có liên quan; |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các Sở, Ban, ngành, địa phương |
Từ quý II/2023 |
|
5.5 |
Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, nhân lực để duy trì hiệu quả Cổng Dịch vụ công trực tuyến tích hợp với hệ thống một cửa điện tử |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các Sở, Ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
5.6 |
Tham mưu UBND cân đối, bố trí nguồn kinh phí để các nhiệm vụ thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và Kế hoạch này |
- Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn kinh phí đầu tư) |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các Sở, Ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.