ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1214/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 09 tháng 4 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HIỆU QUẢ CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông ưu tiên tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2024; các Quyết định[1] của Bộ ngành Trung ương công bố danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Thực hiện Công văn số 1043/BTTTT-CĐSQG ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tiếp tục triển khai một số giải pháp thúc đẩy hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Công văn số 1892/VPCP-KSTT ngày 23 tháng 3 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện rà soát thủ tục hành chính và tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai giải pháp thúc đẩy hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Nâng cao chất lượng tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm.
2. Yêu cầu
Hoàn thành chỉ tiêu cụ thể về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024 (Phụ lục I kèm theo Quyết định số 59/QĐ- UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Về cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến
- Nhiệm vụ: Các sở, ban ngành có cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện rà soát toàn bộ thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phê duyệt thực hiện (bao gồm: cấp tỉnh, huyện, xã) và các Quyết định của Bộ ngành về công bố danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình để cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Trong đó, đảm bảo tối thiểu 80% tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Giải pháp:
+ Các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh căn cứ Phụ lục được cung cấp tại kế hoạch này và theo quy định tại Điều 13, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ tiến hành rà soát.
Sau khi rà soát các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh gửi Công văn đánh giá tình hình, kết quả và dữ liệu rà soát về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục hoặc thay thế, sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023. Thời gian hoàn thành: trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình kiểm thử, tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia. (Thời gian hoàn thành: ngay sau khi có Quyết định phê duyệt và theo thời gian về quy trình kiểm thử của Cổng Dịch vụ công quốc gia)
2. Về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến
a) Đối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
- Nhiệm vụ: Tiếp tục quản lý, vận hành hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh nhằm thực hiện tốt công tác số hóa, tái sử dụng, chia sẻ dữ liệu số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, giúp cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục theo hướng người dân chỉ phải khai báo, cung cấp thông tin một lần.
- Giải pháp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với đơn vị cho thuê dịch vụ công nghệ thông tin tiến hành rà soát, thực hiện theo quy định, hướng dẫn tại Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Công văn số 1043/BTTTT- CĐSQG ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
b) Đối với công tác tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính
- Nhiệm vụ: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả và tính chuyên nghiệp trong công tác tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Giải pháp:
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp bố trí khu vực có máy vi tính và đường truyền internet, thực hiện hướng dẫn để người dân tiếp cận hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, nhằm biết cách chủ động thực hiện nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến từ xa.
+ Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và các phòng, đơn vị chuyên môn giải quyết thủ tục hành chính chính thực hiện đầy đủ việc số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết theo hướng dẫn tại Công văn số 3369/VP-TTHCC ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong đó, không yêu cầu nộp hồ sơ giấy khi tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trực tuyến bằng tài khoản định danh điện tử theo quy định.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
c) Đề xuất thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết khi nộp hồ sơ bằng dịch vụ công trực tuyến
- Nhiệm vụ: Các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương rà soát, bổ sung để đề xuất thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết khi nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến so với hình thức nộp hồ sơ trực tiếp.
- Giải pháp: Các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh căn cứ mẫu biểu và Phụ lục VI đã được ban hành tại Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, bổ sung.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
d) Đề xuất áp dụng chính sách về phí và lệ phí khi nộp hồ sơ bằng dịch vụ công trực tuyến
- Nhiệm vụ: Các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh phối hợp với Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền về việc điều chỉnh áp dụng chính sách về phí và lệ phí theo Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Nghị quyết về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Giải pháp: Các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh phối hợp với Sở Tài chính tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định mức thu phí, lệ phí (thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) đối với các dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có thu phí, lệ phí.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2024.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Căn cứ nội dung, tiến độ thực hiện và yêu cầu của kế hoạch này để triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả. Tập trung nguồn lực triển khai các dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp trong năm 2024; tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, không để tình trạng nhiều hồ sơ trực tuyến giải quyết chậm, muộn hoặc không được tiếp nhận, xử lý.
- Các sở, ban ngành tiếp tục chủ trì, theo dõi thực hiện (hoặc tham mưu triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh) đối với 53 dịch vụ công trực tuyến thiết yếu được Bộ ngành Trung ương triển khai tại Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao nhiệm vụ cho tổ công nghệ số cộng đồng, trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Bố trí kinh phí để trang bị máy vi tính, máy scaner phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo và hướng dẫn các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ số.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung về mức thu phí, lệ phí khi nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Nghị quyết về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4. Cục Thuế tỉnh: Chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện, thành phố và khu vực thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến nghƿa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân và nghƿa vụ tài chính về đất đai của doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; thực hiện đầy đủ, kịp thời quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
5. Kho bạc Nhà nước chi nhánh tỉnh: Hướng dẫn các sở, ban ngành, địa phương và các huyện, thành phố; Đồng thời chỉ đạo các Kho bạc Nhà nước các huyện trong việc thực hiện rà soát, đối chiếu giữa các cơ quan thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến của người dân, doanh nghiệp qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định về rà soát, đối chiếu và hỗ trợ hạch toán giao dịch thanh toán thông qua các ngân hàng và trung gian thanh toán; quy định về hoàn trả đối với các khoản thu phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính.
6. Đề nghị các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh:
Tăng cường việc hỗ trợ đào tạo, nâng cao kỹ năng, trình độ sử dụng máy tính, Internet cho người dân; hỗ trợ máy tính; điểm truy cập Internet công cộng; Hệ thống mạng Wi-fi miễn phí tại cá khu vực đông dân cư để người dân tiếp cận dịch vụ và để thực hiện dịch vụ công trực tuyến từ xa.
7. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ trì, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ
RÀ SOÁT, TRÌNH CÔNG BỐ DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1214/KH-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
Đơn vị chủ trì |
Tình hình, kết quả thực hiện đến Quý I/2024 (Theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 29/01/2024) |
Nội dung rà soát, trình công bố danh mục DVCTT năm 2024 và thời gian hoàn thành |
Dữ liệu, biểu mẫu rà soát |
1 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
- Tổng số TTHC: 23 (cấp tỉnh: 23). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 23 (DVCTT toàn trình: 23, DVCTT một phần: 0). - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 23 (100%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: chưa có. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
Ban QLKKT tinh.xlsx |
2 |
Sở Công Thương |
- Tổng số TTHC: 151 (cấp tỉnh: 134, huyện: 15, xã: 2). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 146 (DVCTT toàn trình: 74, DVCTT một phần: 72) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 74 (49%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: chưa có. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Cong Thuong.xlsx |
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Tổng số TTHC: 130 (cấp tỉnh: 86, huyện: 39, xã: 5). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 127 (DVCTT toàn trình: 103, DVCTT một phần: 24) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 103 (79,2%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: chưa có. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Giao duc Dao tao.xlsx |
4 |
Sở Giao thông vận tải |
- Tổng số TTHC: 82 (cấp tỉnh: 68, huyện: 5, xã: 0, chung các cấp: 9). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 70 (DVCTT toàn trình: 49, DVCTT một phần: 21) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 49 (59,7%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: Quyết định số 1405/QĐ-BGTVT ngày 03/11/2023; Công văn số 3003/BGTVT-TTCNTT ngày 21/3/2024. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Giao thong van tai.xlsx |
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Tổng số TTHC: 140 (cấp tỉnh: 116, huyện: 21, xã: 3). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 95 (DVCTT toàn trình: 95, DVCTT một phần: 0) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 95 (67,8%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: chưa có. |
So Ke hoach va Dau tu.xlsx |
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Tổng số TTHC: 52 (cấp tỉnh: 52, huyện: 0, xã: 0). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 48 (DVCTT toàn trình: 42, DVCTT một phần: 6) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 42 (80%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: Quyết định số 218/QĐ-BKHCN ngày 29/02/2024. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Khoa hoc va Cong nghe.xlsx |
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- Tổng số TTHC: 167 (cấp tỉnh: 123, huyện: 22, xã: 15, chung các cấp: 7). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 122 (DVCTT toàn trình: 86, DVCTT một phần: 36) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 86 (51,5%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: chưa có. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Lao dong - TBXH.xlsx |
8 |
Sở Nội vụ |
- Tổng số TTHC: 132 (cấp tỉnh: 88, huyện: 30, xã: 15). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 47 (DVCTT toàn trình: 41, DVCTT một phần: 6) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 41 (31%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: Quyết định số 179/QĐ-BNV ngày 15/03/2024. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Noi vu.xlsx |
9 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Tổng số TTHC: 114 (cấp tỉnh: 90, huyện: 13, xã: 11). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 97 (DVCTT toàn trình: 61, DVCTT một phần: 36) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 61 (53,5%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: Quyết định số 409/QĐ-BNN-VP ngày 25/01/2024. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Nong nghiep - PTNT.xlsx |
10 |
Sở Tài chính |
- Tổng số TTHC: 26 (cấp tỉnh: 26, huyện: 0, xã: 0). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 22 (DVCTT toàn trình: 20, DVCTT một phần: 2) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 20 (76,9%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: chưa có. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Tai chinh.xlsx |
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Tổng số TTHC: 102 (cấp tỉnh: 86, huyện: 13, xã: 3). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 76 (DVCTT toàn trình: 60, DVCTT một phần: 16) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 60 (58,8%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: Quyết định số 665/QĐ-BTNMT ngày 18/03/2024. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Tai nguyen va Moi truong.xlsx |
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Tổng số TTHC: 41 (cấp tỉnh: 37, huyện: 4, xã: 0). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 39 (DVCTT toàn trình: 34, DVCTT một phần: 5) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 34 (82,9%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: Quyết định số 2471/QĐ-BTTTT ngày 15/12/2023. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Thong tin va Truyen thong.xlsx |
14 |
Sở Tư pháp |
- Tổng số TTHC: 193 (cấp tỉnh: 123, huyện: 24, xã: 37, chung các cấp: 9). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 149 (DVCTT toàn trình: 108, DVCTT một phần: 41) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 108 (55,9%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: chưa có. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Tu phap.xlsx |
15 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
- Tổng số TTHC: 132 (cấp tỉnh: 120, huyện: 5, xã: 7). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 150 (DVCTT toàn trình: 102, DVCTT một phần: 48) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 102 (77,2%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: Quyết định số 373/QĐ-BVHTTDL ngày 05/12/2023. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Van hoa - TTDL.xlsx |
16 |
Sở Xây dựng |
- Tổng số TTHC: 71 (cấp tỉnh: 60, huyện: 11, xã: 0). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 52 (DVCTT toàn trình: 38, DVCTT một phần: 14) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 38 (53,5%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: Quyết định số 157/QĐ-BXD ngày 08/3/2024. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Xay dung.xlsx |
17 |
Sở Y tế |
- Tổng số TTHC: 143 (cấp tỉnh: 138, huyện: 3, xã: 2). - Tổng số TTHC được cung cấp dưới dạng DVCTT: 108 (DVCTT toàn trình: 62, DVCTT một phần: 46) - Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC: 62 (43,3%) |
- Danh mục TTHC đã có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, còn hiệu lực và đã có Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ. - CSDL quốc gia về TTHC đối với các TTHC còn trạng thái “Công khai”. - Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 01/11/2023. - Công văn số 4022/UBND-TTHCC ngày 20/11/2023. - Quyết định công bố DVCTT toàn trình của Bộ ngành Trung ương: chưa có. * Hoàn thành trước ngày 30/4/2024 |
So Y te.xlsx |
18 |
Sở Ngoại vụ |
- Tổng số TTHC: 1 (cấp tỉnh: 1, huyện: 0, xã: 0). |
Đơn vị có TTHC không thể thực hiện DVCTT |
|
19 |
Thanh tra tỉnh |
- Tổng số TTHC: 15 (cấp tỉnh: 5, huyện: 4, xã: 3, chung các cấp: 3). |
Đơn vị có TTHC không thể thực hiện DVCTT |
|
20 |
Ban Dân tộc tỉnh |
- Tổng số TTHC: 2 (cấp tỉnh: 0, huyện: 0, xã: 0, chung các cấp: 2). |
Đơn vị có TTHC không thể thực hiện DVCTT |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.