ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 17 tháng 01 năm 2017 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013); Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố như sau:
1. Mục đích:
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, đặc biệt là công tác giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Thực hiện tốt các nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố.
- Nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo tính minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời và chính xác.
2. Yêu cầu:
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát, thủ tục hành chính; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, địa phương.
- Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm và thời hạn thực hiện, dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
(Theo phụ lục gửi kèm Kế hoạch này)
1. Kinh phí tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2017 do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Sở Tài chính phối hợp Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động thực hiện Kế hoạch này; xây dựng, triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương mình; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố trong việc hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Tư pháp tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của UBND
thành phố Hải Phòng)
Stt |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả công việc |
I |
Công tác chỉ đạo, điều hành; hướng dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát TTHC |
||||
1 |
Trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017 trên địa bàn thành phố |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND thành phố |
Tháng 01/2017 |
Quyết định của UBND thành phố ban hành Kế hoạch |
2 |
Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kiểm soát TTHC năm 2017 trên địa bàn thành phố |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện |
Cả năm 2017 |
- Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố; - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở Tư pháp |
3 |
Ban hành Kế hoạch về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2017 của các sở, ban, ngành, quận, huyện |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện |
Sở Tư pháp |
Quý I/2017 |
Kế hoạch về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị. |
II |
Bảo đảm chất lượng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố có quy định về TTHC (trường hợp luật giao) |
||||
1 |
Đánh giá tác động của TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố. |
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC |
- Sở Tư pháp; - Cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Điền các biểu mẫu theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp |
2 |
Lấy ý kiến tham gia quy định về TTHC. |
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC |
- Sở Tư pháp; - Cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố. |
3 |
Thẩm định quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố. |
Sở Tư pháp |
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC |
Thường xuyên |
Nội dung thẩm định quy định về TTHC trong Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp. |
III |
Kiểm soát việc thực hiện TTHC |
||||
1 |
Cập nhật, thống kê các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ; lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố công bố. |
Sở, ban, ngành. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND thành phố. |
2 |
Cập nhật TTHC được công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
Công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. |
3 |
Niêm yết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ kết quả của các sở, ban, ngành, địa phương. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Công khai, minh bạch TTHC. |
4 |
Đăng tải TTHC trên Cổng Thông tin điện tử của thành phố; Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức công khai khác. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Báo Hải Phòng; Báo An ninh Hải Phòng; Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng |
Thường xuyên |
Công khai, minh bạch TTHC. |
5 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào thực hiện TTHC. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
Đảm bảo thực hiện TTHC theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. |
6 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống Cổng Thông tin điện tử thành phố, Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo Kế hoạch cụ thể của đơn vị |
Công khai, minh bạch thực hiện TTHC; tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. |
7 |
Triển khai, thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
Cả năm 2017 |
Ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC. |
IV |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
||||
1 |
Công khai thông tin về nơi tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Cung cấp cho tổ chức, cá nhân địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. |
2 |
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Thường xuyên |
Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị. |
3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị. |
4 |
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Thường xuyên |
Tổ chức, cá nhân nhận được kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
5 |
Tổ chức các hoạt động khảo sát, đánh giá, lấy ý kiến cá nhân, tổ chức về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Trong năm 2017 |
Nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
V |
Rà soát, đơn giản hóa TTHC |
||||
1 |
Trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2017 trên địa bàn thành phố. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND thành phố |
Tháng 02/2017 |
Kế hoạch của UBND thành phố. |
2 |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện |
Sở Tư pháp |
Tháng 3/2017 |
Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị. |
3 |
Thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện |
Sở Tư pháp |
Quý II/2017 |
Báo cáo kết quả thực hiện và phương án đơn giản hóa TTHC của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tư pháp. |
4 |
Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2017 của UBND thành phố. |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện. |
Quý III/2017 |
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2017 của UBND thành phố. |
VI |
Kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC |
||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC năm 2017 trên địa bàn thành phố. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Tháng 3/2017 |
Kế hoạch của UBND thành phố. |
2 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND thành phố kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2017. |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Cả năm 2017 |
Báo cáo kết quả kiểm tra; đề xuất giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế. |
3 |
Tự kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2017 tại cơ quan, đơn vị. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Kiểm soát chặt chẽ việc giải quyết TTHC tại đơn vị; kịp thời khắc phục tồn tại, hạn chế. |
VII |
Nâng cao năng lực cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
||||
1 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị. |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Trong năm 2017 |
Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
2 |
Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố. |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Trong năm 2017 |
Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
VIII |
Công tác truyền thông về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
||||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
- Báo Hải Phòng; Báo An ninh Hải Phòng; - Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Thường xuyên |
Xây dựng chuyên mục, tin bài, phóng sự về tình hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
2 |
Công khai văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành có quy định về TTHC và các Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND thành phố trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng. |
Sở Tư pháp |
- Văn phòng UBND thành phố; - Báo Hải Phòng. |
Thường xuyên |
Công khai trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng do Sở Tư pháp và Báo Hải Phòng phối hợp thực hiện. |
3 |
Biên soạn, phát hành tài liệu, tờ gấp... tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Trong năm 2017 |
Đẩy mạnh việc thông tin, tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đến tổ chức, cá nhân. |
IX |
Đề xuất sáng kiến, giải pháp thực hiện kiểm soát TTHC |
||||
1 |
Tổ chức đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC. |
Sở Tư pháp |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2017 |
Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC. |
2 |
Chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
- Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp; - Tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị. |
3 |
Góp ý sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, TTHC. |
Sở Tư pháp (tiếp nhận, tổng hợp) |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân |
Thường xuyên |
Báo cáo, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, TTHC |
X |
Thông tin, báo cáo về kiểm soát TTHC |
||||
1 |
Báo cáo thực hiện kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị. |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
Theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp |
Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu. |
2 |
Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố. |
Sở Tư pháp |
- Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. |
Theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp |
Báo cáo của UBND thành phố. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.