ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT ngày 17/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức trong hoạt động quy hoạch;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 113/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 quy định về giá trong hoạt động quy hoạch; số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước; số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-TTg ngày 12/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1566/SKHĐT-TH ngày 09/8/2021,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ cho các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, phối hợp triển khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra theo lĩnh vực, địa bàn quản lý.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm chất lượng, tầm nhìn, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; bảo đảm nguồn lực và các điều kiện triển khai thực hiện Quy hoạch. Đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả với các cơ quan trung ương, giữa các cơ quan, địa phương và đơn vị tư vấn trong việc lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Kế hoạch thực hiện và phân công nhiệm vụ cho các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung phủ yếu sau:
- Lập Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh;
- Lập Quy hoạch tỉnh;
- Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch tỉnh;
- Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh;
- Trình thẩm định quy hoạch tỉnh;
- Trình phê duyệt quy hoạch tỉnh.
(Có Kế hoạch chi tiết đính kèm)
1. Trên cơ sở Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp kịp thời, chặt chẽ với Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) thực hiện đảm bảo hoàn thành Kế hoạch. Tập trung nguồn lực tổ chức lập quy hoạch tỉnh và phối hợp với cơ quan lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng theo quy trình quy định của Luật Quy hoạch.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, UBND cấp huyện xây dựng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể, tiến độ thực hiện của Kế hoạch, các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, quyết định.
(Kế hoạch này thay thế cho Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh)./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
TRIỂN
KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung công việc chính |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp/ thực hiện |
Cơ quan quyết định |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
||
1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh |
Tham mưu ban hành quyết định thành lập Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 |
2 |
Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo |
Tham mưu xây dựng Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh |
Quyết định số 01/QĐ- BCĐQHT ngày 24/10/2019 |
3 |
Quyết định giao cơ quan lập Quy hoạch tỉnh |
Tham mưu ban hành Quyết định giao cơ quan lập Quy hoạch tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Lựa chọn đơn vị tư vấn |
- Lựa chọn nhà thầu; - Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng tư vấn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Đã thực hiện |
2 |
Lập Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
- Xây dựng Nhiệm vụ lập quy hoạch (bao gồm nội dung đánh giá môi trường chiến lược); xây dựng dự toán kinh phí lập quy hoạch. - Lấy ý kiến các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố về Nhiệm vụ lập quy hoạch. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Đã thực hiện |
3 |
Hoàn thiện, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến |
- Hoàn thiện, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, cho ý kiến chỉ đạo; - Tiếp thu, hoàn thiện Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tỉnh ủy |
Đã thực hiện |
4 |
Trình thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
- Hoàn thiện hồ sơ; trình Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
Đã thực hiện |
5 |
Trình phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định số 1574/QĐ- TTg ngày 12/10/2020 |
6 |
Trình phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh |
- Xây dựng dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh. - Thẩm tra hoặc thẩm định giá dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh. - Thông qua Hội đồng thẩm định dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 |
|
|
|
|
|
||
1 |
- Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh |
- Lập, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu (HSMT) - Phát hành HSMT để mời thầu. - Đánh giá hồ sơ dự thầu và báo cáo kết quả. - Trình phê duyệt kết quả trúng thầu. - Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Hoàn thành trong quý III/2021 |
2 |
- Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (BMC). |
- Lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu (HSMT) - Phát hành HSMT để mời thầu. - Đánh giá hồ sơ dự thầu và báo cáo kết quả. - Trình phê duyệt kết quả trúng thầu. - Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý IV/2021 |
3 |
Triển khai lập quy hoạch tỉnh |
|
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng báo cáo đầu kỳ |
- Xây dựng khung điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu phục vụ công tác lập quy hoạch, gửi đến các cơ quan. - Tổ chức khảo sát, điều tra thực trạng phát triển tỉnh Quảng Ngãi ngoài thực địa; làm việc với từng Sở, ngành, UBND cấp huyện để củng cố thông tin, số liệu. - Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá nhận định số liệu. - Phân tích đánh giá dự báo các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển. - Đánh giá việc thực hiện quy hoạch thời kỳ trước. - Đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu phát triển tỉnh. - Xây dựng định hướng ưu tiên phát triển, định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung. - Triển khai phân tích đánh giá thực trạng, xây dựng các kịch bản từng nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh. - Khảo sát, tham vấn đánh giá môi trường tự nhiên; xây dựng khung đề cương báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo định hướng quy hoạch. - Xây dựng phương án phát triển tổng hợp tỉnh Quảng Ngãi. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Trước 31/12/2021 |
3.2 |
Xây dựng báo cáo giữa kỳ |
- Làm việc với các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện thống nhất các nguyên tắc, tiêu chí tích hợp. - Xác định các nội dung quy hoạch chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch. - Lựa chọn phương án tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo quy định. - Phối hợp với BCH quân sự tỉnh, với Quân khu V để khoanh vùng tích hợp nội dung dung quốc phòng vào quy hoạch tỉnh. - Hoàn chỉnh các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh. - Lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trên địa bàn tỉnh làm cơ sở tích hợp vào quy hoạch tỉnh. - Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. - Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, ý kiến cộng đồng về nội dung tổng thể quy hoạch tỉnh (lần 1). |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, chuyên gia, nhà khoa học |
UBND tỉnh |
Trước 28/02/2022 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo nội dung cuối kỳ |
- Đề xuất phương án để xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của từng ngành, lĩnh vực. - Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, được phân chia chuyên đề theo 05 lĩnh vực: (1) kinh tế; (2) xã hội, an ninh, quốc phòng; (3) môi trường; (4) kết cấu hạ tầng kỹ thuật; (5) lãnh thổ theo địa giới hành chính cấp huyện. - Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học nội dung tổng thể quy hoạch tỉnh (lần 2). |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, chuyên gia, nhà khoa học |
UBND tỉnh |
Trước 30/4/2022 |
- Trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với quy hoạch tỉnh. - Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến thẩm định. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Trước 30/6/2022 |
||
Thông qua Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh; thông qua UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
- Chuẩn bị hồ sơ sản phẩm quy hoạch tỉnh trình thông qua Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh; Thông qua UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy. - Tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh theo nội dung kết luận. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
Trước 30/6/2022 |
|
6 |
Xin ý kiến Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch |
- Tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa phương liền kề, trong vùng; UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch tỉnh (theo Điều 19, Luật Quy hoạch và Điều 32 Nghị định 37/2019/NĐ-CP). - Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình tất cả các nội dung góp ý. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, chuyên gia, nhà khoa học |
Các bộ, ngành liên quan; UBND các địa phương trong vùng và liền kề; UBND tỉnh |
Trước 30/6/2022 |
7 |
Thẩm định dự án quy hoạch tỉnh |
- Trình Hội đồng thẩm định lập quy hoạch tỉnh. - Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình nội dung kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch. |
Tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh |
Trước 31/7/2022 |
- Trình HĐND tỉnh thông qua dự án quy hoạch tỉnh |
Tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
HĐND tỉnh |
Trước 31/8/2022 |
||
9 |
Trình hồ sơ phê duyệt quy hoạch |
Hoàn chỉnh tất cả nội dung theo quy định, UBND tỉnh Quảng Ngãi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh. |
Tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ |
Thủ tướng Chính phủ |
Trước 12/10/2022 |
Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
- Công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Sau khi Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.