ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 19 tháng 01 năm 2024 |
TỔ CHỨC TIÊM PHÒNG CÁC LOẠI VẮC XIN CHO ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2024
Thực hiện Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; để chủ động thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm góp phần hạn chế thiệt hại do dịch bệnh gây ra thấp nhất, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tiêm phòng các loại vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm năm 2024, như sau:
1. Mục đích
Tạo miễn dịch bảo hộ để phòng một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên đàn gia súc, gia cầm; ngăn chặn dịch bệnh phát sinh và lây lan nhằm góp phần bảo vệ sức khỏe đàn vật nuôi, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khoẻ con người.
2. Yêu cầu
- Tiêm đúng chủng loại vắc xin, đúng kỹ thuật và thời gian.
- Ghi chép đầy đủ, chính xác số gia súc, gia cầm được tiêm phòng; theo dõi, giám sát và xử lý kịp thời các trường hợp phát sinh trong và sau tiêm phòng.
- Huy động sự tham gia của chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức, đoàn thể và người dân.
Tổ chức tiêm phòng định kỳ 02 đợt trong năm 2024, tùy theo từng loại vắc xin trên phạm vi toàn tỉnh, cụ thể:
- Đợt 1: Từ tháng 3 - 4 năm 2024.
- Đợt 2: Từ tháng 8 - 9 năm 2024.
Sau mỗi đợt tiêm chính, chính quyền địa phương rà soát số lượng gia súc, gia cầm mới nuôi hoặc chưa được tiêm phòng để tổ chức tiêm phòng bổ sung; tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện hàng tuần và kết thúc mỗi đợt tiêm gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Đối tượng, chỉ tiêu tiêm phòng các loại vắc xin
- Đối tượng: Trâu, bò, dê, cừu, lợn, gà, vịt, chó, mèo.
- Chỉ tiêu tiêm phòng các loại vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm năm 2024 tại các huyện, thành phố, thị xã (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
- Cơ sở chăn nuôi chủ động đăng ký mua vắc xin với UBND cấp xã hoặc mua vắc xin tại các cơ sở buôn bán thuốc thú y theo hướng dẫn của chính quyền địa phương, cơ quan chuyên môn để thực hiện tiêm phòng một số bệnh truyền nhiễm cho đàn vật nuôi theo quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 và khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủng loại vắc xin sử dụng theo khuyến cáo tại Công văn số 113/TY-DT ngày 30/01/2023 của Cục Thú y về việc cập nhật tình hình lưu hành vi rút Cúm gia cầm, Lở mồm long móng, Viêm da nổi cục và khuyến cáo sử dụng vắc xin.
- Đối với vắc xin phòng bệnh Dịch tả lợn Châu Phi thực hiện theo Công văn số 4870/BNN-TY ngày 24/7/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sử dụng vắc xin phòng bệnh Dịch tả lợn Châu Phi.
- Ngân sách cấp tỉnh: Đảm bảo kinh phí cho các hoạt động ở cấp tỉnh về công tác thông tin, tuyên truyền, kiểm tra, giám sát; lấy mẫu giám sát để đánh giá tỷ lệ bảo hộ sau tiêm phòng vắc xin. Kinh phí sử dụng từ nguồn chính sách nông nghiệp giao trong dự toán ngân sách bố trí cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã: Đảm bảo kinh phí cho các hoạt động tại địa phương về công tác thông tin, tuyên truyền, kiểm tra, giám sát; kinh phí mua vắc xin các loại, hỗ trợ lực lượng tham gia tiêm phòng và kinh phí thực hiện khác; tổ chức hội nghị triển khai và tổng kết công tác tiêm phòng.
- Kinh phí người dân tự đảm bảo: Chi trả kinh phí mua vắc xin, công tiêm phòng; chi trả kinh phí trong trường hợp vi phạm các quy định về phòng chống dịch theo quy định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện, theo dõi tiến độ tiêm phòng vắc xin, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Trường hợp dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm xảy ra thuộc Danh mục bệnh động vật trên cạn phải công bố dịch và có chiều hướng lây lan nhanh ra diện rộng, phối hợp với Sở Tài chính báo cáo, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ phòng, chống dịch.
2. Sở Tài chính cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh trong việc đảm bảo kinh phí để phòng chống dịch bệnh động vật theo quy định hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm có hiệu quả trên địa bàn.
- Tổ chức thông tin tuyên truyền về lợi ích của công tác tiêm phòng vắc xin cho đàn vật nuôi; các lớp tập huấn kỹ thuật cho lực lượng tham gia tiêm phòng.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn lập kế hoạch tiêm phòng đến từng thôn, bản, tổ dân phố; thông báo trên hệ thống truyền thanh cơ sở về kế hoạch, thời gian tiêm phòng cụ thể để người chăn nuôi biết, chấp hành; tổ chức thực hiện nhanh, có hiệu quả, đảm bảo đúng kỹ thuật; kiên quyết xử lý đối với các hộ chăn nuôi không chấp hành công tác tiêm phòng.
- Khi dịch bệnh xảy ra, hộ sản xuất bị thiệt hại được xem xét hỗ trợ khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Báo cáo kết quả thực hiện từng đợt tiêm phòng về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Yêu cầu các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã khẩn trương tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU TIÊM PHÒNG CÁC LOẠI VẮC XIN CHO ĐÀN GIA SÚC,
GIA CẦM NĂM 2024 TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Liều
TT |
Địa phương |
Vắc xin Lở mồm long móng |
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu bò |
Vắc xin Viêm da nổi cục trâu bò |
Vắc xin Dịch tả và Tam liên lợn |
Vắc xin Cúm gia cầm |
Vắc xin Dại chó |
1 |
Lệ Thủy |
27.000 |
27.000 |
13.500 |
48.000 |
1.800.000 |
16.000 |
2 |
Quảng Ninh |
14.000 |
14.000 |
7.000 |
49.000 |
500.000 |
4.000 |
3 |
Đồng Hới |
4.000 |
4.000 |
2.000 |
20.000 |
200.000 |
3.000 |
4 |
Bố Trạch |
39.000 |
39.000 |
19.500 |
70.000 |
900.000 |
6.000 |
5 |
Ba Đồn |
12.000 |
12.000 |
6.000 |
18.000 |
300.000 |
3.000 |
6 |
Quảng Trạch |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
40.000 |
500.000 |
8.000 |
7 |
Tuyên Hóa |
34.000 |
34.000 |
17.000 |
29.000 |
400.000 |
6.000 |
8 |
Minh Hóa |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
16.000 |
100.000 |
4.000 |
Tổng cộng |
190.000 |
190.000 |
95.000 |
290.000 |
4.700.000 |
50.000 |
Ghi chú: Chỉ tiêu tiêm phòng giao trong Kế hoạch được căn cứ trên số liệu của Cục Thống kê tỉnh và các địa phương báo cáo tính đến ngày 18/12/2023.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.