ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 15 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 472-KH/TU NGÀY 10/4/2025 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 115-KL/TW NGÀY 16/01/2025 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39-NQ/TW, NGÀY 15/01/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA XII VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ PHÁT HUY CÁC NGUỒN LỰC CỦA NỀN KINH TẾ
Thực hiện Kế hoạch số 472-KH/TU ngày 10/4/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Kết luận số 115-KL/TW, ngày 16/01/2025 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 15/01/2019 của Bộ Chính trị khóa XII về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế (gọi tắt là Kế hoạch số 472-KH/TU) và chỉ đạo của Đảng uỷ Uỷ ban nhân dân tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp cụ thể nhằm cụ thể hoá các nhiệm vụ giải pháp đã đề ra tại Kế hoạch số 472-KH/TU bảo đảm phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương và các cơ quan, đơn vị.
- Tạo sự thống nhất và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo điều hành để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 472-KH/TU, qua đó nâng cao cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, khai thác, huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực của nền kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhanh, bền vững, từng bước cải thiện đời sống nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Yêu cầu
- Quán triệt nghiêm túc, sâu sắc, nội dung Kết luận số 115-KL/TU ngày 16/01/2025 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 472-KH/TU tới các cấp, các ngành, tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, tiến độ thực hiện, trách nhiệm giữa đơn vị chủ trì và các cơ quan đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được xác định tại Kế hoạch số 472-KH/TU, đảm bảo thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động nghiêm túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đã được đề ra tại Kế hoạch số 472-KH/TU, UBND tỉnh xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đơn vị, trong đó xác định rõ đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời gian thực hiện nhiệm vụ cụ thể (Chi tiết theo Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kết luận số 115-KL/TW ngày 16/01/2025 của Bộ Chính trị, Kế hoạch số 472-KH/TU và các nội dung nêu tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, trong đó tiếp tục cụ thể hoá các nhiệm vụ, xác định lộ trình cụ thể; nêu rõ đơn vị, lãnh đạo chịu trách nhiệm từng nội dung công việc làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện; thường xuyên tổng hợp tình hình, đề xuất giải pháp khắc phục các khó khăn, vướng mắc (nếu có), báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) kịp thời chỉ đạo. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 472-KH/TU theo yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời báo cáo UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 472-KH/TU ngày 10/4/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 472-KH/TU, NGÀY 10/4/2025 CỦA BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
||||
I |
Tập trung thực hiện đồng bộ có hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện các cơ chế, chính sách về quản lý và sử dụng các nguồn lực của nền kinh tế |
|
|
|
|
||||
1 |
Hoàn thành Đồ án "Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Tràng An - Tam Cốc - Bích Động tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050" |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
|
||||
2 |
Triển khai thực hiện theo Đồ án "Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Tràng An-Tam Cốc-Bích Động tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050" |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
3 |
Triển khai Đề án phát triển du lịch xanh, kết hợp phát huy bảo tồn giá trị của Di sản với phát triển du lịch. Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá các cơ sở kinh doanh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch |
Sở Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
||||
4 |
Công tác cải cách hành chính |
|
|
|
|
||||
- |
Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình hàng năm |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Hàng năm |
|
||||
- |
Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số cải cách hành chính của tỉnh |
|
||||
- |
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
- |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
5 |
Công tác tổ chức bộ máy: Xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập sau khi hợp nhất 03 tỉnh: Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
|
||||
6 |
Công tác xây dựng chính quyền: Xây dựng Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
|
||||
7 |
Công tác quy hoạch |
|
|
|
|
||||
- |
Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch đảm bảo đồng bộ, thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với các quy hoạch cấp trên và quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, quản lý và tổ chức thực hiện hiệu quả các quy hoạch đã được phê duyệt |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Hướng dẫn các địa phương và các chủ đầu tư thực hiện lập các quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh theo đúng trình tự, quy định hiện hành và phù hợp với các quy hoạch cấp trên. Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ việc quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
|
Rà soát, lập quy hoạch phân khu/quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thành lập mới, mở rộng hoặc điều chỉnh trên địa bàn tỉnh. Tổ chức quản lý và thực hiện hiệu quả quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được phê duyệt |
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Công thương |
Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
II |
Đánh giá các nguồn lực của nền kinh tế |
|
|
|
|
||||
|
Tập trung thực hiện nghiêm túc, hiệu quả chỉ đạo của đồng chí Tổng Bí thư Tô Lâm về chống lãng phí, Công điện số 112/CĐ- TTg ngày 06/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 06- CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về giải pháp xử lý các dự án đầu tư công có thời gian thực hiện kéo dài, khó có khả năng hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 30/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác quản lý đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
||||
1 |
Tiếp tục rà soát các công trình, dự án tồn đọng |
|
|
|
|
||||
|
Nhóm dự án đầu tư công |
|
|
|
|
||||
- |
Lập danh mục, kế hoạch xử lý các dự án chậm tiến độ, tồn đọng, còn vướng mắc kéo dài |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã và chủ đầu tư các dự án có liên quan |
Các phòng, đơn vị, bộ phận có liên quan |
Định kỳ hàng quý, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
- |
Tổng hợp danh mục, kế hoạch xử lý các dự án chậm tiến độ, tồn đọng, còn vướng mắc kéo dài |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và chủ đầu tư dự án có liên quan |
Định kỳ hàng quý, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
|
Nhóm dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách |
|
|
|
|
||||
- |
Lập danh mục, kế hoạch xử lý các dự án chậm tiến độ, tồn đọng, chậm đưa đất vào sử dụng. |
Ban quản lý các khu công nghiệp Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố |
Các phòng, đơn vị, bộ phận có liên quan |
Định kỳ 06 tháng, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
- |
Tổng hợp danh mục, kế hoạch xử lý các dự án chậm tiến độ, tồn đọng, chậm đưa đất vào sử dụng. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã và các đơn vị có liên quan |
Định kỳ 06 tháng, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
|
Nhóm công sở, trụ sở công |
|
|
|
|
||||
- |
Rà soát, lập danh sách và phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở, tài sản công |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan |
Định kỳ 06 tháng, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
2 |
Phân loại các nhóm dự án, công trình, xác định thẩm quyền, trình tự thủ tục, kế hoạch chi tiết và phân công cơ quan đầu mối thực hiện xử lý vướng mắc |
|
|
|
|
||||
- |
Đối với dự án đầu tư công |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và chủ đầu tư dự án có liên quan |
Định kỳ hàng quý, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
- |
Đối với dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách |
Trong Khu công nghiệp: Ban Quản lý dự án khu công nghiệp; Ngoài Khu công nghiệp: Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã và các đơn vị có liên quan |
Định kỳ 06 tháng, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
- |
Nhóm công sở, trụ sở công |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan |
Định kỳ 06 tháng, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
3 |
Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết vướng mắc và phối hợp giải quyết vướng mắc |
|
|
|
|
||||
|
Đối với thẩm quyền của tỉnh |
|
|
|
|
||||
- |
Đối với dự án đầu tư công |
Các chủ đầu tư |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và chủ đầu tư dự án có liên quan |
Theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
- |
Đối với dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách |
Trong Khu công nghiệp: Ban Quản lý dự án khu công nghiệp; Ngoài Khu công nghiệp: Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
- |
Nhóm công sở, trụ sở công |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên hàng quý và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
|
Đối với trường hợp vượt thẩm quyền của tỉnh |
|
|
|
|
||||
- |
Đối với dự án đầu tư công |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và chủ đầu tư dự án có liên quan |
Định kỳ hàng quý và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
- |
Đối với dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách |
Trong Khu công nghiệp: Ban Quản lý dự án khu công nghiệp; Ngoài Khu công nghiệp: Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã và các đơn vị có liên quan |
Định kỳ 06 tháng, hàng năm và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
- |
Nhóm công sở, trụ sở công |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên hàng quý và theo thời gian chỉ đạo cụ thể của Ban Chỉ đạo của tỉnh |
|
||||
III |
Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn lực |
|
|
|
|
||||
1 |
Đối với nguồn nhân lực |
|
|
|
|
||||
- |
Tuyên truyền sâu rộng nội dung Kết luận số 115-KL/TW ngày 16/01/2025, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019, Kế hoạch số 472-KH/TU ngày 10/4/2025; quảng bá sâu rộng hình ảnh, tiềm năng, lợi thế và uy tín của tỉnh Ninh Bình đến bạn bè trong nước và quốc tế để thúc đẩy hội nhập, thu hút. các nguồn lực phục vụ sự phát triển của tỉnh |
Sở Văn hoá và Thể thao |
Các cơ quan thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Thường xuyên |
|
||||
- |
Xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu cách mạng Công nghiệp lần thứ tư và Hội nhập quốc tế; nguồn nhân lực cho những ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, các ngành khoa học cơ bản, công nghệ nền tảng |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2027 |
|
||||
- |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Sở Nội vụ |
Hàng năm |
|
||||
- |
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định, chính sách của Trung ương về thu hút trọng dụng người có tài năng làm việc tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã |
Hàng năm |
|
||||
- |
Đẩy mạnh thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và mũi nhọn. Nâng cao năng lực ngoại ngữ của học sinh, sinh viên, từng bước đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thứ hai trong trường học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; tiếp tục xây dựng và nâng cao chất lượng trường học đạt chuẩn quốc gia |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số trong giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Tăng cường xã hội hóa giáo dục và tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với các cơ sở giáo dục, dạy nghề |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Đa dạng hóa hình thức đào tạo; nâng cao hiệu quả hoạt động của các trường dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của tỉnh và khu vực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Nghiên cứu, có chính sách hỗ trợ đào tạo các ngành nghề ưu tiên theo định hướng phát triển của Trung ương và nhu cầu thực tiễn của tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Tăng cường công tác quản lý, bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An. Quản lý chặt chẽ các hoạt động kinh doanh trong phạm vi Di sản |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Đa dạng sản phẩm du lịch; tập trung phát triển các sản phẩm du lịch có lợi thế, độc đáo mang bản sắc riêng của địa phương và tính cạnh tranh cao. Phát triển du lịch gắn với công nghiệp văn hóa, dựa vào các giá trị tri thức bản địa của tỉnh như: sản phẩm du lịch lễ hội, sản phẩm về nghề thủ công truyền thống, sản phẩm du lịch văn hóa văn nghệ...; du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, nông thôn gắn với phát triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, sản phẩm OCOP |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển và xúc tiến, quảng bá du lịch, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Triển khai thực hiện Dự án "Hoàn thiện hệ thống thông tin số về du lịch tỉnh Ninh Bình" |
Sở Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2025-2026 |
|
||||
- |
Sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn tổ chức bộ máy; tăng cường đào tạo, phát triển nhân lực y tế đủ số lượng, phù hợp cơ cấu, nâng cao chất lượng; quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực y tế đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong kỷ nguyên mới; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút và đãi ngộ nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2026 |
|
||||
- |
Thực hiện hiệu quả chính sách dân số và phát triển, phấn đấu đạt và duy trì bền vững mức sinh thay thế; chú trọng nâng cao chất lượng dân số, sức khỏe người dân cả về tầm vóc, tuổi thọ, thể chất và tinh thần |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
- |
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong công tác quản lý và hoạt động khám, chữa bệnh; 100% cơ sở y tế triển khai bệnh án điện tử phục vụ khám chữa bệnh |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
|
||||
- |
Tiếp tục triển khai đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, chính sách tạo việc làm, phát triển thị trường lao động. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường lao động. Kịp thời hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, theo thẩm quyền |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan; Trung tâm Dịch vụ việc làm, các địa phương |
Thường xuyên Thường xuyên Thường xuyên |
|
||||
- |
Tăng cường tổ chức các phiên giao dịch việc làm trực tuyến để kết nối nhà tuyển dụng và người lao động thông qua nền tảng công nghệ tạo môi trường kết nối nhanh chóng, thuận tiện giữa doanh nghiệp và người lao động |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
|||||
- |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào thu thập, phân tích và dự báo thị trường lao động để giúp cơ quan quản lý, doanh nghiệp và người lao động có cái nhìn chính xác về xu hướng tuyển dụng, thay đổi trong ngành nghề, nhu cầu nhân lực và sự biến động thị trường lao động |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan; Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
|||||
2 |
Đối với nguồn tài nguyên |
|
|
|
|
||||
2.1 |
Đối với nguồn lực tài nguyên thiên nhiên |
|
|
|
|
||||
- |
Tăng cường quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình dựa trên các dữ liệu hiện trạng môi trường không khí; đánh giá hiện trạng, diễn biến và công tác quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước, xác định mục tiêu chất lượng nước; khả năng chịu tải của môi trường nước mặt; mục tiêu và lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Triển khai, thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh, thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định Bảng giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Hàng năm tiếp tục tham mưu điều chỉnh, sửa đổi bổ sung bảng giá đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
||||
- |
Thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2025 |
|
||||
- |
Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Kiểm kê, đánh giá trữ lượng, chất lượng khoáng sản trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
||||
- |
Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý khoáng sản, truyền dữ liệu tự động về Sở để quản lý, giám sát trữ lượng khai thác khoáng sản. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
||||
- |
Tập trung thực hiện hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quy hoạch quốc gia về năng lượng |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Triển khai thực hiện các chiến lược, chương trình, đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng để phục vụ phát triển công nghiệp bền vững. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Xây dựng phương án, kế hoạch đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục, đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh |
Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình |
Sở Công Thương, Ban quản lý các Khu công nghiệp, các sở, ngành và các địa phương có liên quan Hàng năm |
Hàng năm |
|
||||
2.2 |
Đối với nguồn lực cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
||||
- |
Tham mưu đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; phân bổ nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với tái cơ cấu đầu tư công, đặc biệt tập trung có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Huy động các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, tạo sức lan toả lớn, nhất là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược kết nối vùng, liên vùng; hoàn thiện hệ thống hạ tầng khu đô thị gắn với phục dựng, tái hiện hồi sinh di sản quần cư đô thị Cố đô và phát triển hạ tầng nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại và bền vững theo các tiêu chí đô thị loại I, thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp, phát triển thủy lợi gắn với kết hợp phát triển du lịch góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh lương thực, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Quan tâm, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn như: Khu công nghiệp Phú Long, cụm công nghiệp Trung Sơn, cụm công nghiệp Khánh Lợi II, cụm công nghiệp Khánh Hải 1, cụm công nghiệp Khánh Hải 2 (giai đoạn 1)... tạo mặt bằng sạch thu hút nhà đầu thứ cấp trong đó ưu tiên thu hút các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, các dự án quy mô lớn, tạo sản phẩm công nghiệp mới có giá trị gia tăng cao, tạo nguồn thu lớn cho ngân |
Ban quản lý các khu công nghiệp, Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Đẩy mạnh công tác xúc tiến, thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Tập trung thu hút các Tập đoàn kinh tế lớn, các nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào các lĩnh vực trọng điểm như: Phát triển hạ tầng đô thị, khu đô thị hiện đại, tổ hợp thương mại dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, các khu, cụm công nghiệp, sản xuất lắp ráp ô tô, điện tử, các sản phẩm công nghiệp phụ trợ... thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thu cho ngân sách nhà nước |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
2.3 |
Tập trung thực hiện có hiệu quả Đề án cơ cấu lại DNNN đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 360/QĐ- TTg ngày 17/3/2025; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, năng lực hoạt động của các DNNN; tối ưu hoá các phương thức sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh của các DNNN |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành có liên quan; các DNNN thuộc tỉnh |
Thường xuyên |
|
||||
2.4 |
Thực hiện tốt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hàng năm |
Sở Tài chính |
Liên minh hợp tác xã tỉnh; Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
2.5 |
Thực hiện tốt kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh (định hướng đến năm 2030) |
Sở Tài chính |
Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Các Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
3 |
Đối với nguồn lực tài chính |
|
|
|
|
||||
- |
Thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý điều hành thu, chi ngân sách ở các cấp, các ngành |
Sở Tài chính |
Các sở ngành, Chi cục Thuế khu vực IV (địa bàn tỉnh Ninh Bình) |
Hàng năm |
|
||||
- |
Tham mưu quản lý điều hành cân đối ngân sách nhà nước hàng năm và các nhiệm vụ phát sinh |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
- |
Tham mưu ban hành Nghị quyết quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2025 |
|
||||
- |
Tham mưu ban hành Nghị quyết quy định quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2026 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2025 |
|
||||
- |
Tham mưu ban hành Nghị quyết Kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2025 |
|
||||
- |
Tham mưu ban hành Nghị quyết quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình hàng năm |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Tham mưu ban hành Nghị quyết quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình hàng năm |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, gắn liền khai thác với nuôi dưỡng, quản lý các nguồn thu; Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách, thường xuyên phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố tác động đến số thu, tiến độ thu ngân sách cụ thể từng địa bàn, từng khu vực, từng sắc thuế; tăng cường quản lý thu, đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu ngân sách |
Sở Tài chính; Chi cục Thuế khu vực IV (địa bàn tỉnh Ninh Bình); Chi cục Hải quan khu vực X (địa bàn tỉnh Ninh Bình) |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ giúp người nộp thuế nhanh chóng tiếp cận được các chính sách thuế mới, hiện hành; tiếp tục cải cách hiện đại hoá hệ thống thuế, đơn giản hoá thủ tục hành chính thuế, nâng cao chất lượng kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử, hoá đơn điện tử; kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế, đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách pháp luật. Triển khai có hiệu quả công tác quản lý thu nợ |
Chi cục Thuế khu vực IV (địa bàn tỉnh Ninh Bình) |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
- |
Cơ cấu lại chi ngân sách địa phương theo hướng giảm mạnh chi thường xuyên, tăng chi đầu tư phát triển. Tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách nhà nước đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Tham mưu ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030 |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
|
||||
- |
Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư các công trình có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, các dự án lớn quan trọng có tính kết nối vùng, liên vùng, có sức lan toả, tạo động lực mới, mở rộng không gian, tạo dư địa phát triển kinh tế - xã hội; hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung đô thị; các dự án tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị lịch sử cố đô Hoa Lư, xây dựng thiết chế văn hoá... |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Năm 2025-2030 |
|
||||
- |
Từng bước xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản, không để phát sinh nợ mới |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Tham mưu ban hành Nghị quyết về việc phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công và thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hoá, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2025 |
|
||||
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung và việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2025 |
|
||||
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2026 |
|
||||
- |
Nâng cao hiệu quả khai thác, quản lý, sử dụng tài sản công; tăng cường thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với cơ sở y tế công lập |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
- |
Tăng cường chỉ đạo quản lý trong lĩnh vực tín dụng, ngân hàng phù hợp với nguyên tắc thị trường, bảo đảm an toàn, lành mạnh và ổn định của hệ thống, nâng cao năng lực tài chính, quản trị và chất lượng của các Ngân hàng, Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực VII |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Thực hiện đa dạng hoá các hình thức huy động vốn; đẩy mạnh các giải pháp mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả, bền vững đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát và xử lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu phát sinh; thực hiện kiểm soát tín dụng phù hợp với chỉ tiêu tăng trưởng định hướng và các biện pháp kiểm soát tín dụng theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước; tăng trưởng tín dụng phù hợp nguồn vốn huy động cả về quy mô và cơ cấu, phù hợp với tăng trưởng kinh tế của địa phương |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực VII |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
- |
Thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư có chọn lọc và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI; khuyến khích các hình thức liên doanh, liên kết giữa doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp FDI |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
||||
IV |
Nguồn lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số |
|
|
|
|
||||
1 |
Hỗ trợ Công ty, Doanh nghiệp mạnh dạn ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ mới thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ (Sản xuất giống cây mới chất lượng cao) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; CTCP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao |
Năm 2025 |
|
||||
2 |
Cải cách phương thức quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình nghiên cứu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; các địa phương trong tỉnh |
Năm 2025 |
|
||||
3 |
Triển khai Đề án rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học, công nghệ công lập; tổ chức đánh giá, sáp nhập, giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động không hiệu quả để tập trung đầu tư có trọng tâm trọng điểm cho các tổ chức mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; các địa phương trong tỉnh |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
||||
4 |
Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị liên quan |
Tháng 7/2025 |
|
||||
5 |
Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực…) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
||||
6 |
Triển khai đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số theo quy định |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
||||
7 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển, trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ; các Sở, ngành, địa phương |
Năm 2026 |
|
||||
8 |
Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Tháng 7/2026 |
|
||||
9 |
Triển khai cơ chế để tài nguyên dữ liệu phục vụ hiệu quả cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Tháng 10/2025 |
|
||||
10 |
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
||||
11 |
Triển khai khai thác sử dụng các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục vụ chuyển đổi số quốc gia |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
||||
12 |
Hoàn thành tích hợp, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành để phát triển kinh tế - xã hội |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Tháng 7/2026 |
|
||||
13 |
Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Tháng 10/2026 |
|
||||
14 |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT ; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Tháng 7/2025 |
|
||||
15 |
Xây dựng, triển khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
||||
16 |
Xây dựng Kế hoạch, chương trình phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
||||
17 |
Triển khai các hoạt động trên môi trường số; giao dịch điện tử, chữ ký số, thanh toán điện tử, thương mại điện tử bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo mật thông tin kinh doanh, an toàn thông tin |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
||||
18 |
Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn tỉnh; Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
||||
19 |
Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch, … |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Sau khi có Quyết định |
|
||||
V |
Nguồn lực văn hoá |
|
|
|
|
||||
1 |
Tăng cường công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa - lịch sử vùng đất Cố đô Hoa Lư với mục tiêu đến năm 2035 tỉnh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
2 |
Xây dựng, triển khai các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đến việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa - lịch sử vùng đất Cố đô Hoa Lư |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
3 |
Thực hiện có hiệu quả các đề án đã được duyệt như: Đề án Bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử, văn hóa, truyền thống tốt đẹp của con người, vùng đất Cố đô Hoa Lư giai đoạn 2021-2030; Đề án xây dựng các sản phẩm văn hóa nhằm phát huy giá trị văn hóa, lịch sử Cố đô Hoa Lư phục vụ phát triển du lịch giai đoạn 2021- 2025 và những năm tiếp theo; Đề án Thống kê, hệ thống hoá, ứng dụng giá trị các địa danh, danh nhân, huyền tích lịch sử, sản phẩm truyền thống phục vụ phát triển du lịch và công nghiệp văn hoá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Đề án Nghiên cứu, biên soạn bộ Lịch sử Ninh Bình và triển khai xây dựng các đề án mới |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.