ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Văn bản số 4109/BNV-ĐT ngày 03/8/2017 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018; Văn bản số 4962/BNV-ĐT ngày 14/9/2017 của Bộ Nội vụ về việc bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2018 thực hiện Quyết định 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức; Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 06/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp và thôn (bản) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2017-2020;
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 307/TTr-SNV ngày 08/12/2017 về kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018, gồm các nội dung sau:
Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức gắn với chức danh, vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp của mỗi cán bộ, công chức, viên chức. Góp phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự nghiệp phát triển của tỉnh.
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị; bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ
1.1. Đào tạo sau đại học
Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020.
1.2. Đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp
Cử công chức, viên chức đi đào tạo đại học, cao đẳng đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn chức danh đối với từng vị trí công tác; cử cán bộ, công chức xã đi đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và chế độ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng hằng năm cho 2.620 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
(Chi tiết tại phụ biểu kèm theo)
1. Sở Nội vụ: Thông báo số lượng cán bộ, công chức, viên chức đào tạo, bồi dưỡng năm 2018 của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đã được duyệt tại mục II nêu trên; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức năm 2018; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo.
2. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
- Căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước, thẩm định dự toán kinh phí mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 của các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức mở lớp; tổng hợp, tham mưu với UBND tỉnh phân bổ kinh phí trong kế hoạch dự toán ngân sách năm 2018 cho các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định;
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức mở lớp đào tạo, bồi dưỡng lập dự toán kinh phí; quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 theo đúng quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ giảng bài cho các lớp bồi dưỡng, bố trí công chức, viên chức giảng dạy đảm bảo hoàn thành kế hoạch.
4. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018: Xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trong kế hoạch, dự toán ngân sách năm 2018.
5. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Cử và quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Các lớp bồi dưỡng |
Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức mở lớp |
Cơ quan, đơn vị phối hợp và giảng bài |
Đối tượng bồi dưỡng |
Thời gian học |
Tổng số học viên |
Đối tượng học viên là |
Nguồn kinh phí |
|
Cán bộ, công chức |
Viên chức |
||||||||
1 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính |
Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện; viên chức |
2 tháng |
180 |
140 |
40 |
Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh. Bồi dưỡng cho viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
2 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên |
Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; viên chức |
2 tháng |
400 |
290 |
110 |
|
3 |
Bồi dưỡng công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng |
Sở Nội vụ |
Học viện hành chính quốc gia thuộc Bộ Nội vụ |
Công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
25 ngày |
50 |
50 |
|
Ngân sách tỉnh |
4 |
Bồi dưỡng viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng |
Sở Nội vụ |
Học viện hành chính quốc gia thuộc Bộ Nội vụ |
Viên chức lãnh đạo quản lý |
25 ngày |
100 |
|
100 |
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
5 |
Bồi dưỡng chức danh Chỉ huy trưởng quân sự xã |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (sử dụng tài liệu bồi dưỡng do Bộ Nội vụ chuyển giao cho tỉnh) |
Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn (mỗi cấp xã 01 người) |
7 ngày |
134 |
134 |
|
Ngân sách tỉnh |
6 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Phó Chủ tịch HĐND xã |
Sở Nội vụ |
Trường chính trị tỉnh; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh (sử dụng tài liệu bồi dưỡng do Bộ Nội vụ chuyển giao cho tỉnh và tài liệu bồi dưỡng về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ, công chức xã kèm theo Văn bản số 5842/BNV-VPĐP ngày 18/7/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) |
Phó Chủ tịch HĐND xã (mỗi cấp xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
7 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Phó Chủ tịch UBND xã |
Sở Nội vụ |
Phó Chủ tịch UBND xã (mỗi cấp xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
|
8 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã |
Sở Nội vụ |
Chủ tịch UBMTTQ xã (mỗi xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
|
9 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã |
Sở Nội vụ |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã (mỗi xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
|
10 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã |
Sở Nội vụ |
Bí thư Đoàn TNCSHCM xã (mỗi xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
|
11 |
Bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Chỉ huy trưởng quân sự xã |
Sở Nội vụ |
Trường chính trị tỉnh; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh (sử dụng tài liệu bồi dưỡng do Bộ Nội vụ chuyển giao cho tỉnh và tài liệu bồi dưỡng về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ, công chức xã kèm theo Văn bản số 5842/BNV-VPĐP ngày 18/7/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) |
Chỉ huy trưởng quân sự xã (mỗi xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
12 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Công chức Tài chính - kế toán xã |
Sở Nội vụ |
Công chức Tài chính - kế toán xã (mỗi xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
|
13 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Công chức Văn phòng-thống kê xã |
Sở Nội vụ |
Công chức Văn phòng-thống kê xã (mỗi xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
|
14 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Công chức Văn hóa-xã hội xã |
Sở Nội vụ |
Công chức Văn hóa-xã hội xã (mỗi xã 01 người) |
5 ngày |
129 |
129 |
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
|
15 |
Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho công chức Tư pháp-Hộ tịch xã |
Sở Tư Pháp |
Học viện Tư pháp, Bộ Tư pháp |
Công chức Tư pháp-Hộ tịch cấp xã |
6 ngày |
200 |
200 |
|
Ngân sách tỉnh |
16 |
Bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho chức danh Trưởng Công an xã, thị trấn |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh giảng bài theo tài liệu do Bộ Công an hướng dẫn; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh phối hợp |
Trưởng Công an xã (mỗi xã, thị trấn 01 người) |
15 ngày |
135 |
135 |
|
Ngân sách Trung ương |
17 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm (bồi dưỡng về võ thuật, quản lý sử dụng vũ khí quân dụng và công cụ hỗ trợ) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Công an tỉnh giảng bài theo tài liệu do Bộ Công an hướng dẫn |
Công chức kiểm lâm phụ trách địa bàn |
45 ngày |
30 |
30 |
|
Ngân sách tỉnh |
18 |
Bồi dưỡng chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cơ sở đào tạo đủ năng lực |
Công chức kiểm lâm phụ trách địa bàn |
3 tháng |
30 |
30 |
|
Ngân sách tỉnh |
19 |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc Mông |
Sở Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân giảng bài theo bộ tài liệu đào tạo tiếng dân tộc Mông ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
Công chức, viên chức công tác ở vùng có đồng bào dân tộc Mông sinh sống. |
3 tháng |
50 |
|
50 |
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
20 |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc Dao |
Sở Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân giảng bài theo bộ tài liệu đào tạo tiếng dân tộc Dao đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Công chức, viên chức công tác ở vùng có đồng bào dân tộc Dao sinh sống. |
3 tháng |
50 |
|
50 |
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
21 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về giáo dục |
Sở Giáo dục và đào tạo |
Học viện quản lý giáo dục; Trường bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ giáo dục Phú Thọ |
công chức, viên chức quản lý giáo dục và diện quy hoạch cán bộ quản lý các cấp học của tỉnh |
3 tháng |
100 |
|
100 |
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
|
Cộng: |
|
|
|
|
2620 |
2170 |
450 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.