ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bảo đảm triển khai thống nhất và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH: Chi tiết tại Phụ lục đính kèm.
1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Triển khai và quán triệt thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung liên quan thuộc thẩm quyền và chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước được quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và Kế hoạch này; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung vượt thẩm quyền. Kịp thời có biện pháp chấn chỉnh, nhắc nhở những đơn vị chưa thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này.
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của cơ quan, địa phương mình.
- Thường xuyên tổ chức rà soát các chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực do Sở, ban ngành phụ trách, đối với báo cáo thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các chế độ báo cáo thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để tham mưu cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các yêu cầu và đúng nguyên tắc, quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí có liên quan tuyên truyền hiệu quả Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan căn cứ các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và các quy định có liên quan của các bộ, ngành Trung ương để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các nội dung liên quan đến chế độ báo cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số 1139/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH KẾ HOẠCH VÀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN |
|||||
1. |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của cơ quan, địa phương mình |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan |
Trước 31/5/2019 |
Kế hoạch của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố. |
2. |
Rà soát, ban hành Quyết định quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn và công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Quyết định. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Ban hành Quyết định trước 01/6/2019 và công bố danh mục chế độ báo cáo trước 15/6/2019 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố. |
3. |
Thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP . |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Các văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo theo thẩm quyền. |
4. |
Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành |
Danh mục chế độ báo cáo định kỳ công bố trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của tỉnh, cơ quan, địa phương |
1. |
Vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cơ quan, địa phương, đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống thông tin báo cáo cơ quan, địa phương được hoàn thiện và đi vào vận hành. |
2. |
Tham mưu ban hành văn bản, quy định hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật, về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan |
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn bản hướng dẫn |
3. |
Thực hiện các biện pháp giám sát, biện pháp bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
|
4. |
Hướng dẫn các cơ quan, địa phương bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin báo cáo. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
|
5. |
Phối hợp với cơ quan có liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời chứng thư số cho các cơ quan, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan |
Sau khi có hướng dẫn của Cơ quan có liên quan |
Các chứng thư số được cung cấp đầy đủ, kịp thời |
6. |
Hướng dẫn các cơ quan, địa phương về giải pháp tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan |
Sau khi có hướng dẫn của Cơ quan có liên quan |
Chữ ký số được tích hợp trên các Hệ thống thông tin báo cáo. |
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, HƯỚNG DẪN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN |
|||||
1. |
Tổ chức quán triệt Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này. |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
|
2. |
Hướng dẫn các ngành, địa phương thực hiện việc hệ thống hóa, rà soát, sửa đổi bổ sung chế độ báo cáo định kỳ. Cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
|
3. |
Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của cơ quan, địa phương; tuyên truyền các quy định về chế độ báo cáo đến các đối tượng thực hiện báo cáo. |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Cơ quan thông tấn báo chí |
Thường xuyên |
Các nội dung liên quan được tổ chức tuyên truyền, phổ biến với các hình thức khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng. |
4. |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và kế hoạch này |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chính phủ. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.