ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-CP NGÀY 01/4/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW); Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW; UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Nghị quyết số 71/NQ-CP); Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW. Làm căn cứ, cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương mình.
2. Chỉ tiêu cụ thể
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch)
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các dự án, chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06
Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và điều phối chung việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; nghiên cứu áp dụng bộ công cụ, giải pháp số thực hiện theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ hàng Quý (trước ngày 15 của tháng cuối Quý), 6 tháng (trước ngày 20/6) và năm (trước ngày 20/12) báo cáo Ban Chỉ đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, sáng tạo đổi mới, chuyển đổi số và Đề án 06 và UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp, tham gia ý kiến đối với các chương trình, nhiệm vụ, giải pháp, dự án tại Phụ lục 2 của Kế hoạch do các ngành, địa phương chủ trì thực hiện. Chủ động nắm bắt, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của nhiệm vụ để phối hợp với các ngành, địa phương tìm phương án giải quyết, báo cáo Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Đầu mối phối hợp với Bộ ngành Trung ương trong triển khai các nền tảng số, ứng dụng số toàn quốc; kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia để thu nhận, chia sẻ các cơ quan sử dụng, cung cấp công khai và mở cho người dân, doanh nghiệp. Chủ trì, tham mưu hướng dẫn, triển khai các cơ chế chính sách của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh trong việc hỗ trợ nghiên cứu, làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu, xử lý dữ liệu; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thuật toán chuỗi khối ứng dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn; đặt hàng các trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp công nghệ phân tích, xử lý số liệu phục vụ mục đích định hướng hỗ trợ ra quyết định.
- Chủ trì tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hàng năm, căn cứ Kế hoạch này và định hướng của Bộ khoa học và Công nghệ, các Bộ, ban, ngành ở Trung ương, triển khai xây dựng Kế hoạch Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và Kế hoạch Chuyển đổi số để thực hiện. Đồng thời, chủ trì tổng hợp dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị, địa phương tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí; đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách địa phương để tổ chức thực hiện hoàn thành các Chương trình, nhiệm vụ, giải pháp, Dự án, Đề án của Kế hoạch.
- Chủ trì thực hiện các giải pháp xây dựng chính sách, tư vấn, hỗ trợ, đề xuất các cơ chế huy động các nguồn vốn cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.
4. Sở Nội vụ
- Tổ chức phát động các phong trào thi đua để đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương trong toàn tỉnh. Hàng năm và đột xuất thực hiện lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Xây dựng bộ tiêu chí, áp dụng đánh giá công tác thi đua khen thưởng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của các sở, ngành, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai Chương trình cải cách hành chính với Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; tham mưu UBND tỉnh thành lập các tổ chức mới hoặc bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho tổ chức hiện có để phục vụ triển khai các nhiệm vụ.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan duy trì, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, tập trung đầu tư, triển khai các giải pháp, ứng dụng các công nghệ số mới để phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt nhất trong việc cung cấp, giải quyết dịch vụ công, TTHC.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, thực hiện đầu tư, xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin, nền tảng số đáp ứng công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; quản trị số của lãnh đạo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và bộ máy chính quyền số các cấp.
6. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đẩy mạnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin mạng, trong đó tập trung thực hiện các biện pháp truyền thông, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại hình tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật sử dụng công nghệ cao, đảm bảo an toàn tuyệt đối các hoạt động chỉ đạo, điều hành; kinh doanh, thương mại; sử dụng các dịch vụ số, giao dịch số … của các cơ quan, đơn vị, địa phương, người dân, doanh nghiệp trên không gian mạng.
7. Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; địa phương chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình phụ trách. Chỉ đạo triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm về các nội dung sau:
- Phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện; phối hợp thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch theo phân công tại Phụ lục 1.
- Chủ trì; phối hợp triển khai xây dựng các Văn bản, Chương trình, Kế hoạch; các nhiệm vụ, giải pháp theo phân công tại Phụ lục 2.
- Thực hiện lồng ghép, cập nhật nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của các Chương trình, Kế hoạch, Đề án về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của Bộ, ngành chủ quản với nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương khác trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên ngành, liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông; có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ chia sẻ cho các cơ quan khác khai thác, sử dụng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tìm phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch này và các Văn bản, Chương trình, Kế hoạch khác có liên quan, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chi tiết để tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Hoàn thành và báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) trong tháng 6 năm 2025.
- Định kỳ hàng Quý (trước ngày 10 tháng cuối Quý) 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 10/12) báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) tình hình, kết quả, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện (nếu có); đề xuất các giải pháp để tháo gỡ.
8. Văn phòng Tỉnh ủy
- Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và Đề án chuyển đổi số cho các cơ quan Đảng; đoàn thể, chính trị - xã hội, đảm bảo đồng bộ, thống nhất, liên thông với các cơ quan nhà nước trong toàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu ứng dụng, phát triển bộ công cụ, giải pháp số phục vụ công tác theo dõi, đôn đốc, thống kê, báo cáo các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị và Kế hoạch này đảm bảo đồng bộ, thống nhất; liên thông dữ liệu với hệ thống của Văn phòng Trung ương Đảng phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo của tỉnh về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
9. Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Ninh Bình; các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh
- Thiết lập mới các kênh, công cụ số để truyền thông, xây dựng bổ sung các chuyên trang, chuyên mục, tăng thời lượng, tần suất phát sóng; tập trung đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nội dung, chính sách pháp luật về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, Đề án 06, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng và phát triển hạ tầng số, hạ tầng viễn thông di động 5G, 6G để nâng cao nhận thức, kiến thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội.
- Phổ biến, lan tỏa những câu chuyện hay, cách làm mới, các mô hình thành công; tôn vinh các tấm gương điển hình, tiêu biểu về ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
10. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Tích cực, chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cùng các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, Đề án 06, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng và phát triển hạ tầng số, hạ tầng viễn thông di động 5G, 6G. Tổ chức phổ cập kỹ năng số và hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của các cơ quan Nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hóa.
- Phát huy mạnh mẽ vai trò của tổ chức, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và thay thế Kế hoạch số 53/KH-UBND, ngày 11/3/2025 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 03/NQ- CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW (các nội dung đã thực hiện theo Kế hoạch số 53/KH-UBND tiếp tục được triển khai thực hiện và cập nhật theo Kế hoạch này).
UBND tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, lộ trình các nội dung, chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 13/5/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Nội dung chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì thực hiện chỉ tiêu |
Cơ quan theo dõi, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp báo cáo |
||||
2025 |
2030 |
2035 |
2040 |
2045 |
|||||
I. |
Phát triển hạ tầng |
||||||||
1. |
Phủ sóng 5G trên dân số |
% |
≥ 60 |
100 |
- |
- |
- |
Các doanh nghiệp viễn thông |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2. |
Phủ sóng 6G trên dân số |
% |
- |
- |
≥ 50 |
80 |
100 |
Các doanh nghiệp viễn thông |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3. |
Tỉ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng thông rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps/s |
% |
≥ 60 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Người dân, doanh nghiệp và Doanh nghiệp Viễn thông |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4. |
Có Trung tâm an ninh mạng cấp tỉnh (hoặc thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin), giám sát, ứng cứu sự cố cho toàn hệ thống |
Trung tâm/hệ thống |
Có |
Duy trì, phát triển |
Duy trì, phát triển |
Duy trì, phát triển |
Duy trì, phát triển |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
II. |
Phát triển nguồn lực |
||||||||
1. |
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (trong đó năm 2025 chi cho chuyển đổi số tối thiểu từ 1%) trong tổng chi ngân sách địa phương |
% |
≥ 2 |
3 |
> 3 |
> 3 |
> 3 |
Sở Tài chính |
Sở Tài chính |
2. |
Tỉ lệ chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong GRDP |
%GRDP |
- |
3 |
> 3 |
> 3 |
> 3 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, người dân, doanh nghiệp |
Cục Thống kê tỉnh |
3. |
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
%GRDP |
- |
2 |
> 2 |
> 2 |
> 2 |
Các sở, ban, ngành, địa phương; doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4. |
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% |
- |
60 |
> 60 |
> 60 |
> 60 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, người dân, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5. |
Tỉ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản |
% |
≥ 80 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Đảng ủy, UBND cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6. |
Tỉ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở ban ngành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7. |
Tỉ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành |
% |
80 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở ban ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8. |
Tỉ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông |
% |
80 |
90 |
95 |
97 |
99 |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Bảo hiểm xã hội; địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
9. |
Số người thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo trên 01 vạn dân |
Người/ vạn dân |
07 |
12 |
20 |
33 |
54 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10. |
Thu hút đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học, kỹ sư công nghệ hàng đầu, hình thành "Cụm chuyên gia” |
Chuyên gia/nhà khoa học/kỹ sư hàng đầu |
- |
- |
- |
Có |
Có |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11. |
Tỉ lệ dân số trưởng thành thường xuyên sử dụng dịch vụ số (chăm sóc sức khỏe từ xa, học trực tuyến nâng cao, giao dịch tài chính số, …) |
% |
- |
- |
- |
80-90 |
≥ 90 |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Bảo hiểm xã hội; địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
12. |
Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh so với các địa phương trong cả nước |
Thứ bậc |
- |
Đạt mức khá |
Duy trì mức khá trở lên |
Duy trì mức khá trở lên |
Duy trì mức khá trở lên |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
13. |
Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp trong tỉnh so với các địa phương trong cả nước |
Thứ bậc |
- |
Đạt mức khá |
Duy trì mức khá trở lên |
Duy trì mức khá trở lên |
Duy trì mức khá trở lên |
Các sở, ban, ngành, địa phương; các doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
14. |
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội, con người duy trì chỉ số phát triển con người (HDI) |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
- |
0,7 |
> 0,7 |
> 0,7 |
> 0,7 |
Các sở, ban, ngành, địa phương; các doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
III. |
Phát triển khoa học công nghệ |
||||||||
1. |
Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn |
Doanh nghiệp |
≥ 8 |
≥ 30 |
≥ 50 |
≥ 100 |
≥ 200 |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương |
2. |
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Sở, ban, ngành của tỉnh |
Tổ chức khoa học |
≥ 2 |
≥ 05 |
≥ 08 |
≥ 10 |
≥ 12 |
Các Sở, ban, ngành; Các Viện, Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3. |
Số đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh được nghiệm thu mỗi năm |
Đề tài, dự án |
≥ 20 |
≥ 40 |
≥ 80 |
≥ 120 |
≥ 160 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4. |
Số cán bộ nghiên cứu khoa học và công nghệ toàn tỉnh |
Cán bộ |
≥ 300 |
≥ 600 |
≥ 1200 |
≥ 2000 |
≥ 3000 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ |
5. |
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh triển khai mỗi năm |
Nhiệm vụ |
≥ 25 |
≥ 50 |
≥ 80 |
≥ 120 |
≥ 160 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6. |
Số kết quả khoa học và công nghệ được ứng dụng thực tiễn sau 12 tháng nghiệm thu |
% |
≥ 40 |
≥ 60 |
≥ 75 |
≥ 85 |
≥ 95 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7. |
Số đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích) mỗi năm |
Đơn đăng ký |
≥ 3 |
≥ 10 |
≥ 15 |
≥ 20 |
40 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8. |
Số doanh nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu từ viện, trường trong sản xuất/kinh doanh |
% |
≥ 10 |
≥ 25 |
≥ 40 |
≥ 60 |
≥ 80 |
Các doanh nghiệp, các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương |
9. |
Số bài báo khoa học có địa chỉ tác giả tại tỉnh (Scopus/ISI) (mỗi năm) |
Bài báo |
- |
≥ 30 |
≥ 100 |
≥ 200 |
≥ 400 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Đại học Hoa Lư |
10. |
Số công trình đoạt giải thưởng khoa học và công nghệ cấp quốc gia/khu vực mỗi năm |
Công trình |
- |
≥ 03 |
≥ 05 |
≥ 08 |
≥ 10 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Liên Hiệp các Hội KH&KT tỉnh |
11. |
Ứng dụng AI, IoT, Big Data, … trong quản lý môi trường, đô thị thông minh; nâng cao chất lượng sống người dân |
Công nghệ |
Có |
Có |
Ứng dụng mạnh mẽ |
Ứng dụng mạnh mẽ |
Ứng dụng mạnh mẽ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
12. |
Làm chủ một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, chíp, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano; ứng dụng công nghệ hiện đại vào việc quản lý môi trường, đô thị thông minh; nâng cao chất lượng cuộc sống người dân |
Công nghệ |
- |
- |
Làm chủ/ứng dụng một số CN |
Làm chủ/ứng dụng mạnh mẽ một số CN |
Làm chủ/ứng dụng mạnh mẽ một số CN |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
13. |
Số lượng trung tâm nghiên cứu, phát triển trọng điểm ở tỉnh thu hút nhà khoa học, doanh nghiệp đầu tư |
Trung tâm |
- |
- |
- |
15 |
- |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
14. |
Số lượng trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc đổi mới sáng tạo của tỉnh đạt uy tín trong nước, kết nối quốc tế |
Trung tâm |
- |
- |
- |
07 |
- |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
15. |
Có ≥ 100 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong đó có 10% doanh nghiệp công nghệ số nội địa vươn tầm khu vực, một số doanh nghiệp làm chủ công nghệ lõi |
Doanh nghiệp |
- |
- |
- |
Đạt |
- |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương |
16. |
Tỉnh có khả năng thu hút nhiều chuyên gia, nhà khoa học hàng đầu thế giới, tạo ra sản phẩm, dịch vụ công nghệ mang thương hiệu toàn cầu |
Chuyên gia, nhà khoa học |
- |
- |
- |
- |
Có |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
IV. |
Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo |
||||||||
1. |
Số doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
Doanh nghiệp |
- |
≥ 150 |
≥ 300 |
≥ 500 |
≥ 800 |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương |
2. |
Số vườn ươm, trung tâm đổi mới sáng tạo |
Vườn ươm/Trung tâm/Doanh nghiệp |
- |
≥ 07 |
≥ 12 |
≥ 18 |
≥ 25 |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương |
3. |
Số doanh nghiệp có hoạt động đổi mới quy trình, mô hình kinh doanh |
% |
≥ 15 |
≥ 30 |
≥ 50 |
≥ 70 |
≥ 90 |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính |
4. |
Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo |
% |
- |
40 |
50 |
80 |
100 |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5. |
Số sản phẩm đổi mới sáng tạo được thương mại hóa mỗi năm |
Sản phẩm |
≥ 20 |
≥ 60 |
≥ 120 |
≥ 250 |
≥ 500 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6. |
Số dự án đổi mới sáng tạo được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh mỗi năm |
Dự án |
≥ 10 |
≥ 30 |
≥ 60 |
≥ 100 |
≥ 150 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương |
7. |
Số sáng chế, giải pháp hữu ích có địa chỉ tại tỉnh mỗi năm |
Sáng chế, giải pháp |
≥ 02 |
≥ 05 |
≥ 10 |
≥ 20 |
≥ 30 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8. |
Số bài báo khoa học ứng dụng liên quan đổi mới sáng tạo mỗi năm |
Bài báo |
≥ 20 |
≥ 50 |
≥ 100 |
≥ 1200 |
≥ 1800 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp; các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
9. |
Số doanh nghiệp vừa và nhỏ có hợp tác nghiên cứu, phát triển với các viện/trường |
% |
≥ 10 |
≥ 25 |
≥ 40 |
≥ 60% |
≥ 80 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ |
10. |
Số sáng kiến trong khu vực công được công nhận mỗi năm |
Sáng kiến |
≥ 30 |
≥ 70 |
≥ 120 |
≥ 180 |
≥ 250 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11. |
Số dự án khởi nghiệp sáng tạo mỗi năm |
Dự án |
- |
- |
- |
≥ 60 |
70 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
12. |
Số lượng trung tâm đổi mới sáng tạo trọng điểm ở tỉnh/thành phố thu hút nhà khoa học, doanh nghiệp đầu tư |
Trung tâm |
- |
- |
- |
15 |
20 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
13. |
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII) |
Thứ bậc |
- |
≤ 15 |
- |
- |
≤10 |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
V. |
Phát triển chuyển đổi số |
||||||||
1. |
Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh |
Chỉ số |
≥ 0.65 |
≥ 0.75 |
≥ 0.85 |
≥ 0.92 |
1.0 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2. |
Tỉ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền |
% |
≥ 70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
3. |
Tỉ lệ thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
4. |
Tỉ lệ giao dịch hành chính thuộc diện "phi tiếp xúc" |
% |
≥ 70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
5. |
Tỉ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hoá |
% |
≥ 80 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
6. |
Tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
7. |
Tỉ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến |
% |
≥ 80 |
≥ 85 |
≥ 95 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
8. |
Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp |
% |
- |
≥ 80 |
90 |
95 |
99 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
9. |
Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử |
% |
- |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
10. |
Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
- |
80 |
85 |
90 |
99 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
11. |
Tỉ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
- |
80 |
85 |
90 |
99 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
12. |
Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước |
% |
- |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
13. |
Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử |
% |
- |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
14. |
Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
% |
- |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
15. |
Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền mặt |
% |
- |
80 |
> 80 |
> 80 |
> 80 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Ngân hàng nhà nước Khu vực 7 |
16. |
Tỉ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng trong việc thực hiện TTHC, cung cấp DVC |
% |
95 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
17. |
Tỉ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây |
% |
≥ 40 |
≥ 70 |
≥ 90 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18. |
Tỉ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hoá và liên thông với Trung ương |
% |
50 |
≥ 80 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
19. |
Tỉ lệ dữ liệu của các sở, ban, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
% |
≥ 60 |
≥ 85 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, |
Sở Khoa học và Công nghệ |
20. |
Tỉ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số |
% |
≥ 30 |
≥ 60 |
≥ 85 |
100 |
100 |
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính |
21. |
Tỉ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử (VNeID) |
% |
≥ 60 |
≥ 80 |
≥ 95 |
100 |
100 |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
22. |
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
% |
- |
95 |
100 |
100 |
100 |
Các sở, ban, ngành, địa phương; các ngân hàng thương mại |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Bình |
23. |
Tỉ lệ người dân có chữ ký số |
% |
- |
≥10 |
20 |
30 |
40 |
Các sở, ban, ngành, địa phương; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
24. |
Tỉ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
% |
- |
≥ 70 |
80 |
90 |
95 |
Các sở, ban, ngành, địa phương; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
25. |
Tỉ lệ người dân có Sổ sức khỏe điện tử |
% |
- |
≥ 95 |
100 |
100 |
100 |
Sở Y tế |
Sở Y tế |
26. |
Xếp hạng về an toàn, an ninh thông tin mạng so với các địa phương trong cả nước |
Thứ bậc |
- |
≤ 15 |
≤ 10 |
< 10 |
< 10 |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
27. |
Xây dựng các trung tâm điều hành thông minh cấp tỉnh đóng vai trò như "bộ não số" của địa phương, giúp tổ chức đảng, cơ quan đảng, chính quyền thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và điều hành hiệu quả trên nhiều lĩnh vực như kinh tế-xã hội, an ninh, giao thông, môi trường và dịch vụ công |
Trung tâm |
- |
- |
Có |
Thực sự đóng vai trò "bộ não số" của tỉnh |
Duy trì, phát triển |
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh |
28. |
Ứng dụng AI, IoT, Big Data, …ở mức độ cao trong hệ thống đảng số, chính quyền số giúp xây dựng các hệ thống quản trị thông minh, tự động hóa ra quyết định dựa trên dữ liệu thời gian thực, tối ưu quy trình vận hành và nâng cao chất lượng các hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và dịch vụ công |
Công nghệ |
- |
- |
- |
- |
Đạt |
Các cơ quan Đảng; Các sở, ban, ngành |
Văn phòng tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
29. |
Tỉ lệ đảng uỷ, chính quyền xã, phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Đảng ủy, UBND cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
30. |
Các hệ thống đảng số, chính quyền số vận hành hoàn toàn thông minh |
% |
- |
- |
- |
- |
100 |
Các sở, ngành, địa phương; các cơ quan đảng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
31. |
Số hóa các danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề truyền thống, nhân vật lịch sử |
% |
- |
70 |
100 |
- |
- |
Sở Văn hoá và Thể thao |
Sở Văn hoá và Thể thao |
32. |
Các đô thị vận hành dựa trên dữ liệu, quản trị thông minh, giảm phát thải, sử dụng năng lượng xanh |
Đô thị |
- |
- |
- |
- |
Đạt |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Xây dựng |
33. |
Dịch vụ y tế, giáo dục, an sinh xã hội đạt chuẩn tiên tiến, người dân hưởng thụ môi trường sống hiện đại, an toàn, tiện ích |
Dịch vụ |
- |
- |
- |
- |
Đạt chuẩn tiên tiến |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ |
34. |
Hội nhập sâu với mạng lưới đô thị thông minh toàn cầu, là điểm đến của hợp tác quốc tế về công nghệ, nghiên cứu, du lịch |
Thứ bậc |
- |
- |
- |
- |
Đạt |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng |
35. |
Là đầu tàu về công nghệ mũi nhọn (AI, robot, vật liệu mới, sinh học...), sở hữu công trình nghiên cứu tầm vóc, ứng dụng rộng rãi |
Thứ bậc |
- |
- |
- |
- |
Đạt |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
36. |
Các ngành đều có khả năng cạnh tranh, xuất khẩu dịch vụ số, sản phẩm công nghệ cao |
Thứ bậc |
- |
- |
- |
- |
Đạt |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
37. |
Tỷ trọng kinh tế số trong tổng GRDP |
% |
15 |
30 |
40 |
45 |
50 |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Tài chính |
38. |
Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế ở mức cao, hướng tới phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh địa phương |
Thứ bậc |
- |
- |
- |
- |
Đạt |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Tài chính |
39. |
Tỷ trọng công nghiệp văn hóa trên GRDP |
% |
- |
≥ 10 |
- |
- |
- |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Văn hoá và Thể thao |
40. |
Tỉ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế |
% |
- |
55 |
> 55 |
> 55 |
> 55 |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Tài chính |
41. |
Ninh Bình là thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo |
- |
- |
- |
Đạt |
- |
- |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Du lịch, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Xây dựng |
PHỤ LỤC II:
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 13/5/2025 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả/ sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I. |
Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
|||||
1. |
Xây dựng, triển khai chương trình/kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy; Sở Văn hóa và Thể thao; các sở, ban, ngành; Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Ninh Bình |
Chương trình, kế hoạch |
Sau khi có Chương trình/kế hoạch của Trung ương |
|
2. |
Xây dựng chương trình, chuyên trang, chuyên mục chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh; cổng, trang thông tin điện tử; các nền tảng mạng xã hội và các kênh, nền tảng tương tác số khác |
Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Ninh Bình; các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Chương trình, chuyên trang, chuyên mục |
Thường xuyên |
|
3. |
Xây dựng, triển khai chương trình, kế hoạch phát động các phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số”; “bình dân học vụ số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và nhân dân |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Giáo dục và Đào tạo |
Chương trình, kế hoạch |
Thường xuyên |
|
4. |
Xây dựng, triển khai các quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức |
Sở Nội vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
5. |
Xây dựng, triển khai các quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước |
Sở Nội vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn |
|
6. |
Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch công tác |
Thường xuyên |
|
7. |
Phấn đấu bố trí tỉ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước |
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Có tỉ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo |
Thường xuyên |
|
8. |
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi), phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
Nhiệm vụ thường xuyên (Sau khi Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi) được Quốc hội thông qua, có hiệu lực thi hành) |
|
9. |
Triển khai ứng dụng các nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các nền tảng đào tạo trực tuyến mở được triển khai |
Thường xuyên |
|
10. |
Xây dựng, triển khai các chương trình/kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Chương trình/ Kế hoạch/ Quyết định của cơ quan, đơn vị |
Thường xuyên |
|
11. |
Xây dựng, triển khai tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm để nâng cao nhận thức và chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Diễn đàn/ Hội nghị/ Hội thảo/ Tọa đàm |
Thường xuyên |
|
12. |
Phát động phong trào thi đua trong toàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; địa phương |
Kế hoạch/Văn bản hướng dẫn thực hiện |
Triển khai thực hiện hàng năm |
|
13. |
Điều chỉnh trong dự toán ngân sách năm 2025 để bố trí ít nhất 2% ngân sách địa phương cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (trong đó chi cho chuyển đổi số tối thiểu từ 1%) và tiếp tục nâng lên trong các năm tiếp theo |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ngân sách được bố trí đáp ứng yêu cầu |
Tháng 6/2025 |
|
II. |
Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
|||||
14. |
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi pháp luật về cơ yếu và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cơ yếu để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, kết nối, phân tích, xử lý thông tin từ các trung tâm dữ liệu, phát triển điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản đề xuất |
Sau khi có văn bản hướng dẫn cụ thể của Trung ương |
|
15. |
Hướng dẫn, triển khai các quy định về cơ chế đặc thù liên quan đến công tác đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số của tỉnh giai đoạn đến năm 2030 |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản |
Sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương |
|
16. |
Triển khai Đề án, cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới có sự giám sát của nhà nước, hoàn thiện chính sách miễn trừ trách nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị liên quan |
Các Mô hình thí điểm |
Sau khi Đề án của Trung ương ban hành |
|
17. |
Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị liên quan |
Đề án |
Tháng 7/2025 |
|
18. |
Triển khai các quy định sau khi các Luật, Nghị định Chính phủ ban hành có hiệu lực thi hành |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Tư pháp; các đơn vị liên quan |
Văn bản hành chính |
Sau khi các Luật, Nghị định được ban hành và có hiệu lực |
|
19. |
Triển khai thực hiện các quy định về việc thành lập và sử dụng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số; Quỹ đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản hướng dẫn |
Thường xuyên |
|
20. |
Thực hiện cơ chế, chính sách và thu hút nguồn lực phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo và một số lĩnh vực trọng tâm như bán dẫn, trí tuệ nhân tạo |
Sở Nội vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn bản |
Sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương |
|
21. |
Rà soát các quy định pháp luật do địa phương ban hành để tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư Pháp tổng hợp báo cáo, đề xuất |
Tháng 8/2025 |
|
22. |
Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh, số hóa quy trình nội bộ; hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các ngành, lĩnh vực liên quan tới người dân; tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành có liên quan |
Văn bản hướng dẫn |
Thường xuyên |
|
23. |
Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh |
Các quy trình nội bộ của các sở, ngành, địa phương được ban hành |
Tháng 12/2025 |
|
24. |
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm, …); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp. |
Các Sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh, Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; cắt giảm tối đa thủ tục hành chính |
Tháng 9/2025 |
|
25. |
Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình |
Tháng 12/2025 |
|
26. |
Triển khai cơ chế để tài nguyên dữ liệu phục vụ hiệu quả cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Các cơ chế, văn bản hướng dẫn được ban hành phục vụ cung cấp dữ liệu hiệu quả cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Tháng 10/2025 |
|
27. |
Triển khai huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; các sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ; các doanh nghiệp viễn thông |
Văn bản triển khai |
Tháng 12/2025 |
|
28. |
Triển khai hướng dẫn thực hiện Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở ngành liên quan |
Văn bản hướng dẫn |
Thường xuyên |
|
29. |
Cải cách phương thức quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình nghiên cứu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan |
Văn bản hướng dẫn |
Thường xuyên (Sau khi có hướng dẫn của Bộ KH&CN) |
|
30. |
Xây dựng Quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quy định của UBND tỉnh |
(Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định 76/NĐ-CP hướng dẫn Luật chuyển giao công nghệ) |
|
31. |
Xây dựng Nghị quyết hỗ trợ xác lập quyền sở hữu trí tuệ và truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Thời điểm thích hợp |
|
III. |
Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
|
||||
32. |
Triển khai thực hiện Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược bao gồm đề án Phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia, tập trung cho công nghệ chiến lược |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản |
Thường xuyên (sau khi có Chương trình của Trung ương ban hành) |
|
33. |
Tập trung xây dựng Công viên Tri thức, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Công viên được hình thành |
Năm 2030 |
|
34. |
Tham gia, phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số |
Sở Khoa học, Công nghệ, Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Mạng lưới kết nối |
Tháng 12/2025 |
|
35. |
Tổ chức triển khai các chiến lược, chương trình, đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và các ngành công nghiệp chiến lược |
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở ngành, địa phương |
Các Báo cáo thực hiện |
Theo quy định của Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành |
|
36. |
Quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, nhất là đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Thường xuyên |
|
37. |
Triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
38. |
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Báo cáo thực hiện |
Thường xuyên |
|
39. |
Tiếp tục nghiên cứu, rà soát các quy định hiện hành để bảo đảm có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Tháng 10/2025 |
|
40. |
Xác định danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Tháng 01/2026 |
|
41. |
Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành triển khai các nền tảng số đảm bảo kết nối, liên thông |
Tháng 02/2026 |
|
42. |
Xây dựng, cập nhật Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Tháng 10/2025 |
|
43. |
Triển khai, ban hành danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản triển khai danh mục được ban hành |
Hằng năm |
|
44. |
Xây dựng, cập nhật, ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch |
Tháng 01/2026 |
|
45. |
Triển khai các giải pháp phục vụ xây dựng và phát triển đô thị thông minh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các văn bản, chính sách được ban hành và triển khai |
Tháng 01/2029 |
|
46. |
Triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh, … |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn bản/Kế hoạch/Quyết định của UBND tỉnh |
Tháng 10/2025 |
|
47. |
Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đảm phủ sóng mạng di động băng thông rộng 5G trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, các doanh nghiệp viễn thông |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương; các địa phương |
Kế hoạch UBND tỉnh |
Tháng 01/2026 |
|
48. |
Triển khai khai thác sử dụng các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục vụ chuyển đổi số quốc gia |
Các sở, ban, ngành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ sở dữ liệu |
Năm 2025 |
|
49. |
Hoàn thành tích hợp, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành để phát triển kinh tế - xã hội |
Các Sở, ban, ngành |
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các CSDL được kết nối, đồng bộ |
Tháng 7/2026 |
|
50. |
Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành kết nối |
Tháng 10/2026 |
|
51. |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT- TTH và 708/BTTTT-CATTT ; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành, địa phương; VNPT Ninh Bình |
Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của cơ quan hành chính |
Tháng 7/2025 |
|
52. |
Bảo đảm nguồn lực phục vụ di chuyển hệ thống công nghệ thông tin từ các sở, ngành, địa phương lên Trung tâm dữ liệu quốc gia theo yêu cầu, hướng dẫn |
Sở Tài chính |
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Nguồn lực được bố trí |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
|
53. |
Thúc đẩy phát triển hệ sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Công bố hệ sinh thái kinh tế số trong một số lĩnh vực bao gồm: nông nghiệp; du lịch; logistics; công nghiệp, chế biến chế tạo |
Tháng 12/2025 |
|
54. |
Triển khai Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản hành chính |
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
|
55. |
Tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá, lựa chọn các sản phẩm, giải pháp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để đưa vào ứng dụng trong năm 2025 và công bố trên Trang thông tin điện tử chuyển đổi số tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ những sáng kiến, giải pháp đã được lựa chọn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Các sản phẩm, giải pháp được đánh giá, lựa chọn, công bố |
Thường xuyên |
|
56. |
Xây dựng, hình thành sàn giao dịch khoa học, công nghệ để hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, liên quan |
Sàn giao dịch hình thành |
Tháng 7/2026 |
|
57. |
Phát triển kinh tế dữ liệu, thị trường dữ liệu và các sàn giao dịch dữ liệu |
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Hình thành thị trường dữ liệu; sàn giao dịch dữ liệu |
Tháng 12/2026 |
|
58. |
Bố trí kinh phí cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số theo nhu cầu nhiệm vụ cụ thể và đảm bảo chỉ tiêu của Kế hoạch |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Hàng năm |
|
59. |
Đầu tư hỗ trợ cơ sở vật chất cho 02 Trung tâm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Đo lường và Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Hàng năm |
|
IV. |
Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
|||||
60. |
Xây dựng Kế hoạch phát triển, trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ; các Sở, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Năm 2026 |
|
61. |
Rà soát, đảm bảo có chính sách thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước theo quy định của Trung ương |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Tháng 10/2025 |
|
62. |
Triển khai Đề án rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học, công nghệ công lập; tổ chức đánh giá, sáp nhập, giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động không hiệu quả để tập trung đầu tư có trọng tâm trọng điểm cho các tổ chức mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ; các Sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch/Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
63. |
Triển khai quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (thay thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính; các Sở, ngành liên quan |
Văn bản hành chính |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
64. |
Triển khai chính sách đột phá về tín dụng đối với học sinh, sinh viên học các ngành STEM |
Sở Tài chính |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Chính sách xã hội |
Văn bản hành chính |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
65. |
Đẩy mạnh hợp tác với các đại học uy tín của nước ngoài; đổi mới mạnh mẽ chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, hiện đại hoá phương thức đào tạo và ứng dụng công nghệ tiên tiến, nhất là trí tuệ nhân tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hoa Lư |
Các sở, ngành liên quan |
Văn bản hành chính |
Thường xuyên |
|
66. |
Triển khai cơ chế, chính sách thu hút và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; chỉ đạo các Trường đại học thúc đẩy đào tạo nhân lực cho lĩnh vực này và nghiên cứu triển khai mô hình kết hợp trường đại học, trung tâm nghiên cứu và các cơ sở sản xuất |
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
Văn bản hành chính |
Sau khi đề án của Trung ương được ban hành |
|
V. |
Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh |
|||||
67. |
Triển khai các nội dung, Chương trình phát triển Chính phủ số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản hành chính |
Thường xuyên |
|
68. |
Xây dựng, triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình hằng năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 11 hằng năm |
Cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại các văn bản, Kế hoạch, Đề án để thực hiện trong năm |
69. |
Tham mưu triển khai quy định đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị |
Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh |
Các cơ quan Đảng, HĐND, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Tháng 10/2025 |
|
70. |
Xây dựng, triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
71. |
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/ Quyết định của UBND tỉnh |
Tháng 8/2025 |
|
72. |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Năm 2025 |
|
73. |
Thực hiện Chương trình cắt giảm giấy phép tại địa phương và chuyển một số nhiệm vụ, hoạt động cấp phép cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm giai đoạn 2025-2030 theo chỉ đạo của Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Tháng 8/2025 |
|
74. |
Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành công dân số |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch |
Năm 2025 |
|
75. |
Xây dựng Kế hoạch và triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch/Văn bản triển khai |
Năm 2025 |
|
76. |
Triển khai Nghị quyết của Chính phủ về Chương trình cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản hành chính |
Sau khi Nghị quyết của Chính phủ ban hành |
|
77. |
Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản hành chính |
Tháng 7/2026 |
|
78. |
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử văn hóa trên môi trường số |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
79. |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trong ngành Văn hóa và Thể thao |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 12/2025 |
|
80. |
Triển khai nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương |
Các hệ thống, nền tảng số được triển khai |
Năm 2026 |
|
81. |
Xây dựng, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch |
Tháng 12/2025 |
|
82. |
Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương |
Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng |
Tháng 7/2026 |
|
83. |
Triển khai Đề án phát triển các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
84. |
Hướng dẫn và triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản hướng dẫn |
Thường xuyên |
|
85. |
Nghiên cứu, hướng dẫn, triển khai các giải pháp mã hóa, bảo mật thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực quốc phòng |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản hướng dẫn |
Thường xuyên |
|
86. |
Xây dựng Kế hoạch phát hiện, đấu tranh ngăn chặn hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch |
Tháng 12/2025 |
|
87. |
Xây dựng Kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ huy và hiện đại hóa quân đội |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch |
Tháng 10/2025 |
|
88. |
Tổ chức triển khai có hiệu quả, đúng quy định đối với các nhiệm vụ do các cơ quan trung ương triển khai áp dụng trên địa bàn tỉnh phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06. |
Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa Thể thao, Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng, Ngân hàng nhà nước Khu vực 7, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Triển khai, đảm bảo kết nối Đề án 06 |
Năm 2025 |
|
89. |
Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử. |
Công an tỉnh |
Sở Công thương; các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế |
Tháng 10/2025 |
|
90. |
Xây dựng giải pháp, công cụ để giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh. |
Sở Y tế |
Công an tỉnh, các sở, ngành, địa phương liên quan |
Giải pháp, công cụ |
Năm 2025 |
|
91. |
Xây dựng và ban hành Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên hạ tầng của Trung tâm dữ liệu tỉnh theo quy định |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, địa phương |
Bộ Chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành |
Năm 2025 |
|
92. |
Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, đăng ký thành lập doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử |
Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam Khu vực 7; các đơn vị có liên quan |
Dữ liệu được kết nối, chia sẻ |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
|
93. |
Các sở, ban, ngành, địa phương tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp |
Dữ liệu các lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai được tạo lập, số hóa |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
|
94. |
Cập nhật Khung kiến trúc Chính quyền số và điều chỉnh các hệ thống thông tin theo hướng phù hợp với mô hình tổ chức 3 cấp (trung ương, tỉnh, xã) theo phương án không tổ chức cấp huyện, việc số hóa dữ liệu phục vụ bàn giao, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện được ngay sau khi kết thúc mô hình cấp huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Khung Kiến trúc chính quyền số phiên bản 4.0 |
Tháng 6/2025 |
|
95. |
Triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong tỉnh đầu tư ra nước ngoài |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan |
Cơ chế, chính sách được ban hành |
Tháng 7/2026 |
|
96. |
Triển khai Đề án Nâng cao năng lực số cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Các văn bản triển khai Đề án được ban hành |
Tháng 9/2026 |
|
97. |
Triển khai các nội dung về phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia tại Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành “một cửa số” tập trung, duy nhất của quốc gia” theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 |
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Hoàn thành việc phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn |
Tháng 12/2025 |
|
98. |
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đột phá phát triển khoa học công nghệ, công nghiệp an ninh, làm chủ công nghệ chiến lược thực hiện hiện đại hóa lực lượng Công an nhân dân |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan |
Văn bản cấp có thẩm quyền |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
99. |
Xây dựng, triển khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
VI. |
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
|
||||
100. |
Tham mưu tổ chức các chương trình, nhiệm vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành; địa phương |
Kế hoạch/tổ chức các chương trình |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
|
101. |
Triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp dựa trên bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp do cơ quan trung ương ban hành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; địa phương |
Quyết định ban hành Bộ tiêu chí |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
102. |
Xây dựng, triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương |
Chương trình được ban hành, triển khai |
Tháng 4/2026 |
|
103. |
Triển khai Đề án hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản hành chính |
Sau khi có quyết định của TTCP |
|
104. |
Triển khai danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; địa phương |
Các bài toán được công bố trên Cổng TTĐT của sở, ngành, địa phương |
Hằng năm |
|
105. |
Tham mưu xây dựng, cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Hằng năm |
|
106. |
Xây dựng, công bố danh mục các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số của tỉnh; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Danh mục nhiệm vụ trọng điểm |
Năm 2025 |
|
107. |
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh. Phát triển bộ công cụ đánh giá trực tuyến và định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Bộ tiêu chí |
Sau khi có hướng dẫn của Bộ KH&CN |
|
108. |
Triển khai đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số theo quy định |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương |
Các báo cáo kết quả |
Thường xuyên |
|
109. |
Thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các hoạt động cụ thể |
Thường xuyên |
|
110. |
Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch, … |
Các sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị liên quan |
Chương trình/ Kế hoạch được ban hành |
Sau khi có Quyết định của Trung ương |
|
111. |
Triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đạt hiệu quả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Văn bản cấp có thẩm quyền |
Thường xuyên |
|
112. |
Hỗ trợ Công ty, Doanh nghiệp mạnh dạn ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ mới thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ (Sản xuất giống cây mới chất lượng cao) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; Công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng giao |
Văn bản cấp có thẩm quyền |
Năm 2025 |
|
113. |
Tư vấn hỗ trợ Doanh nghiệp thành lập và Xây dựng Trung tâm bảo tồn và phát triển các giống sen trên thế giới tại Ninh Bình |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; Công ty Doanh sinh (Khu du lịch sinh thái thung nham) |
Văn bản cấp có thẩm quyền |
Năm 2025 |
|
114. |
Tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đề án sản xuất các sản phẩm đặc thù của tỉnh làm quà tặng du lịch và xây dựng giải pháp tích hợp các tua, tuyến du lịch trên môi trường mạng |
Sở Du lịch |
Các Sở ngành, UBND cấp huyện, Các Doanh nghiệp |
Văn bản cấp có thẩm quyền |
Thường xuyên |
|
115. |
Xây dựng và phát triển các sản phẩm từ cói mỹ nghệ Kim Sơn và các sản phẩm đặc thù khác trên địa bàn tỉnh |
Sở Du lịch |
Các Sở ngành, UBND cấp huyện, Các Doanh nghiệp |
Văn bản cấp có thẩm quyền |
Thường xuyên |
|
116. |
Phát triển công nghiệp văn hóa số. Xây dựng các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao trên đa nền tảng. Số hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa của tỉnh |
Sở Văn hoá và Thể thao |
Các Sở, ngành, địa phương, Các Doanh nghiệp |
Văn bản cấp có thẩm quyền |
Thường xuyên |
|
117. |
Thúc đẩy thanh toán điện tử không dùng tiền mặt tại mọi ngành, lĩnh vực |
Sở Tài chính |
Các Sở ngành, địa phương, Các Doanh nghiệp |
Văn bản cấp có thẩm quyền |
Thường xuyên |
|
VII. |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
|
||||
118. |
Thiết lập các khuôn khổ đối tác về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở thành trọng tâm trong các khuôn khổ đối tác, các tập đoàn công nghệ hàng đầu, nhất là trong lĩnh vực then chốt, đột phá |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Đề án/ thỏa thuận hợp tác |
Thường xuyên |
|
119. |
Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực…) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Báo cáo |
Thường xuyên |
|
120. |
Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu tỉnh về đổi mới sáng tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Chương trình |
Thường xuyên |
|
121. |
Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn khổ, quy tắc, quản trị về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế, sáng kiến hợp tác về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các hoạt động hợp tác |
Thường xuyên |
|
122. |
Tổ chức các đoàn công tác, khảo sát, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước đi đầu về khoa học, công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch |
Thường xuyên |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.