ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 08 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG, DỰA TRÊN NĂNG LỰC KẾT NỐI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC, ĐỒNG BỘ HOÁ GIỮA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ VÀ ĐÔ THỊ
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường, dựa trên năng lực kết nối doanh nghiệp nước ngoài với doanh nghiệp trong nước, đồng bộ hóa giữa phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án với những nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để cụ thể hóa các mục tiêu đã đề ra tại Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường, dựa trên năng lực kết nối doanh nghiệp nước ngoài với doanh nghiệp trong nước, đồng bộ hóa giữa phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị.
- Tập trung thu hút mọi nguồn lực, mọi thành phần kinh tế để đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ cao nhằm tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo đúng định hướng tại Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Nghị quyết số 111/NQ-CP của Chính phủ ngày 22/7/2024 và Chương trình hành động số 19-CTr/TU ngày 30/6/2023 của Tỉnh ủy Ninh Bình thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao tại Đề án đảm bảo hiệu quả, thiết thực và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
II. Các mục tiêu cụ thể đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Phấn đấu công nghiệp chế biến, chế tạo của tỉnh đạt tăng trưởng 12,0-13,0%/năm trong thời kỳ 2021-2030; tỷ trong giá trị tăng thêm ngành chế biến, chế tạo chiếm trên 93% ngành công nghiệp và đóng góp trên 40% trong GRDP tỉnh Ninh Bình vào năm 2030.
- Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp công nghệ cao trong công nghiệp chế biến, chế tạo đạt từ 20-25% vào năm 2030 và đạt trên 25% vào năm 2035.
- Tổng vốn đầu tư thu hút vào các dự án sản xuất ngành chế biến, chế tạo trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đạt trên 40.000 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2030.
- Phấn đấu số lượng doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo có trên 950 doanh nghiệp vào năm 2030, đạt mức tăng trên 45% so với năm 2020.
- 100% doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được tiếp cận, hỗ trợ về nhu cầu tìm kiếm, thông tin, kết nối hợp tác với các đối tác tiềm năng trên địa bàn tỉnh.
- 100% doanh nghiệp trong nước được tư vấn, hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
- Đến năm 2030, có ít nhất 05 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào chuỗi cung ứng sản xuất với doanh nghiệp FDI trong một số ngành chế biến, chế tạo.
- Tập trung thu hút và phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao vào KCN Tam Điệp II (Tp Tam Điệp), KCN - Đô thị - Dịch vụ Gián Khẩu II (huyện Gia Viễn), KCN - Đô thị - Dịch vụ Phú Long, KCN Kim Sơn và các CCN: Khánh Lợi và Khánh Lợi II (huyện Yên Khánh), Trung Sơn (Tp Tam Điệp), cụm công nghiệp Gia Phú - Liên Sơn (huyện Gia Viễn). Trong đó, KCN-Đô thị-Dịch vụ Gián Khẩu II phát triển theo hướng khu công nghiệp thông minh.
III. Một số nhiệm vụ trọng tâm
1. Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, bám sát các nhiệm vụ cụ thể được xác định theo Kế hoạch này để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã đề ra trong Đề án phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường, dựa trên năng lực kết nối doanh nghiệp nước ngoài với doanh nghiệp trong nước, đồng bộ hóa giữa phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị.
2. Phân công nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị, trong đó xác định rõ đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời gian thực hiện cụ thể cho từng đơn vị.
(Chi tiết theo biểu gửi kèm)
IV. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch được bố trí từ:
- Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Nguồn vốn đầu tư công.
- Nguồn vốn lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, chương trình, kế hoạch, dự án khác có liên quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn vay ưu đãi, các nguồn tài trợ, viện trợ khác được huy động theo quy định của pháp luật.
- Nguồn vốn huy động của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan liên quan theo quy định.
2. Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện và những kiến nghị, đề xuất (nếu có) về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường, dựa trên năng lực kết nối doanh nghiệp nước ngoài với doanh nghiệp trong nước, đồng bộ hóa giữa phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CAO, THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG, DỰA TRÊN NĂNG LỰC KẾT NỐI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC, ĐỒNG BỘ HÓA GIỮA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ
VÀ ĐÔ THỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Giải pháp phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, dịch vụ phục vụ phát triển ngành công nghiệp |
|||
1 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết 10-NQ/TU ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển đô thị văn minh hiện đại giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Cac sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Hàng năm |
2 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2035 |
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Năm 2026 |
3 |
Rà soát, lập quy hoạch phân khu xây dựng các khu công nghiệp Tam Điệp II, Gián Khẩu II, Xích Thổ, Yên Bình, Kim Sơn |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Các sở, ban, ngành, và các địa phương có liên quan |
2025-2026 |
4 |
Xây dựng Kế hoạch quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2035 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Năm 2026 |
5 |
Rà soát, lập quy hoạch phân khu/ quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các cụm công nghiệp thành lập mới, mở rộng hoặc điều chỉnh trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
5.1 |
Đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch phân khu cụm công nghiệp Ninh Vân, thành phố Hoa Lư và huyện Yên Mô |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, và các địa phương có liên quan |
2025-2026 |
5.2 |
Triển khai lập quy hoạch chi tiết các CCN thành lập mới như CCN Khánh Lợi II, CCN Chất Bình, CCN Xuân Chính, CCN Yên Lâm và các CCN mở rộng như CCN Gia Lập, CCN Đồng Hướng, CCN Gia Phú |
Chủ đầu tư hạ tầng CCN |
Sở Xây dựng, Sở Công Thương và các địa phương có liên quan |
2025-2030 |
6 |
Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN, CCN theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đầu tư đồng bộ hạ tầng để thu hút đầu tư; tập trung thu hút các Tập đoàn, doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm trong các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, công nghệ thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng cao và có tính lan tỏa, kết nối với các doanh nghiệp khác, tạo chuỗi sản xuất và cung ứng khu vực, toàn cầu |
Sở Tài chính, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
7 |
Thu hút đầu tư, xây dựng 03 trung tâm Logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, trong đó 01 trung tâm tại thành phố Tam Điệp, 01 trung tâm tại thành phố Ninh Bình và 01 trung tâm tại khu vực không gian biển Kim Sơn |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
2025-2030 |
8 |
Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện trong việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị, phân loại đô thị để thúc đẩy đô thị hóa gắn với xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
9 |
Triển khai thực hiện các chiến lược, chương trình, đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên khoáng sản để phục vụ phát triển công nghiệp bền vững, bảo vệ môi trường |
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
10 |
Xây dựng phương án, kế hoạch đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục, đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh trong các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp. |
Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình |
Sở Công Thương, Ban quản lý các Khu công nghiệp, các sở, ngành và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
II |
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung một số chính sách thúc đẩy phát triển liên kết cho các ngành công nghiệp ưu tiên theo hướng công nghiệp công nghệ cao; giải pháp thúc đẩy liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp công nghiệp FDI với doanh nghiệp trong nước |
|||
1 |
Xây dựng Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2026-2030 của tỉnh Ninh Bình (trong đó ngành công nghiệp tập trung vào các ngành/sản phẩm công nghiệp điện tử, cơ khí, công nghiệp vật liệu theo hướng công nghiệp công nghệ cao). |
Sở Tài chính |
Sở Công Thương, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh và và các địa phương có liên quan |
2025-2026 |
2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh, trong đó tập trung đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư trong nước, đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện các dự án công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường |
Sở Tài chính |
Sở Công Thương, Ban quản lý các khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức các Hội nghị xúc tiến đầu tư, kết nối doanh nghiệp công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ của tỉnh với các doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp công nghiệp công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ sạch trên toàn quốc |
Sở Tài chính |
Sở Công Thương, Ban quản lý các khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
4 |
Xây dựng Chương trình thúc đẩy liên kết giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp nước ngoài, nâng cao tỷ lệ nội địa hoá |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
2026-2027 |
5 |
Xây dựng Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp công nghiệp tỉnh Ninh Bình |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính, Ban quản lý các khu công nghiệp và các địa phương có liên quan |
2026-2030 |
7 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho xúc tiến đầu tư; tuyên truyền quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội phát triển công nghiệp công nghệ cao |
Sở Tài chính, Sở Công Thương, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
Các sở, ban ngành liên quan |
Hàng năm |
III |
Giải pháp tăng cường năng lực doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của chuỗi sản xuất công nghiệp |
|||
1 |
Xây dựng Đề án thu hút các nhà đầu tư chiến lược đầu tư tại tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 |
Sở Tài chính |
Sở Công Thương, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các địa phương có liên quan |
2025-2026 |
2 |
Triển khai thực hiện các đề án khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương, công nghiệp hỗ trợ để hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, hiện đại vào trong sản xuất, chế biến để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường |
Sở Công Thương |
Các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
3 |
Xây dựng Quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành liên quan |
Năm 2025 |
4 |
Hướng dẫn, lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hằng năm, trong đó có chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn phù hợp mục tiêu thu hút, phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các địa phương có liên quan |
2025-2030 |
5 |
Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông; doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh tập trung đầu tư, nâng cấp, mở rộng mạng lưới, hạ tầng viễn thông, hạ tầng số, trong đó tập trung đẩy mạnh phát triển hạ tầng internet cáp quang băng thông rộng, có tốc độ cao (trên 1Ggb); phát triển các Trạm BTS 5G, các dịch vụ số tiện ích ứng dụng công nghệ mới (IoT, AI, Big data..) tại các Khu/cụm công nghiệp; khu đô thị, tập trung đông dân cư, đảm bảo phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh được thông suốt, kịp thời và hiệu quả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành liên quan |
2025-2030 |
6 |
Xây dựng Kế hoạch nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026- 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan |
2025-2026 |
7 |
Phát triển nguồn vốn ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi trong tiếp cận tín dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp công nghệ cao |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khu vực 7 |
Các sở, ngành liên quan |
Hàng năm |
8 |
Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ mới |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương và và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
9 |
Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện hồ sơ xác nhận ưu đãi đầu tư ngành công nghiệp công nghệ cao; hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hoạt động lĩnh vực công nghệ cao |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu công nghiệp và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
10 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình KH&CN, trong đó tập trung ưu tiên các nhiệm vụ KH&CN lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghệ số, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
11 |
Thẩm định công nghệ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh nhằm loại trừ công nghệ cũ, lạc hậu, công nghệ cấm chuyển giao, công nghệ gây ô nhiễm môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Ban quản lý các khu công nghiệp và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
12 |
Hỗ trợ doanh nghiệp liên kết, hợp tác để chuyên môn hóa sản xuất các linh kiện, phụ tùng với số lượng lớn tạo thành chuỗi liên kết trong sản xuất, bảo đảm yêu cầu chất lượng của nhà lắp ráp, tiến tới hoàn thiện các mẫu sản phẩm mang thương hiệu của tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu công nghiệp; Các sở, ngành và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
13 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp ứng dụng công nghệ 4.0 vào phát triển sản xuất thông minh giai đoạn đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý Khu công nghiệp; Các sở, ngành và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
IV |
Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao |
|||
1 |
Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 10/02/2023. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các ngành, nghề trọng điểm trong đó ưu tiên các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cao |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Năm 2025 |
2 |
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao thông qua các chương trình thúc đẩy liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, gắn kết giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đại học Hoa Lư, các trường cao đẳng/ trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
Hàng năm |
3 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp tạo việc làm, phát triển thị trường lao động phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Hàng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.