ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/KH-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 27 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”; Công văn số 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 349/QĐ-UBDT ngày 06/07/2020 của Ủy ban Dân tộc về phê duyệt Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025” năm 2020 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh BR-VT thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc đặc biệt là cán bộ tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 1 cấp tỉnh, cấp huyện được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc.
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2 cấp tỉnh, cấp huyện được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 3 nhóm đối tượng sau:
a) Nhóm đối tượng 1: Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương; Trưởng, Phó ban, ngành trực thuộc Tỉnh ủy; Trưởng, Phó ban, ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng, phó một số ban, ngành của tỉnh có chức năng, nhiệm vụ liên quan vùng dân tộc; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện vùng dân tộc thiểu số; Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, thị ủy ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Nhóm đối tượng 2: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng ban, Phó Trưởng ban, ngành trực thuộc huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường Trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số; Trường Dân tộc nội trú của tỉnh.
c) Nhóm đối tượng 3: Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và bí thư chi bộ, trưởng thôn ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Phạm vi
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến hết năm 2025
III. CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU VÀ HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG
1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
a) Nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Nhóm đối tượng 1: các chuyên đề về kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
- Nhóm đối tượng 2, đối tượng 3: các chuyên đề lý thuyết về kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước; nghiên cứu thực tế, viết thu hoạch cuối khóa.
b) Nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho 3 nhóm đối tượng theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Tổ chức biên soạn tài liệu:
- Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ biên soạn phần nội dung về kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 1, bảo đảm lồng ghép với các chương trình: lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
- Ủy ban Dân tộc chủ trì biên soạn tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3.
2. Hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Nhóm đối tượng 1: thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình: lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng; cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 2: bồi dưỡng tập trung 05 ngày/năm.
- Nhóm đối tượng 3: bồi dưỡng tập trung 05 ngày/năm.
Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Dân tộc cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng miền cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 trên địa bàn tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phối hợp với Ủy ban Dân tộc có phương án tổ chức bồi dưỡng theo hình thức trực tiếp hay trực tuyến.
1. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc
Hằng năm, trên cơ sở kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chung của Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc phối hợp bố trí địa điểm đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện học tập, nghiên cứu, công tác và thực hành của từng nhóm đối tượng.
2. Số lượng, chỉ tiêu bồi dưỡng hằng năm
- Chỉ tiêu bồi dưỡng hằng năm (Phụ lục 1 gửi kèm Kế hoạch này).
- Công tác đăng ký danh sách: Giao Ban Dân tộc tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện hằng năm kèm biểu mẫu gửi các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể tỉnh, các địa phương rà soát, đăng ký hằng năm (Phụ lục 2 gửi kèm Kế hoạch này).
- Ngân sách tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
- Các đơn vị trực thuộc tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chủ động cân đối bố trí kinh phí chi thường xuyên hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) để chi trả cho việc cử cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình tham gia các lớp bồi dưỡng theo quy định.
- Tổng kinh phí thực hiện đề án giai đoạn 2022-2025 là: 1.040 triệu đồng (Phụ lục 1 kèm theo).
1. Ban Dân tộc
- Là cơ quan thường trực: Chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án, bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả của Đề án; tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Dân tộc cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng miền cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 tại tỉnh.
- Rà soát, xây dựng nhu cầu bồi dưỡng hàng năm gửi Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định và báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo quy định.
- Lập kế hoạch, dự toán kinh phí triển khai các nội dung Đề án theo thẩm quyền.
2. Sở Nội vụ
Tổng hợp nhu cầu đăng ký bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của Ban Dân tộc, thẩm định và báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Ban Dân tộc xây dựng chi tiết chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng miền cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 trên địa bàn tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc.
5. Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và tình hình thực tiễn chủ động tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng; triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng cho cán bộ về công tác dân tộc, tổng hợp kết quả gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc) để tổng hợp, tổ chức bồi dưỡng đảm bảo mục tiêu giai đoạn 2022-2025 của Kế hoạch.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy; các Tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Căn cứ Kế hoạch này, hằng năm đăng ký nhu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức khối Đảng, Đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc) để tổng hợp, tổ chức bồi dưỡng đảm bảo mục tiêu giai đoạn 2022-2025 của Kế hoạch.
7. Chế độ thông tin, báo cáo
Hằng năm các đơn vị tổ chức kiểm tra, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Đề án (qua Ban Dân tộc) trước ngày 30/11 để tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Căn cứ nội dung kế hoạch và trách nhiệm được giao, các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC
CHO ĐỐI TƯỢNG 2, 3 GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 108/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TT |
Nhóm đối tượng |
Tổng số CBCCVC; CB xã, phường, thị trấn |
Giai đoạn 2022 - 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||||||||||||
Số người |
Số lớp |
Tỷ lệ % |
Kinh phí (Triệu đồng) |
Số người |
Số lớp |
Tỷ lệ % |
Kinh phí (Triệu đồng) |
Số người |
Số lớp |
Tỷ lệ % |
Kinh phí (Triệu đồng) |
Số người |
Số lớp |
Tỷ lệ % |
Kinh phí (Triệu đồng) |
||||
1 |
2 |
3 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
I |
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC |
|
|
||||||||||||||||
1 |
Đối tượng 2 |
204 |
163 |
1 |
80 |
100 |
163 |
1 |
80 |
100 |
163 |
1 |
80 |
100 |
163 |
1 |
80 |
100 |
|
2 |
Đối tượng 3 |
280 |
224 |
1 |
80 |
160 |
224 |
1 |
80 |
160 |
224 |
1 |
80 |
160 |
224 |
1 |
80 |
160 |
|
|
Tổng |
484 |
387 |
2 |
80 |
260 |
387 |
2 |
80 |
260 |
387 |
2 |
80 |
260 |
387 |
2 |
80 |
260 |
|
* Tỷ lệ chỉ tiêu đặt ra đối với các năm tính trên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng luân phiên, gối lượt và bổ sung cán bộ mới tuyển dụng, điều động, luân chuyển hằng năm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.