ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 11 tháng 5 năm 2022 |
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Để kịp thời triển khai hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cấp huyện nói riêng và địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung, theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 318/TTr-STNMT ngày 05/5/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với một số nội dung sau:
1. Mục đích
- Đấu giá quyền sử dụng đất nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của người dân và doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội.
- Đấu giá quyền sử dụng đất góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở, nâng cao chất lượng nhà ở của nhân dân; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá góp phần hoàn chỉnh các khu đô thị mới, các khu dân cư tại khu vực nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phải được thực hiện đúng quy định pháp luật, công khai, minh bạch; kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật, ngăn chặn hành vi lợi dụng đấu giá quyền sử dụng đất để gây nhiễu loạn thị trường, trục lợi.
- Tổ chức được giao thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong quá trình tham mưu xây dựng phương án đấu giá phải đảm bảo quỹ đất đủ điều kiện để tổ chức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai; thể hiện đầy đủ thông tin về các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng để đơn vị trúng đấu giá triển khai thực hiện dự án theo quy định; lựa chọn hình thức đấu giá, bước giá phù hợp với từng cuộc đấu giá.
- Chấp hành nghiêm, tuân thủ Luật Đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan trong xác định giá khởi điểm tài sản đấu giá, lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, giám sát quá trình tổ chức đấu giá, tham dự cuộc đấu giá, giao tài sản cho người trúng đấu giá hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy kết quả trúng đấu giá theo quy định.
- Các tổ chức đấu giá tài sản chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu giá tài sản trong công tác tổ chức cuộc đấu giá từ đăng thông báo bán đấu giá, tiếp nhận hồ sơ người tham gia đấu giá, tổ chức cuộc đấu giá.
II. KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Tổng số các khu đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo là 105 khu đất/781,94 ha, ước tính giá trị khoảng 12.901,67 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó: các khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên là 40 khu đất/746,12 ha và các khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng là 65 khu đất/35,83 ha.
1. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai tổ chức đấu giá .
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai thực hiện trong năm 2022 và các năm tiếp theo đối với 42 khu đất/746,53 ha, ước tính giá trị khoảng 13.303,21 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), bao gồm:
- Đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2022 là: 15 khu đất/157,61 ha, ước tính giá trị khoảng 2.842,11 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024). Trong đó, có 01 khu đất Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện các thủ tục để bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai (khu đất Chợ Nông sản Dầu Giây - giai đoạn 2); các khu đất còn lại đã có quyết định của UBND tỉnh thu hồi đất để giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, xây dựng phương án đấu giá quyền sử dụng đất, đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật đấu giá tài sản để đưa ra tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất. Cụ thể:
+ Có 13/157,19 ha có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên;
+ Có 02/0,42 ha có giá trị dưới 20 tỷ đồng (do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện tổ chức đấu giá dở dang).
(đính kèm phụ lục I)
- Đấu giá quyền sử dụng đất các năm tiếp theo là: 27 khu đất/588,92 ha, ước tính giá trị khoảng 10.461,1 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024). Quỹ đất này có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên chưa đủ điều kiện đấu giá hoặc đất đang do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai, Công ty Cổ phần Cao su Công nghiệp, UBND cấp xã quản lý, sử dụng (chưa có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai).
(đính kèm phụ lục II)
2. Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện tổ chức đấu giá đối với các khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng:
Giao UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo các Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện và đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất trình UBND cấp huyện phê duyệt để triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định đối với 63 khu đất/35,41 ha, ước tính giá trị khoản 353,94 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó:
+ Có 36 khu đất/8,6 ha do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương tại văn bản số 14320/UBND-KTNS ngày 18/11/2021 thu hồi đất, chuyển giao về cho Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện quản lý, đấu giá;
+ Có 27 khu đất/26,81 ha đang thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; lập thủ tục thu hồi đất; đất do đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện đang quản lý (Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện, UBND cấp xã).
(đính kèm phụ lục III)
STT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Hình thức thực hiện |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||
1 |
Khảo sát vị trí, rà soát các khu đất dự kiến đấu giá, làm việc với Ủy ban nhân dân cấp huyện thống nhất kế hoạch đấu giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt |
Tháng 01/2022 |
Tháng 4/2022 |
Theo quy định |
2 |
Hoàn thiện các thủ tục để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất |
Tháng 5/2022 |
Tháng 12/2022 |
Theo quy định |
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo. Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai phối hợp các Sở, ngành xây dựng phương án đấu giá, lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đấu giá; lập hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm để đấu giá; trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét, quyết định giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định;
- Chủ trì thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Kiểm tra việc sử dụng đất của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch, đúng tiến độ hoặc phương án sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định giá khởi điểm.
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu được từ hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
- Cung cấp chỉ tiêu, thông tin quy hoạch xây dựng, tổng mức đầu tư dự án sử dụng đất, nhu cầu bố trí nhà ở xã hội theo quy định;
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Hướng dẫn người trúng đấu giá lập các thủ tục liên quan lĩnh vực của Luật Xây dựng;
- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá đảm bảo đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Đấu giá tài sản và pháp luật có liên quan; Kịp thời xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm của các tổ chức đấu giá trên địa bàn tỉnh; Chủ trì tham mưu xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành chủ trương đầu tư dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
6. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Xác định nghĩa vụ tài chính và gửi đến người trúng đấu giá thực hiện theo quy định.
- Xác định số tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định và gửi đến người trúng đấu giá (nếu có).
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Cử đại diện tham dự cuộc đấu giá quyền sử dụng đất; phối hợp bàn giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá.
- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai yêu cầu Giám các Sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời giải quyết, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch đấu giá năm 2022 và các năm tiếp theo.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2022 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH ĐỒNG NAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
TT |
Tên khu đất |
Cấp xã |
Số thửa |
Số tờ bản đồ |
Diện tích khu đất (m2) |
QHSDĐ đến năm 2030 |
Mục đích đấu giá |
Giá trị theo bảng giá đất (đồng) |
Tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
|
1 |
Các khu đất có giá trị trên 20 tỷ đồng |
|
|
1.012.527.0 |
- |
- |
2.523.054.787.680.0 |
|
|
||
1.1 |
Thành phố Biên Hòa |
|
|
|
20.644.5 |
|
|
410.224.080.000 |
|
|
|
1 |
1 |
Khu đất Bệnh viện Đa Khoa Đồng Nai (Khu Trung cao) - Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ - Ban tôn giáo (cũ) |
Quyết Thắng |
137.31 |
13 |
5.739.4 |
Đất ở tại đô thị + Đất thương mại dịch vụ |
Đất ở + Đất thương mại dịch vụ |
158.366 880.000 |
- Đã được UBND tỉnh ban hành phương án đấu giá nhưng hiện nay các quy định về tổ chức đấu giá; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã thay đổi. - Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang xây dựng lại phương án đấu giá; Xây dựng chủ trương đầu tư để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ban hành |
|
2 |
2 |
Khu đất thu hồi của Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng Đồng Nai (rạp Lido) |
Quyết Thắng |
21,22,105 |
16 |
2.194.2 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
45.990.000.000 |
- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
3 |
3 |
Khu đất Bến thủy Nguyễn Văn Trị |
Thanh Bình |
620 |
5 |
2.315.00 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
48.615.000.000 |
- Chờ UBND tỉnh ban hành Quyết định giao lại một phần diện tích cho UBND TP Biên Hòa; - Xây dựng phương án đấu giá (phần diện tích còn lại); - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương (phần diện tích còn lại). |
|
4 |
4 |
Thửa đất số 224 tờ bản đồ số 35 phường Tân Phong |
Tân Phong |
224 |
35 |
3.032.00 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
51.804.100.000 |
- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
5 |
5 |
Thửa 19 tờ 22 (Khu đất công ty Cự Hùng), phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa |
Tân Hiệp |
19 |
22 |
7.363.90 |
Đất ở dự án |
Đất ở dự án |
105.448.100.000 |
- Đã tổ chức đấu giá nhưng không thành do không có người đủ điều kiện tham gia; - Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
1.2 |
Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
|
0.0 |
|
|
- |
|
|
|
6 |
1 |
Khu đất cụm Công nghiệp Long Giao |
Long Giao |
26,38,24 |
1 2 |
559324.7 |
Đất cụm công nghiệp |
Đất cụm công nghiệp |
309.262.350.000 |
- UBND tỉnh dã ban hành phương án đấu giá; Tuy nhiên, hiện trạng sử dụng đất (phần đường điện 110KV) có sự sai khác so với hướng tuyến thiết kế theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500. Chờ UBND huyện tham mưu điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 của khu đất; |
|
|
Xuân Đường |
3,7,13 678 |
3 11 |
|
|
|
|
- Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập lại dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
||
1.3 |
Huyện Long Thành |
|
|
|
367.690.10 |
|
|
506.184.957.120 |
|
|
|
7 |
1 |
Khu đất đấu giá diện tích khoảng 36,77 ha tại xã Long Đức |
Long Đức |
nhiều thửa |
5,17,18 |
367.690.1 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở dự án |
506.184.957.120 |
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 có thay đổi (tăng diện tích đất giao thông, giảm diện tích đất ở), Sở Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến các đơn vị về cơ cấu sử dụng đất và nhu cầu bố trí 20% diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội để báo cáo UBND tỉnh xin ý kiến chỉ đạo; - Hoàn thiện Phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
1.4 |
Huyện Thống Nhất |
|
|
|
581.327.30 |
|
|
1.328.439.196.000 |
|
|
|
8 |
1 |
Thửa đất số 1587, tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây |
TT Dầu Giây |
1587 |
18 |
46.523.5 |
Đất ở dự án |
Đất ở dự án |
171.585.428.000 |
- Đã tổ chức đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia (đấu giá mục đích Thương mại dịch vụ); - Hiện Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch đô thị Dầu Giây Chưa thống nhất. Nên chờ Quy hoạch xây dựng thị trấn Dầu Giây được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó đối với khu đất được đề xuất điều chỉnh mục đích quy hoạch thành đất ở dự án để tổ chức đấu giá; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
9 |
2 |
Khu đất Chợ nông sản Dầu Giây giai đoạn 2 |
Bàu Hàm 2 |
37,39,28,29,32 |
80 |
487.633.8 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
1.020.734.568.000 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Chưa hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
10 |
3 |
Khu đất Hồ Sen |
Hưng Lộc |
100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 167, 168, 169, 170, 171, 172; 4, 26, 27, 28, 29, 30, 31 |
28; 33 |
47.170.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
136.119.200.000 |
- Đã tổ chức đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia - Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
1.5 |
Huyện Trảng Bom |
|
|
|
42.865.1 |
- |
- |
278.206.554.560.0 |
|
|
|
11 |
1 |
Khu đất Trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp ở tại thị trấn Trảng Bom |
Trảng Bom |
1.2 |
35 |
21.727.8 |
Đất ở tại đô thị + Đất thương mại dịch vụ |
Đất ở + Đất thương mại dịch vụ |
205.449.385.680 |
- UBND tỉnh đã ban hành phương án đấu giá. Tuy nhiên, hiện nay quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt nên phải cập nhật lại thông tin, trình UBND tỉnh chỉnh sửa, bổ sung phương án đấu giá; - Liên hệ Sở Xây dựng về chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Nai; Sở KHĐT về tiến độ thẩm định trình duyệt chủ trương đầu tư |
|
12 |
2 |
Thửa 61, tờ 29 (Khu đất Công ty Minh Huệ) |
Trảng Bom |
61 |
29 |
12.387.60 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
24.633.818.880 |
- Đã tổ chức đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia; - Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
13 |
3 |
Khu đất thu hồi công ty cổ phần Đồng Tiến |
Trảng Bom |
7 |
33 |
8.749.70 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
48.123.350.000 |
- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
II |
Các khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng |
|
|
|
4.221.8 |
|
|
9.789.000.000 |
|
|
|
2.1 |
Thành phố Biên Hòa |
|
|
|
105.8 |
|
|
952.200.000 |
|
|
|
14 |
1 |
Thửa đất sồ 41 tờ bản đồ số 60 |
Tân Biên |
41 |
60 |
105.80 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
952.200.000 |
- Tổ chức lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản; - Tổ chức cuộc đấu giá |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện dở dang |
2.2 |
Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
|
4.116.00 |
|
|
8.836.800.000 |
|
|
|
15 |
1 |
Thửa đất số 360 tờ bản đồ số 2 |
Long Giao |
360 |
2 |
4.116.00 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
8.836.800.000 |
- Xây dựng lại phương án đấu giá trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND tỉnh; - Tổ chức đấu giá. |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện dở dang |
Tổng (I+II) |
|
|
|
1.016.748.80 |
|
|
2.532.843.787.680 |
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT CÁC NĂM TIẾP THEO DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105 / KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
TT |
Tên khu đất |
Cấp xã |
Số thửa |
Số tờ bản đồ |
Diện tích khu đất (m2) |
QHSDĐ đến năm 2030 |
Mục đích đấu giá |
Giá trị theo bảng giá đất (đồng) |
Dự kiến thời gian đấu giá |
Nội dung thực hiện |
Ghi chú |
||
1 |
Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
|
343.081.5 |
|
|
209.536.000.000 |
|
|
|
||
1 |
1 |
Khu dân cư số 1 (còn lại) |
TT Long Giao |
một phần thửa 330 |
2 |
343.081.50 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
209.536.000.000 |
|
- UBND huyện Cẩm Mỹ đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đấu giá; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành. |
Đất do UBND thị trấn Long Giao quản lý |
|
2 |
Huyện Định Quán |
|
|
|
483.057.70 |
|
|
101.442.117.000 |
|
|
|
||
2 |
1 |
Cụm Công nghiệp Phú Túc |
Phú Túc |
|
|
483.057.70 |
Đất cụm công nghiệp |
Đất cụm công nghiệp |
101.442.117.000 |
|
- Sau khi UBND huyện Định Quán hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tham mưu UBND tỉnh thu hồi giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, tổ chức đấu giá |
- Chưa hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; - Đất của hộ gia đình, cá nhân |
|
3 |
Thành phố Long Khánh |
|
|
|
1.033.306.0 |
|
|
1.868.626.725.000 |
|
|
|
||
3 |
1 |
Thửa đất số 840 tờ bản đồ số 9 |
Bảo Vinh |
840 |
9 |
13.306.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
20.626.725.000 |
|
- UBND TP Long Khánh đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đấu giá; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
Đất nằm trong Khu Tái định cư Bảo Vinh, do Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Long Khánh quản lý |
|
4 |
2 |
Cụm Công nghiệp Hàng Gòn |
Hàng Gòn |
|
|
700.000.0 |
Đất cụm công nghiệp |
Đất cụm công nghiệp |
504.000.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Long Khánh; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi cất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
5 |
3 |
Khu Dân cư và Tái định cư Xuân Tân |
Xuân Tân |
|
|
320.0000 |
Đất ở dự án |
Đất ở dự án |
1.344.000.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Long Khánh; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty cổ phần Cao su Công nghiệp quản lý, sử dụng |
|
4 |
Huyện Long Thành |
|
|
|
62.254.80 |
|
|
455.328.384.000 |
|
|
|
||
6 |
1 |
Khu đất đấu giá theo quy hoạch tại xã Long Đức |
Long Đức |
1 |
7 |
40.254.80 |
Đất ở |
Đất ở dự án |
405.768.384.000 |
|
- Xây dựng lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý |
|
7 |
2 |
Dự án chợ Tam An |
Tam An |
22, 99, 100 |
29 |
22.000.00 |
Đất chợ, Đất ở |
Đất chợ, Đất ở |
49.560.000.000 |
Đất thương mại dịch vụ |
- UBND huyện Long Thành đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng nai xây dựng phương án đấu giá; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành. |
Đất do UBND xã Tam An quản lý |
|
5 |
Huyện Thống Nhất |
|
|
|
3.804.885.81 |
|
|
6.992.651.936.720 |
|
|
|
||
8 |
1 |
Khu dân cư số 8 thị trấn Dầu Giây (Khu đất thu hồi đất trường ĐH Lạc Hồng) |
TT.Dầu Giây |
1 |
68 |
19.059.40 |
Đất ở đô thị |
Đất ở dự án |
104.770.000.000 |
|
- Chờ Quy hoạch xây dựng thị trấn Dầu Giây được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó đối với khu đất được đề xuất điều chỉnh mục đích quy hoạch thành đất ở dự án để tổ chức đấu giá; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành, Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, chưa phù hợp quy hoạch xây dựng là đất ở dự án |
|
9 |
2 |
Cụm CN Quang Trung 1 |
Quang Trung |
102, 100, 103, 99, 104, 105, 106, 98, 90, 93, 94, 95, 96, 101, 183, 26 |
29 37
|
743.427.88 |
Cụm công nghiệp |
Cụm công nghiệp |
504.000.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
|
Bàu Hàm 2 |
10.15 |
73 |
|
|||||||||
10 |
3 |
Khu dân cư số 1 xã Bàu Hàm 2 |
Bàu Hàm 2 |
8,9,663 1,2 49, 12, 58 |
84 85 |
729.739.31 |
Đất ở nông thôn |
Đất ở nông thôn |
2.109.680.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
11 |
4 |
Khu dân cư số 2 xã Bàu Hàm 2 |
Bàu Hàm 2 |
17,23,26, 28,40,41 |
86 |
697.943.22 |
Đất ở nông thôn |
Đất ở nông thôn |
1.941.780.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
12 |
5 |
Khu dàn cư số 1 thị trấn Dầu Giây |
TT.Dầu Giây |
1,2,1604 |
18 |
325.934.37 |
Đất ở đô thị |
Đất ở đô thị |
704.000.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
13 |
6 |
Khu dân cư số 4 thị trấn Dầu Giây |
TT.Dầu Giây |
18, 19, 20, 1479, 1605 |
18 |
154.631.80 |
Đất ở đô thị |
Đất ở đô thị |
264.000.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
14 |
7 |
Khu dân cư B1 |
TT.Dầu Giây |
48 13, 15, 16, 20, 21, 23, 399, 400, 402 , 552, 553 |
70 57 |
931.488.80 |
Đất ở đô thị |
Đất ở đô thị |
860.249.886.720 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
Hưng Lộc |
2,3,4,5,8,9,4 14,415,416, 422,423,395 |
1 |
|||||||||||
15 |
8 |
Khu dân cư số 9 thị trấn Dầu Giây |
TT.Dầu Giây |
17.401 |
57 |
42.037.96 |
Đất ở đô thị |
Đất ở đô thị |
144.560.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV - Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
16 |
9 |
Khu dân cư số 10 thị trấn Dầu Giây |
TT.Dầu Giây |
24 |
57 |
41.557.54 |
Đất ở đô thị |
Đất ở đô thị |
138.010.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất, - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
17 |
10 |
Trường dạy lái xe |
TT.Dầu Giây |
401 |
57 |
20.364.19 |
Đất cơ sở giáo dục |
Đất cơ sở giáo dục |
54.470.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
18 |
11 |
Trung tâm kiểm định |
TT.Dầu Giây |
1 |
20 |
20.312.98 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
57.360.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
19 |
12 |
Trung tâm sát hạch lái xe |
TT.Dầu Giây |
1 |
20 |
19.863.86 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
57.100.000.000 |
|
- Chưa có chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; - Chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất; - Chưa bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
20 |
13 |
Khu dân cư Bàu Hàm 2 |
TT.Dầu Giây |
57 |
7 |
58.524.50 |
Đất ở đô thị |
Đất ở dự án |
52.672.050.000 |
|
- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
6 |
Huyện Trảng Bom |
|
|
|
162.656.2 |
- |
- |
833.514.612.000.0 |
|
|
|
||
21 |
1 |
Khu dân cư (khu đất thu hồi đất của công ty Xuân Thủy) |
Thị trấn Trảng Bom |
nhiều thửa |
28 |
13.009.0 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
54.637.800.000 |
|
- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý |
|
22 |
2 |
Khu đất đấu giá theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom (khu đất thu hồi đất của công ty Sonadezi) |
Thị trấn Trảng Bom |
222 |
14 |
6.435.20 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
39.640.832.000 |
|
- Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý |
|
23 |
3 |
Khu dân cư theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom (khu đất 1,2ha thị trấn Trảng Bom) |
Thị trấn Trảng Bom |
nhiều thửa |
12,14 ,37 |
11.584.30 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
76.456.380.000 |
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Một phần đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng. |
|
24 |
4 |
Khu đất đấu giá theo quy hoạch |
Thị trấn Trảng Bom |
33,44,45,51, 1038 |
12 |
35.028.00 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
140.112.000.000 |
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; - Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
25 |
5 |
Khu đất đấu giá theo quy hoạch |
Thị trấn Trảng Bom |
38,39,40,41, 42,43,47,48, 49,50,52,10 26 |
12 |
55.692.00 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
278.145.000.000 |
|
- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất, - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
26 |
6 |
Khu đất đấu giá theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom |
Thị trấn Trảng Bom |
1025 |
12 |
35.160.00 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
198.000.000.000 |
|
- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
282,272,271 ,296,268,275, 91,283,257, 269,292 |
30 |
|
|||||||||||
146,147 |
31 |
|
|||||||||||
27 |
7 |
Thửa đất số 145 và 14 từ bản đồ số 31 |
Thị trấn Trảng Bom |
145, 14 |
31 |
5.747.70 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
46.522.600.000 |
|
- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; - Xây dựng phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất; - Một phần đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng |
|
Tổng |
|
|
|
5.889.242.01 |
|
|
10.461.099.774.720 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT CÁC NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT HUYỆN
THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105 / KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
TT |
Tên khu đất |
Cấp xã |
Số thửa |
Số tờ bản đồ |
Diện tích khu đất (m2) |
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 |
Mục đích đấu giá |
Giá trị theo bảng giá đất (đồng) |
Ghi chú |
|
I |
Thành phố Biên Hòa |
|
|
|
5.916.3 |
- |
- |
66.959.410.000 |
|
|
1 |
1 |
Thửa đất số 40, tờ bản đồ số 20 phường An Bình |
An Bình |
40 |
20 |
193.5 |
Đất ở |
Đất ở |
1.354.500.000 |
|
2 |
2 |
Thửa đất số 217, tờ bản đồ số 33 phường An Hòa |
An Hòa |
217 |
33 |
2.646.9 |
Đất ở |
Đất ở |
18.522.000.000 |
|
3 |
3 |
Thửa đất số 76, tờ bản đồ số 23 phường Bửu Hòa |
Bửu Hòa |
76 |
23 |
126.6 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
886.200.000 |
|
4 |
4 |
Thửa đất số 104, tờ bản đồ 23 phường Bửu Hòa |
Bửu Hòa |
104 |
23 |
116.5 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
1.794.100.000 |
|
5 |
5 |
Thửa đất số 222, tờ bản đồ số 11 phường Hòa Bình |
Hòa Bình |
222 |
11 |
62.6 |
Thương mại dịch vụ |
Thương mại dịch vụ |
1.940.600.000 |
|
6 |
6 |
Thửa đất số 49, tờ bản đồ số 36 phường Long Bình Tân |
Long Bình Tân |
49 |
36 |
1.809.3 |
Đất ở |
Đất ở |
14.000.000.000 |
|
7 |
7 |
Thửa đất số 102, tờ bản đồ số 18 phường Quyết Thắng |
Quyết Thắng |
102 |
18 |
115.3 |
Đất ở |
Đất ở |
3.574.300.000 |
|
8 |
8 |
Thửa đất số 26, tờ bản đồ số 21 phường Quyết Thắng |
Quyết Thắng |
26 |
21 |
168.3 |
Thương mại dịch vụ |
Thương mại dịch vụ |
3.652.110.000 |
|
9 |
9 |
Thửa đất số 5, tờ bản đồ số 1 phường Quyết Thắng |
Quyết Thắng |
5 |
1 |
258.3 |
Đất ở |
Đất ở |
9.815.400.000 |
|
10 |
10 |
Thửa đất số 62, tờ bản đồ số 29 phường Tam Hiệp |
Tam Hiệp |
62 |
29 |
98.9 |
Đất ở |
Đất ở |
868.000.000 |
|
11 |
11 |
Thửa đất số 558, tờ bản đồ số 5 phường Thanh Bình |
Thanh Bình |
558 |
5 |
217.1 |
Đất ở |
Đất ở |
6.947.200.000 |
|
12 |
12 |
Thửa đất số 83, tờ bản đồ số 2 phường Thống Nhất |
Thống Nhất |
83 |
2 |
103.0 |
Đất ở |
Đất ở |
3.605.000.000 |
|
II |
Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
54.035.0 |
- |
- |
89.566.360.000 |
|
||
13 |
1 |
Khu đất TMDV giáp bến xe huyện |
TT. Long Giao |
69 |
3 |
3.040.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
2.979.200.000 |
|
14 |
2 |
Thửa đất số 355 tờ bản đồ số 02 |
TT. Long Giao |
355 |
2 |
8.049.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
15.776.040.000 |
|
15 |
3 |
Thửa đất số 357 tờ bản đồ số 02 |
TT. Long Giao |
357 |
2 |
11.688.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
7.991.872.000 |
|
16 |
4 |
Thửa đất số 356 tờ bản đồ số 02 |
TT. Long Giao |
356 |
2 |
8.469.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
12.140.800.000 |
|
17 |
5 |
Khu đất thu hồi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
TT. Long Giao |
61 |
2 |
3.567.8 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
18.700.800.000 |
|
18 |
6 |
Thửa đất số 35a tờ bản đồ số 02 |
TT. Long Giao |
35a |
2 |
5.420.0 |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
13.550.400.000 |
|
19 |
7 |
Thửa đất số 44, tờ bản đồ số 48 |
TT. Long Giao |
44 |
48 |
5.723.1 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
11.235.028.000 |
|
20 |
8 |
Thửa đất số 101, tờ bản đồ số 42 |
Sông Ray |
101 |
42 |
668.5 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
2.005.500.000 |
|
21 |
9 |
Thửa đất số 44, tờ bản đồ số 56 |
Sông Nhạn |
41 |
56 |
240.5 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
168.350.000 |
|
21 |
10 |
Thửa đất số 59, tờ bản đồ số 56 |
Sông Nhạn |
59 |
56 |
1.803.0 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
1.262.100.000 |
|
23 |
11 |
Thửa đất số 60, tờ bản đồ số 56 |
Sông Nhạn |
60 |
56 |
5.366.1 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
3.756.270.000 |
|
|
III |
Huyện Định Quán |
|
|
|
183.464.2 |
- |
- |
48.465.215.600 |
|
24 |
1 |
Khu đất giáp khu du lịch thác Ba Giọt, xã Phú Vinh |
Phú Vinh |
85A, 86, 88, 89 |
5 |
7.497.5 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
905.700.000 |
|
25 |
2 |
Khu đất giáp UBND xã Phú Vinh |
Phú Vinh |
223 |
48 |
1.355.6 |
Đất sản xuất kinh doanh |
Đất sản xuất kinh doanh |
2.440.080.000 |
|
26 |
3 |
Khu đất giáp công viên 17/3 |
TT Định Quán |
1030 |
14 |
6.000.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
13.020.000.000 |
|
27 |
4 |
Khu đất Trạm y tế Ngọc Định |
Ngọc Định |
61 |
59 |
2.566.3 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
2.457.621.600 |
|
28 |
5 |
Khu đất (trường Mạc Đỉnh Chi cũ) |
Túc Trưng |
246 |
56 |
594.2 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
3.326.400 000 |
|
1.612.6 |
Đất giao thông |
Đất giao thông |
|
|||||||
29 |
6 |
Khu Đồi du lịch |
La Ngà |
|
|
77.757.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
16.866.794.000 |
|
30 |
7 |
Điểm du lịch Bàu nước sôi |
Gia Canh |
|
|
56.711.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
6.805.320.000 |
|
31 |
8 |
Khu Du lịch Thác Mai |
Gia Canh |
|
|
29.370.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
2.643.300.000 |
|
IV |
Thành phố Long Khánh |
|
|
37.713.9 |
- |
- |
32.300.667.940 |
|
|
|
32 |
1 |
Thửa đất số 133, tờ bản đồ số 03 |
Xuân Bình |
133 |
3 |
9.260.2 |
Đất ở, Đất thương mại dịch vụ |
Đất ở, Đất thương mại dịch vụ |
15.784.308.900 |
|
33 |
2 |
Thửa đất số 206, tờ bản đồ số 09 |
Bảo Vinh |
206 |
9 |
5.234.0 |
Đất giáo dục |
Đất giáo dục |
3.517.248.000 |
|
34 |
3 |
Thửa đất số 207, tờ bản đồ số 09 |
Bảo Vinh |
207 |
9 |
11.372.0 |
Đất giáo dục |
Đất giáo dục |
6.182.951.040 |
|
35 |
4 |
Thửa đất số 209, tờ bản đồ số 09 |
Bảo Vinh |
209 |
9 |
11.445.0 |
Đất thể thao |
Đất thể thao |
4.394.880.000 |
|
36 |
5 |
Thửa đất số 92, tờ bản đồ số 01 |
Xuân Bình |
92 |
1 |
190.1 |
Đất ở đô thị |
Đất ở đô thị |
532.280.000 |
|
37 |
6 |
Thửa đất số 235, tờ bản đồ số 07 |
Xuân Bình |
235 |
7 |
100.0 |
Đất ở đô thị |
Đất ở đô thị |
200.080.000 |
|
38 |
7 |
Thửa 178, tờ bản đồ số 10 |
Xuân Bình |
178 |
10 |
112.6 |
Đất ở đô thị |
Đất ở đô thị |
1.689.000.000 |
|
|
V |
Huyện Long Thành |
|
|
|
5.252.6 |
|
|
15.069.820.000 |
|
39 |
1 |
Khu đất xí nghiệp khai thác đá 1 (cũ) |
Long An |
154 |
41 |
710.5 |
Thương mại dịch vụ |
Thương mại dịch vụ |
4.623.000.000 |
|
40 |
2 |
Thửa đất số 53 tờ bản đồ số 25 xã Long An |
Long An |
53 |
25 |
4.542.1 |
Đất ở |
Đất ở |
10.446.830.000 |
|
VI |
Huyện Tân Phú |
|
|
|
2.751.0 |
|
|
2.282.400.000 |
|
|
41 |
1 |
Thửa đất số 191 tờ bản đồ số 18 |
Phú Điền |
191 |
18 |
430.0 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
193.500.000 |
|
42 |
2 |
Thửa đất số 664 tờ bản đồ số 4 |
Nam Cát Tiên |
664 |
4 |
2.321.0 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
2.088.900.000 |
|
VII |
Huyện Thống Nhất |
|
|
18.810.3 |
- |
- |
29.612.910.000 |
|
|
|
43 |
1 |
Thửa đất số 31 tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây |
TT.Dầu Giây |
31 |
18 |
1.084.9 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
3.822.910.000 |
|
44 |
2 |
Thửa đất sổ 203 tờ bản đồ số 1 thị trấn Dầu Giây |
Gia Tân 2 |
203 |
1 |
1.418.2 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
1.680.000.000 |
|
45 |
3 |
Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn Dầu Giây |
TT.Dầu Giây |
26 |
13 |
10.420.0 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
15.290.000.000 |
|
46 |
4 |
Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn Dầu Giây |
TT.Dầu Giây |
645 |
13 |
5.887.2 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
8.820.000.000 |
|
VIII |
Huyện Trảng Bom |
|
|
|
21.741.4 |
|
|
14.685.540.000 |
|
|
47 |
1 |
Thửa đất số 285 tờ bản đồ số 04 |
Bàu Hàm |
285 |
4 |
1.670.80 |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất thương mại dịch vụ |
1.754.340.000 |
|
48 |
2 |
Cụm làng nghề gỗ mỹ nghệ tại xã Bình Minh |
Bình Minh |
421, 422,423, 424, 425, 426, 427,520 |
10 |
20.070.60 |
Cụm làng nghề mỹ nghệ |
Cụm làng nghề mỹ nghệ |
12.931.200.000 |
|
|
IX |
Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
|
9.183.0 |
- |
- |
25.937.060.000 |
|
49 |
1 |
Thửa đất số 412 tờ bản đồ số 5 |
Bình Lợi |
412 |
5 |
619.7 |
Đất ở |
Đất ở |
1.623.250.000 |
|
50 |
2 |
Thửa đất số 194 tờ bản đồ số 40 |
Thị trấn Vĩnh An |
194 |
40 |
1.524.0 |
Đất ở |
Đất ở |
2.286.000.000 |
|
51 |
3 |
Thửa đất số 138 tờ bản đồ số 10 |
Bình Lợi |
138 |
10 |
341.7 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
956.760.000 |
|
52 |
4 |
Thửa đất số 111 tờ bản đồ số 29 |
Hiếu Liêm |
111 |
29 |
2.966.6 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
1.483.300.000 |
|
53 |
5 |
Thửa đất số 123 tờ bản đồ số 55 |
Thị trấn Vĩnh An |
123 |
55 |
3.731.0 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
19.587.753.000 |
|
X |
Huyện Xuân Lộc |
|
|
|
15.192.6 |
|
|
29.064.045.000 |
|
|
54 |
1 |
Khu thương mại dịch vụ (thửa 97 tờ bản đồ số 27) |
TT. Gia Ray |
97 |
27 |
1.984.0 |
Thương mại dịch vụ |
Thương mại dịch vụ |
2.976.000.000 |
|
55 |
2 |
Thửa đất số 66 tờ bản đồ số 16 |
Suối Cát |
66 |
16 |
192.5 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
231.000.000 |
|
56 |
3 |
Thửa đất số 24 tờ bản đồ số 26 xã Suối Cát |
Suối Cát |
24 |
26 |
7.130.2 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
17.825.500.000 |
|
57 |
4 |
Thửa đất số 10, 22, 53 và 72 tờ bản đồ số 8 thị trấn Gia Ray |
TT Gia Ray |
10,22,53 |
72, 8 |
|
|
|
|
|
58 |
5 |
Thửa đất số 77 tờ bản đồ số 8 xã Xuân Hiệp |
Xuân Hiệp |
77 |
8 |
1.925.5 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
2.310.600.000 |
|
59 |
6 |
Thửa đất số 50 tờ bản đồ số 40 xã Xuân Phú |
Xuân Phú |
50 |
40 |
965.3 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
530.915.000 |
|
60 |
7 |
Thửa đất số 57 tờ bản đồ số 38 xã Xuân Phú |
Xuân Phú |
57 |
38 |
998.8 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
1.198.560.000 |
|
61 |
8 |
Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 46 xã Xuân Tâm |
Xuân Tâm |
6 |
46 |
1.097.8 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
3.073.840.000 |
|
62 |
9 |
Thửa đất số 488 tờ bản đồ số 110 xã Xuân Tâm |
Xuân Tâm |
488 |
110 |
191.7 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
210.870.000 |
|
63 |
10 |
Thửa đất số 145 tờ bản đồ số 35 xã Xuân Trường |
Xuân Trường |
145 |
35 |
706.8 |
Đất ở tại nông thôn |
Đất ở tại nông thôn |
706.800.000 |
|
Tổng |
|
|
|
354.060.3 |
|
|
353.943.478.540 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.