ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 5 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 56-CTR/TU NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2024 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHOÁ XVII) THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2023 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
Thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 42-NQ/TW); Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023, Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 68/NQ-CP); Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVII) thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Chương trình hành động số 56-CTr/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hoá các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, làm cơ sở để các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định trong Nghị quyết số 42-NQ/TW, Nghị quyết số 68/NQ-CP và Chương trình hành động số 56-CTr/TU, gắn với thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của các cấp, các ngành và người dân về đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới, góp phần cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh, tạo nền tảng vững chắc cho mục tiêu đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện và bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện phải bám sát các quan điểm, mục tiêu, tầm nhìn, nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Nghị quyết số 42-NQ/TW, Nghị quyết số 68/NQ-CP , Chương trình hành động số 56-CTr/TU và chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về chính sách xã hội, xác định cụ thể các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, tiến độ thực hiện đảm bảo hiệu quả, bền vững, có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh; xác định rõ nội dung công việc, trách nhiệm của các cấp, các ngành, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu; bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện, sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành và tranh thủ sự quan tâm, hỗ trợ của các bộ, ban, ngành Trung ương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả triển khai thực hiện, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
Các chỉ tiêu, tiến độ thời gian thực hiện cụ thể và trách nhiệm theo dõi, đánh giá của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (theo Phụ lục I đính kèm).
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Phân công nhiệm vụ chi tiết cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (theo Phụ lục II đính kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ, công việc cụ thể được phân công trong Kế hoạch; cụ thể hoá thành kế hoạch công tác giai đoạn, hằng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp) trước ngày 30 tháng 10 hằng năm.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết quả thực hiện Chương trình hành động số 56-CTr/TU trước ngày 10/11 hằng năm và báo cáo Chính phủ, các bộ, ban, ngành trung ương theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, đồng thuận thực hiện và giám sát quá trình triển khai Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC I
MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CỤ THỂ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW NGÀY 24/11/2023 CỦA BAN
CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG
GIAI ĐOẠN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 24/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mục tiêu |
Cơ quan, đơn vị theo dõi, đánh giá |
Ghi chú |
||
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
Chủ trì |
Phối hợp |
||||
1 |
Ưu đãi người có công với cách mạng |
||||||
1.1 |
Tỉ lệ người có công và gia đình có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
1.2 |
Tỉ lệ người có công và gia đình có nhà ở kiên cố |
% |
|
100 |
Sở Xây dựng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
2 |
Lao động, việc làm, phát triển thị trường lao động |
||||||
2.1 |
Tỉ lệ thất nghiệp chung |
% |
< 2 |
< 2 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
2.2 |
Tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
< 3 |
< 3 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
2.3 |
Tỉ lệ việc làm phi chính thức |
% |
< 75 |
< 70 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
2.4 |
Tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội |
% |
42 |
< 35,5 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
2.5 |
Tỉ lệ lao động nữ làm công hưởng lương |
% |
50 |
60 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
2.6 |
Tỉ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động có việc làm |
% |
30 |
40 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
3 |
Phát triển nguồn nhân lực |
||||||
3.1 |
Chỉ số HDI |
|
> 0,7 |
> 0,7 |
Cục Thống kê |
Sở Y tế; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
3.2 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo |
% |
72 |
80 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
3.3 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
30 |
40 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
3.4 |
Tỉ lệ lao động có các kĩ năng công nghệ thông tin |
% |
60 |
70 |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
3.5 |
Tỉ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp |
% |
30 |
35 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cục Thống kê; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
3.6 |
Tỉ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
% |
30 |
40 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4 |
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
||||||
4.1 |
Tỉ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH |
% |
45 |
60 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.2 |
Tỉ lệ nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện trong lực lượng lao động trong độ tuổi |
% |
2,5 |
5 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.3 |
Tỉ lệ người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, BHXH hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội |
% |
55 |
60 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.4 |
Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH |
% |
92 |
95 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.5 |
Tỉ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHTN |
% |
35 |
45 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.6 |
Tỉ lệ dân số tham gia BHYT |
% |
100 |
100 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.7 |
Tỉ lệ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia BHYT |
% |
100 |
100 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.8 |
Hỗ trợ BHYT cho trẻ em |
Bậc học |
Tiểu học |
THCS |
Sở Y tế |
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.9 |
Tỉ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế |
% |
> 80 |
> 90 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.10 |
Tỉ lệ lao động là người khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật được hỗ trợ BHYT |
% |
60 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Y tế; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
4.11 |
Tỉ lệ người cao tuổi tham gia BHYT |
% |
100 |
100 |
Sở Y tế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5 |
Trợ giúp xã hội và giảm nghèo |
||||||
5.1 |
Tỉ lệ dân số được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng |
% |
3,5 |
4 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.2 |
Tỉ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.3 |
Tỉ lệ hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng tuổi, thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.4 |
Tỉ lệ phụ nữ mang thai thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.5 |
Tỉ lệ người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.6 |
Tỉ lệ người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu nhập thấp được đảm bảo mức sống tối thiểu |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.7 |
Tỉ lệ hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.8 |
Tỉ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp |
% |
90 |
95 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.9 |
Tỉ lệ người nghèo, người có công với cách mạng, đối tượng chính sách và người yếu thế thuộc diện người được trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp lý khi có yêu cầu |
% |
100 |
100 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.10 |
Mức giảm tỉ lệ hộ nghèo đa chiều hằng năm |
%/năm |
>3 |
2-2,5 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
- |
Trong đó, các huyện nghèo |
%/năm |
Từ 4 trở lên |
Từ 3 trở lên |
|||
- |
Mức giảm tỉ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số |
%/năm |
Từ 4 trở lên |
Từ 3 trở lên |
|||
5.11 |
Tỉ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn |
% |
- |
- |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.12 |
Mức tăng thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo so với năm 2021 |
Lần |
2 |
- |
Cục Thống kê |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.13 |
Tỉ lệ người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong những dịch vụ hỗ trợ cơ bản |
% |
80 |
90 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.14 |
Tỉ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn |
% |
50 |
70 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.15 |
Tỉ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.16 |
Tỉ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được trợ giúp kịp thời |
% |
100 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.17 |
Tỉ lệ người dân có nhu cầu được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp |
% |
45 |
100 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.18 |
Tỉ lệ người cao tuổi có nhu cầu và khả năng lao động có việc làm, được đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp |
% |
50 |
70 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
5.19 |
Số người làm công tác xã hội/1000 dân |
Người |
- |
Từ 2 trở lên |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6 |
Giáo dục |
||||||
6.1 |
Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi trên địa bàn tỉnh |
Mức độ |
- |
Hoàn thành |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.2 |
Tỉ lệ huy động trẻ em nhà trẻ |
% |
50 |
Từ 50 trở lên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.3 |
Tỉ lệ huy động trẻ em mẫu giáo |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.4 |
Tỉ lệ trẻ em mầm non được học 2 buổi/ngày |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.5 |
Tỉ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
% |
58 |
> 65 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.6 |
Tỉ lệ đi học đúng tuổi cấp tiểu học |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.7 |
Tỉ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở |
% |
99 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.8 |
Tỉ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông và tương đương |
% |
88 |
99 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.9 |
Tỉ lệ huyện, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.10 |
Tỉ lệ hoàn thành cấp tiểu học |
% |
98 |
99 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.11 |
Tỉ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở |
% |
90 |
99 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.12 |
Tỉ lệ hoàn thành cấp trung học phổ thông |
% |
90 |
97 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
6.13 |
Tỉ lệ trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục |
% |
80 |
90 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7 |
Y tế |
||||||
7.1 |
Mức sinh thay thế |
Mức độ |
Đảm bảo vững chắc |
Bảo đảm vững chắc |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.2 |
Tuổi thọ trung bình |
Tuổi |
74 |
75 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.3 |
Số năm sống khoẻ |
Năm |
Tối thiểu 66 |
Tối thiểu 68 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.4 |
Chỉ tiêu số lượng trên 10.000 dân |
|
|
|
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
- |
Số giường bệnh |
Giường |
38 |
45 |
|||
- |
Số bác sỹ |
người |
10 |
15 |
|||
- |
Số dược sỹ |
người |
1,5 |
3 |
|
|
|
- |
Số điều dưỡng viên |
người |
25 |
33 |
|||
7.5 |
Tỉ lệ người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả |
% |
> 95 |
> 95 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.6 |
Tỉ lệ người dân được quản lý sức khỏe |
% |
> 90 |
> 95 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.7 |
Tỉ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế |
% |
100 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.8 |
Tỉ lệ tiêm chủng mở rộng với 14 loại vắc xin |
% |
95 |
> 95 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.9 |
Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi |
% |
< 20 |
< 16 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.10 |
Chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét |
Mức độ |
- |
Giải quyết cơ bản |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.11 |
Tỉ lệ người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ y tế |
% |
90 |
> 90 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.12 |
Tỉ lệ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện, can thiệp sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và can thiệp sớm các dạng khuyết tật |
% |
90 |
> 90 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.13 |
Tỉ lệ người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe |
% |
90 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
7.14 |
Tỉ lệ người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng |
% |
100 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
8 |
Phát triển văn hoá và thông tin, truyền thông |
||||||
8.1 |
Tỉ lệ người dân được xem các kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và địa phương |
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
- |
Vùng sâu, vùng xa |
% |
70 |
95 |
|||
- |
Các vùng còn lại |
% |
100 |
100 |
|||
8.2 |
Tỉ lệ các chương trình thời sự và bản tin phát song truyền hình có ngôn ngữ ký hiệu |
% |
30 |
50 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
8.3 |
Tỉ lệ dân số được phủ sóng di động |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
8.4 |
Tỉ lệ xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có hệ thống đài truyền thanh hoạt động |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
8.5 |
Tỉ lệ xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có điểm cung cấp thông tin công cộng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ thông tin thiết yếu |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
8.6 |
Tỉ lệ xã được cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
8.7 |
Tỉ lệ xã đạt chuẩn tiêu chí số về thông tin và truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao |
% |
100 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
9 |
Nhà ở |
||||||
9.1 |
Xây dựng căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp |
Căn hộ |
- |
700 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
9.2 |
Xóa bỏ tình trạng nhà tạm, nhà dột nát cho các đối tượng |
Mức độ |
Giải quyết cơ bản |
Xoá bỏ hoàn toàn |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
9.3 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người |
m2 sàn/ người |
>27 |
29 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
- |
Thành thị |
m2 sàn/ người |
29 |
32 |
|||
- |
Nông thôn |
m2 sàn/ người |
26,6 |
27,4 |
|||
9.4 |
Tỉ lệ nhà ở kiên cố |
% |
- |
> 80 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
- |
Thành thị |
% |
- |
100 |
|
||
- |
Nông thôn |
% |
- |
70 |
|
||
9.5 |
Tỉ lệ nhà ở có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước thải đồng bộ và được đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực |
% |
> 92 |
> 95 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
10 |
Nước sạch, vệ sinh môi trường |
||||||
10.1 |
Tỉ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
|
|
|
|
|
|
- |
Thành thị |
% |
99 |
100 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
- |
Nông thôn |
% |
65 |
80 |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
10.2 |
Tỉ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
|
|
|
- |
Thành thị |
% |
85 |
- |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
- |
Nông thôn |
% |
> 95 |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
10.3 |
Tỉ lệ hộ gia đình có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
- |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
10.4 |
Tỉ lệ trường học có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
10.5 |
Tỉ lệ trạm y tế có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
- |
100 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
10.6 |
Tỉ lệ điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt |
% |
- |
25 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
10.7 |
Tỉ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý |
% |
- |
15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
10.8 |
Tỉ lệ hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi |
% |
- |
75 |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
PHỤ LỤC II
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW NGÀY 24/11/2023 CỦA BAN CHẤP
HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI
ĐOẠN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 24/5/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian trình UBND tỉnh (nếu có) |
I |
Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của chính sách xã hội |
||||
1 |
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của BCH Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới tới các tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ đảng viên và Nhân dân |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
|
Năm 2024 |
|
2 |
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về chính sách xã hội cho cán bộ đảng viên và Nhân dân. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
II |
Nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về chính sách xã hội |
||||
1 |
Rà soát, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản cụ thể hoá các quy định của Trung ương về chính sách xã hội và nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ về chính sách xã hội phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
2 |
Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về chính sách xã hội từ tỉnh đến cơ sở theo quy định của Trung ương và phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
3 |
Tham mưu cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội; phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nội vụ: các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
4 |
Hiện đại hoá công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh chuyển đổi số, số hoá quy trình quản lý và tổ chức thực hiện chính sách xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
III |
Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công |
||||
1 |
Thực hiện Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 151-KH/TU ngày 31/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2 |
Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với người có công và gia đình người có công với cách mạng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
3 |
Thực hiện các giải pháp bảo đảm người có công và gia đình người có công có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
4 |
Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người có công và gia đình người có công với cách mạng làm nhà, sửa chữa nhà ở |
Sở Xây dựng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Khi có chính sách ban hành |
|
IV |
Phát triển thị trường lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm bền vững cho người lao động |
||||
1 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trọng tâm là hiện đại hoá, đa dạng hoá phương thức giáo dục, đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
2 |
Thực hiện Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 27/3/2024 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 04/5/2023 của Ban Bí thư và Kế hoạch số 433-KH/TU ngày 06/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
3 |
Thực hiện Kế hoạch số 152/KH-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
4 |
Thực hiện Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình “Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
5 |
Thực hiện Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Đề án |
|
6 |
Thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển Trường Đại học Tân trào giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 |
Trường Đại học Tân trào |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
7 |
Thực hiện Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Đề án “Xây dựng Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao của tỉnh" |
Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Đề án |
|
8 |
Thực hiện Kế hoạch 80/KH-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
9 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, trong đó có đối tượng công chức, viên chức theo dõi, tham mưu các lĩnh vực về chính sách xã hội tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
10 |
Tiếp tục tham mưu thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
11 |
Thực hiện Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày 16/02/2017 của BCH Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 Hội nghị lần thứ tư BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
12 |
Thực hiện Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh thực hiện "Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
13 |
Thực hiện Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20/5/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 10/01/2023 của Chính phủ về phát triển thị trường lao động linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, bền vững và hội nhập nhằm phục hồi nhanh kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
14 |
Thực hiện Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 15/8/2023 của UBND tỉnh về triển khai Kế hoạch số 317/-KH/TU ngày 16/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW ngày 12/12/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
15 |
Thực hiện Kế hoạch lao động - việc làm, giáo dục nghề nghiệp hằng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
16 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu lao động - việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
|
17 |
Thực hiện Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận số 06-KL/TW ngày 10/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
18 |
Thực hiện Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 08/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW ngày 03/9/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
19 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 31-CT/TW, ngày 19/3/2024 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong tình hình mới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Quý II năm 2024 |
20 |
Đề án phát triển quan hệ lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Quý II năm 2024 |
V |
Xây dựng hệ thống an sinh xã hội bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa, không để ai bị bỏ lại phía sau |
||||
1 |
Thực hiện Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 03/8/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy BCH Trung ương Đảng khoá XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bảo hiểm xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 11/01//2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo chỉ đạo của BHXH Việt Nam |
|
3 |
Thực hiện Kế hoạch số 10/KH-UBDN ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
4 |
Thực hiện Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp” |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
5 |
Tăng cường thực hiện các giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
6 |
Thực hiện kịp thời, có hiệu quả các chính sách trợ giúp xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
7 |
Thực hiện Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và các đối tượng cần trợ giúp xã hội giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
8 |
Thực hiện Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
9 |
Thực hiện Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 30/01/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
10 |
Thực hiện Kế hoạch số 82/KH-UBNDngày 20/7/2020 của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch số 389-KH/TU ngày 12/5/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
11 |
Thực hiện Kế hoạch 57/KH-UBND ngày 22/4/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
12 |
Thực hiện Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
13 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Quý II năm 2024 |
14 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
15 |
Thực hiện Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
16 |
Thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2026-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
Quý II năm 2026 |
17 |
Triển khai “Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới” hằng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
18 |
Thực hiện Kế hoạch số 107/KH-UBNDngày 31/5/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Ban Bí thư, Nghị quyết số 160/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 127-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
19 |
Thực hiện Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Đề án |
|
20 |
Thực hiện Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 06/7/2022 của UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
21 |
Triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình hằng năm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
22 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển Kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
23 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
24 |
Triển khai thực hiện cơ chế thí điểm phân cấp cho cấp huyện trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Năm 2024 |
25 |
Thực hiện Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01/8/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 17/8/2022 của BCH Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) thực hiện Nghị quyết số số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội,bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
26 |
Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác trợ giúp pháp lý cho người nghèo, người có công với cách mạng, người thuộc diện người được trợ giúp pháp lý |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
27 |
Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ tạo sinh kế, nhằm phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển bền vững. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
VI |
Nâng cao phúc lợi xã hội toàn dân, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội cơ bản có chất lượng |
||||
1 |
Về giáo dục |
|
|
|
|
1.1 |
Thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
1.2 |
Thực hiện Kế hoạch số 225/KH-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
1.3 |
Thực hiện Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh về Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
1.4 |
Thực hiện Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
1.5 |
Thực hiện Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh xây dựng trường mầm non, mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
1.6 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 5/1/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xoá mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Năm 2024 |
1.7 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
1.8 |
Thực hiện chủ trương xã hội hoá, góp phần hỗ trợ khu vực công thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
2 |
Về y tế |
|
|
|
|
2.1 |
Thực hiện Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 21/5/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 173-KH/TU ngày 06/3/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) thực hiện Nghị Quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2.2 |
Thực hiện Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Tuyên Quang thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2.3 |
Thực hiện Kế hoạch hành động giai đoạn 2026-2030 của tỉnh Tuyên Quang thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
Quý IV năm 2025 |
2.4 |
Thực hiện Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 21/5/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Kế hoạch số 172-KH/TU ngày 06/3/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương (khóa XII) về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2.5 |
Thực hiện Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030" |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Đề án |
|
2.6 |
Thực hiện Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2.7 |
Thực hiện Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 26/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2.8 |
Thực hiện Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 21/5/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện "Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2.9 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
Năm 2024 |
3 |
Về phát triển văn hoá |
|
|
|
|
3.1 |
Thực hiện Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
3.2 |
Thực hiện Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh thực hiện Kết luận số 76-KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của BCH Trung ương Đảng (khóa XI) về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
3.3 |
Thực hiện Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 25/6/2022 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 28/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2026 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
3.4 |
Triển khai thực hiện các quy hoạch và quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Tân Trào gắn với phát triển du lịch đến năm 2025; địa điểm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng tại Kim Bình (xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa) |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
3.5 |
Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hoá đến năm 2030 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Khi có Chương trình |
|
4 |
Về thông tin |
|
|
|
|
4.1 |
Thực hiện Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 14/5/2019 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
4.2 |
Thực hiện chính sách, pháp luật về quyền tiếp cận thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
4.3 |
Thực hiện Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hoá cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Tuyên Quang trên không gian mạng giai đoạn 2022 - 2030” |
Tỉnh Đoàn Tuyên Quang |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
4.4 |
Thực hiện Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 09/5/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện chương trình "Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng, giai đoạn 2021-2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
4.5 |
Thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông |
Thường xuyên |
|
4.6 |
Thực hiện Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 12/4/2022 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
4.7 |
Thực hiện Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 14/5/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
4.8 |
Thực hiện Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
5 |
Về nhà ở |
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Chương trình |
|
5.2 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030”. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
5.3 |
Triển khai thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về nhà ở xã hội |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
5.4 |
Thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng khó khăn, bị ảnh hưởng, thiệt hại do thiên tai, ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
5.5 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững |
Sở Xây dựng |
Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
5.6 |
Thực hiện Đề án xoá nhà ở tạm, dột nát cho hộ nghèo |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
5.7 |
Triển khai Phong trào thi đua "Cả nước chung tay xoá nhà tạm, nhà dột nát trong năm 2025" trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
6 |
Về nước sạch, vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
6.1 |
Thực hiện Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 17/4/2023 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm BCH Trung ương Đảng khoá XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
6.2 |
Thực hiện Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
6.3 |
Thực hiện Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 30/7/2018 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
6.4 |
Thực hiện Kế hoạch Số 103/KH-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh về việc đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
6.5 |
Thực hiện Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TU ngày 16/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
6.6 |
Thực hiện Quyết định số 882/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
6.7 |
Thực hiện Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án "Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025" |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Đề án |
|
6.8 |
Thực hiện Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 19/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Chương trình |
|
6.9 |
Thực hiện Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 15/6/2023 của UBND tỉnh thực hiện Nghị Quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch số 266-KH/TU ngày 25/10/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
VII |
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ xã hội |
||||
1 |
Thực hiện Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 29/11/2017 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030”. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
2 |
Thực hiện Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
3 |
Thực hiện Kế hoạch số 566/KH-UBND ngày 25/12/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch |
|
4 |
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp các cơ sở trợ giúp xã hội; Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
5 |
Tăng cường chi trả không dùng tiền mặt cho các đối tượng chính sách xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
VIII |
Đẩy mạnh hợp tác và tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm quốc tế trong thực hiện chính sách xã hội |
||||
1 |
Tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hỗ trợ cho chính sách xã hội |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
IX |
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của các cơ quan dân cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, hội quần chúng trong thực hiện chính sách xã hội |
||||
1 |
Tăng cường nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền, hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chính sách xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
|
Thường xuyên |
|
2 |
Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về chính sách xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
3 |
Giám sát và phản biện xã hội về chính sách xã hội |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
4 |
Tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận của hội viên, đoàn viên và Nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phối hợp vận động nguồn lực, khuyến khích tổ chức, cá nhân phát triển các loại hình cung cấp dịch vụ xã hội và tích cực tham gia thực hiện chính sách xã hội |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.