ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/KH-UBND |
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 5 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số.
2. Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện, bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Có Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương, gửi về UBND tỉnh chậm nhất ngày 31/5/2021 để tổng hợp, theo dõi.
b) Tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo nội dung, tiến độ đề ra. Định kỳ hàng quý, năm báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này cùng với báo cáo công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
c) Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh đảm bảo cho việc triển khai các nội dung của Kế hoạch.
b) Chỉ đạo các cơ quan báo chí phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện thông tin, tuyên truyền nội dung đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; báo cáo cấp có thẩm quyền kịp thời biểu dương, khen thưởng các cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện tốt; đồng thời có biện pháp xử lý nghiêm cá nhân, cơ quan, đơn vị không nghiêm túc thực hiện Đề án, gây khó khăn, chậm trễ cho việc triển khai thực hiện Đề án.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc, tích cực triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 21/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thái Nguyên)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
I |
Năm 2021 |
||||
1 |
Thực hiện, hoàn thành hợp nhất Cổng dịch vụ công của tỉnh với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Trong năm 2021 và Quý I/2022 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
2 |
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan khác. |
Trong năm 2021 và các năm tiếp theo. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
3 |
Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ đơn giản hóa TTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan khác. |
Trong năm 2021 và các năm tiếp theo. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
4 |
Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan khác. |
Trong năm 2021 và Quý I/2022 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
5 |
Kết nối Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan khác. |
Trong năm 2021 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
6 |
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực |
Thực hiện theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
|||
7 |
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên |
- Các sở, ban, ngành; - Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công ty Điện lực Thái Nguyên. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2021 |
100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm được số hóa. |
8 |
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành; - Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công ty Điện lực Thái Nguyên; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Trước ngày 15/12/2021 |
Giải pháp, Sáng kiến |
9 |
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC được chuẩn hóa |
10 |
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Hồ sơ TTHC được đánh mã |
11 |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC |
Các sở, ban, ngành |
- Văn phòng UBND tỉnh. - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
- Danh mục TTHC được rà soát; - Phê duyệt kết quả rà soát tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC. |
12 |
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Quý IV/2021 và các năm tiếp theo |
Danh mục TTHC đề xuất tiếp nhận, giải quyết theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
13 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở. |
- Sở Tư pháp; - Công an tỉnh; - Cục thuế tỉnh; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Trong năm 2021 |
Danh mục TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng yêu cầu tại điểm a, mục 3, phần III của Quyết định số 468/QĐ-TTg được tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
14 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh hoặc Văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới |
15 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Trong năm 2021 và các năm tiếp theo |
Hội nghị tập huấn |
16 |
Nghiên cứu tham mưu việc triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
- Văn phòng UBND tỉnh - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Văn bản pháp luật của tỉnh triển khai thực hiện giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC |
17 |
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (nếu có) vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Báo cáo kết quả thực hiện |
18 |
Tham mưu nguồn kinh phí cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao |
Sở Tài chính |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Báo cáo kết quả thực hiện |
19 |
Hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ TTHC |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Tài liệu hướng dẫn |
20 |
Thiết kế bản sắc thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
21 |
Nghiên cứu chuyển một số dịch vụ công mà nhà nước không nhất thiết phải đảm nhận thành dịch vụ sự nghiệp và giao cho đơn vị sự nghiệp công lập hoặc tổ chức bên ngoài nhà nước thực hiện để giảm tải áp lực cho cơ quan hành chính |
Các sở, ban, ngành |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Báo cáo kết quả thực hiện |
II |
Năm 2022 |
||||
1 |
Tiếp tục hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực |
Thực hiện theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
|||
2 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã |
- UBND các huyện, thành phố, thị xã. - UBND các xã, phường, thị trấn. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2022 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
3 |
Thực hiện tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
- Văn phòng UBND tỉnh |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
4 |
Xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
5 |
Thực hiện tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
6 |
Thực hiện giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần giao dịch. |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
III |
Từ năm 2023-2025 |
||||
1 |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu Hệ thống thông tin một cửa cấp tỉnh với các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch công quốc gia phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
2 |
Tiếp tục thực hiện, hoàn thành 100% việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực |
Thực hiện theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
|||
3 |
Thực hiện tăng tỷ lệ số hóa, ký số, lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để bảo đảm việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
4 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ mỗi năm đạt tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn. |
- UBND các huyện, thành phố, thị xã; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
5 |
Thực hiện đạt 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan quản lý nhà nước kết nối, chia sẻ |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
6 |
Đạt tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
7 |
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu 1.600 hồ sơ (riêng đối với các đơn vị thuộc vùng nông thôn: 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn: 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu nêu trên) Ghi chú: Tùy thuộc vào từng địa bàn các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định năng suất tiếp nhận hồ sơ đảm bảo chỉ tiêu nêu trên |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
8 |
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
9 |
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
10 |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025 |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.