BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1019/KH-BHXH |
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2016 |
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN DO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BAN HÀNH NĂM 2016
1. Mục đích
Rà soát, hệ thống hóa văn bản nhằm đánh giá một cách toàn diện hệ thống văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, các quy định, quy chế có phạm vi điều chỉnh toàn Ngành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành từ 01/10/2015 đến 30/9/2016, trên cơ sở đó:
a) Lập và công bố các danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành, văn bản đang còn hiệu lực thi hành nhằm công khai, minh bạch hệ thống văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
b) Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế những văn bản không còn phù hợp, văn bản chồng chéo, mâu thuẫn nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản.
c) Đề xuất việc đình chỉ thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ các văn bản có nội dung trái pháp luật (nếu có) đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản.
d) Đề xuất việc ban hành văn bản mới cho lĩnh vực cần thiết, lĩnh vực còn trống chưa có văn bản điều chỉnh để hợp nhất nhiều văn bản điều chỉnh về cùng một nội dung.
đ) Hệ thống hóa văn bản theo quy định của pháp luật, đảm bảo thuận tiện cho việc tra cứu, áp dụng.
2. Yêu cầu khi rà soát
a) Đánh giá, phân tích những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong quy trình xây dựng và ban hành văn bản của Ngành, đề xuất giải pháp hoàn thiện.
b) Rà soát tất cả các văn bản thuộc phạm vi, đối tượng rà soát, không bỏ sót văn bản.
c) Các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong quá trình rà soát cần chủ động tham mưu việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thay thế văn bản thuộc lĩnh vực phụ trách; BHXH tỉnh, thành phố tích cực phản ánh những vấn đề bất cập từ thực tiễn tổ chức thực hiện văn bản của BHXH Việt Nam để đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn của Ngành phù hợp với thực tiễn; đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản.
1. Đối tượng rà soát là những văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, các quy định, quy chế có phạm vi điều chỉnh toàn Ngành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, bao gồm:
a) Quyết định ban hành quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ có phạm vi điều chỉnh toàn Ngành;
b) Công văn hướng dẫn nghiệp vụ toàn Ngành;
c) Các văn bản khác có chứa nội dung hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ toàn Ngành.
2. Phạm vi rà soát: Các văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trên tất cả các lĩnh vực nghiệp vụ còn hiệu lực hoặc hết hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01/10/2015 đến ngày 30/9/2016.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch;
b) Tổng hợp kết quả rà soát, trao đổi, thảo luận với các đơn vị về kết quả rà soát; Trình Tổng Giám đốc phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố chỉ đạo việc thực hiện các công việc được giao theo phân công tại Phụ lục./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN DO BHXH VIỆT NAM BAN HÀNH CÒN
HIỆU LỰC THI HÀNH ĐẾN 30/9/2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1019/KH-BHXH ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam)
TT |
Nội dung công việc |
ĐV chủ trì thực hiện |
ĐV phối hợp |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
1 |
Hướng dẫn các đơn vị nghiệp vụ rà soát văn bản |
Vụ Pháp chế |
|
01/2016 |
|
2 |
Tập hợp và phân loại văn bản, lập danh mục văn bản thuộc đối tượng rà soát gửi Vụ Pháp chế |
Các đơn vị nghiệp vụ |
|
01/10/2016 |
7/10/2016 |
3 |
Tổng hợp, hoàn chỉnh danh mục văn bản thuộc đối tượng rà soát gửi các đơn vị và BHXH các tỉnh, thành phố |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng; TT Lưu trữ |
08/10/2016 |
20/10/2016 |
4 |
Rà soát văn bản |
Các ĐV nghiệp vụ BHXH tỉnh, TP |
|
|
|
4.1 |
Đối chiếu, so sánh các quy định trong các văn bản với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan còn hiệu lực thi hành tại thời điểm rà soát để xác định các nội dung chưa phù hợp với quy định pháp luật |
Vụ Pháp chế Các đơn vị nghiệp vụ |
|
21/10/2016 |
20/11/2016 |
4.2 |
Đối chiếu các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Ngành (thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị) với nhau để phát hiện sự chồng chéo, mâu thuẫn. |
||||
4.3 |
Lập các danh mục văn bản (theo mẫu kèm theo) gửi Vụ Pháp chế, gồm: - Danh mục văn bản còn hiệu lực thi hành; - Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành; - Danh mục văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ; - Danh mục văn bản cần ban hành mới. |
||||
4.4 |
Đánh giá tính thống nhất, đồng bộ, tính khả thi và sự phù hợp của văn bản do BHXH Việt Nam ban hành với thực tiễn hoạt động nghiệp vụ tại địa phương (theo Danh mục văn bản do Vụ pháp chế gửi) |
BHXH tỉnh, thành phố |
|
21/10/2016 |
30/11/2016 |
5 |
Tổng hợp ý kiến đề xuất của BHXH tỉnh, thành phố và gửi lấy ý kiến của các đơn vị nghiệp vụ |
Vụ Pháp chế Các đơn vị nghiệp vụ |
|
01/12/2016 |
09/01/2017 |
6 |
Tổng hợp kết quả rà soát của các đơn vị |
Vụ Pháp chế |
|
10/01/2017 |
28/02/2017 |
7 |
Tổ chức Hội thảo đánh giá kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản (trong trường hợp cần thiết) |
Vụ Pháp chế |
|
tháng 03/2017 |
|
8 |
Xây dựng báo cáo và đề xuất phương án xử lý kết quả rà soát trình Tổng Giám đốc phê duyệt |
Vụ Pháp chế |
|
trước 31/3/2017 |
|
9 |
- Xây dựng dự thảo quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành; văn bản còn hiệu lực thi hành trình Tổng Giám đốc ký ban hành; - Công bố trên cơ sở dữ liệu quốc gia, trang thông tin điện tử của BHXH Việt Nam, Báo, Tạp chí của Ngành. |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng; Trung tâm Truyền thông; Báo BHXH; Tạp chí BHXH |
trước 30/4/2017 |
|
10 |
Triển khai thực hiện phương án xử lý kết quả kiểm tra, rà soát đã được duyệt |
Các đơn vị |
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.