ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 01 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2022-2026 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 65-KH/TU ngày 06/12/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về quản lý biên chế của hệ thống chính trị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2026,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch quản lý biên chế công chức, viên chức của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026 của tỉnh Lâm Đồng, như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích:
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế giai đoạn 2022-2026 theo Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.
b) Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các cơ quan, địa phương, đơn vị xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện và kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, bảo đảm đạt được mục tiêu và hiệu quả, kết quả của công tác tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
II. Yêu cầu:
a) Sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, phải được triển khai nghiêm túc, đồng bộ, toàn diện.
b) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế với yêu cầu đến năm 2026 phải tinh giản tối thiểu 5% biên chế công chức và tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với số biên chế được giao năm 2022.
c) Trường hợp thành lập tổ chức mới hoặc được giao thêm nhiệm vụ thì cân đối, điều chỉnh trong tổng biên chế hiện có. Các đơn vị sự nghiệp công lập chỉ thành lập mới khi thật sự cần thiết và phải tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (trừ trường hợp phải thành lập mới để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu).
d) Quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phải được tiến hành khoa học, khách quan, quan tâm đến quyền và lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện tốt chế độ chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế.
e) Thực hiện tinh giản biên chế phải đảm bảo công khai, dân chủ, ổn định tình hình, không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
B. NỘI DUNG
I. Kế hoạch quản lý biên chế công chức, viên chức của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026.
Thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Kế hoạch số 65-KH/TU ngày 06/12/2022 của Tỉnh ủy về quản lý biên chế của hệ thống chính trị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2026.
Kế hoạch quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026 của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lâm Đồng được xây dựng trên cơ sở tinh giản biên chế theo từng năm và đảm bảo đến năm 2026 tổng biên chế của toàn tỉnh tinh giản tối thiểu 5% biên chế công chức và tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với số biên chế được giao năm 2022 (năm 2022, tỉnh Lâm Đồng đã được giao 2.509 biên chế công chức và 26.322 biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
Theo Quyết định số 69-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2026; tổng số biên chế cán bộ, công chức của khối chính quyền tỉnh Lâm Đồng là 2.384 biên chế (giảm 125 biên chế so với năm 2022), biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lâm Đồng là 23.690 biên chế (giảm 2.632 biên chế so với năm 2022).
Từ cơ sở nêu trên, lộ trình quản lý biên chế công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026 được thực hiện như sau:
STT |
Biên chế |
Biên chế năm 2022 |
Lộ trình thực hiện biên chế giai đoạn 2022-2026 |
Tổng số biên chế giảm giai đoạn 2022-2026 |
||||||||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Số lượng |
Tỷ lệ |
|||||||
Số biên chế |
Số giảm |
Số biên chế |
Số giảm |
Số biên chế |
Số giảm |
Số biên chế |
Số giảm |
|||||
1 |
Công chức |
2.509 |
2.488 |
21 |
2.459 |
29 |
2.420 |
39 |
2.384 |
36 |
125 |
5% |
2 |
Viên chức hưởng lương từNSNN |
26.322 |
25.698 |
624 |
25.055 |
643 |
24.380 |
675 |
23.690 |
690 |
2.632 |
10% |
(Kèm theo Phụ lục 1 về kế hoạch biên chế công chức giai đoạn 2022-2026 và Phụ lục 2 về kế hoạch biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2026).
II. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tinh giản biên chế.
a) Kiện toàn tổ chức bộ máy gắn với rà soát lại chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện trên cơ sở các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; qua đó kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy đúng quy định.
b) Tập trung rà soát để kiện toàn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng thu gọn đầu mối, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, không tăng đầu mối bên trong của các cơ quan, đơn vị, bảo đảm không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, một việc chỉ giao một cơ quan chủ trì thực hiện.
2. Hoàn thành xây dựng vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo; quản lý biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng tổ chức, cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm:
a) Xây dựng, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị đảm bảo xác định phù hợp số vị trí việc làm, khung năng lực, cơ cấu ngạch và số lượng người làm việc theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu tinh giản tổ chức bộ máy, biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.
b) Xây dựng ban hành khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý làm cơ sở cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.
3. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định; có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế.
b) Tổ chức đánh giá phân loại công chức, viên chức đúng với kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công; có biện pháp đồng bộ để tinh giản biên chế đối với những cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt yêu cầu tiêu chuẩn quy định về phẩm chất, năng lực, trình độ đào tạo, sức khỏe, những người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự và những người dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
c) Tổ chức thực hiện và tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách nghỉ hưu đúng tuổi đối với cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng quy định, chế độ chính sách và mục tiêu đề ra.
4. Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 3898/KH-UBND ngày 26/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW.
b) Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của địa phương, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Phấn đấu đến năm 2025, giảm tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập và 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021.
5. Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
a) Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ và xã hội hoá, trước hết là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở y tế, tổ chức khoa học và công nghệ ở các địa bàn có khả năng xã hội hoá cao. Có chính sách thí điểm đổi mới theo lộ trình, đẩy mạnh xã hội hoá đối với cấp học mầm non và tiểu học ở các địa bàn có khả năng xã hội hoá cao để mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
b) Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần.
c) Thực hiện chuyển đổi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, hạch toán như doanh nghiệp, kiên quyết chuyển sang cơ chế tự bảo đảm hoàn toàn về tài chính đối với nhóm các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công có khả năng xã hội hoá cao trên cơ sở Nhà nước thực hiện lộ trình bảo đảm kinh phí hoạt động có thời hạn.
d) Khuyến khích thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ.
III. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả; tổ chức học tập, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý về chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Căn cứ Kế hoạch quản lý biên chế công chức, viên chức của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026 của tỉnh Lâm Đồng để cụ thể hóa thành kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình.
b) Tập trung chỉ đạo rà soát, kiện toàn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng tinh gọn, hiệu quả đúng quy định của pháp luật.
c) Thực hiện nghiêm công tác quản lý và sử dụng biên chế cán bộ, công chức, biên chế viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý. Báo cáo kết quả công tác quản lý biên chế và lập kế hoạch sử dụng biên chế hàng năm của cơ quan, địa phương, đơn vị, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định trước ngày 30/4 hàng năm.
d) Xây dựng đề án vị trí việc làm, đề án điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực (hoàn thành trong quý I năm 2023).
đ) Rà soát, điều chỉnh vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đã thực hiện sắp xếp, tổ chức lại hoặc có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức.
e) Xây dựng phương án sắp xếp, tổ chức lại, phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý giai đoạn 2023-2025 theo hướng giảm tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập và 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 (hoàn thành trong quý I năm 2023).
g) Rà soát, xây dựng phương án sắp xếp các phòng, ban và tổ chức cấu thành khác thuộc đơn vị sự nghiệp công lập chưa đảm bảo theo tiêu chí thành lập phòng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; rà soát, sắp xếp số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ (hoàn thành trong quý I năm 2023).
h) Rà soát trình độ đào tạo, năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.
i) Hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về đào tạo, phát triển và nâng cao nguồn nhân lực đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
k) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương (hoàn thành trong quý I năm 2023).
l) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật (hoàn thành trong quý I năm 2023).
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Rà soát, sắp xếp, điều chỉnh lại quy mô lớp học một cách hợp lý; thu gọn các điểm trường trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người dân và phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của từng địa phương; rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các trường, lớp theo hướng tinh gọn, hiệu quả đúng quy định của pháp luật (hoàn thành trong quý I năm 2023).
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp giáo dục, có chính sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc thành lập trường mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có điều kiện (hoàn thành trong quý I năm 2023).
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
4. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thẩm định: phương án sắp xếp lại tổ chức bộ máy, thu gọn đầu mối trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức; tiếp tục củng cố và nâng cao hoạt động của mô hình tổ chức quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc hướng dẫn, quản lý, kiểm soát chặt chẽ biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc ban hành khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gắn với tiêu chuẩn chức danh.
d) Thẩm định đề án vị trí việc làm, đề án điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo đúng quy định.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Kế hoạch quản lý biên chế công chức, viên chức của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026 của tỉnh Lâm Đồng; hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện việc giao biên chế công chức và biên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
KẾ
HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Biên chế được giao năm 2022 |
Biên chế công chức giai đoạn 2022 - 2026 |
Tổng số biên chế giảm giai đoạn 2022- 2026 |
Tỷ lệ tinh giản giai đoạn 2022- 2026 (%) |
Ghi chú |
|||||||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
||||||||||
Số biên chế |
Số giảm so với 2022 |
Số biên chế |
Số giảm so với 2023 |
Số biên chế |
Số giảm so với 2024 |
Số biên chế |
Số giảm so với 2025 |
||||||
|
TỔNG SỐ |
2.509 |
2.488 |
-21 |
2.459 |
-29 |
2.420 |
-39 |
2.384 |
-36 |
-125 |
5 |
|
A |
CẤP TỈNH |
1.274 |
1.265 |
-9 |
1.249 |
-16 |
1.229 |
-20 |
1.209 |
-20 |
-65 |
|
|
1 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân |
37 |
37 |
|
37 |
|
36 |
-1 |
36 |
|
-1 |
2,70 |
|
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
70 |
69 |
-1 |
68 |
-1 |
67 |
-1 |
66 |
-1 |
-4 |
5,71 |
|
3 |
Sở Nội vụ |
66 |
65 |
-1 |
64 |
-1 |
63 |
-1 |
63 |
|
-3 |
4,55 |
|
4 |
Sở Tài chính |
58 |
57 |
-1 |
56 |
-1 |
55 |
-1 |
55 |
|
-3 |
5,17 |
|
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
386 |
382 |
-4 |
377 |
-5 |
372 |
-5 |
367 |
-5 |
-19 |
4,92 |
|
6 |
Sở Công Thương |
39 |
39 |
|
38 |
-1 |
38 |
|
37 |
-1 |
-2 |
5,13 |
|
7 |
Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội |
41 |
41 |
|
41 |
|
40 |
-1 |
39 |
-1 |
-2 |
4,88 |
|
8 |
Sở Tư pháp |
32 |
31 |
-1 |
31 |
|
30 |
-1 |
30 |
|
-2 |
6,25 |
|
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
35 |
35 |
|
35 |
|
34 |
-1 |
33 |
-1 |
-2 |
5,71 |
|
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
53 |
53 |
|
52 |
-1 |
51 |
-1 |
50 |
-1 |
-3 |
5,66 |
|
11 |
Sở Giao thông vận tải |
53 |
52 |
-1 |
52 |
|
52 |
|
51 |
-1 |
-2 |
3,77 |
|
12 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
54 |
54 |
|
53 |
-1 |
52 |
-1 |
51 |
-1 |
-3 |
5,56 |
|
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
52 |
52 |
|
51 |
-1 |
50 |
-1 |
49 |
-1 |
-3 |
5,77 |
|
14 |
Sở Y tế |
61 |
61 |
|
60 |
-1 |
59 |
-1 |
58 |
-1 |
-3 |
4,92 |
|
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
42 |
42 |
|
42 |
|
41 |
-1 |
40 |
-1 |
-2 |
4,76 |
|
16 |
Sở Xây dựng |
39 |
39 |
|
38 |
-1 |
38 |
|
37 |
-1 |
-2 |
5,13 |
|
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
30 |
30 |
|
30 |
|
29 |
-1 |
28 |
-1 |
-2 |
6,67 |
|
18 |
Ban Dân tộc |
16 |
16 |
|
16 |
|
16 |
|
15 |
-1 |
-1 |
6,25 |
|
19 |
Thanh tra tỉnh |
32 |
32 |
|
31 |
-1 |
30 |
-1 |
30 |
|
-2 |
6,25 |
|
20 |
Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà |
62 |
62 |
|
61 |
-1 |
60 |
-1 |
59 |
-1 |
-3 |
4,84 |
|
21 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
16 |
16 |
|
16 |
|
16 |
|
15 |
-1 |
-1 |
6,25 |
|
B |
CẤP HUYỆN |
1.235 |
1223 |
-12 |
1.210 |
-13 |
1.191 |
-19 |
1.174 |
-17 |
-61 |
|
|
1 |
Thành phố Đà Lạt |
143 |
142 |
-1 |
140 |
-2 |
137 |
-3 |
136 |
-1 |
-7 |
4,90 |
|
2 |
Thành phố Bảo Lộc |
117 |
116 |
-1 |
115 |
-1 |
113 |
-2 |
111 |
-2 |
-6 |
5,13 |
|
3 |
Huyện Lạc Dương |
89 |
88 |
-1 |
87 |
-1 |
86 |
-1 |
84 |
-2 |
-5 |
5,62 |
|
4 |
Huyện Đơn Dương |
95 |
94 |
-1 |
93 |
-1 |
92 |
-1 |
90 |
-2 |
-5 |
5,26 |
|
5 |
Huyện Đức Trọng |
109 |
108 |
-1 |
107 |
-1 |
106 |
-1 |
104 |
-2 |
-5 |
4,59 |
|
6 |
Huyện Lâm Hà |
105 |
104 |
-1 |
103 |
-1 |
101 |
-2 |
100 |
-1 |
-5 |
4,76 |
|
7 |
Huyện Đam Rông |
92 |
91 |
-1 |
90 |
-1 |
89 |
-1 |
88 |
-1 |
-4 |
4,35 |
|
8 |
Huyện Di Linh |
110 |
110 |
|
109 |
-1 |
106 |
-3 |
105 |
-1 |
-5 |
4,55 |
|
9 |
Huyện Bảo Lâm |
100 |
99 |
-1 |
98 |
-1 |
97 |
-1 |
95 |
-2 |
-5 |
5,00 |
|
10 |
Huyện Đạ Huoai |
92 |
90 |
-2 |
89 |
-1 |
88 |
-1 |
87 |
-1 |
-5 |
5,43 |
|
11 |
Huyện Đạ Tẻh |
92 |
91 |
-1 |
90 |
-1 |
89 |
-1 |
88 |
-1 |
-4 |
4,35 |
|
12 |
Huyện Cát Tiên |
91 |
90 |
-1 |
89 |
-1 |
87 |
-2 |
86 |
-1 |
-5 |
5,49 |
|
C |
DỰ PHÒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ
HOẠCH BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Biên chế được giao năm 2022 |
Biên chế viên chức giai đoạn 2022 - 2026 |
Tổng số biên chế giảm giai đoạn 2022- 2026 |
Tỷ lệ tinh giản giai đoạn 2022- 2026 (%) |
Ghi chú |
|||||||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
||||||||||
Số biên chế |
Số giảm so với 2022 |
Số biên chế |
Số giảm so với 2023 |
Số biên chế |
Số giảm so với 2024 |
Số biên chế |
Số giảm so với 2025 |
||||||
|
TỔNG CỘNG |
26.322 |
25.698 |
-624 |
25.055 |
-643 |
24.380 |
-675 |
23.690 |
-690 |
-2.632 |
10 |
|
I |
CẤP TỈNH |
8.298 |
8.102 |
-196 |
7.886 |
-216 |
7.661 |
-225 |
7.440 |
-221 |
-858 |
|
|
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
32 |
32 |
|
32 |
|
30 |
-2 |
29 |
-1 |
-3 |
9,38 |
|
2 |
Sở Nội vụ |
8 |
8 |
|
8 |
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
93 |
91 |
-2 |
88 |
-3 |
86 |
-2 |
84 |
-2 |
-9 |
9,68 |
|
4 |
Sở Công Thương |
8 |
8 |
|
8 |
|
7 |
-1 |
7 |
|
-1 |
12,50 |
|
5 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
77 |
77 |
|
75 |
-2 |
73 |
-2 |
69 |
-4 |
-8 |
10,39 |
|
6 |
Sở Tư pháp |
39 |
39 |
|
38 |
-1 |
37 |
-1 |
36 |
-1 |
-3 |
7,69 |
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
17 |
16 |
-1 |
15 |
-1 |
15 |
|
15 |
|
-2 |
11,76 |
|
8 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 |
10 |
|
10 |
|
9 |
-1 |
9 |
|
-1 |
10,00 |
|
9 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
154 |
151 |
-3 |
148 |
-3 |
145 |
-3 |
142 |
-3 |
-12 |
7,79 |
|
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.513 |
3.469 |
-44 |
3.367 |
-102 |
3.265 |
-102 |
3.162 |
-103 |
-351 |
9,99 |
|
11 |
Sở Y tế |
3.825 |
3.725 |
-100 |
3.633 |
-92 |
3.537 |
-96 |
3.444 |
-93 |
-381 |
9,96 |
|
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
17 |
17 |
|
17 |
|
16 |
-1 |
15 |
-1 |
-2 |
11,76 |
|
13 |
Trường Cao đẳng Đà Lạt |
273 |
243 |
-30 |
236 |
-7 |
228 |
-8 |
220 |
-8 |
-53 |
19,41 |
|
14 |
Trường Cao đẳng Y tế |
44 |
43 |
-1 |
42 |
-1 |
41 |
-1 |
40 |
-1 |
-4 |
9,09 |
|
15 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
76 |
74 |
-2 |
72 |
-2 |
70 |
-2 |
68 |
-2 |
-8 |
10,53 |
|
16 |
Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà |
41 |
40 |
-1 |
39 |
-1 |
38 |
-1 |
37 |
-1 |
-4 |
9,76 |
|
17 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Tà Nung |
14 |
14 |
|
14 |
|
14 |
|
14 |
|
|
|
|
18 |
Ban Quản lý khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm |
18 |
18 |
|
18 |
|
17 |
-1 |
16 |
-1 |
-2 |
11,11 |
|
19 |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch |
28 |
27 |
-1 |
26 |
-1 |
25 |
-1 |
25 |
|
-3 |
10,71 |
|
20 |
Ban QLDA đầu tư xây dựng khu Văn hóa Thể thao |
11 |
|
-11 |
|
|
|
|
|
|
-11 |
100,00 |
|
II |
CẤP HUYỆN |
17.920 |
17.492 |
-428 |
17.065 |
-427 |
16.615 |
-450 |
16.148 |
-467 |
-1.772 |
|
|
1 |
Thành phố Đà Lạt |
1.908 |
1.857 |
-51 |
1.808 |
-49 |
1.757 |
-51 |
1.716 |
-41 |
-192 |
10,06 |
|
2 |
Thành phố Bảo Lộc |
1.788 |
1.747 |
-41 |
1.706 |
-41 |
1.659 |
-47 |
1.612 |
-47 |
-176 |
9,84 |
|
3 |
Huyện Lạc Dương |
590 |
578 |
-12 |
566 |
-12 |
550 |
-16 |
531 |
-19 |
-59 |
10,00 |
|
4 |
Huyện Đơn Dương |
1.442 |
1.408 |
-34 |
1.373 |
-35 |
1.336 |
-37 |
1.298 |
-38 |
-144 |
9,99 |
|
5 |
Huyện Đức Trọng |
2.209 |
2.168 |
-41 |
2.111 |
-57 |
2.052 |
-59 |
1.988 |
-64 |
-221 |
10,00 |
|
6 |
Huyện Lâm Hà |
2.290 |
2.226 |
-64 |
2.183 |
-43 |
2.133 |
-50 |
2.061 |
-72 |
-229 |
10,00 |
|
7 |
Huyện Di Linh |
2.362 |
2.312 |
-50 |
2.260 |
-52 |
2.194 |
-66 |
2.131 |
-63 |
-231 |
9,78 |
|
8 |
Huyện Bảo Lâm |
1.887 |
1.839 |
-48 |
1.792 |
-47 |
1.748 |
-44 |
1.698 |
-50 |
-189 |
10,02 |
|
9 |
Huyện Đạ Huoai |
681 |
664 |
-17 |
643 |
-21 |
624 |
-19 |
612 |
-12 |
-69 |
10,13 |
|
10 |
Huyện Đạ Tẻh |
875 |
842 |
-33 |
819 |
-23 |
808 |
-11 |
793 |
-15 |
-82 |
9,37 |
|
11 |
Huyện Cát Tiên |
818 |
799 |
-19 |
777 |
-22 |
754 |
-23 |
736 |
-18 |
-82 |
10,02 |
|
12 |
Huyện Đam Rông |
1.070 |
1.052 |
-18 |
1.027 |
-25 |
1.000 |
-27 |
972 |
-28 |
-98 |
9,16 |
|
III |
DỰ PHÒNG |
104 |
104 |
|
104 |
|
104 |
|
102 |
-2 |
-2 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.