ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/KH-UBND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
TINH GIẢN BIÊN CHẾ ĐẾN NĂM 2021 CỦA TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy Trà Vinh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về "một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả";
Thời gian qua, tỉnh Trà Vinh đã triển khai, thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, như: Ban hành Quyết định phê duyệt Đề án tinh giản biên chế từ năm 2015-2021, tổ chức thẩm định, lập danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế định kỳ hàng năm, trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thẩm tra, phê duyệt. Tuy nhiên, số lượng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ năm 2015-2017 chưa đạt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra. Để việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế của tỉnh Trà Vinh đảm bảo đạt chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra, đồng thời bổ sung thêm tỷ lệ giảm biên chế đến năm 2021 đạt ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015 theo quy định của Bộ Nội vụ tại Công văn số 5470/BNV-TCBC ngày 13/10/2017 về việc triển khai Kết luận số 17-KL/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Đảm bảo đến năm 2021 thực hiện giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015.
- Từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thu hút người có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện tinh giản biên chế phải đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định; tiến hành trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải nêu cao vai trò, trách nhiệm cá nhân trong tổ chức, triển khai thực hiện tinh giản biên chế; kết quả thực hiện được xem là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) theo hướng quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và không chồng chéo, trùng lắp; có cơ cấu hợp lý, nhất là cơ cấu về tổ chức bên trong của mỗi cơ quan, đơn vị,
- Thường xuyên rà soát những nhiệm vụ mà cơ quan nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả để chuyển sang các tổ chức ngoài nhà nước đảm nhận. Giải thể, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị hoạt động không hiệu quả. Không thành lập các tổ chức trung gian, chỉ thành lập tổ chức mới trong trường hợp có sự chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Quá trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy không được tăng thêm đầu mối hoặc tổ chức bên trong. Quy hoạch mạng lưới các trường, lớp học phải đảm bảo theo quy định của các cấp học, bậc học; sắp xếp lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Về tinh giản biên chế
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị.
- Từng cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc chính sách tinh giản biên chế và giảm biên chế trong 04 năm (2018-2021) và từng năm theo đúng Kế hoạch tinh giản biên chế của tỉnh Trà Vinh đến năm 2021, đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh; trong đó, thực hiện đúng lộ trình giảm biên chế, đảm bảo đến năm 2021 giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về việc thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt.
1. Về kế hoạch thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
a) Từ năm 2015 đến năm 2017, tỉnh Trà Vinh có 406 người thực hiện chính sách tinh giản biên chế được Bộ Nội vụ thẩm tra, phê duyệt. Trong đó, hệ Nhà nước 405 người (61 công chức; 273 viên chức; 10 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; 61 cán bộ, công chức cấp xã), Doanh nghiệp 01 người, chiếm tỷ lệ 3,27% so với số biên chế công chức và 1,33% so với số biên chế viên chức được giao năm 2015 (không tính số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và số cán bộ, công chức cấp xã).
b) Từ năm 2018 đến năm 2021, tỉnh Trà Vinh dự kiến số lượng đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ là 963 người (45 công chức, 918 viên chức), chiếm tỷ lệ 2,41% so với số biên chế công chức và 4,47% so với số biên chế viên chức được giao năm 2015, như sau:
- Năm 2018 tinh giản 214 người (công chức 12, viên chức 202).
- Năm 2019 tinh giản 200 người (công chức 09, viên chức 191).
- Năm 2020 tinh giản 233 người (công chức 09, viên chức 224).
- Năm 2021 tinh giản 316 người (công chức 15, viên chức 301).
(Đính kèm Phụ lục kế hoạch tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ đến năm 2021 của các cơ quan, đơn vị)
2. Về thực hiện giảm biên chế
Để đảm bảo đến năm 2021, tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015; Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh đưa ra lộ trình giảm biên chế đến năm 2021 như sau:
a) Đối với biên chế công chức:
Tổng số biên chế công chức của tỉnh Trà Vinh năm 2015 được Bộ Nội vụ giao là 1.868 biên chế, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 187 biên chế công chức. Đến năm 2017, Bộ Nội vụ giao cho tỉnh Trà Vinh là 1.827 biên chế công chức, đã giảm được 41 biên chế công chức so với năm 2015 (tương đương giảm 2,19%) so với biên chế công chức được giao năm 2015. Trong 04 năm còn lại (2018-2021), tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 7,81% (tương đương giảm ít nhất 146 biên chế công chức) theo quy định của Trung ương.
Để thực hiện giảm số biên chế công chức đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức được giao năm 2015 và số biên chế công chức chưa thực hiện, số đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế, số biên chế công chức nghỉ hưu và thôi việc theo quy định trong 04 năm (2018-2021) của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm biên chế công chức của các cơ quan, đơn vị từ năm 2018-2021, như sau:
- Năm 2018 là 40 biên chế.
- Năm 2019 là 35 biên chế.
- Năm 2020 là 39 biên chế.
- Năm 2021 là 34 biên chế.
b) Đối với số lượng người làm việc (biên chế viên chức);
Tổng số biên chế viên chức của tỉnh Trà Vinh năm 2015 được Bộ Nội vụ thẩm định là 20.549 biên chế, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 2.055 biên chế. Đến năm 2017, Bộ Nội vụ thẩm định cho tỉnh Trà Vinh là 20.218 biên chế, đã giảm được 331 biên chế viên chức so với năm 2015 (tương đương giảm 1,61 %) so với số biên chế viên chức được giao năm 2015. Trong 04 năm còn lại (2018-2021), tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 8,39% (tương đương giảm 1.723 biên chế viên chức).
Để thực hiện giảm số biên chế viên chức đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, căn cứ chỉ tiêu biên chế viên chức được giao năm 2015 và số biên chế viên chức chưa thực hiện, số đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế, số biên chế viên chức nghỉ hưu và thôi việc theo quy định trong 04 năm (2018-2021) của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm biên chế viên chức của các cơ quan, đơn vị từ năm 2018-2021 như sau:
- Năm 2018 là 431 biên chế.
- Năm 2019 là 685 biên chế.
- Năm 2020 là 687 biên chế.
- Năm 2021 là 690 biên chế.
c) Đối với lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ:
Tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 1.450 lao động, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 145 lao động. Từ năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ. Trong 04 năm còn lại (2018-2021), tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 145 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ (tương đương giảm 10% so với số lao động được giao năm 2015).
Để thực hiện giảm số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của tỉnh đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, từ năm 2018-2021, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ giảm ít nhất 10% số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao năm 2015 cho các cơ quan, đơn vị và số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP chưa thực hiện đến năm 2017 của các cơ quan, đơn vị; thực hiện giảm số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã giao cho một số hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh sau khi thực hiện khoán kinh phí hoạt động cho các hội có tính chất đặc thù gắn với nhiệm vụ được Nhà nước giao, cụ thể:
- Năm 2018 là 82 người.
- Năm 2019 là 29 người.
- Năm 2020 là 28 người.
- Năm 2021 là 31 người.
d) Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm:
- Tổng số những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 2.228 người, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 223 người. Từ năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố. Để thực hiện giảm những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, từ năm 2018-2021, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm ít nhất 227 người hoạt động không chuyên trách cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố (tương đương giảm 10,19% so với số được giao năm 2015).
- Tổng số những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 2.448 người, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 245 người. Từ năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm. Để thực hiện giảm những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, từ năm 2018-2021, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm ít nhất 249 người hoạt động không chuyên trách ấp khóm tại các huyện, thị xã, thành phố (tương đương giảm 10,17% so với số được giao năm 2015).
(Đính kèm Phụ lục Kế hoạch giảm biên chế công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đến năm 2021 của các cơ quan, đơn vị và Phụ lục Kế hoạch giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm đến năm 2021 của các huyện, thị xã, thành phố)
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, thống nhất nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh trong toàn cơ quan và các tổ chức, đơn vị trực thuộc, đảm bảo thực hiện thống nhất, hiệu quả.
c) Tổ chức thực hiện nghiêm chính sách tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, đảm bảo đúng nguyên tắc và quy trình theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2015 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2015 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
d) Lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị định kỳ 02 lần/năm (6 tháng/1 lần), trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện Kế hoạch này. Nếu việc thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị không đúng theo Kế hoạch này sẽ kiểm điểm trách nhiệm người đứng đầu.
e) Thực hiện kịp thời việc chi trả chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế thuộc cơ quan, đơn vị, đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí kinh phí và bảo đảm kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng tinh giản biên chế ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phát kinh phí cho các cơ quan, đơn vị đúng theo số lượng biên chế đã được cấp có thẩm quyền giao.
3. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế công chức, biên chế viên chức đúng quy định, đảm bảo đạt chỉ tiêu cắt giảm biên chế theo quy định của Trung ương.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh chỉ tiêu cắt giảm biên chế phù hợp với số lượng giảm biên chế của Bộ Nội vụ theo từng năm.
đ) Rà soát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng số biên chế đã thực hiện tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị.
e) Hàng năm, tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của tỉnh, báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP
NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
TT |
Tên cơ quan |
Số lượng biên chế được giao năm 2015 |
Tổng số tinh giản biên chế từ năm 2015-2021 (Không tính lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; cán bộ, công chức cấp xã) |
Dự kiến tỷ lệ % tinh giản biên chế từ năm 2015-2021 |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Tổng |
Biên chế công chức |
Biên chế viên chức |
Năm 2015-2021 |
Năm 2015-2017 (đã thực hiện) |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Năm 2015-2021 |
Năm 2015-2017 (đã thực hiện) |
Năm 2018-2021 |
||||||||||||
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
32 |
32 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3,13% |
0 |
3,13% |
0 |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
91 |
68 |
23 |
5 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4,41% |
0 |
4,41% |
0 |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
3 |
Sở Nội vụ |
77 |
68 |
9 |
2 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2,94% |
11,11% |
1,47% |
0 |
1,47% |
11,11% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức |
4 |
Sở Giao thông vận tải |
128 |
42 |
86 |
0 |
6 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
6,98% |
0 |
2,33% |
0 |
4,65% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
5 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
180 |
54 |
126 |
4 |
13 |
0 |
3 |
1 |
2 |
0 |
4 |
1 |
1 |
2 |
3 |
7,41% |
10,32% |
0 |
2,38% |
7,41% |
7,94% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức |
6 |
Sở Y tế |
3.269 |
62 |
3.207 |
4 |
239 |
4 |
51 |
0 |
42 |
0 |
49 |
0 |
51 |
0 |
46 |
6,45% |
7,45% |
6,45% |
1,59% |
0 |
5,86% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
7 |
Sở Xây dựng |
59 |
45 |
14 |
2 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
4,44% |
7,14% |
0 |
7,14% |
4,44% |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
8 |
Sở Công Thương |
119 |
87 |
32 |
4 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4,60% |
0 |
3,45% |
0 |
1,15% |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
111 |
58 |
53 |
6 |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
10,34% |
9,44% |
1,72% |
1,89% |
8,62% |
7,55% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức |
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
64 |
32 |
32 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3,13% |
0 |
3,13% |
0 |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
11 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
741 |
133 |
608 |
3 |
7 |
3 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2,26% |
1,15% |
2,26% |
1,15% |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
12 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
54 |
36 |
18 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2,78% |
0 |
2,78% |
0 |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.251 |
55 |
2.196 |
1 |
74 |
1 |
28 |
0 |
4 |
0 |
11 |
0 |
9 |
0 |
22 |
1,82% |
3,37% |
1,82% |
1,28% |
0 |
2,09% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
14 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
291 |
49 |
242 |
6 |
31 |
1 |
22 |
2 |
3 |
0 |
0 |
2 |
3 |
1 |
3 |
12,24% |
12,81% |
2,04% |
9,09% |
10,20% |
3,72% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
15 |
Sở Tư pháp |
61 |
32 |
29 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
3,13% |
3,45% |
3,13% |
0 |
0 |
3,45% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
16 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
70 |
30 |
40 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2,50% |
0 |
2,50% |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
17 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
49 |
33 |
16 |
2 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6,06% |
0 |
3,03% |
0 |
3,03% |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
18 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
133 |
0 |
133 |
0 |
21 |
0 |
2 |
0 |
5 |
0 |
5 |
0 |
5 |
0 |
4 |
0 |
15,79% |
0 |
1,50% |
0 |
14,29% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
19 |
Trường Đại học Trà Vinh |
719 |
0 |
719 |
0 |
7 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,97% |
0 |
0,97% |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
20 |
Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu nhi |
12 |
0 |
12 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16,67% |
0 |
16,67% |
0 |
0 |
Đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
21 |
Trường Cao đẳng Nghề Trà Vinh |
75 |
0 |
75 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
5,33% |
0 |
0 |
0 |
5,33% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
22 |
Trường Cao đẳng Y tế |
53 |
0 |
53 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1,89% |
0 |
0 |
0 |
1,89% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
23 |
UBND thành phố Trà Vinh (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
1.195 |
106 |
1.089 |
4 |
114 |
4 |
9 |
0 |
26 |
0 |
26 |
0 |
25 |
0 |
28 |
3,77% |
10,47% |
3,77% |
0,83% |
0 |
9,64% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức |
24 |
UBND huyện Càng Long (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
2.151 |
101 |
2.050 |
8 |
116 |
5 |
11 |
1 |
26 |
2 |
18 |
0 |
23 |
0 |
38 |
7,92% |
5,66% |
4,95% |
0,54% |
2,97% |
5,12% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
25 |
UBND huyện Cầu Ngang (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
1.864 |
101 |
1.763 |
9 |
166 |
3 |
17 |
1 |
35 |
0 |
29 |
2 |
34 |
3 |
51 |
8,91% |
9,41% |
2,97% |
0,96% |
5,94% |
8,45% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
26 |
UBND huyện Trà Cú (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
1.821 |
101 |
1.720 |
17 |
116 |
7 |
21 |
2 |
19 |
3 |
25 |
2 |
25 |
3 |
26 |
16,83% |
6,74% |
6,93% |
1,22% |
9,90% |
5,52% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức |
27 |
UBND huyện Cầu Kè (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
1.596 |
99 |
1.497 |
6 |
43 |
6 |
43 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6,06% |
2,87% |
6,06% |
2,87% |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
28 |
UBND huyện Duyên Hải (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
962 |
64 |
898 |
1 |
11 |
1 |
11 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,56% |
1,22% |
1,56% |
1,22% |
0 |
0 |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
29 |
UBND huyện Tiểu Cần (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
1.416 |
99 |
1.317 |
10 |
118 |
6 |
16 |
0 |
21 |
1 |
10 |
0 |
27 |
3 |
44 |
10,10% |
8,95% |
6,06% |
1,21% |
4,04% |
7,74% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức |
30 |
UBND huyện Châu Thành (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
1.731 |
99 |
1.632 |
5 |
9 |
4 |
5 |
1 |
3 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
5,05% |
0,56% |
4,04% |
0,31% |
1,01% |
0,25% |
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế |
31 |
UBND thị xã Duyên Hải (không tính cán bộ, công chức cấp xã) |
747 |
63 |
684 |
5 |
84 |
3 |
13 |
1 |
13 |
1 |
11 |
0 |
15 |
0 |
32 |
7,93% |
12,28% |
4,76% |
1,90% |
3,17% |
10,38% |
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức |
Tổng số |
22.122 |
1.749 |
20.373 |
106 |
1.191 |
61 |
273 |
12 |
202 |
9 |
191 |
9 |
224 |
15 |
301 |
5,68% |
5,80% |
3,27% |
1,33% |
2,41% |
4,47% |
|
* Ghi chú:
- Các cơ quan, đơn vị chưa đạt tỷ lệ tinh giản biên chế và các cơ quan, đơn không có đối tượng tinh giản biên chế phải dự kiến bổ sung đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP từ nay đến năm 2021, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo đạt tỷ lệ 10% theo quy định
- Không tính đối tượng tinh giản biên chế là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; cán bộ, công chức cấp xã.
KẾ HOẠCH GIẢM BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
TT |
Tên cơ quan |
Số lượng biên chế được giao 2015 |
Số lượng biên chế được giao 2017 |
Số lượng biên chế được giao 2015-2017 |
Số biên chế giảm từ năm 2018-2021 |
Tỷ lệ % giảm biên chế từ năm 2015-2021 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||
Biên chế công chức |
Biên chế viên chức |
Hợp đồng 68 |
Biên chế công chức |
Biên chế viên chức |
Hợp đồng 68 |
Công chức |
Viên chức |
Hợp đồng 68 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Công chức |
Viên chức |
Hợp đồng 68 |
|||||||||||
Công chức |
Viên chức |
Hợp đồng 68 |
Công chức |
Viên chức |
Hợp đồng 68 |
Công chức |
Viên chức |
Hợp đồng 68 |
Công chức |
Viên chức |
Hợp đồng 68 |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
32 |
0 |
6 |
30 |
0 |
6 |
-2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
12,50% |
0 |
16,67% |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
68 |
23 |
41 |
67 |
23 |
41 |
-1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
11 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
2 |
9,86% |
13,04% |
36,59% |
|
3 |
Sở Nội vụ |
68 |
9 |
7 |
64 |
9 |
5 |
-4 |
0 |
-2 |
1 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
13,24% |
22,22% |
28,57% |
|
4 |
Sở Giao thông vận tải |
42 |
86 |
11 |
41 |
46 |
11 |
-1 |
-40 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
1 |
11,90% |
51,16% |
18,18% |
|
5 |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
54 |
126 |
37 |
53 |
122 |
40 |
-1 |
-4 |
3 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
1 |
11,11% |
11,11% |
10% |
|
6 |
Sở Y tế |
62 |
3.207 |
165 |
61 |
3.165 |
169 |
-1 |
-42 |
4 |
0 |
27 |
14 |
2 |
52 |
1 |
2 |
100 |
1 |
2 |
100 |
1 |
11,29% |
10,01% |
10,06% |
|
7 |
Sở Xây dựng |
45 |
14 |
5 |
43 |
0 |
5 |
-2 |
-14 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
11,11% |
100% |
20% |
|
8 |
Sở Công Thương |
87 |
32 |
9 |
85 |
29 |
8 |
-2 |
-3 |
-1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
10,34% |
12,50% |
22,22% |
|
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
58 |
53 |
9 |
56 |
41 |
10 |
-2 |
-12 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
10,34% |
22,64% |
10% |
|
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
32 |
32 |
8 |
30 |
32 |
6 |
-2 |
0 |
-2 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
12,50% |
12,50% |
25% |
|
11 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
133 |
608 |
31 |
130 |
535 |
36 |
-3 |
-73 |
5 |
4 |
4 |
4 |
3 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
10,53% |
12,66% |
11,11% |
Tiếp tục giảm số biên chế viên chức tại các Chi cục trực thuộc, Đề án số 11/ĐA-SNN khi thực hiện sắp xếp |
12 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
36 |
18 |
3 |
36 |
15 |
3 |
0 |
-3 |
0 |
1 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
11,11% |
38,89% |
33,33% |
|
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
55 |
2.196 |
79 |
54 |
2.164 |
103 |
-1 |
-32 |
24 |
3 |
13 |
12 |
1 |
50 |
0 |
1 |
60 |
0 |
0 |
65 |
0 |
10,91% |
10,02% |
11,65% |
|
14 |
Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch |
49 |
242 |
49 |
48 |
224 |
46 |
-1 |
-18 |
-3 |
2 |
9 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
12,24% |
11,16% |
10,20% |
|
15 |
Sở Tư pháp |
32 |
29 |
5 |
29 |
25 |
5 |
-3 |
-4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
10,34% |
17,24% |
20% |
|
16 |
Sở Khoa học và công nghệ |
30 |
40 |
6 |
30 |
38 |
6 |
0 |
-2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
10% |
10% |
16,67% |
|
17 |
Thanh tra tỉnh |
41 |
0 |
3 |
40 |
0 |
3 |
-1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
12,20% |
0 |
33,33% |
|
18 |
Sở Tài chính |
54 |
0 |
5 |
52 |
0 |
5 |
-2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
14,81% |
0 |
20% |
|
19 |
Ban Dân tộc tỉnh |
21 |
0 |
2 |
21 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14,29% |
0 |
50% |
|
20 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
33 |
16 |
6 |
33 |
16 |
7 |
0 |
0 |
1 |
4 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12,12% |
12,50% |
14,29% |
|
21 |
Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh |
0 |
133 |
5 |
0 |
131 |
5 |
0 |
-2 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
5 |
1 |
0 |
5 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
15,79% |
20% |
|
22 |
Trường Đại học Trà Vinh |
0 |
719 |
45 |
0 |
100 |
8 |
0 |
-619 |
-37 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
86,09% |
82,22% |
|
23 |
Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu nhi |
0 |
12 |
2 |
0 |
11 |
2 |
0 |
-1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
16,67% |
50% |
|
24 |
Trường Cao đẳng Nghề Trà Vinh |
0 |
75 |
5 |
0 |
71 |
5 |
0 |
-4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
10,67% |
20% |
|
25 |
Trường Cao đẳng Y tế |
0 |
53 |
4 |
0 |
50 |
5 |
0 |
-3 |
1 |
0 |
50 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100% |
100% |
|
26 |
Ban Quản lý Dự án công trình xây dựng cơ bản (nay là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Trà Vinh) |
0 |
38 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
-38 |
-3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100% |
100% |
|
27 |
Quỹ Phát triển Khoa học và công nghệ |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
-2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100% |
0 |
|
28 |
Trung tâm dạy nghề thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
0 |
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
33,33% |
0 |
|
29 |
Trung tâm Hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân tỉnh |
0 |
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20% |
0 |
|
30 |
UBND thành phố Trà Vinh |
106 |
1089 |
62 |
104 |
1097 |
67 |
-2 |
8 |
5 |
2 |
5 |
5 |
2 |
49 |
0 |
3 |
28 |
1 |
2 |
28 |
1 |
10,38% |
10,03% |
10,45% |
|
31 |
UBND huyện Càng Long |
101 |
2050 |
134 |
99 |
2061 |
140 |
-2 |
11 |
6 |
2 |
11 |
2 |
4 |
92 |
4 |
1 |
52 |
4 |
2 |
52 |
4 |
10,89% |
10,04% |
10% |
|
32 |
UBND huyện Cầu Ngang |
101 |
1763 |
132 |
97 |
1774 |
134 |
-4 |
11 |
2 |
2 |
14 |
5 |
2 |
74 |
3 |
1 |
45 |
3 |
2 |
45 |
3 |
10,89% |
10,03% |
10,45% |
|
33 |
UBND huyện Trà Cú |
101 |
1720 |
119 |
97 |
1727 |
120 |
-4 |
7 |
1 |
2 |
7 |
6 |
2 |
80 |
2 |
2 |
43 |
2 |
1 |
43 |
2 |
10,89% |
10,02% |
10% |
|
34 |
UBND huyện Cầu Kè |
99 |
1497 |
114 |
95 |
1501 |
115 |
-4 |
4 |
1 |
2 |
10 |
2 |
2 |
65 |
3 |
2 |
38 |
3 |
0 |
38 |
4 |
10,10% |
10,06% |
10,43% |
|
35 |
UBND huyện Duyên Hải |
64 |
898 |
71 |
64 |
911 |
72 |
0 |
13 |
1 |
0 |
4 |
0 |
0 |
42 |
3 |
0 |
23 |
3 |
0 |
23 |
2 |
0 |
10,10% |
11,11% |
|
36 |
UBND huyện Tiểu Cần |
99 |
1317 |
95 |
97 |
1326 |
96 |
-2 |
9 |
1 |
2 |
6 |
5 |
2 |
61 |
3 |
2 |
33 |
1 |
2 |
33 |
1 |
10,10% |
10,03% |
10,42% |
|
37 |
UBND huyện Châu Thành |
99 |
1632 |
110 |
97 |
1640 |
112 |
-2 |
8 |
2 |
2 |
7 |
1 |
2 |
75 |
3 |
2 |
41 |
4 |
2 |
41 |
4 |
10,10% |
10% |
10,71% |
|
38 |
UBND thị xã Duyên Hải |
63 |
684 |
55 |
67 |
696 |
57 |
0 |
12 |
2 |
0 |
5 |
6 |
0 |
29 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
10,06% |
10,53% |
|
39 |
Giao Sở Nội vụ quản lý |
3 |
7 |
0 |
5 |
626 |
0 |
|
|
|
|
240 |
|
|
|
|
5 |
193 |
|
|
193 |
|
|
|
|
Biên chế dự phòng để trả Bộ Nội vụ |
40 |
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
4 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên chế bố trí cho Trung tâm HCC khi đi vào hoạt động |
41 |
Giao cho các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện |
0 |
121 |
7 |
0 |
0 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ năm 2016, biên chế viên chức của các hội đã tách thành danh sách riêng |
|
Tổng số |
1.868 |
20.549 |
1.450 |
1.827 |
20.218 |
1.465 |
-49 |
-833 |
12 |
40 |
431 |
82 |
35 |
685 |
29 |
39 |
687 |
28 |
34 |
690 |
31 |
10,12% |
13,74% |
11,72% |
|
* Ghi chú:
- Chỉ tiêu giảm số lượng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan, đơn vị được tính chung trong tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan đơn vị (gồm cả hành chính và sự nghiệp)
- Số biên chế công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP chưa thực hiện, các cơ quan, đơn vị không được tuyển dụng mới từ năm 2018.
KẾ HOẠCH GIẢM SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP, KHÓM ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Số người hoạt động |
Số người hoạt động |
Tỷ lệ % giảm số |
Ghi chú |
|||
Cấp xã |
Ấp, khóm |
Cấp xã |
Ấp, khóm |
Cấp xã |
Ấp, khóm |
|||
1 |
Thành phố Trà Vinh |
204 |
216 |
21 |
22 |
10,29% |
10,19% |
|
2 |
Huyện Tiểu Cần |
224 |
267 |
23 |
27 |
10,27% |
10,11% |
|
3 |
Huyện Càng Long |
291 |
405 |
30 |
41 |
10,31% |
10,12% |
|
4 |
Huyện Trà Cú |
357 |
414 |
36 |
42 |
10,08% |
10,14% |
|
5 |
Huyện Cầu Kè |
234 |
210 |
24 |
21 |
10,26% |
10% |
|
6 |
Huyện Cầu Ngang |
321 |
312 |
33 |
32 |
10,28% |
10,26% |
|
7 |
Thị xã Duyên Hải |
149 |
114 |
15 |
12 |
10,07% |
10,53% |
|
8 |
Huyện Duyên Hải |
150 |
186 |
15 |
19 |
10% |
10,22% |
|
9 |
Huyện Châu Thành |
298 |
324 |
30 |
33 |
10,07% |
10,19% |
|
Tổng cộng |
2.228 |
2.448 |
227 |
249 |
10,19% |
10,17% |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.