ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/KH-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 7 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 172/NQ-CP NGÀY 19/11/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại điểm g Mục 1 Phần III Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng; Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 05/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng (gọi tắt là Nghị quyết số 172/NQ-CP) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất và toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 172/NQ-CP; xác định nhiệm vụ cụ thể đối với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết.
- Phổ biến, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 172/NQ-CP đến các cán bộ, công chức, viên chức, công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với nghề công chứng, đảm bảo vai trò định hướng, điều tiết của Nhà nước trong việc hỗ trợ phát triển nghề công chúng; trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công chứng trong việc kiểm soát tổ chức hành nghề công chứng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận dịch vụ công chứng, bảo đảm an toàn cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, phòng ngừa tranh chấp, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ, đồng bộ chất lượng, đúng tiến độ với các nhiệm vụ đã được phân công trong Nghị quyết số 172/NQ-CP.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đạt hiệu quả, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện; kịp thời phát hiện và xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, tiến độ, thời hạn, hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai và tăng cường công tác phổ biến, quán triệt về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng, công chứng viên và định hướng phát triển nghề công chứng
1.1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Hội Công chứng viên tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2021.
1.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến, chính sách pháp luật về công chứng, các quy định pháp luật có liên quan và mục tiêu, định hướng phát triển nghề công chứng; nâng cao nhận thức của người dân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.3. Biên soạn, in và phát hành tài liệu, tổ chức các hình thức phổ biến khác để phổ biến, quán triệt về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng và định hướng phát triển nghề công chứng theo tinh thần của Nghị quyết số 172/NQ-CP
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Tổ chức rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến hoạt động công chứng phù hợp với quy định của pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh
3.1. Đầu tư, nâng cấp Phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý cơ sở dữ liệu công chứng theo quy định của Luật Công chứng và Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội công chứng viên tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.2. Tổ chức tập huấn việc khai thác sử dụng hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường điện tử và thực hiện việc cập nhật, kết nối, chia sẻ các dữ liệu có liên quan đến hoạt động công chứng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội công chứng viên tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trước khi triển khai ứng dụng cơ sở dữ liệu về hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản.
4. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng ổn định, bền vững, phân bổ hợp lý gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội theo địa bàn cấp huyện
4.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung thay thế Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh. Tiêu chí phải đánh giá được sự cần thiết thành lập Văn phòng công chứng gắn với nhu cầu công chứng, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội theo địa bàn cấp huyện và đảm bảo tính khả thi, hoạt động ổn định, bền vững của Văn phòng công chứng sau khi được thành lập.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội công chứng viên tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2021.
4.2. Thẩm tra chặt chẽ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng công chứng từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp huyện khác, bảo đảm đúng quy định, đúng tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hội công chứng viên tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo.
5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức và hoạt động công chứng
5.1. Xây dựng, ban hành Đề án tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu tiếp tục xã hội hóa hoạt động công chứng, bảo đảm phát triển nghề công chúng phù hợp với định hướng của Luật Công chứng, Nghị quyết số 172/NQ-CP và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2021-2022.
5.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm công chứng viên vi phạm pháp luật, đạo đức nghề nghiệp, tổ chức hành nghề công chứng vi phạm pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội công chứng viên tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.3. Tăng cường công tác chỉ đạo, giám sát, trao đổi thông tin về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng nhằm phát hiện, điều tra ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi giả mạo tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên, người yêu cầu công chứng, giấy tờ liên quan đến hoạt động công chứng; lợi dụng công chứng để hợp pháp hóa các giao dịch bất hợp pháp; các giao dịch đáng ngờ và rủi ro rửa tiền, tài trợ khủng bố trong hoạt động công chứng; lừa đảo chiếm đoạt tài sản, đồng thời bảo đảm quyền hành nghề hợp pháp của công chứng viên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Hội công chứng viên tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Nâng cao trách nhiệm tự quản của Hội công chứng viên tỉnh trong việc thực hiện quy định pháp luật về công chứng
6.1. Phát huy trách nhiệm của Hội công chứng viên tỉnh trong việc giám sát hoạt động hành nghề của các hội viên, bảo đảm quyền hành nghề hợp pháp của công chứng viên; kịp thời phát hiện các tiêu cực trong hành nghề công chứng, kiên quyết đấu tranh với các hành vi vi phạm, ứng xử không đúng Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật về công chứng theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.
- Cơ quan chủ trì: Hội công chứng viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6.2. Tạo điều kiện để Hội công chứng viên tỉnh thực hiện tốt nhiệm vụ tự quản theo đúng quy định của Kết luận số 102-KL/TW ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Bộ Chính trị về hội quần chúng.
- Cơ quan chủ trì: Hội công chứng viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
Chủ trì việc thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Căn cứ nhiệm vụ Kế hoạch được phê duyệt, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cấp thẩm quyền đảm bảo kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định khác có liên quan.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, chủ động hỗ trợ Sở Tư pháp và đơn vị được giao chủ trì trong việc thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức năng, quyền hạn của mình.
4. Hội công chứng viên tỉnh
Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tư pháp.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các sở, ngành và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ theo quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Nghị quyết, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.