BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2020/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Nghị định thư phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cam-pu-chia, ký tại Hà Nội ngày 05 tháng 10 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2020.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi văn bản Nghị định thư theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên (bản mềm kèm theo)./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
NGHỊ ĐỊNH THƯ
PHÂN GIỚI CẮM MỐC BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
Tập 1: Văn bản Nghị định thư và Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 đính kèm Nghị định thư
NGHỊ ĐỊNH THƯ
PHÂN GIỚI CẮM MỐC BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia (sau đây gọi là “hai Bên”),
Căn cứ Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Campuchia, ký ngày 27 tháng 12 năm 1985 (sau đây gọi là “Hiệp ước năm 1985”); Hiệp ước giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia năm 1985, ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi là “Hiệp ước năm 2005”); Hiệp ước xác định giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Vương quốc Campuchia và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, ký ngày 26 tháng 8 năm 2008; và Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia năm 1985 và Hiệp ước bổ sung năm 2005 giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia, ký ngày 05 tháng 10 năm 2019 (sau đây gọi là “Hiệp ước bổ sung năm 2019”);
Để ghi nhận thành quả đạt được trong công tác phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền giữa hai nước (khoảng 84%), hai bên đã ký Nghị định thư, gồm có nội dung như sau:
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Tài liệu cơ sở của công tác phân giới cắm mốc biên giới
- Bản ghi nhớ về việc điều chỉnh đường biên giới trên bộ đối với một số khu vực tồn đọng giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia, ký ngày 23/4/2011 (sau đây gọi là “MOU năm 2011”);
- Biên bản cuộc họp song phương của 09 cấp tương đương 199 biên bản, gồm có: (i) 05 Biên bản cuộc họp toàn thể Ủy ban liên hợp phân giới, cắm mốc biên giới đất liền; (ii) 35 Biên bản cuộc họp giữa hai Chủ tịch Ủy ban liên hợp phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền; (iii) 07 Biên bản cuộc họp Tiểu ban kỹ thuật liên hợp phân giới, cắm mốc biên giới đất liền; (iv) 32 Biên bản cuộc họp Nhóm Chuyên gia kỹ thuật liên hợp phân giới cắm mốc biên giới đất liền; (v) 25 Biên bản cuộc họp Nhóm giám sát và điều phối dự án thành lập bộ bản đồ địa hình biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia (CMG); (vi) 06 Biên bản cuộc họp Nhóm Chuyên gia liên hợp biên giới đất liền; (vii) 15 Biên bản cuộc họp Tổ Nội nghiệp rà soát chuyển vẽ đường biên giới; (viii) 56 Biên bản Nhóm Công tác đặc biệt biên giới đất liền; (ix) 18 Biên bản cuộc họp Tổ Chuyên gia GPS.
Điều 2
Tổng quan về đường biên giới
1. Điểm khởi đầu của đường biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia là giao điểm đường biên giới giữa ba nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Vương quốc Campuchia và Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (sau đây gọi là “giao điểm đường biên giới ba nước Việt Nam - Campuchia - Lào”), được quy định trong “Hiệp ước xác định giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Vương quốc Campuchia và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”, ký ngày 26 tháng 8 năm 2008 và được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư này.
2. Điểm kết thúc của đường biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia là vị trí cột mốc chính có số hiệu 314, được quy định tại khoản 2 Điều 1 Hiệp ước bổ sung năm 2019 và được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư này. Điểm này cũng là điểm khởi đầu của đường biên giới trên biển giữa hai nước.
3. Tổng chiều dài đường biên giới Việt Nam - Campuchia hai Bên đã hoàn thành công tác phân giới cắm mốc là 1.044,985km (một nghìn không trăm bốn mươi bốn ki-lô-mét và chín trăm tám mươi lăm mét), trong đó đường biên giới trên đất liền là 488,148km (bốn trăm tám mươi tám ki-lô-mét và một trăm bốn mươi tám mét), đường biên giới trên sông, suối là 556,837km (năm trăm năm mươi sáu ki-lô-mét và tám trăm ba mươi bảy mét).
4. Hướng đi của đường biên giới, vị trí mốc chính, mốc phụ, cọc dấu biên giới và điểm đặc trưng được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư này, được thể hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới Việt Nam - Campuchia tỷ lệ 1/25.000 ký ngày 05 tháng 10 năm 2019 (sau đây gọi là “Bản đồ biên giới”) - Phụ lục 1 đính kèm Nghị định thư này.
Điều 3
Mốc biên giới
1. Về loại hình mốc biên giới:
1.1. Mốc biên giới gồm 3 loại là: mốc chính biên giới, mốc phụ biên giới và cọc dấu biên giới.
1.2. Mốc chính biên giới và mốc phụ biên giới gồm có các mốc đơn, mốc đôi cùng số và mốc ba cùng số;
1.2.1. Mốc đơn là cột mốc biên giới, được cắm trên đường biên giới. Mặt mốc hướng về nước nào có ghi tên của nước đó bằng tiếng Việt hoặc tiếng Khmer tương ứng;
1.2.2. Mốc đôi cùng số tạo bởi hai cột mốc, cắm ở hai bên bờ sông, suối biên giới của hai Bên. Cột mốc cắm trên lãnh thổ nước nào thì hai mặt mốc có ghi tên nước đó bằng tiếng Việt hoặc tiếng Khmer tương ứng;
1.2.3. Mốc ba cùng số được tạo bởi ba cột mốc, cắm trên bờ sông, suối của hai Bên, nơi hợp lưu hoặc phân lưu của sông, suối biên giới với sông, suối nội địa. Cột mốc cắm trên lãnh thổ nước nào thì hai mặt mốc có ghi tên nước đó bằng tiếng Việt hoặc tiếng Khmer tương ứng.
2. Về số hiệu mốc biên giới:
2.1. Mốc chính biên giới và mốc phụ biên giới:
2.1.1. Mốc chính được đánh số từ Bắc xuống Nam theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên, lần lượt từ số 1 đến số 314; mốc chính đôi cùng số được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau số thứ tự; mốc chính ba cùng số được ghi thêm số (1), số (2) hoặc số (3) đằng sau số thứ tự.
2.1.2. Số hiệu mốc phụ thể hiện bằng phân số, tử số là số thứ tự của mốc chính liền trước, mẫu số được đánh số theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên, bắt đầu từ số 1; mốc phụ đôi cùng số được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau mẫu số. Riêng mốc phụ ba cùng số được ghi thêm số (1), số (2) hoặc số (3) đằng sau mẫu số.
2.1.3. Mốc đôi cùng số cắm hai bên bờ sông, suối biên giới: Cột mốc được ghi thêm số (1) cắm trên bờ sông, suối phía Campuchia; cột mốc được ghi thêm số (2) cắm trên bờ sông, suối phía Việt Nam.
Đối với mốc đôi cùng số cắm tại điểm chuyển hướng từ trên bộ xuống sông, suối biên giới và từ sông, suối biên giới đi lên trên bộ sẽ có một cột mốc được cắm trên đường biên giới. Riêng mốc chính đôi số hiệu 216(1) và 216(2) được cắm trên đường biên giới. Các cột mốc đôi cắm trên đường biên giới có mặt mốc thiết kế như mốc đơn.
2.1.4. Mốc ba cùng số cắm tại khu vực ngã ba sông, suối biên giới và sông, suối nội địa được đánh số lần lượt theo chiều kim đồng hồ: Cột mốc được ghi thêm số (1) cắm trên bờ sông, suối biên giới của Bên không có sông, suối nội địa; hai cột mốc được ghi thêm số (2) và (3) cắm trên bờ sông, suối biên giới của Bên có sông, suối nội địa.
2.2. Đối với cọc dấu biên giới: Được đánh số theo thứ tự tăng dần của số tự nhiên, bắt đầu từ số 1 tại từng đoạn biên giới có cắm cọc dấu.
3. Việc sản xuất và xây dựng mốc biên giới:
3.1. Mốc chính biên giới: Được làm bằng đá hoa cương, mặt mốc được khắc tên nước, số hiệu mốc, năm sản xuất mốc và có 03 loại như sau:
3.1.1. Mốc loại A có kích thước lớn nhất, được cắm tại cửa khẩu quốc tế, có gắn quốc huy hai nước;
3.1.2. Mốc loại B và mốc loại C có cùng kích thước, nhỏ hơn mốc loại A. Mốc loại B được cắm ở vùng địa hình không bi ngập lụt vào mùa mưa. Mốc loại C được cắm ở vùng có địa hình bị ngập lụt trong mùa mưa, có phần đế mốc được xây cao.
3.2. Mốc phụ biên giới: Được làm bằng bê tông cốt thép, mặt mốc được khắc tên nước và số hiệu mốc. Riêng các mốc phụ đơn có số hiệu lẻ và các mốc phụ cắm trên lãnh thổ Campuchia (mốc phụ đôi, ba cùng số) được khắc thêm năm cắm mốc trên mặt mốc; các mốc phụ đơn có số hiệu chẵn và các mốc phụ cắm trên lãnh thổ Việt Nam (mốc phụ đôi, ba cùng số) không ghi năm cắm mốc trên mặt mốc.
3.3. Cọc dấu biên giới: Được làm bằng bê tông cốt thép, có kích cỡ nhỏ hơn mốc phụ, cắm trên đường biên giới. Riêng các cọc dấu có số hiệu lẻ được khắc thêm năm cắm cọc dấu trên mặt cọc dấu; các cọc dấu có số hiệu chẵn không khắc năm cắm cọc dấu trên mặt cọc dấu.
4. Tiêu chí cắm mốc biên giới:
4.1. Mốc chính biên giới và mốc phụ biên giới được cắm tại các vị trí sau:
4.1.1. Nơi mà đường biên giới chuyển hướng rõ rệt (điểm ngoặt);
4.1.2. Nơi đường biên giới khó nhận biết trên thực địa;
4.1.3. Nơi giao nhau giữa đường bộ, sông suối với đường biên giới;
4.1.4. Nơi gần đường biên giới có đông dân cư;
4.1.5. Điểm hợp lưu hoặc phân lưu của sông suối nội địa với sông suối biên giới, nơi ngã ba sông suối;
4.1.6. Nơi sông suối biên giới dễ thay đổi dòng chảy;
4.1.7. Nơi mà đường biên giới chuyển từ trên bộ xuống sông suối biên giới hoặc ngược lại;
4.1.8. Điểm bắt đầu và cuối cùng của đoạn biên giới thẳng;
4.1.9. Điểm cao cần thiết.
4.2. Cọc dấu biên giới được cắm trên đường biên giới tại các khu vực đường biên giới được điều chỉnh theo Hiệp ước bổ sung năm 2019 và một số khu vực cần thiết để làm rõ đường biên giới trên thực địa.
5. Quy cách, kiểu dáng mốc biên giới được thể hiện trong tập Bản đồ biên giới đính kèm Nghị định thư này.
6. Vị trí của mỗi cột mốc biên giới được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư này, đồng thời được thể hiện trên bộ Bản đồ biên giới. Tọa độ vuông góc, tọa độ địa lý và các thông tin khác của mỗi cột mốc chính biên giới và cột mốc phụ biên giới đều được ghi chi tiết trong Bảng đăng ký mốc giới - Phụ lục 2 và Bảng thành quả tọa độ độ cao mốc giới - Phụ lục 3 đính kèm Nghị định thư này.
7. Hai Bên đã cắm mốc biên giới tại 1553 vị trí tương ứng với 2047 cột mốc biên giới trên thực địa, cụ thể:
7.1. Mốc chính biên giới:
- Mốc đơn: 223 vị trí tương ứng với 223 cột mốc;
- Mốc đôi: 31 vị trí tương ứng với 62 cột mốc;
- Mốc ba: 10 vị trí tương ứng với 30 cột mốc.
7.2. Mốc phụ biên giới:
- Mốc đơn: 674 vị trí tương ứng với 674 cột mốc;
- Mốc đôi: 345 vị trí tương ứng với 690 cột mốc;
- Mốc ba: 49 vị trí tương ứng với 147 cột mốc.
7.3. Cọc dấu biên giới: 221 cọc dấu.
8. Phía Việt Nam xây dựng các cột mốc chính biên giới; các cột mốc phụ đơn, cọc dấu mang số hiệu chẵn; các cột mốc phụ đôi cùng số, cột mốc phụ ba cùng số trên lãnh thổ Việt Nam. Phía Campuchia xây dựng các cột mốc phụ đơn, cọc dấu mang số hiệu lẻ; các cột mốc phụ đôi cùng số, cột mốc phụ ba cùng số trên lãnh thổ Campuchia.
Điều 4
Điểm đặc trưng
Để làm rõ hướng đi của đường biên giới trên thực địa, hai bên đã xác định 1.000 điểm đặc trưng có tọa độ địa lý đo trên thực địa bằng máy GPS hai tần số hoặc đo bằng máy toàn đạc điện tử. Tọa độ địa lý của mỗi điểm đặc trưng được mô tả chi tiết tại Phần II của Nghị định thư này.
Điều 5
Tọa độ, độ cao và khoảng cách liên quan đến cột mốc biên giới
1. Tọa độ địa lý sử dụng để mô tả hướng đi của đường biên giới và vị trí mốc biên giới, cọc dấu biên giới trong Nghị định thư này được quy chiếu theo hệ tọa độ toàn cầu 1984 (WGS-84), độ cao sử dụng mô hình trọng trường trái đất 2008 (EGM 2008) để tính toán.
2. Tọa độ vuông góc phẳng của mốc biên giới, điểm đặc trưng được tính toán từ tọa độ địa lý của mốc biên giới, điểm đặc trưng tương ứng thông qua phép chiếu UTM (WGS-84), múi chiếu 6°, kinh tuyến trục 105° kinh độ đông.
3. Độ cao cột mốc biên giới, cọc dấu biên giới là độ cao mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất nhân tạo tại vị trí cột mốc, cọc dấu đó được xác định bằng cách lấy độ cao của đỉnh cột mốc, cọc dấu trừ đi chiều cao của cột mốc, cọc dấu đó.
4. Số liệu tọa độ địa lý của cột mốc biên giới, cọc dấu biên giới và góc phương vị giữa các cột mốc biên giới liền kề, mốc đôi, mốc ba cùng số sử dụng trong mô tả với đơn vị là (độ, phút, giây), độ chính xác sau hàng đơn vị lấy đến 3 số lẻ (0,001”); số liệu độ cao, tọa độ vuông góc phẳng và khoảng cách sử dụng đơn vị là mét (m), độ chính xác sau hàng đơn vị lấy đến 2 số lẻ (0,01m).
5. Khoảng cách giữa cột mốc đôi, cột mốc ba với nhau; khoảng cách từ mỗi cột mốc đôi, mốc ba đến đường biên giới và từ mỗi cột mốc ba đến điểm hợp lưu hoặc điểm phân lưu giữa sông, suối biên giới với sông, suối nội địa của hai nước được đo ở thực địa, lấy đến 0,01m.
6. Việc đo tọa độ và độ cao cọc dấu biên giới và điểm đặc trưng trên thực địa được thực hiện như đo mốc biên giới.
Điều 6
Sông, suối biên giới và cồn trên sông, suối biên giới
1. Sông, suối biên giới mà Nghị định thư này mô tả được chia thành sông, suối tàu thuyền đi lại được và sông, suối tàu thuyền không đi lại được.
a. Đối với sông, suối biên giới tàu thuyền đi lại được, đường biên giới đi theo trung tuyến luồng hoặc trung tuyến luồng chính;
b. Đối với sông, suối biên giới tàu thuyền không đi lại được, đường biên giới đi theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính.
2. Hai Bên thống nhất kết quả của việc phân giới, cắm mốc trên thực địa để xác định sự quy thuộc của các cồn trên sông, suối biên giới. Số hiệu và sự quy thuộc các cồn, bãi trên sông, suối biên giới (nếu có) được đánh số theo từng đoạn sông, suối biên giới, lần lượt theo hướng đi của đường biên giới và được ghi nhận trong Bảng kê sự quy thuộc của các cồn trên sông suối biên giới - Phụ lục 4 đính kèm Nghị định thư và là một phần bộ phận cấu thành Nghị định thư.
Nếu có các cồn mới xuất hiện trên sông, suối biên giới thì căn cứ theo đường biên giới đã phân giới để quy thuộc. Nếu các cồn bãi mới xuất hiện nằm trên đường biên giới đã phân giới thì hai bên sẽ bàn bạc, xác định sự quy thuộc trên cơ sở công bằng, hợp lý.
3. Trường hợp sông hoặc suối biên giới đổi dòng đường biên giới vẫn giữ nguyên không thay đổi.
Điều 7
Bản đồ địa hình biên giới Việt Nam - Campuchia
1. Bộ Bản đồ địa hình biên giới Việt Nam - Campuchia tỷ lệ 1/25.000 sản xuất bởi Công ty Niras Mapping A/S (năm 2011 gọi là Công ty Blom Info A/S, đổi tên thành công ty Niras Mapping A/S năm 2013), gồm 92 (chín mươi hai) mảnh, được đánh số từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, bắt đầu từ mảnh số 01 đến mảnh số 92; được lập thành hai bộ, một bộ tiếng Việt - Khmer và một bộ tiếng Khmer - Việt, trong đó:
1.1. 08 (tám) mảnh bản đồ có số hiệu 28, 33, 36, 50, 59, 62, 79, 82 không có đường biên giới, chỉ thể hiện lãnh thổ của một bên;
1.2. 06 (sáu) mảnh bản đồ có số hiệu 15, 16, 17, 18, 19, 20 chưa thể hiện đường biên giới và 25 mảnh bản đồ có số hiệu 11, 13, 14, 21, 30, 31, 37, 45, 46, 57, 58, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 72, 73, 81, 83, 89, 90 chưa thể hiện đầy đủ đường biên giới do chưa có kết quả phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền giữa hai nước.
2. Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000 là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của Nghi định thư này, sử dụng hệ tọa độ toàn cầu WGS-84, phép chiếu UTM, múi chiếu 6°, kinh tuyến trung ương 105 độ kinh Đông và chuẩn độ cao EGM2008, có phạm vi đo vẽ là 05km (năm ki-lô-mét) về mỗi bên tính từ đường biên giới.
3. Trong một số trường hợp cụ thể đường biên giới theo hình tuyến được thể hiện trên bản đồ như sau:
3.1. Khi đường biên giới trùng với sông, suối, đối tượng hình tuyến một nét hoặc sông, suối hai nét nhưng có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 0,6mm trên bản đồ thì được thể hiện bằng cách vẽ so le hai bên đối tượng đó. Chiều dài đoạn so le từ 2 - 3 cm trên bản đồ.
3.2. Trường hợp đường biên giới đi theo trung tuyến dòng chảy, hoặc trung tuyến dòng chảy chính của sông, suối biên giới có chiều rộng lớn hơn 0,6mm trên bản đồ, hoặc trung tuyến luồng, hoặc trung tuyến luồng chính trên sông, suối biên giới nơi tàu thuyền đi lại được, thì đường biên giới được vẽ trùng với trung tuyến dòng chảy, hoặc trung tuyến dòng chảy chính, hoặc trung tuyến luồng, hoặc trung tuyến luồng chính của sông, suối biên giới đó.
3.3. Để thể hiện rõ ràng, chính xác vị trí mốc biên giới đối với các đoạn biên giới có vị trí mốc biên giới quá dày, hai bên thống nhất lập sơ đồ trích phóng đặt tại vị trí phù hợp trong từng mảnh của Bộ bản đồ này để thể hiện vị trí mốc biên giới và các đoạn biên giới liên quan.
Điều 8
Quy tắc mô tả đường biên giới và vị trí mốc biên giới
Việc mô tả hướng đi đường biên giới được thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc mô tả hướng của đường biên giới và vị trí các mốc biên giới phải chính xác, đầy đủ và rõ ràng, đúng như kết quả phân giới, cắm mốc đã được hai Bên thống nhất và thể hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000.
2. Hướng của đường biên giới và vị trí mốc biên giới được mô tả liên tục theo hướng và số hiệu từ Bắc xuống Nam, từ mốc đến mốc lần lượt theo từng đoạn biên giới nối liền giữa mốc đến mốc (không phân biệt mốc chính, mốc phụ); trường hợp đoạn biên giới không theo đường thẳng, thì hướng của đường biên giới được mô tả theo “hướng chung”; trường hợp đoạn biên giới theo đường thẳng, thì hướng của đường biên giới được mô tả trực tiếp theo hướng của đoạn biên giới đó. Trong mỗi đoạn biên giới, khi mô tả sự thay đổi của đặc trưng địa hình đường biên giới đi qua hoặc sự chuyển hướng rõ ràng của đường biên giới thì sử dụng xen kẽ từ “rồi” và “sau đó”.
3. Khi mô tả đường biên giới cần mô tả cột mốc biên giới. Thông tin các cột mốc chính và cột mốc phụ phải mô tả chi tiết, đầy đủ và chính xác, về hình dáng, loại hình mốc và vị trí địa lý (đỉnh núi, sống núi, yên ngựa, bờ sông, suối…), tọa độ địa lý và độ cao của cột mốc đó được đo trên thực địa bằng máy GPS 2 tần số; cọc dấu chỉ mô tả tọa độ địa lý và độ cao; đối với điểm đặc trưng chỉ mô tả tọa độ địa lý.
4. Tọa độ, độ cao vị trí cột mốc biên giới được đo trên thực địa; các yếu tố địa hình, địa vật, địa danh, các điểm đặc trưng có liên quan trực tiếp đến đường biên giới hoặc mốc biên giới (như điểm độ cao, đỉnh núi, sống núi, giông núi, điểm chuyển hướng của đường biên giới và nơi đường biên giới chuyển từ dạng địa hình này sang dạng địa hình khác) đều phải được thể hiện trong mô tả.
5. Địa danh thống nhất dùng trong mô tả là địa danh trên Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000. Đối với các địa danh mỗi bên có một tên gọi khác nhau thì trong lời văn mô tả bằng tiếng Việt, tên tiếng Việt được viết trước, tên tiếng Khmer được viết sau, đặt trong ngoặc đơn ( ) và ngược tại.
6. Đường biên giới đi theo sống núi, qua các đỉnh núi hoặc qua các điểm độ cao, phải được mô tả chi tiết, liên tục qua các đỉnh núi và điểm độ cao, sống núi, giông núi.
7. Đường biên giới đi theo sông suối phải mô tả cụ thể, chính xác hướng của đường biên giới xuôi hoặc ngược theo trung tuyến dòng chảy hoặc trung tuyến dòng chảy chính, trung tuyến luồng hoặc trung tuyến luồng chính, của sông suối đó.
8. Trong trường hợp đoạn biên giới đi theo đường thẳng thì mô tả tọa độ địa lý (đo trên thực địa) của điểm đầu và điểm cuối của đoạn biên giới thẳng đó.
9. Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ được nhắc đến trong Nghị định thư này là khoảng cách phẳng. Khi đường biên giới giữa hai mốc biên giới liền kề là đường thẳng, độ dài của đường biên giới được tính toán theo tọa độ mặt phẳng vuông góc của mốc biên giới liền kề; độ dài các đoạn biên giới giữa hai mốc liền kề khác được đo trên bản đồ biên giới, khoảng cách lấy đến 0,001km.
10. Quan bệ tương ứng giữa hướng đi của đường biên giới và địa hình mà đường biên đi qua phải được mô tả theo hướng và góc phương vị tọa độ như sau:
Bắc: Từ 348°45’ đến 11°15’
Bắc - Đông Bắc: Từ 11°15’ đến 33°45’
Đông Bắc: Từ 33°45’ đến 56°15’
Đông - Đông Bắc: Từ 56°15’ đến 78°45’
Đông: Từ 78°45’ đến 101°15’
Đông - Đông Nam: Từ 101°15’ đến 123°45’
Đông Nam: Từ 123°45’ đến 146°15’
Nam - Đông Nam: Từ 146°15’ đến 168°45’
Nam: Từ 168°45’ đến 191°15’
Nam - Tây Nam: Từ 191°15’ đến 213°45’
Tây Nam: Từ 213°45’ đến 236°15’
Tây - Tây Nam: Từ 236°15’ đến 258°45’
Tây: Từ 258°45’ đến 281°15’
Tây - Tây Bắc: Từ 281°15’ đến 303°45’
Tây Bắc: Từ 303°45’ đến 326°15’
Bắc - Tây Bắc: Từ 326°15’ đến 348°45’
Phần II
HƯỚNG ĐI CỦA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ CỘT MỐC BIÊN GIỚI
Điều 9
Mô tả chi tiết về đường biên giới và mốc biên giới
Điểm khởi đầu đường biên giới trên đất liền Việt Nam - Campuchia là giao điểm đường biên giới ba nước Việt Nam - Campuchia - Lào.
Mốc giao điểm của đường biên giới ba nước Việt Nam - Campuchia - Lào là mốc đơn, có thiết kế đặc biệt gồm có ba mặt, có gắn quốc huy của ba nước, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°41’09,800” vĩ độ Bắc, 107°33’23,790” kinh độ Đông và có độ cao 1081,00m.
Từ mốc giao điểm đường biên giới ba nước, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 896,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 0/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,188km.
Mốc giới số 0/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°40’45,607” vĩ độ Bắc, 107°32’59,819” kinh độ Đông và có độ cao 897,12m.
Từ mốc giới số 0/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 892,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 0/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,792km.
Mốc giới số 0/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°40’23,137” vĩ độ Bắc, 107°32’59,477” kinh độ Đông và có độ cao 916,43m.
Từ mốc giới số 0/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 911,70m (trên bản đồ) đến mốc giới số 0/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,857km.
Mốc giới số 0/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°40’03,462” vĩ độ Bắc, 107°33’16,306” kinh độ Đông và có độ cao 920,38m.
Từ mốc giới số 0/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, rồi xuống cắt khe tại điểm có độ cao 822,10m (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam lên theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ cao 905,40m và 901,20m (trên bản đồ), rồi cắt qua đường đất đến mốc giới số 0/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,219km.
Mốc giới số 0/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°39’35,421” vĩ độ Bắc, 107°33’00,202” kinh độ Đông và có độ cao 903,07m.
Từ mốc giới số 0/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 862,90m (trên bản đồ) đến mốc giới số 1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,531km.
Mốc giới số 1 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’53,918” vĩ độ Bắc, 107°33’04,602” kinh độ Đông và có độ cao 902,46m.
Từ mốc giới số 1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, đến mốc giới số 1/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Mốc giới số 1/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’43,432” vĩ độ Bắc, 107°32’56,616” kinh độ Đông và có độ cao 871,65m.
Từ mốc giới số 1/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, rồi xuống cắt khe tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’41,195” vĩ độ Bắc, 107°32’46,290” kinh độ Đông (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, lên theo sống núi, rồi cắt qua suối không tên đến đỉnh núi có độ cao 802,90m (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo sống núi, rồi cắt qua khe đến mốc giới số 1/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,699km.
Mốc giới số 1/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’05,379” vĩ độ Bắc, 107°32’32,488” kinh độ Đông và có độ cao 784,54m.
Từ mốc giới số 1/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo sống núi, xuống cắt qua suối không tên, rồi lên theo sống núi đến mốc giới số 1/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,530km.
Mốc giới số 1/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°38’03,762” vĩ độ Bắc, 107°32’15,405” kinh độ Đông và có độ cao 804,92m.
Từ mốc giới số 1/3 đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 803,60m (trên bản đồ), xuống cắt qua suối không tên, rồi lên theo sống núi đến mốc giới số 1/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,160km.
Mốc giới số 1/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°37’33,536” vĩ độ Bắc, 107°32’29,020” kinh độ Đông và có độ cao 834,92m.
Từ mốc giới số 1/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 871,10m (trên bản đồ) đến mốc giới số 2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,814km.
Mốc giới số 2 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°37’12,318” vĩ độ Bắc, 107°32’16,807” kinh độ Đông và có độ cao 905,96m.
Từ mốc giới số 2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi đến mốc giới số 2/1. Chiều đài đoạn biên giới này là 0,756km.
Mốc giới số 2/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°37’00,840” vĩ độ Bắc, 107°32’37,604” kinh độ Đông và có độ cao 916,87m.
Từ mốc giới số 2/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi đến mốc giới số 2/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,691km.
Mốc giới số 2/2 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°36’40,571” vĩ độ Bắc, 107°32’41,764” kinh độ Đông và có độ cao 935,27m.
Từ mốc giới số 2/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 872,80m (trên bản đồ) đến mốc giới số 2/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,124km.
Mốc giới số 2/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°36’18,836” vĩ độ Bắc, 107°32’23,698” kinh độ Đông và có độ cao 894,09m.
Từ mốc giới số 2/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 913,20m (trên bản đồ) đến mốc giới số 2/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,671km.
Mốc giới số 2/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°36’05,097” vĩ độ Bắc, 107°32’09,210” kinh độ Đông và có độ cao 917,57m.
Từ mốc giới số 2/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 973,60m, 971,70m, 984,40m (trên bản đồ) đến mốc giới số 2/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,393km.
Mốc giới số 2/5 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°35’55,923” vĩ độ Bắc, 107°31’31,930” kinh độ Đông và có độ cao 922,42m.
Từ mốc giới số 2/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 2/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,884km.
Mốc giới số 2/6 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°35’33,092” vĩ độ Bắc, 107°31’19,254” kinh độ Đông và có độ cao 780,40m.
Từ mốc giới số 2/6, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 751,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,355km.
Mốc giới số 3 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°35’07,179” vĩ độ Bắc, 107°30’58,859” kinh độ Đông và có độ cao 787,98m.
Từ mốc giới số 3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ cao 792,00m và 823,50m (trên bản đồ), đến mốc giới số 3/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,789km.
Mốc giới số 3/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°34’52,460” vĩ độ Bắc, 107°31’17,441” kinh độ Đông và có độ cao 802,60m.
Từ mốc giới số 3/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 707,20m (trên bản đồ) đến mốc giới số 3/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,155km.
Mốc giới số 3/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°34’20,748” vĩ độ Bắc, 107°31’19,552” kinh độ Đông và có độ cao 743,57m.
Từ mốc giới số 3/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 741,90m (trên bản đồ) đến mốc giới số 3/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,793km.
Mốc giới số 3/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°33’56,664” vĩ độ Bắc, 107°31’21,707” kinh độ Đông và có độ cao 753,69m.
Từ mốc giới số 3/3 đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 748,10m (trên bản đồ) đến mốc giới số 3/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,726km.
Mốc giới số 3/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°33’38,737” vĩ độ Bắc, 107°31’27,242” kinh độ Đông và có độ cao 751,25m.
Từ mốc giới số 3/4, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 705,70m (trên bản đồ) đến mốc giới số 3/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,465km.
Mốc giới số 3/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°33’11,215” vĩ độ Bắc, 107°31’53,927” kinh độ Đông và có độ cao 687,54m.
Từ mốc giới số 3/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi đến điểm có tọa độ địa lý 14°32’54,386” vĩ độ Bắc, 107°31’44,249” kinh độ Đông (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, xuống cắt qua suối không tên, rồi lên theo sống núi đến điểm có tọa độ địa lý 14°32’47,379” vĩ độ Bắc, 107°31’48,144” kinh độ Đông (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 3/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,025km.
Mốc giới số 3/6 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°32’43,968” vĩ độ Bắc, 107°31’45,238” kinh độ Đông và có độ cao 635,46m.
Từ mốc giới số 3/6, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 684,10m (trên bản đồ) đến mốc giới số 4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,376km.
Mốc giới số 4 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°32’12,680” vĩ độ Bắc, 107°31’38,343” kinh độ Đông và có độ cao 650,17m.
Từ mốc giới số 4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 666,40m (trên bản đồ) đến mốc giới số 4/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,884km.
Mốc giới số 4/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°31’54,098” vĩ độ Bắc, 107°31’24,314” kinh độ Đông và có độ cao 669,51m.
Từ mốc giới số 4/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 666,20m (trên bản đồ) đến điểm có tọa độ địa lý 14°31’24,865” vĩ độ Bắc, 107°31’25,375” kinh độ Đông (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 4/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,548km.
Mốc giới số 4/2 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°31’13,127” vĩ độ Bắc, 107°31’17,347” kinh độ Đông và có độ cao 656,28m.
Từ mốc giới số 4/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 673,20m (trên bản đồ) đến mốc giới số 4/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,414km.
Mốc giới số 4/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°31’05,569” vĩ độ Bắc, 107°31’07,938” kinh độ Đông và có độ cao 679,43m.
Từ mốc giới số 4/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 682,10m (trên bản đồ) đến mốc giới số 4/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,904km.
Mốc giới số 4/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°30’43,324” vĩ độ Bắc, 107°30’53,388” kinh độ Đông và có độ cao 688,26m.
Từ mốc giới số 4/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ cao 703,90m và 703,20m (trên bản đồ) đến mốc giới số 5. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,012km.
Mốc giới số 5 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°30’31,736” vĩ độ Bắc, 107°30’24,236” kinh độ Đông và có độ cao 703,99m.
Từ mốc giới số 5, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ cao 673,60m và 684,80m (trên bản đồ) đến mốc giới số 5/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,502km.
Mốc giới số 5/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°29’51,894” vĩ độ Bắc, 107°30’44,547” kinh độ Đông và có độ cao 702,38m.
Từ mốc giới số 5/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 695,70m, 683,00m và 684,10m (trên bản đồ) đến mốc giới số 5/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,978km.
Mốc giới số 5/2 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°29’31,010” vĩ độ Bắc, 107°30’30,822” kinh độ Đông và có độ cao 654,52m.
Từ mốc giới số 5/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi qua điểm có độ cao 724,80m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6. Chiều đài đoạn biên giới này là 1,411km.
Mốc giới số 6 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°28’53,025” vĩ độ Bắc, 107°30’12,498” kinh độ Đông và có độ cao 1020,65m.
Từ mốc giới số 6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 964,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,766km.
Mốc giới số 6/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°28’31,325” vĩ độ Bắc, 107°30’10,687” kinh độ Đông và có độ cao 933,91m.
Từ mốc giới số 6/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 865,80m (trên bản đồ) và các đỉnh núi có độ cao 762,90m, 776,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,607km.
Mốc giới số 6/2 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°27’46,880” vĩ độ Bắc, 107°30’03,951” kinh độ Đông và có độ cao 670,77m.
Từ mốc giới số 6/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 747,00m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,747km.
Mốc giới số 6/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°27’28,712” vĩ độ Bắc, 107°30’13,281” kinh độ Đông và có độ cao 855,18m.
Từ mốc giới số 6/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ cao 876,30m và 863,40m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,337km.
Mốc giới số 6/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°26’52,517” vĩ độ Bắc, 107°29’58,232” kinh độ Đông và có độ cao 829,87m.
Từ mốc giới số 6/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 777,80m (trên bản đồ) và các đỉnh núi có độ cao 752,60m, 792,50m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,503km.
Mốc giới số 6/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°26’07,907” vĩ độ Bắc, 107°29’46,393” kinh độ Đông và có độ cao 806,83m.
Từ mốc giới số 6/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 942,10m (trên bản đồ), sau đó qua điểm có độ cao 904,50m (trên bản đồ) và đỉnh núi có độ cao 947,80m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,460km.
Mốc giới số 6/6 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°25’34,164” vĩ độ Bắc, 107°29’23,761” kinh độ Đông và có độ cao 934,23m.
Từ mốc giới số 6/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ cao 942,70m và 847,80m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,257km.
Mốc giới số 6/7 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’57,273” vĩ độ Bắc, 107°29’19,635” kinh độ Đông và có độ cao 875,87m.
Từ mốc giới số 6/7, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 856,50m (trên bản đồ) và qua điểm có độ cao 858,70m (trên bản đồ) đến mốc giới số 6/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,302km.
Mốc giới số 6/8 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’21,401” vĩ độ Bắc, 107°29’15,365” kinh độ Đông và có độ cao 940,96m.
Từ mốc giới số 6/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi qua điểm có độ cao 932,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,936km.
Mốc giới số 7 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’14,281” vĩ độ Bắc, 107°28’48,415” kinh độ Đông và có độ cao 964,25m.
Từ mốc giới số 7, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 893,30m (trên bản đồ) đến mốc giới số 7/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,487km.
Mốc giới số 7/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’20,050” vĩ độ Bắc, 107°28’33,428” kinh độ Đông và có độ cao 925,06m.
Từ mốc giới số 7/1, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, đến điểm có tọa độ địa lý 14°24’25,830” vĩ độ Bắc, 107°28’34,100” kinh độ Đông (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc theo sống núi đến mốc giới số 7/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,739km.
Mốc giới số 7/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’29,782” vĩ độ Bắc, 107°28’17,088” kinh độ Đông và có độ cao 901,52m.
Từ mốc giới số 7/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 875,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 7/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,723km.
Mốc giới số 7/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’16,854” vĩ độ Bắc, 107°27’59,551” kinh độ Đông và có độ cao 830,63m.
Từ mốc giới số 7/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 752,70m (trên bản đồ) đến mốc giới số 7/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,728km.
Mốc giới số 7/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’22,761” vĩ độ Bắc, 107°27’36,466” kinh độ Đông và có độ cao 807,38m.
Từ mốc giới số 7/4, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 833,50m (trên bản đồ) đến mốc giới số 8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,911km.
Mốc giới số 8 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’49,422” vĩ độ Bắc, 107°27’27,704” kinh độ Đông và có độ cao 846,79m.
Từ mốc giới số 8, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, theo sống núi, qua điểm có độ cao 667,70m (trên bản đồ), sau đó xuống cắt suối không tên, rồi lên theo sống núi đến mốc giới số 8/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,838km.
Mốc giới số 8/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°25’11,934” vĩ độ Bắc, 107°27’26,260” kinh độ Đông và có độ cao 792,66m.
Từ mốc giới số 8/1, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 893,90m (trên bản đồ) đến mốc giới số 9. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,268km.
Mốc giới số 9 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°25’34,029” vĩ độ Bắc, 107°26’54,248” kinh độ Đông và có độ cao 923,15m.
Từ mốc giới số 9, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 820,50m (trên bản đồ) đến mốc giới số 9/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,013km.
Mốc giới số 9/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°25’17,498” vĩ độ Bắc, 107°26’26,514” kinh độ Đông và có độ cao 818,07m.
Từ mốc giới số 9/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 803,90m (trên bản đồ), qua đỉnh núi có độ cao 763,40m (trên bản đồ) đến cột mốc số 10(2), rải theo đường thẳng cắt qua nhánh suối đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 10(2) và cột mốc số 10(1) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 10. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,262km.
Mốc giới số 10 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 10(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’57,090” vĩ độ Bắc, 107°26’01,196” kinh độ Đông và có độ cao 605,67m; cột mốc số 10(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’57,566” vĩ độ Bắc, 107°25’56,326” kinh độ Đông và có độ cao 610,23m, cách vị trí mốc giới số 10 là 25,98m.
Từ vị trí mốc giới số 10, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 10/1(1) và cột mốc số 10/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 10/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,578km.
Mốc giới số 10/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 10/1(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’19,865” vĩ độ Bắc, 107°25°27,337” kinh độ Đông và có độ cao 614,68m, cách vị trí mốc giới số 10/1 là 18,67m; cột mốc số 10/1(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 14°24’19,808” vĩ độ Bắc, 107°25’28,864” kinh độ Đông và có độ cao 614,90m, cách vị trí mốc giới số 10/1 là 27,14m.
Từ vị trí mốc giới số 10/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 10/2(1) và cột mốc số 10/2(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 10/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,194km.
Mốc giới số 10/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 10/2(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°23’58,810” vĩ độ Bắc, 107°25’40,203” kinh độ Đông và có độ cao 638,04m, cách vị trí mốc giới số 10/2 là 18,13m; cột mốc số 10/2(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 14°23’59,711” vĩ độ Bắc, 107°25’41,087”kinh độ Đông và có độ cao 630,05m, cách vị trí mốc giới số 10/2 là 20,21m.
Từ vị trí mốc giới số 10/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 10/3(1) và cột mốc số 10/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 10/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,070km.
Mốc giới số 10/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 10/3(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°23’31,216” vĩ độ Bắc, 107°25’48,324” kinh độ Đông và có độ cao 660,12m, cách vị trí mốc giới số 10/3 là 19,70m; cột mốc số 10/3(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 14°23’30,750” vĩ độ Bắc 107°25’50,055” kinh độ Đông và có độ cao 679,57m, cách vị trí mốc giới số 10/3 là 34,12m.
Từ vị trí mốc giới số 10/3, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 11(1) và cột mốc số 11(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,250km.
Mốc giới số 11 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 11(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’59,897” vĩ độ Bắc, 107°25’56,662” kinh độ Đông và có độ cao 695,53m, cách vị trí mốc giới số 11 là 20,51m; cột mốc số 11(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’58,456” vĩ độ Bắc, 107°25’57,347” kinh độ Đông và có độ cao 709,90m.
Từ vị trí mốc giới số 11, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 11(2), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 11/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,253km.
Mốc giới số 11/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’51,700” vĩ độ Bắc, 107°26’00,222” kinh độ Đông và có độ cao 798,17m.
Từ mốc giới số 11/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 802,40m (trên bản đồ) đến mốc giới số 11/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,744km.
Mốc giới số 11/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’37,089” vĩ độ Bắc, 107°25’41,011” kinh độ Đông và có độ cao 825,91m.
Từ mốc giới số 11/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 11/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,025km.
Mốc giới số 11/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°22’13,632” vĩ độ Bắc, 107°25’17,410” kinh độ Đông và có độ cao 897,51m.
Từ mốc giới số 11/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 11/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,048km.
Mốc giới số 11/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°21’47,299” vĩ độ Bắc, 107°24’57,753” kinh độ Đông và có độ cao 1206,22m.
Từ mốc giới số 11/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1381,50m (trên bản đồ) đến mốc giới số 12. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,005km.
Mốc giới số 12 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°21’49,350” vĩ độ Bắc, 107°24’30,347” kinh độ Đông và có độ cao 1389,46m.
Từ mốc giới số 12, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi đến mốc giới số 12/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,408km.
Mốc giới số 12/1 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°21’09,242” vĩ độ Bắc, 107°24’31,759” kinh độ Đông và có độ cao 1256,57m.
Từ mốc giới số 12/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 1347,20m (trên bản đồ) đến mốc giới số 12/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,179km.
Mốc giới số 12/2 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°20’39,999” vĩ độ Bắc, 107°24’16,824” kinh độ Đông và có độ cao 1183,12m.
Từ mốc giới số 12/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1212,10m (trên bản đồ), qua các đỉnh núi có độ cao 1222,80m, 1236,90m (trên bản đồ) và qua điểm có độ cao 1135,00m (trên bản đồ) đến mốc giới số 12/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,115km.
Mốc giới số 12/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°19’44,947” vĩ độ Bắc, 107°23’46,421” kinh độ Đông và có độ cao 1093,67m.
Từ mốc giới số 12/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 1090,50m (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng Đông Nam, theo sống núi đến mốc giới số 12/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,155km.
Mốc giới số 12/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°19’29,533” vĩ độ Bắc, 107°23’26,392” kinh độ Đông và có độ cao 1088,99m.
Từ mốc giới số 12/4, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 1074,70m (trên bản đồ), qua đỉnh núi có độ cao 1062,00m (trên bản đồ) và điểm có độ cao 721,10m (trên bản đồ) đến mốc giới số 12/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,612km.
Mốc giới số 12/5 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°18’23,286” vĩ độ Bắc, 107°23’52,536” kinh độ Đông và có độ cao 686,62m.
Từ mốc giới số 12/5, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 636,20m đến điểm có tọa độ địa lý 14°18’11,920” vĩ độ Bắc, 107°24’03,222” kinh độ Đông (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung hướng Đông theo sống núi đến điểm có độ cao 463,10m (trên bản đồ); rồi chuyển hướng chung Nam - Đông Nam theo sống núi đến mốc giới số 12/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,302km.
Mốc giới số 12/6 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°18’00,831” vĩ độ Bắc, 107°24’21,782” kinh độ Đông và có độ cao 378,11m.
Từ mốc giới số 12/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi đến mốc giới số 12/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,768km.
Mốc giới số 12/7 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°17’37,308” vĩ độ Bắc, 107°24’23,372” kinh độ Đông và có độ cao 358,82m.
Từ mốc giới số 12/7, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, cắt qua đường đất đến mốc giới số 12/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,305km.
Mốc giới số 12/8 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 14°17’27,458” vĩ độ Bắc, 107°24’23,194” kinh độ Đông và có độ cao 305,07m.
Từ mốc giới số 12/8, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 324,50m, 331,00m và 333,20m (trên bản đồ) đến mốc giới số 12/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,304km.
Mốc giới số 12/9 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°16’50,283” vĩ độ Bắc, 107°24’28,718” kinh độ Đông và có độ cao 375,51m.
Từ mốc giới số 12/9, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 532,50m (trên bản đồ) đến mốc giới số 12/10. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,841km.
Mốc giới số 12/10 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°16’27,268” vĩ độ Bắc, 107°24’28,947” kinh độ Đông và có độ cao 485,45m.
Từ mốc giới số 12/10, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi đến mốc giới số 12/11. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,489km.
Mốc giới số 12/11 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°16’13,624” vĩ độ Bắc, 107°24’35,217” kinh độ Đông và có độ cao 533,79m.
Từ mốc giới số 12/11, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 501,90m (trên bản đồ) đến mốc giới số 13. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,118km.
Mốc giới số 13 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°15’40,654” vĩ độ Bắc, 107°24’29,522” kinh độ Đông và có độ cao 666,34m.
Từ mốc giới số 13, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 13/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,365km.
Mốc giới số 13/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°15’08,392” vĩ độ Bắc, 107°24’04,237” kinh độ Đông và có độ cao 628,44m.
Từ mốc giới số 13/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi đến mốc giới số 13/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,376km.
Mốc giới số 13/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°14’31,434” vĩ độ Bắc, 107°24’13,464” kinh độ Đông và có độ cao 821,59m.
Từ mốc giới số 13/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 817,10m (trên bản đồ) và qua đỉnh núi có độ cao 815,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 13/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,028km.
Mốc giới số 13/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°14’01,253” vĩ độ Bắc, 107°24’22,207” kinh độ Đông và có độ cao 822,35m.
Từ mốc giới số 13/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 802,10m (trên bản đồ) và qua đỉnh núi có độ cao 843,30m (trên bản đồ) đến mốc giới số 13/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,568km.
Mốc giới số 13/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°13’28,814” vĩ độ Bắc, 107°23’47,491” kinh độ Đông và có độ cao 651,85m.
Từ mốc giới số 13/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 623,60m (trên bản đồ) và qua điểm có độ cao 573,50m (trên bản đồ) đến mốc giới số 13/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,822km.
Mốc giới số 13/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°12’33,811” vĩ độ Bắc, 107°23’33,255” kinh độ Đông và có độ cao 652,03m.
Từ mốc giới số 13/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo sống núi đến mốc giới số 13/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,398km.
Mốc giới số 13/6 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°12’37,706” vĩ độ Bắc, 107°23’20,690” kinh độ Đông và có độ cao 651,00m.
Từ mốc giới số 13/6, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua các điểm có độ cao 583,60m và 455,00m (trên bản đồ) đến mốc giới số 13/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,781km.
Mốc giới số 13/7 là mốc phụ đơn, cắm trên yên ngựa, tại điểm có tọa độ địa lý 14°11’47,373” vĩ độ Bắc, 107°22’59,896” kinh độ Đông và có độ cao 335,01m.
Từ mốc giới số 13/7, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 444,80m (trên bản đồ) và qua điểm có độ cao 393,30m (trên bản đồ) đến mốc giới số 13/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,421km.
Mốc giới số 13/8 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°11’08,725” vĩ độ Bắc, 107°22’43,649” kinh độ Đông và có độ cao 444,63m.
Từ mốc giới số 13/8, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 432,00m (trên bản đồ) đến mốc giới số 13/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,905km.
Mốc giới số 13/9 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°10’43,897” vĩ độ Bắc, 107°22’33,610” kinh độ Đông và có độ cao 391,24m.
Từ mốc giới số 13/9, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 464,50m (trên bản đồ) và qua điểm có độ cao 576,50m (trên bản đồ) đến mốc giới số 13/10. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,466km.
Mốc giới số 13/10 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°10’36,079” vĩ độ Bắc, 107°21’56,102” kinh độ Đông và có độ cao 656,65m.
Từ mốc giới số 13/10, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua các đỉnh núi có độ cao 662,50m và 696,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 14. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,069km.
Mốc giới số 14 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°10’12,663” vĩ độ Bắc, 107°21’30,634” kinh độ Đông và có độ cao 694,33m.
Từ mốc giới số 14, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 791,60m (trên bản đồ) đến mốc giới số 14/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,576km.
Mốc giới số 14/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°09’32,462” vĩ độ Bắc, 107°21’35,311” kinh độ Đông và có độ cao 800,22m.
Từ mốc giới số 14/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi, đến đỉnh núi có độ cao 788,20m (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam theo sống núi, qua điểm có độ cao 661,30m (trên bản đồ) đến mốc giới số 14/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,190km.
Mốc giới số 14/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°09’11,859” vĩ độ Bắc, 107°21’08,590” kinh độ Đông và có độ cao 710,96m.
Từ mốc giới số 14/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi đến mốc giới số 14/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,467km.
Mốc giới số 14/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°08’58,440” vĩ độ Bắc, 107°21’14,187” kinh độ Đông và có độ cao 650,35m.
Từ mốc giới số 14/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, lần lượt qua các đỉnh núi có độ cao 631,90m, 636,50m, 650,60m (trên bản đồ) và qua điểm có độ cao 544,80m (trên bản đồ) đến mốc giới số 14/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,556km.
Mốc giới số 14/4 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°08’22,993” vĩ độ Bắc, 107°20’43,546” kinh độ Đông và có độ cao 575,95m.
Từ mốc giới số 14/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 525,20m (trên bản đồ) đến mốc giới số 14/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,109km.
Mốc giới số 14/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°07’55,703” vĩ độ Bắc, 107°20’23,824” kinh độ Đông và có độ cao 565,76m.
Từ mốc giới số 14/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi qua điểm có độ cao 532,40m (trên bản đồ) đến mốc giới số 14/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,936km.
Mốc giới số 14/6 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°07’27,789” vĩ độ Bắc, 107°20’16,056” kinh độ Đông và có độ cao 567,08m.
Từ mốc giới số 14/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 623,50m (trên bản đồ), qua đỉnh núi có độ cao 635,10m (trên bản đồ) và qua điểm có độ cao 543,40m (trên bản đồ) đến mốc giới số 14/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,575km.
Mốc giới số 14/7 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°06’44,903” vĩ độ Bắc, 107°20’10,260” kinh độ Đông và có độ cao 574,42m.
Từ mốc giới số 14/7, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 14/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,687km.
Mốc giới số 14/8 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°06’24,031” vĩ độ Bắc, 107°20’04,378” kinh độ Đông và có độ cao 695,51m.
Từ mốc giới số 14/8, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 15. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 15 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 14°06’19,329” vĩ độ Bắc, 107°19’57,407” kinh độ Đông và có độ cao 653,79m.
Từ mốc giới số 15, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 413,80m (trên bản đồ) đến mốc giới số 15/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,336km.
Mốc giới số 15/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’48,038” vĩ độ Bắc, 107°20’22,226” kinh độ Đông và có độ cao 422,25m.
Từ mốc giới số 15/1, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo sống núi, cắt qua đường đất đến mốc giới số 15/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,716km.
Mốc giới số 15/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’48,178” vĩ độ Bắc,107°20’42,971” kinh độ Đông và có độ cao 418,05m.
Từ mốc giới số 15/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo sống núi, qua điểm có độ cao 398,10m (trên bản đồ) đến điểm có tọa độ địa lý 14°05’28,608” vĩ độ Bắc, 107°20’54,758” kinh độ Đông (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung hướng Đông theo sống núi, xuống cắt suối không tên, rồi lên theo sống núi đến mốc giới số 15/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,285km.
Mốc giới số 15/3 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’29,371” vĩ độ Bắc, 107°21’12,164” kinh độ Đông và có độ cao 294,82m.
Từ mốc giới số 15/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo sống núi, xuống cắt suối không tên (Campuchia là Ô Lăm Poong), rồi lên theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 293,30m (trên bản đồ) đến mốc giới số 16. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,206km.
Mốc giới số 16 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’02,052” vĩ độ Bắc, 107°21’37,793” kinh độ Đông và có độ cao 324,56m.
Từ mốc giới số 16, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo sống núi đến mốc giới số 16/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,476km.
Mốc giới số 16/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’08,899” vĩ độ Bắc, 107°21’50,408” kinh độ Đông và có độ cao 334,47m.
Từ mốc giới số 16/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi, qua đỉnh núi có độ cao 356,10m (trên bản đồ) đến mốc giới số 16/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,896km.
Mốc giới số 16/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°05’00,730” vĩ độ Bắc, 107°22’17,298” kinh độ Đông và có độ cao 379,83m.
Từ mốc giới số 16/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo sống núi đến mốc giới số 16/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,850km.
Mốc giới số 16/3 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°04’53,431” vĩ độ Bắc, 107°22’43,879” kinh độ Đông và có độ cao 264,71m.
Từ mốc giới số 16/3, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo giông núi đến mốc giới số 17. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,420km.
Mốc giới số 17 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°04’46,282” vĩ độ Bắc, 107°22’55,682” kinh độ Đông và có độ cao 258,95m.
Từ mốc giới số 17, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’43,420” vĩ độ Bắc, 107°22’57,479” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’38,369” vĩ độ Bắc, 107°22’58,637” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’32,022” vĩ độ Bắc, 107°23’00,225” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam theo đường thẳng đến mốc giới số 17/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,549km.
Mốc giới số 17/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°04’29,262” vĩ độ Bắc, 107°22’59,753” kinh độ Đông và có độ cao 256,54m.
Từ mốc giới số 17/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’24,736” vĩ độ Bắc, 107°23’00,040” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’21,156” vĩ độ Bắc, 107°22’57,997” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’16,407” vĩ độ Bắc, 107°22’55,105” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’12,952” vĩ độ Bắc, 107°22’53,622” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’07,314” vĩ độ Bắc, 107°22’53,176” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 17/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,862km.
Mốc giới số 17/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°04’03,065” vĩ độ Bắc, 107°22’51,767” kinh độ Đông và có độ cao 256,59m.
Từ mốc giới số 17/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°04’00,859” vĩ độ Bắc, 107°22’52,776” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’58,599” vĩ độ Bắc, 107°22’51,487” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’54,690” vĩ độ Bắc, 107°22’47,632” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’52,975” vĩ độ Bắc, 107°22’44,602” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 18. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,559km.
Mốc giới số 18 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’51,238” vĩ độ Bắc, 107°22’40,520” kinh độ Đông và có độ cao 256,47m.
Từ mốc giới số 18, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’52,184” vĩ độ Bắc, 107°22’33,695” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’53,398” vĩ độ Bắc, 107°22’29,693” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 18/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,491km.
Mốc giới số 18/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’55,836” vĩ độ Bắc, 107°22’25,054” kinh độ Đông và có độ cao 262,63m.
Từ mốc giới số 18/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’56,912” vĩ độ Bắc, 107°22’20,752” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’58,360” vĩ độ Bắc, 107°22’15,860” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 18/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,489km.
Mốc giới số 18/2 Là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’59,654” vĩ độ Bắc, 107°22’09,255” kinh độ Đông và có độ cao 268,73m.
Từ mốc giới số 18/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’58,472” vĩ độ Bắc, 107°22’04,428” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’56,074” vĩ độ Bắc, 107°21°59,932” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’53,142” vĩ độ Bắc, 107°21’56,679” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 19. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,600km.
Mốc giới số 19 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’48,697” vĩ độ Bắc, 107°21’53,685” kinh độ Đông và có độ cao 266,07m.
Từ mốc giới số 19, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’44,947” vĩ độ Bắc, 107°21’52,942” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’40,837” vĩ độ Bắc, 107°21’52,733” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 19/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 19/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’37,269” vĩ độ Bắc, 107°21’52,767” kinh độ Đông và có độ cao 258,82m.
Từ mốc giới số 19/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’31,879” vĩ độ Bắc, 107°21’53,501” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’28,486” vĩ độ Bắc, 107°21’55,048” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’24,920” vĩ độ Bắc, 107°21’58,096” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 19/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,472km.
Mốc giới số 19/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’23,367” vĩ độ Bắc, 107°21’58,122” kinh độ Đông và có độ cao 266,37m.
Từ mốc giới số 19/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’21,543” vĩ độ Bắc, 107°21’58,019” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’19,583” vĩ độ Bắc, 107°21’57,353” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’16,362” vĩ độ Bắc, 107°21’55,803” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 19/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,335km.
Mốc giới số 19/3 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’13,374” vĩ độ Bắc, 107°21’54,018” kinh độ Đông và có độ cao 267,14m.
Từ mốc giới số 19/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’10,090” vĩ độ Bắc, 107°21’51,971” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’07,050” vĩ độ Bắc, 107°21’50,310” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°03’03,703” vĩ độ Bắc, 107°21’49,786” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 19/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,417km.
Mốc giới số 19/4 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°03’01,068” vĩ độ Bắc, 107°21’48,562” kinh độ Đông và có độ cao 265,81m.
Từ mốc giới số 19/4, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’59,983” vĩ độ Bắc, 107°21’49,924” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’55,613” vĩ độ Bắc, 107°21’50,930” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 19/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,312km.
Mốc giới số 19/5 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°02’51,933” vĩ độ Bắc, 107°21’52,427” kinh độ Đông và có độ cao 271,29m.
Từ mốc giới số 19/5, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’50,238” vĩ độ Bắc, 107°21’53,205” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’47,025” vĩ độ Bắc, 107°21’53,963” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’44,214” vĩ độ Bắc, 107°21’54,456” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 19/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Mốc giới số 19/6 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°02’41,487” vĩ độ Bắc, 107°21’55,518” kinh độ Đông và có độ cao 276,19m.
Từ mốc giới số 19/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’36,970” vĩ độ Bắc, 107°21’56,134” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’30,433” vĩ độ Bắc, 107°21’57,152” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 19/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,516km.
Mốc giới số 19/7 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°02’24,810” vĩ độ Bắc, 107°21’57,105” kinh độ Đông và có độ cao 278,18m.
Từ mốc giới số 19/7, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’22,347” vĩ độ Bắc, 107°21’56,694” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’18,713” vĩ độ Bắc, 107°21’55,624” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’15,973” vĩ độ Bắc, 107°21’55,571” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’12,692” vĩ độ Bắc, 107°21’56,468” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’09,002” vĩ độ Bắc, 107°21’57,151” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 19/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,584km.
Mốc giới số 19/8 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°02’06,219” vĩ độ Bắc, 107°21’56,674” kinh độ Đông và có độ cao 287,15m.
Từ mốc giới số 19/8, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°02’00,379” vĩ độ Bắc, 107°21’54,253” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’56,016” vĩ độ Bắc, 107°21’51,698” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 19/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 19/9 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°01’51,771” vĩ độ Bắc, 107°21’46,884” kinh độ Đông và có độ cao 294,92m.
Từ mốc giới số 19/9, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’49,815” vĩ độ Bắc, 107°21’42,164” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’47,692” vĩ độ Bắc, 107°21’38,228” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’45,054” vĩ độ Bắc, 107°21’33,090” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’41,711” vĩ độ Bắc, 107°21’27,732” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 19/10. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,824km.
Mốc giới số 19/10 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°01’37,867”vĩ độ Bắc, 107°21’23,678” kinh độ Đông và có độ cao 261,22m.
Từ mốc giới số 19/10, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’34,072” vĩ độ Bắc, 107°21’23,229” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’31,854” vĩ độ Bắc, 107°21’25,049” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’28,049” vĩ độ Bắc, 107°21’27,308” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’20,758” vĩ độ Bắc, 107°21’27,232” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’17,654” vĩ độ Bắc, 107°21’28,875” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’15,419” vĩ độ Bắc, 107°21’28,717” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’10,022” vĩ độ Bắc, 107°21’26,699” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 20. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,111km.
Mốc giới số 20 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°01’03,981” vĩ độ Bắc, 107°21’24,854” kinh độ Đông và có độ cao 287,18m.
Từ mốc giới số 20, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°01’00,663” vĩ độ Bắc, 107°21’28,645” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°00’55,918” vĩ độ Bắc, 107°21’39,231” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 20/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,702km.
Mốc giới số 20/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’52,757” vĩ độ Bắc, 107°21’45,037” kinh độ Đông và có độ cao 300,91m.
Từ mốc giới số 20/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°00’49,577” vĩ độ Bắc, 107°21’50,819” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 20/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,372km.
Mốc giới số 20/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’46,920” vĩ độ Bắc, 107°21’55,873” kinh độ Đông và có độ cao 294,24m.
Từ mốc giới số 20/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°00’42,653” vĩ độ Bắc, 107°22’00,159” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 21. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Mốc giới số 21 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’39,966” vĩ độ Bắc, 107°22’01,344” kinh độ Đông và có độ cao 289,65m.
Từ mốc giới số 21, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 21/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Mốc giới số 21/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’29,203” vĩ độ Bắc, 107°22’11,926” kinh độ Đông và có độ cao 281,35m.
Từ mốc giới số 21/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°00’22,761” vĩ độ Bắc, 107°22’17,205” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 21/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,476km.
Mốc giới số 21/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’17,171” vĩ độ Bắc, 107°22’21,898” kinh độ Đông và có độ cao 275,67m.
Từ mốc giới số 21/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 14°00’09,733” vĩ độ Bắc, 107°22’27,678” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 21/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 21/3 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 14°00’06,770” vĩ độ Bắc, 107°22’28,915” kinh độ Đông và có độ cao 274,29m.
Từ mốc giới số 21/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 13°59’59,180” vĩ độ Bắc, 107°22’34,319” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 21/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,607km.
Mốc giới số 21/4 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’50,540” vĩ độ Bắc, 107°22’40,401” kinh độ Đông và có độ cao 273,35m.
Từ mốc giới số 21/4, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 13°59’48,074” vĩ độ Bắc, 107°22’44,323” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 22. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,361km.
Mốc giới số 22 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’44,117” vĩ độ Bắc, 107°22’50,447” kinh độ Đông và có độ cao 272,23m.
Từ mốc giới số 22, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 13°59’39,652” vĩ độ Bắc, 107°22’53,990” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 22/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,302km.
Mốc giới số 22/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’36,413” vĩ độ Bắc, 107°22’56,682” kinh độ Đông và có độ cao 263,69m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 22/1 đến vị trí mốc giới số 23 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 23 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 23(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’21,224” vĩ độ Bắc, 107°23’04,648” kinh độ Đông và có độ cao 224,49m; cột mốc số 23(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’19,018” vĩ độ Bắc, 107°23’07,611” kinh độ Đông và có độ cao 224,07m, cách vị trí mốc giới số 23 là 90,07m.
Từ vị trí mốc giới số 23, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 23/1(1) và cột mốc số 23/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 23/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,559km.
Mốc giới số 23/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/1(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’24,782” vĩ độ Bắc, 107°23’18,637” kinh độ Đông và có độ cao 220,33m, cách vị trí mốc giới số 23/1 là 21,04m; cột mốc số 23/1(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’26,447” vĩ độ Bắc, 107°23’19,397” kinh độ Đông và có độ cao 220,61m, cách vị trí mốc giới số 23/1 là 35,01m.
Từ vị trí mốc giới số 23/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 23/2(1) và cột mốc số 23/2(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 23/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,059km.
Mốc giới số 23/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/2(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’33,566” vĩ độ Bắc, 107°23’45,733” kinh độ Đông và có độ cao 214,44m, cách vị trí mốc giới số 23/2 là 21,73m; cột mốc số 23/2(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’34,723” vĩ độ Bắc, 107°23’45,714” kinh độ Đông và có độ cao 212,02m, cách vị trí mốc giới số 23/2 là 13,83m.
Từ vị trí mốc giới số 23/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 23/3(1) và cột mốc số 23/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 23/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,988km.
Mốc giới số 23/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/3(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’20,901” vĩ độ Bắc, 107°24’09,679” kinh độ Đông và có độ cao 212,33m, cách vị trí mốc giới số 23/3 là 20,79m; cột mốc số 23/3(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’21,991” vĩ độ Bắc, 107°24’10,649” kinh độ Đông và có độ cao 209,38m, cách vị trí mốc giới số 23/3 là 23,62m.
Từ vị trí mốc giới số 23/3, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 23/4(1) và cột mốc số 23/4(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 23/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,217km.
Mốc giới số 23/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/4(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’37,881” vĩ độ Bắc, 107°25’00,168” kinh độ Đông và có độ cao 174,31m, cách vị trí mốc giới số 23/4 là 24,73m; cột mốc số 23/4(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’39,327” vĩ độ Bắc, 107°24’59,577” kinh độ Đông và có độ cao 176,72m, cách vị trí mốc giới số 23/4 là 23,14m.
Từ vị trí mốc giới số 23/4, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 23/5(1) và cột mốc số 23/5(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 23/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,938 km.
Mốc giới số 23/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/5(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’42,974” vĩ độ Bắc, 107°25’25,427” kinh độ Động và có độ cao 169,71m, cách vị trí mốc giới số 23/5 là 26,81m; cột mốc số 23/5(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’44,296” vĩ độ Bắc, 107°25’24,298” kinh độ Đông và có độ cao 169,75m, cách vị trí mốc giới số 23/5 là 26,09m.
Từ vị trí mốc giới số 23/5, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 23/6(1) và cột mốc số 23/6(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 23/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,608km.
Mốc giới số 23/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/6(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’55,825” vĩ độ Bắc, 107°25’36,365” kinh độ Đông và có độ cao 154,43m, cách vị trí mốc giới số 23/6 là 24,27m; cột mốc số 23/6(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’57,347” vĩ độ Bắc, 107°25’35,483” kinh độ Đông và có độ cao 155,79m, cách vị trí mốc giới số 23/6 là 29,50m.
Từ vị trí mốc giới số 23/6, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 23/7(1) và cột mốc số 23/7(2) với trong tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 23/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,103km.
Mốc giới số 23/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 23/7(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’35,937” vĩ độ Bắc, 107°25’53,117” kinh độ Đông và có độ cao 151,28m, cách vị trí mốc giới số 23/7 là 23,25m; cột mốc số 23/7(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’37,294” vĩ độ Bắc, 107°25’52,336” kinh độ Đông và có độ cao 151,02m, cách vị trí mốc giới số 23/7 là 24,61m.
Từ vị trí mốc giới số 23/7, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối không tên với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,551km.
Mốc giới số 24 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 24(1) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’48,893” vĩ độ Bắc, 107°26’35,990” kinh độ Đông và có độ cao 151,11m, cách vị trí mốc giới số 24 là 46,18m; khoảng cách từ cột mốc số 24(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 24(2) có chiều dài là 37,09m; khoảng cách từ cột mốc số 24(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 24(3) có chiều dài là 41,61m.
- Cột mốc số 24(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’52,687” vĩ độ Bắc, 107°26’36,315” kinh độ Đông và có độ cao 149,81m, cách vị trí mốc giới số 24 là 83,07m; khoảng cách từ cột mốc số 24(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 24(1) có chiều dài là 79,96m.
- Cột mốc số 24(3) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’50,549” vĩ độ Bắc, 107°26’38,964” kinh độ Đông và có độ cao 150,91m, cách vị trí mốc giới số 24 là 62,03m; khoảng cách từ cột mốc số 24(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 24(1) có chiều dài là 61,16m.
Từ vị trí mốc giới số 24, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/1(1) và cột mốc số 24/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,016km.
Mốc giới số 24/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 24/1(1) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’17,852” vĩ độ Bắc, 107°26’41,843” kinh độ Đông và có độ cao 150,83m, cách vị trí mốc giới số 24/1 là 48,98m; cột mốc số 24/1(2) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°59’18,635” vĩ độ Bắc, 107°26’44,789” kinh độ Đông và có độ cao 148,24m, cách vị trí mốc giới số 24/1 là 42,68m.
Từ vị trí mốc giới số 24/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/2(1) và cột mốc số 24/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,514km.
Mốc giới số 24/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 24/2(1) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°58’47,520” vĩ độ Bắc, 107°27’18,656” kinh độ Đông và có độ cao 150,50m, cách vị trí mốc giới số 24/2 là 65,69m; cột mốc số 24/2(2) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°58’51,098” vĩ độ Bắc, 107°27’20,923” kinh độ Đông và có độ cao 152,12m, cách vị trí mốc giới số 24/2 là 63,70m.
Từ vị trí mốc giới số 24/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/3(1) và cột mốc số 24/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,198km.
Mốc giới số 24/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 24/3(1) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°58’11,503” vĩ độ Bắc, 107°27’13,707” kinh độ Đông và có độ cao 151,03m, cách vị trí mốc giới số 24/3 là 53,00m; cột mốc số 24/3(2) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°58’11,359” vĩ độ Bắc, 107°27’17,186” kinh độ Đông và có độ cao 153,01m, cách vị trí mốc giới số 24/3 là 51,55m.
Từ vị trí mốc giới số 24/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/4(1) và cột mốc số 24/4(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,444km.
Mốc giới số 24/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 24/4(1) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°57’25,766” vĩ độ Bắc, 107°27’14,723” kinh độ Đông và có độ cao 148,84m, cách vị trí mốc giới số 24/4 là 46,33m; cột mốc số 24/4(2) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°57’24,864” vĩ độ Bắc, 107°27’17,717” kinh độ Đông và có độ cao 149,05m, cách vị trí mốc giới số 24/4 là 47,76m.
Từ vị trí mốc giới số 24/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 24/5(1) và cột mốc số 24/5(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sa Thầy, tức là vị trí mốc giới số 24/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,894km.
Mốc giới số 24/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 24/5(1) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°56’24,265” vĩ độ Bắc, 107°27’10,461” kinh độ Đông và có độ cao 159,05m, cách vị trí mốc giới số 24/5 là 58,64m; cột mốc số 24/5(2) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°56’24,219” vĩ độ Bắc, 107°27’14,874” kinh độ Đông và có độ cao 148,29m, cách vị trí mốc giới số 24/5 là 73,91m.
Từ vị trí mốc giới số 24/5, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của sông Sa Thầy, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính của sông Sa Thầy với trung tuyến dòng chảy chính của sông Sê San chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,176km. Đoạn biên giới này có 03 cồn, cồn số 1 và cồn số 2 quy thuộc Campuchia, cồn số 3 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 25 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 25(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm tọa độ địa lý 13°55’20,306” vĩ độ Bắc, 107°27’24,388” kinh độ Đông và có có độ cao 144,71m, cách vị trí mốc giới số 25 là 158,17m; đoạn thẳng nối liền cột mốc số 25(1) và cột mốc 25(2) cắt đường biên giới lần lượt tại 03 điểm và khoảng cách từ cột mốc số 25(1) đến 03 điểm này có chiều dài lần lượt là 338,92m, 417,42m và 478,32m; khoảng cách từ cột mốc số 25(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 25(3) có chiều dài là 109,39m.
- Cột mốc số 25(2) cắm trên bờ sông Sa Thầy phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°55’37,800” vĩ độ Bắc, 107°27’30,079” kinh độ Đông và có độ cao 145,54m, cách vị trí mốc giới số 25 là 430,67m; đoạn thẳng nối liền cột mốc số 25(2) và cột mốc 25(1) cắt đường biên giới lần lượt tại 03 điểm và khoảng cách từ cột mốc số 25(2) đến 03 điểm này có chiều dài lần lượt là 86,08m, 146,98m và 225,48m;
- Cột mốc số 25(3) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°55’26,083” vĩ độ Bắc, 107°27’39,337” kinh độ Đông và có độ cao 173,36m, cách vị trí mốc giới số 25 là 342,97m; khoảng cách từ cột mốc số 25(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 25(1) có chiều dài là 373,44m.
Từ vị trí mốc giới số 25, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của sông Sê San, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 25/1(1) và cột mốc số 25/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Sê San, tức là vị trí mốc giới số 25/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,843km. Đoạn biên giới này có 02 cồn: Cồn số 1 và cồn số 2 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 25/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 25/1(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°55’09,355” vĩ độ Bắc, 107°28’15,522” kinh độ Đông và có độ cao 145,80m, cách vị trí mốc giới số 25/1 là 210,19m; cột mốc số 25/1(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°55’16,094” vĩ độ Bắc, 107°28’26,757” kinh độ Đông và có độ cao 143,85m, cách vị trí mốc giới số 25/1 là 185,77m.
Từ vị trí mốc giới số 25/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 25/2(1) và cột mốc số 25/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, tức là vị trí mốc giới số 25/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,453 km.
Mốc giới số 25/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 25/2(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchiạ, tại điểm có tọa độ địa lý 13°53’55,278” vĩ độ Bắc, 107°28’08,459” kinh độ Đông và có độ cao 144,34m, cách vị trí mốc giới số 25/2 là 144,89m; cột mốc số 25/2(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°53’56,620” vĩ độ Bắc, 107°28’18,194” kinh độ Đông và có độ cao 143,43m, cách vị trí mốc giới số 25/2 là 150,45m.
Từ vị trí mốc giới số 25/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 25/3(1) và cột mốc số 25/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, tức là vị trí mốc giới số 25/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,738 km.
Mốc giới số 25/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 25/3(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°52’50,183” vĩ độ Bắc, 107°27’25,389” kinh độ Đông và có độ cao 143,29m, cách vị trí mốc giới số 25/3 là 152,23m; cột mốc số 25/3(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°52’43,473” vĩ độ Bắc, 107°27’32,988” kinh độ Đông và có độ cao 143,19m, cách vị trí mốc giới số 25/3 là 155,48m.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới số 25/3 đến vị trí mốc giới số 25/4 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 25/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 25/4(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°51’10,605” vĩ độ Bắc, 107°28’16,081” kinh độ Đông và có độ cao 139,86m, cách vị trí mốc giới số 25/4 là 178,84m; cột mốc số 25/4(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°51’07,692” vĩ độ Bắc, 107°28’26,690” kinh độ Đông và có độ cao 136,75m, cách vị trí mốc giới số 25/4 là 152,26m.
Từ vị trí mốc giới số 25/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 26(1) và cột mốc số 26(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, tức là vị trí mốc giới số 26. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,975km.
Mốc giới số 26 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 26(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°50’43,229” vĩ độ Bắc, 107°28’02,803” kinh độ Đông và có độ cao 139,91m, cách vị trí mốc giới số 26 là 178,65m; cột mốc số 26(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°50’37,604” vĩ độ Bắc, 107°28’13,223” kinh độ Đông và có độ cao 136,72m, cách vị trí mốc giới số 26 là 179,00m.
Từ vị trí mốc giới số 26, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 26/1(1) và cột mốc số 26/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, tức là vị trí mốc giới số 26/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,738km.
Mốc giới số 26/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 26/1(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°50’02,527” vĩ độ Bắc, 107°27’27,783” kinh độ Đông và có độ cao 135,57m, cách vị trí mốc giới số 26/1 là 168,06m; cột mốc số 26/1(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°49’53,555” vĩ độ Bắc, 107°27’35,157” kinh độ Đông và có độ cao 137,83m, cách vị trí mốc giới số 26/1 là 185,76m.
Từ vị trí mốc giới số 26/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 26/2(1) và cột mốc số 26/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Sê San, tức là vị trí mốc giới số 26/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,103km.
Mốc giới số 26/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 26/2(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°49’00,983” vĩ độ Bắc, 107°27’35,991” kinh độ Đông và có độ cao 136,22m, cách vị trí mốc giới số 26/2 là 163,38m; cột mốc số 26/2(2) cắm trên bờ sông Sê San phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°49’04,177” vĩ độ Bắc, 107°27’45,452” kinh độ Đông và có độ cao 135,98m, cách vị trí mốc giới số 26/2 là 137,38m.
Từ vị trí mốc giới số 26/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của sông Sê San, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 27(1) và cột mốc số 27(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Sê San, tức là vị trí mốc giới số 27. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,777km. Đoạn biên giới này có 03 cồn, cồn số 8, số 9 và số 10 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 27 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 27(1) cắm trên bờ sông Sê San phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’47,801” vĩ độ Bắc, 107°27’00,192” kinh độ Đông và có độ cao 131,91m, cách vị trí mốc giới số 27 là 185,93m cột mốc số 27(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’38,626” vĩ độ Bắc, 107°27’07,611” kinh độ Đông và có độ cao 131,18m.
Từ vị trí mốc giới số 27, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc 27(2), tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’37,019” vĩ độ Bắc, 107°27’10,614” kinh độ Đông và có độ cao 134,47m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’33,083” vĩ độ Bắc, 107°27’13,801” kinh độ Đông và có độ cao 131,82m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 27/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,593km.
Mốc giới số 27/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’28,847” vĩ độ Bắc, 107°27’16,995” kinh độ Đông và có độ cao 128,10m.
Từ mốc giới số 27/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’25,496” vĩ độ Bắc, 107°27’21,244” kinh độ Đông và có độ cao 129,01m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’22,841” vĩ độ Bắc, 107°27’26,441” kinh độ Đông và có độ cao 132,10m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 27/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,659km.
Mốc giới số 27/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’17,537” vĩ độ Bắc, 107°27’35,551” kinh độ Đông và có độ cao 128,45m.
Từ mốc giới số 27/2, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên đến mốc giới số 27/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,501km.
Mốc giới số 27/3 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°47’06,954” vĩ độ Bắc, 107°27’48,238” kinh độ Đông và có độ cao 132,26m.
Từ mốc giới số 27/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 27/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,452km.
Mốc giới số 27/4 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’58,016 vĩ độ Bắc, 107°28’00,186” kinh độ Đông và có độ cao 135,70m.
Từ mốc giới số 27/4, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên đến mốc giới số 27/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,500km.
Mốc giới số 27/5 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’48,664” vĩ độ Bắc, 107°28’13,801” kinh độ Đông và có độ cao 131,13m.
Từ mốc giới số 27/5, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 28. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,409km.
Mốc giới số 28 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’40,391” vĩ độ Bắc, 107°28’24,472” kinh độ Đông và có độ cao 160,23m.
Từ mốc giới số 28, đường biên giới hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 28/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,445 km.
Mốc giới số 28/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’38,658” vĩ độ Bắc, 107°28’39,180” kinh độ Đông và có độ cao 142,51m.
Từ mốc giới số 28/1, đường biên giới hướng Đông, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên đến mốc giới số 28/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,383km.
Mốc giới số 28/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’37,164” vĩ độ Bắc, 107°28’51,823” kinh độ Đông và có độ cao 157,07m.
Từ mốc giới số 28/2, đường biên giới hướng Đông, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên đến mốc giới số 29. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,511km.
Mốc giới số 29 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’35,174” vĩ độ Bắc, 107°29’08,698” kinh độ Đông và có độ cao 153,68m.
Từ mốc giới số 29, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 29/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,286km.
Mốc giới số 29/1 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’29,769” vĩ độ Bắc, 107°29’16,424” kinh độ Đông và có độ cao 154,55m.
Từ mốc giới số 29/1, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên đến mốc giới số 29/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,341km.
Mốc giới số 29/2 là mốc phụ đơn, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’23,311” vĩ độ Bắc, 107°29’25,656” kinh độ Đông và có độ cao 159,80m.
Từ mốc giới số 29/2, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 29/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 29/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’18,987” vĩ độ Bắc, 107°29’31,834” kinh độ Đông và có độ cao 188,38m.
Từ mốc giới số 29/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 29/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,446km.
Mốc giới số 29/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’10,537” vĩ độ Bắc, 107°29’43,910” kinh độ Đông và có độ cao 193,16m.
Từ mốc giới số 29/4, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng, cắt qua suối không tên đến mốc giới số 30. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Mốc giới số 30 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh (Việt Nam) - O Ya Dav (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 19 (Việt Nam) và đường số 78 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 13°46’04,306” vĩ độ Bắc, 107°29’52,816” kinh độ Đông và có độ cao 179,70m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 30 đến mốc giới số 40 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 40 là mốc đơn, loại B, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°21’37,451” vĩ độ Bắc, 107°37’52,413” kinh độ Đông và có độ cao 159,96m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 40 đến mốc giới số 41 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 41 là mốc đơn, loại B, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°18’14,498” vĩ độ Bắc, 107°36’29,710” kinh độ Đông và có độ cao 145,84m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 41 đến mốc giới số 42 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 42 là mốc đơn, loại B, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°10’41,977” vĩ độ Bắc, 107°33’25,495” kinh độ Đông và có độ cao 145,34m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 42 đến mốc giới số 43 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 43 là mốc đơn, loại B, cắm trên đất rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 13°07’17,724” vĩ độ Bắc, 107°32’02,429” kinh độ Đông và có độ cao 169,37m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 43 đến mốc giới số 44 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 44 là mốc đơn, loại C, cắm giữa suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’37,759” vĩ độ Bắc, 107°29’44,288” kinh độ Đông và có độ cao 162,18m.
Từ mốc giới số 44, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 44/1(1) và cột mốc số 44/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 44/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,309km.
Mốc giới số 44/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/1(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’34,986” vĩ độ Bắc, 107°29’38,143” kinh độ Đông và có độ cao 163,11m, cách vị trí mốc giới số 44/1 là 18,23m; cột mốc số 44/1(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’34,979” vĩ độ Bắc, 107°29’39,781” kinh độ Đông và có độ cao 162,42m, cách vị trí mốc giới số 44/1 là 31,16m.
Từ vị trí mốc giới số 44/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 44/2(1) và cột mốc số 44/2(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 44/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,498km.
Mốc giới số 44/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/2(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’22,545” vĩ độ Bắc, 107°29’41,120” kinh độ Đông và có độ cao 156,60m, cách vị trí mốc giới số 44/2 là 17,27m; cột mốc số 44/2(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’22,118” vĩ độ Bắc, 107°29’42,083” kinh độ Đông và có độ cao 156,83m, cách vị trí mốc giới số 44/2 là 14,58m.
Từ vị trí mốc giới số 44/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 44/3(1) và cột mốc số 44/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 44/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,812km.
Mốc giới số 44/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/3(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’15,794” vĩ độ Bắc. 107°29’29,621” kinh độ Đông và có độ cao 155,23m, cách vị trí mốc giới số 44/3 là 17,56m; cột mốc số 44/3(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’15,183” vĩ độ Bắc, 107°29’30,440” kinh độ Đông và có độ cao 154,24m, cách vị trí mốc giới số 44/3 là 13,47m.
Từ vị trí mốc giới số 44/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 44/4(1) và cột mốc số 44/4(2) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên, tức là vị trí mốc giới số 44/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,301km.
Mốc giới số 44/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/4(1) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’07,032” vĩ độ Bắc, 107°29’29,201” kinh độ Đông và có độ cao 155,96m, cách vị trí mốc giới số 44/4 là 13,65m; cột mốc số 44/4(2) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°01’06,560” vĩ độ Bắc, 107°29’30,015” kinh độ Đông và có độ cao 156,37m, cách vị trí mốc giới số 44/4 là 14,87m.
Từ vị trí mốc giới số 44/4, đường biên giới theo hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên 13,80m, rồi theo đường thẳng cắt qua sông Srê Pok, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 44/5(1) và cột mốc số 44/5(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 44/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,300km.
Mốc giới số 44/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 44/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’58,780” vĩ độ Bắc 107°29’27,131” kinh độ Đông và có độ cao 156,59m, cách vị trí mốc giới số 44/5 là 81,79m; cột mốc số 44/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’55,519” vĩ độ Bắc, 107°29’31,138” kinh độ Đông và có độ cao 155,80m, cách vị trí mốc giới số 44/5 là 75,21m.
Từ vị trí mốc giới số 44/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45(1) và cột mốc số 45(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,164km.
Mốc giới số 45 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 45(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’51,514” vĩ độ Bắc, 107°29’28,376” kinh độ Đông và có độ cao 157,65m, cách vị trí mốc giới số 45 là 50,69m; cột mốc số 45(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’52,369” vĩ độ Bắc, 107°29’32,644” kinh độ Đông và có độ cao 158,31m, cách vị trí mốc giới số 45 là 80,63m.
Từ vị trí mốc giới số 45, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/1(1) và cột mốc số 45/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,840km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 01 quy thuộc Việt Nam, cồn số 02 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 45/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’26,949” vĩ độ Bắc, 107°29’28,349” kinh độ Đông và có độ cao 159,28m, cách vị trí mốc giới số 45/1 là 46,24m; cột mốc số 45/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’25,782” vĩ độ Bắc, 107°29’31,285” kinh độ Đông và có độ cao 159,19m, cách vị trí mốc giới số 45/1 là 49,26m.
Từ vị trí mốc giới số 45/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/2(1) và cột mốc số 45/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,807km. Đoạn biên giới này có 03 cồn, cồn số 3 quy thuộc Campuchia, cồn số 4 và số 5 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 45/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’00,872” vĩ độ Bắc 107°29’29,008” kinh độ Đông và có độ cao 160,48m, cách vị trí mốc giới số 45/2 là 40,63m; cột mốc số 45/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 13°00’02,978” vĩ độ Bắc, 107°29’30,745” kinh độ Đông và có độ cao 158,49m, cách vị trí mốc giới số 45/2 là 42,63m.
Từ vị trí mốc giới số 45/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/3(1) và cột mốc số 45/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,858km.
Mốc giới số 45/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°59’50,461” vĩ độ Bắc, 107°29’53,462” kinh độ Đông và có độ cao 158,95m, cách vị trí mốc giới số 45/3 là 37,19m; cột mốc số 45/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°59’50,883” vĩ độ Bắc, 107°29’55,850” kinh độ Đông và có độ cao 159,45m, cách vị trí mốc giới số 45/3 là 35,96m.
Từ vị trí mốc giới số 45/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/4(1) và cột mốc số 45/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,051km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 6 quy thuộc Campuchia, cồn số 7 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 45/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°59’18,411” vĩ độ Bắc, 107°29’45,459” kinh độ Đông và có độ cao 159,68m, cách vị trí mốc giới số 45/4 là 62,58m; cột mốc số 45/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°59’17,331” vĩ độ Bắc, 107°29’50,058” kinh độ Đông và độ cao 162,26m, cách vị trí mốc giới số 45/4 là 80,02m.
Từ vị trí mốc giới số 45/4, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/5(1) và cột mốc số 45/5(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,782km.
Mốc giới số 45/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’52,981” vĩ độ Bắc, 107°29’52,318” kinh độ Đông và có độ cao 161,57m, cách vị trí mốc giới số 45/5 là 36,46m; cột mốc số 45/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’54,627” vĩ độ Bắc, 107°29’54,433” kinh độ Đông và có độ cao 162,62m, cách vị trí mốc giới số 45/5 là 44,94m.
Từ vị trí mốc giới số 45/5, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/6(1) và cột mốc số 45/6(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,014km.
Mốc giới số 45/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’31,739” vĩ độ Bắc, 107°30’14,253” kinh độ Đông và có độ cao 163,21m, cách vị trí mốc giới số 45/6 là 39,10m; cột mốc số 45/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’31,613” vĩ độ Bắc, 107°30’16,872” kinh độ Đông và có độ cao 165,01m, cách vị trí mốc giới số 45/6 là 39,95m.
Từ vị trí mốc giới số 45/6, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/7(1) và cột mốc số 45/7(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,467km.
Mốc giới số 45/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’24,214” vĩ độ Bắc, 107°30’03,974” kinh độ Đông và có độ cao 165,03m, cách vị trí mốc giới số 45/7 là 48,33m; cột mốc số 45/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’21,245” vĩ độ Bắc, 107°30’04,973” kinh độ Đông và có độ cao 165,15m, cách vị trí mốc giới số 45/7 là 47,81m.
Từ vị trí mốc giới số 45/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/8(1) và cột mốc số 45/8(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,698km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 8 quy thuộc Việt Nam, cồn số 9 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 45/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’27,323” vĩ độ Bắc, 107°29’42,089” kinh độ Đông và có độ cao 166,24m, cách vị trí mốc giới số 45/8 là 63,61m; cột mốc số 45/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’22,729” vĩ độ Bắc, 107°29’42,320” kinh độ Đông và có độ cao 164,77m, cách vị trí mốc giới số 45/8 là 77,80m.
Từ vị trí mốc giới số 45/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/9(1) và cột mốc số 45/9(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,010km.
Mốc giới số 45/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/9(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’10,940” vĩ độ Bắc, 107°29’12,236” kinh độ Đông và có độ cao 166,16m, cách vị trí mốc giới số 45/9 là 33,44m; cột mốc số 45/9(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°58’09,882” vĩ độ Bắc, 107°29’14,381” kinh độ Đông và có độ cao 166,82m, cách vị trí mốc giới số 45/9 là 38,96m.
Từ vị trí mốc giới số 45/9, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 45/10(1) và cột mốc số 45/10(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 45/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,696km.
Mốc giới số 45/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 45/10(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°57’52,900” vĩ độ Bắc, 107°29’22,623” kinh độ Đông và có độ cao 167,20m, cách vị trí mốc giới số 45/10 là 34,94m; cột mốc số 45/10(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°57’52,506” vĩ độ Bắc, 107°29’24,865” kinh độ Đông và có độ cao 168,47m, cách vị trí mốc giới số 45/10 là 33,75m.
Từ vị trí mốc giới số 45/10, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm với trung tuyến dòng chảy của suối Phlai chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 46. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,922km.
Mốc giới số 46 là mốc ba cùng số, loại B, gồm có:
- Cột mốc số 46(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°57’28,504” vĩ độ Bắc, 107°29’11,230” kinh độ Đông và có độ cao 169,51m, cách vị trí mốc giới số 46 là 63,30m; khoảng cách từ cột mốc số 46(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 46(2) có chiều dài là 78,43m; khoảng cách từ cột mốc số 46(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 46(3) có chiều dài là 59.17m.
- Cột mốc số 46(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°57’26,198” vĩ độ Bắc, 107°29’08,292” kinh độ Đông và có độ cao 168,27m, cách vị trí mốc giới số 46 là 69,31m; khoảng cách từ cột mốc số 46(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 46(1) có chiều dài là 35,03m.
- Cột mốc số 46(3) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°57’29,722” vĩ độ Bắc, 107°29’07,697” kinh độ Đông và có độ cao 169,53m, cách vị trí mốc giới số 46 là 62,67m; khoảng cách từ cột mốc số 46(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 46(1) có chiều dài là 53,78m.
Từ vị trí mốc giới số 46, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/1(1) và cột mốc số 46/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,223km.
Mốc giới số 46/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°56’58,625” vĩ độ Bắc, 107°29’14,719” kinh độ Đông và có độ cao 169,80m, cách vị trí mốc giới số 46/1 là 30,15m; cột mốc số 46/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°56’57,314” vĩ độ Bắc, 107°29’16,256” kinh độ Đông và có độ cao 169,53m, cách vị trí mốc giới số 46/1 là 31,26m.
Từ vị trí mốc giới số 46/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/2(1) và cột mốc số 46/2(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,733km.
Mốc giới số 46/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°56’45,288” vĩ độ Bắc 107°29’06,471” kinh độ Đông và có độ cao 170,62m, cách vị trí mốc giới số 46/2 là 27,47m; cột mốc số 46/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°56’44,809” vĩ độ Bắc, 107°29’08,341” kinh độ Đông và có độ cao 171,42m, cách vị trí mốc giới số 46/2 là 30,81m.
Từ vị trí mốc giới số 46/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/3(1) và cột mốc số 46/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,031km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 10 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 46/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°56’25,873” vĩ độ Bắc, 107°29’20,353” kinh độ Đông và có độ cao 171,97m, cách vị trí mốc giới số 46/3 là 25,11m; cột mốc số 46/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°56’27,407” vĩ độ Bắc, kinh độ Đông và có độ cao 172,36m, cách vị trí mốc giới số 46/3 là 28,43m.
Từ vị trí mốc giới số 46/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/4(1) và cột mốc số 46/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông, suối, có chiều dài là 0,793km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 11 và 12 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 46/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°56’08,240” vĩ độ Bắc, 107°29’33,927” kinh độ Đông và có độ cao 173,05m, cách vị trí mốc giới số 46/4 là 28,66m; cột mốc số 46/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°56’07,724” vĩ độ Bắc, 107°29’35,881” kinh độ Đông và có độ cao 174,14m, cách vị trí mốc giới số 46/4 là 32,37m.
Từ vị trí mốc giới số 46/4, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/5(1) và cột mốc số 46/5(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là đến vị trí mốc giới số 46/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,203km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 13 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 46/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°55’47,317” vĩ độ Bắc, 107°29’40,492” kinh độ Đông và có độ cao 176,00m, cách vị trí mốc giới số 46/5 là 27,21m; cột mốc số 46/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°55’45,628” vĩ độ Bắc, 107°29’41,240” kinh độ Đông và có độ cao 176,10m, cách vị trí mốc giới số 46/5 là 29,40m.
Từ vị trí mốc giới số 46/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/6(1) và cột mốc số 46/6(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,876km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 14 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 46/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°55’24,725” vĩ độ Bắc, 107°29’38,232” kinh độ Đông và có độ cao 178,13m, cách vị trí mốc giới số 46/6 là 27,79m; cột mốc số 46/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°55’26,681” vĩ độ Bắc, 107°29’37,674” kinh độ Đông và có độ cao 177,29m, cách vị trí mốc giới số 46/6 là 34,66m.
Từ vị trí mốc giới số 46/6, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/7(1) và cột mốc số 46/7(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,997km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 15 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 46/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°55’02,608” vĩ độ Bắc, 107°29’54,166” kinh độ Đông và có độ cao 178,85m, cách vị trí mốc giới số 46/7 là 30,74m; cột mốc số 46/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°55’04,647” vĩ độ Bắc, 107°29’54,627” kinh độ Đông và có độ cao 178,87m, cách vị trí mốc giới số 46/7 là 33,48m.
Từ vị trí mốc giới số 46/7, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/8(1) và cột mốc số 46/8(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,772km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 16 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 46/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°54’50,004” vĩ độ Bắc, 107°30’02,251” kinh độ Đông và có độ cao 181,00m, cách vị trí mốc giới số 46/8 là 34,76m; cột mốc số 46/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°54’48,793” vĩ độ Bắc, 107°30’04,137” kinh độ Đông và có độ cao 181,95m, cách vị trí mốc giới số 46/8 là 33,23m.
Từ vị trí mốc giới số 46/8, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/9(1) và cột mốc số 46/9(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,402km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 17 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 46/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/9(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°54’39,774” vĩ độ Bắc, 107°29’55,845” kinh độ Đông và có độ cao 181,19m, cách vị trí mốc giới số 46/9 là 28,44m; cột mốc số 46/9(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°54’37,885” vĩ độ Bắc, 107°29’56,302” kinh độ Đông và có độ cao 182,01m, cách vị trí mốc giới số 46/9 là 31,26m.
Từ vị trí mốc giới số 46/9, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/10(1) và cột mốc số 46/10(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo dòng suối, có chiều dài là 0,534km
Mốc giới số 46/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/10(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°54’34,115” vĩ độ Bắc, 107°29’40,293” kinh độ Đông và có độ cao 185,23m, cách vị trí mốc giới số 46/10 là 33,32m; cột mốc số 46/10(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°54’32,978” vĩ độ Bắc, 107°29’41,845” kinh độ Đông và có độ cao 182,09m, cách vị trí mốc giới số 46/10 là 25,09m.
Từ vị trí mốc giới số 46/10, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/11(1) và cột mốc số 46/11(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,639km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 18 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 46/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/11(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°54’15,872” vĩ độ Bắc, 107°29’48,968” kinh độ Đông và có độ cao 185,91m, cách vị trí mốc giới số 46/11 là 34,05m; cột mốc số 46/11(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°54’15,131” vĩ độ Bắc, 107°29’51,126” kinh độ Đông và có độ cao 186,18m, cách vị trí mốc giới số 46/11 là 34,91m.
Từ vị trí mốc giới số 46/11, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/12(1) và cột mốc số 46/12(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,355km.
Mốc giới số 46/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/12(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°53’40,527” vĩ độ Bắc, 107°29’28,954” kinh độ Đông và có độ cao 192,24m, cách vị trí mốc giới số 46/12 là 36,47m; cột mốc số 46/12(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°53’41,604” vĩ độ Bắc, 107°29’31,109” kinh độ Đông và có độ cao 191,44m, cách vị trí mốc giới số 46/12 là 36,47m.
Từ vị trí mốc giới số 46/12, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/13(1) và cột mốc số 46/13(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,922km. Đoạn biên giới này có 03 cồn, cồn số 19, 20 và cồn số 21 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 46/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/13(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°53’24,863” vĩ độ Bắc, 107°29’48,512” kinh độ Đông và có độ cao 197,01m, cách vị trí mốc giới số 46/13 là 40,35m; cột mốc số 46/13(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°53’25,509” vĩ độ Bắc, 107°29’50,808” kinh độ Đông và có độ cao 194,70m, cách vị trí mốc giới số 46/13 là 31,72m.
Từ vị trí mốc giới số 46/13, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/14(1) và cột mốc số 46/14(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,875km.
Mốc giới số 46/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/14(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°52’56,994” vĩ độ Bắc, 107°29’51,927” kinh độ Đông và có độ cao 199,06m, cách vị trí mốc giới số 46/14 là 28,63m; cột mốc số 46/14(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°52’57,144” vĩ độ Bắc, 107°29’53,880” kinh độ Đông và có độ cao 199,69m, cách vị trí mốc giới số 46/14 là 30,47m.
Từ vị trí mốc giới số 46/14, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/15(1) và cột mốc số 46/15(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,539km.
Mốc giới số 46/15 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/15(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°52’39,471” vĩ độ Bắc, 107°29’53,809” kinh độ Đông và có độ cao 200,67m, cách vị trí mốc giới số 46/15 là 27,49m; cột mốc số 46/15(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°52’40,184” vĩ độ Bắc, 107°29’55,873” kinh độ Đông và có độ cao 200,57m, cách vị trí mốc giới số 46/15 là 38,52m.
Từ vị trí mốc giới số 46/15, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/16(1) và cột mốc số 46/16(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,014km. Đoạn biên giới này có 04 cồn, cồn số 22, 23, 24 và cồn số 25 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 46/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/16(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°52’14,751” vĩ độ Bắc, 107°30’15,065” kinh độ Đông và có độ cao 205,06m, cách vị trí mốc giới số 46/16 là 31,71m; cột mốc số 46/16(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°52’16,218” vĩ độ Bắc, 107°30’16,475” kinh độ Đông và có độ cao 205,07m, cách vị trí mốc giới số 46/16 là 30,28m.
Từ vị trí mốc giới số 46/16, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/17(1) và cột mốc số 46/17(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,928km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 26 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 46/17 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/17(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°52’05,855” vĩ độ Bắc, 107°30’41,385” kinh độ Đông và có độ cao 207,05m, cách vị trí mốc giới số 46/17 là 30,50m; cột mốc số 46/17(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°52’06,964” vĩ độ Bắc, 107°30’43,426” kinh độ Đông và có độ cao 208,29m, cách vị trí mốc giới số 46/17 là 39,87m.
Từ vị trí mốc giới số 46/17, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/18(1) và cột mốc số 46/18(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,470km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 27 quy thuộc Campuchia, cồn số 28 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 46/18 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/18(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°51’22,189” vĩ độ Bắc, 107°30’44,627” kinh độ Đông và có độ cao 210,93m, cách vị trí mốc giới số 46/18 là 27,39m; cột mốc số 46/18(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°51’23,866” vĩ độ Bắc, 107°30’45,273” kinh độ Đông và có độ cao 212,24m, cách vị trí mốc giới số 46/18 là 27,73m.
Từ vị trí mốc giới số 46/18, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/19(1) và cột mốc số 46/19(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,768km.
Mốc giới số 46/19 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/19(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°51’16,435” vĩ độ Bắc, 107°31’09,088” kinh độ Đông và có độ cao 212,73m, cách vị trí mốc giới số 46/19 là 42,77m; cột mốc số 46/19(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°51’19,369” vĩ độ Bắc, 107°31’10,213” kinh độ Đông và có độ cao 216,61m, cách vị trí mốc giới số 46/19 là 53,61m.
Từ vị trí mốc giới số 46/19, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/20(1) và cột mốc số 46/20(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,977km. Đoạn biên giới này có 04 cồn, cồn số 29 và cồn số 30 quy thuộc Campuchia, cồn số 31 và cồn số 32 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 46/20 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/20(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°50’54,898” vĩ độ Bắc, 107°31’29,220” kinh độ Đông và có độ cao 217,07m, cách vị trí mốc giới số 46/20 là 34,73m; cột mốc số 46/20(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°50’56,338” vĩ độ Bắc, 107°31’30,610” kinh độ Đông và có độ cao 217,41m, cách vị trí mốc giới số 46/20 là 26,29m.
Từ vị trí mốc giới số 46/20, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/21(1) và cột mốc số 46/21(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,117km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 33 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 46/21 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/21(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°50’21,525” vĩ độ Bắc, 107°31’38,570” kinh độ Đông và có độ cao 220,98m, cách vị trí mốc giới số 46/21 là 30,55m; cột mốc số 46/21(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°50’23,255” vĩ độ Bắc, 107°31’39,228” kinh độ Đông và có độ cao 219,02m, cách vị trí mốc giới số 46/21 là 26,21m.
Từ vị trí mốc giới số 46/21, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 46/22(1) và cột mốc số 46/22(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 46/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,017km.
Mốc giới số 46/22 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 46/22(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°50’12,661” vĩ độ Bắc, 107°32’08,994” kinh độ Đông và có độ cao 221,58m, cách vị trí mốc giới số 46/22 là 48,69m; cột mốc số 46/22(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°50’14,799” vĩ độ Bắc, 107°32’11,449” kinh độ Đông và có độ cao 222,96m, cách vị trí mốc giới số 46/22 là 50,34m.
Từ vị trí mốc giới số 46/22, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47(1) và cột mốc số 47(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,540km. Đoạn biên giới này có 05 cồn, cồn số 34, 35, 36 và cồn số 38 quy thuộc Campuchia, cồn số 37 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 47 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 47(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°49’38,107” vĩ độ Bắc, 107°32’32,566” kinh độ Đông và có độ cao 228,85m, cách vị trí mốc giới số 47 là 54,25m; cột mốc số 47(2) cắm trên bờ suối Dăk Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°49’40,188” vĩ độ Bắc, 107°32’37,349” kinh độ Đông và có độ cao 230,39m, cách vị trí mốc giới số 47 là 103,61m.
Từ vị trí mốc giới số 47, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/1(1) và cột mốc số 47/1(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,704km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 39 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 47/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°49’19,841” vĩ độ Bắc, 107°32’41,740” kinh độ Đông và có độ cao 242,90m, cách vị trí mốc giới số 47/1 là 46,19m; cột mốc số 47/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°49’20,172” vĩ độ Bắc, 107°32’44,737” kinh độ Đông và có độ cao 230,40m, cách vị trí mốc giới số 47/1 là 44,81m.
Từ vị trí mốc giới số 47/1, đường biên giới hướng chung hướng Đông, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/2(1) và cột mốc số 47/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,762km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 40 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 47/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°49’22,589” vĩ độ Bắc, 107°33’03,585” kinh độ Đông và có độ cao 230,13m, cách vị trí mốc giới số 47/2 là 31,03 m; cột mốc số 47/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°49’23,402” vĩ độ Bắc, 107°33’05,391” kinh độ Đông và có độ cao 230,68m, cách vị trí mốc giới số 47/2 là 28,92m.
Từ vị trí mốc giới số 47/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/3(1) và cột mốc số 47/3(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/3, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,093km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 41 quy thuộc Việt Nam, cồn số 42 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 47/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°48’59,223” vĩ độ Bắc, 107°33’15,184” kinh độ Đông và có độ cao 233,32m, cách vị trí mốc giới số 47/3 là 24,97m; cột mốc số 47/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12’48’58,649” vĩ độ Bắc, 107°33’16,803” kinh độ Đông và có độ cao 233,11 m, cách vị trí mốc giới số 47/3 là 26,95m.
Từ vị trí mốc giới số 47/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/4(1) và cột mốc số 47/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,780km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 43 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 47/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°48’35,836” vĩ độ Bắc, 107°33’09,379” kinh độ Đông và có độ cao 234,60m, cách vị trí mốc giới số 47/4 là 29,00m; cột mốc số 47/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°48’35,590” vĩ độ Bắc, 107°33’11,558” kinh độ Đông và có độ cao 234,58m, cách vị trí mốc giới số 47/4 là 37,17m.
Từ vị trí mốc giới số 47/4, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/5(1) và cột mốc số 47/5(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,070km.
Mốc giới số 47/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°48’16,457” vĩ độ Bắc, 107°33’24,078” kinh độ Đông và có độ cao 236,00m, cách vị trí mốc giới số 47/5 là 32,99m; cột mốc số 47/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°48’18,371” vĩ độ Bắc, 107°33’24,256” kinh độ Đông và có độ cao 237,57m, cách vị trí mốc giới số 47/5 là 26,12m.
Từ vị trí mốc giới số 47/5, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/6(1) và cột mốc số 47/6(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,217km.
Mốc giới số 47/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/6(1) cắm trên bờ suối Dăk Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°47’41,611” vĩ độ Bắc, 107°33’37,408” kinh độ Đông và có độ cao 235,04m, cách vị trí mốc giới số 47/6 là 27,52m; cột mốc số 47/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°47’42,379” vĩ độ Bắc, 107°33’39,295” kinh độ Đông và có độ cao 236,09m, cách vị trí mốc giới số 47/6 là 33,94m.
Từ vị trí mốc giới số 47/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/7(1) và cột mốc số 47/7(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,128km.
Mốc giới số 47/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°47’14,306” vĩ độ Bắc, 107°33’39,757” kinh độ Đông và có độ cao 241,16m, cách vị trí mốc giới số 47/7 là 35,45m; cột mốc số 47/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°47’12,163” vĩ độ Bắc, 107°33’40,174” kinh độ Đông và có độ cao 239,66m, cách vị trí mốc giới số 47/7 là 31,66m.
Từ vị trí mốc giới số 47/7, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/8(1) và cột mốc số 47/8(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,057km. Đoạn biên giới này có 07 cồn, cồn số 44, 46 và cồn số 50 quy thuộc Việt Nam, cồn số 45, 47, 48 và cồn số 49 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 47/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°46’41,817” vĩ độ Bắc, 107°33’33,687” kinh độ Đông và có độ cao 245,32m, cách vị trí mốc giới số 47/8 là 35,81m; cột mốc số 47/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°46’42,914” vĩ độ Bắc, 107°33’35,687” kinh độ Đông và có độ cao 243,63m, cách vị trí mốc giới số 47/8 là 33,34m.
Từ vị trí mốc giới số 47/8, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/9(1) và cột mốc số 47/9(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,529km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 51 quy thuộc Việt Nam, cồn số 52 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 47/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/9(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°45’59,490” vĩ độ Bắc, 107°33’34,181 kinh độ Đông và có độ cao 249,71m, cách vị trí mốc giới số 47/9 là 36,27m; cột mốc số 47/9(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°45’59,765” vĩ độ Bắc, 107°33’38,030” kinh độ Đông và có độ cao 248,95m, cách vị trí mốc giới số 47/9 là 80,20m.
Từ vị trí mốc giới số 47/9, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/10(1) và cột mốc số 47/10(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,319km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 53 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 47/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/10(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°45’49,875” vĩ độ Bắc, 107°33’32,745” kinh độ Đông và có độ cao 253,61m, cách vị trí mốc giới số 47/10 là 45,42m; cột mốc số 47/10(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°45’48,958” vĩ độ Bắc, 107°33’35,586” kinh độ Đông và có độ cao 250,41m, cách vị trí mốc giới số 47/10 là 44,86m.
Từ vị trí mốc giới số 47/10, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/11(1) và cột mốc số 47/11(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,072km. Đoạn biên giới này có 05 cồn, cồn số 54, 55, 56, 57 và cồn số 58 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 47/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/11(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°45’15,501” vĩ độ Bắc, 107°33’34,793” kinh độ Đông và có độ cao 254,50m, cách vị trí mốc giới số 47/11 là 31,57m; cột mốc số 47/11(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°45’15,461” vĩ độ Bắc, 107°33’36,900” kinh độ Đông và có độ cao 254,48m, cách vị trí mốc giới số 47/11 là 31,99 m.
Từ vị trí mốc giới số 47/11, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/12(1) và cột mốc số 47/12(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,873km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 59 và cồn số 60 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 47/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/12(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°44’47,403” vĩ độ Bắc, 107°33,33,709” kinh độ Đông và có độ cao 258,75m, cách vị trí mốc giới số 47/12 là 33,87m; cột mốc số 47/12(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°44’47,874” vĩ độ Bắc, 107°33’35,917” kinh độ Đông và có độ cao 258,34m, cách vị trí mốc giới số 47/12 là 34,34m.
Từ vị trí mốc giới số 47/12, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/13(1) và cột mốc số 47/13(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,709km.
Mốc giới số 47/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/13(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°44’43,480” vĩ độ Bắc, 107°33’51,172” kinh độ Đông và có độ cao 262,03m, cách vị trí mốc giới số 47/13 là 48,34m; cột mốc số 47/13(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°44’42,640” vĩ độ Bắc, 107°33’54,605” kinh độ Đông và có độ cao 259,05m, cách vị trí mốc giới số 47/13 là 58,38m.
Từ vị trí mốc giới số 47/13, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/14(1) và cột mốc số 47/14(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,761km. Đoạn biên giới này có 05 cồn, cồn số 61 quy thuộc Campuchia, cồn số 62, 63, 64 và cồn số 65 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 47/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/14(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°43’53,353” vĩ độ Bắc, 107°34’01,214” kinh độ Đông và có độ cao 269,34m, cách vị trí mốc giới số 47/14 là 51,60m; cột mốc số 47/14(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°43’53,906” vĩ độ Bắc, 107°34’04,697” kinh độ Đông và có độ cao 270,08m, cách vị trí mốc giới số 47/14 là 54,91m.
Từ vị trí mốc giới số 47/14, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/15(1) và cột mốc số 47/15(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 1,241km. Đoạn biên giới này có 08 cồn, cồn số 66, 67, 68, 69, 71, 72 và cồn số 73 quy thuộc Campuchia, cồn số 70 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 47/15 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/15(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°43’19,156” vĩ độ Bắc, 107°33’46,815” kinh độ Đông và có độ cao 276,13m, cách vị trí mốc giới số 47/15 là 55,03m; cột mốc số 47/15(2) cắm tại bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°43’18,525” vĩ độ Bắc, 107°33’50,452” kinh độ Đông và có độ cao 275,79m, cách vị trí mốc giới số 47/15 là 56,45m.
Từ vị trí mốc giới số 47/15, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/16(1) và cột mốc số 47/16(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 1,281km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 74 quy thuộc Việt Nam, cồn số 75 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 47/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/16(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’44,412” vĩ độ Bắc, 107°33’32,198” kinh độ Đông và có độ cao 281,11m, cách vị trí mốc giới số 47/16 là 40,88m; cột mốc số 47/16(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’44,613” vĩ độ Bắc, 107°33’34,982” kinh độ Đông và có độ cao 282,37m, cách vị trí mốc giới số 47/16 là 43,38m.
Từ vị trí mốc giới số 47/16, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 47/17(1) và cột mốc số 47/17(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 47/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,701km. Đoạn biên giới này có 02 cồn, cồn số 76 và cồn số 77 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 47/17 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 47/17(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’24,384” vĩ độ Bắc, 107°33’39,511” kinh độ Đông và có độ cao 286,24m, cách vị trí mốc giới số 47/17 là 30,71m; cột mốc số 47/17(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’26,174” vĩ độ Bắc, 107°33’40,244” kinh độ Đông và có độ cao 284,16m, cách vị trí mốc giới số 47/17 là 28,62m.
Từ vị trí mốc giới số 47/17, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm với trung tuyến dòng chảy của suối Đắk Rết chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 48. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,424km. Đoạn biên giới này có 03 cồn, cồn số 78 quy thuộc Campuchia, cồn số 79 và cồn số 80 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 48 là mốc ba cùng số, loại B, gồm có:
- Cột mốc số 48(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’16,730” vĩ độ Bắc, 107°33’48,502” kinh độ Đông và có độ cao 292,44m, cách vị trí mốc giới số 48 là 101,54m; khoảng cách từ cột mốc số 48(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48(2) có chiều dài là 83,49m; khoảng cách từ cột mốc số 48(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48(3) có chiều dài là 103,12m.
- Cột mốc số 43(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’11,891” vĩ độ Bắc, kinh độ Đông và có độ cao 288,84m, cách vị trí mốc giới số 48 là 109,28m; khoảng cách từ cột mốc số 43(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48(1) có chiều dài là 87,49m.
- Cột mốc số 48(3) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’15,722” vĩ độ Bắc, 107°33’41,952 kinh độ Đông và có độ cao 287,77m, cách vị trí mốc giới số 48 là 104,74m; khoảng cách từ cột mốc số 48(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48(1) có chiều dài là 97,02m.
Từ vị trí mốc giới số 48, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/1(1) và cột mốc số 48/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,557km.
Mốc giới số 48/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’08,952” vĩ độ Bắc, 107°34’01,803” kinh độ Đông và có độ cao 290,01m, cách vị trí mốc giới số 48/1 là 44,57m; cột mốc số 48/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°42’11,429” vĩ độ Bắc, 107°34’02,757” kinh độ Đông và có độ cao 290,32m, cách vị trí mốc giới số 48/1 là 36,87m.
Từ vị trí mốc giới số 48/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/2(1) và cột mốc số 48/2(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,735km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 81 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 48/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’49,024” vĩ độ Bắc, 107°34°07,478” kinh độ Đông và có độ cao 294,57m, cách vị trí mốc giới số 48/2 là 46,65m; cột mốc số 48/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’50,182” vĩ độ Bắc, 107°34’10,208” kinh độ Đông và có độ cao 295,44m, cách vị trí mốc giới số 48/2 là 43,13m.
Từ vị trí mốc giới số 48/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/3(1) và cột mốc số 48/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,756km.
Mốc giới số 48/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’29,547” vĩ độ Bắc, 107°34’19,256” kinh độ Đông và có độ cao 298,11m, cách vị trí mốc giới số 48/3 là 29,65m; cột mốc số 48/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’31,696” vĩ độ Bắc, 107°34’19,200” kinh độ Đông và có độ cao 297,45m, cách vị trí mốc giới số 48/3 là 36,45m.
Từ vị trí mốc giới số 48/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/4(1) và cột mốc số 48/4(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,389km. Đoạn biên giới này có 06 cồn, cồn số 82, 83 và cồn số 84 quy thuộc Campuchia, cồn số 85, 86 và cồn số 87 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 48/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’01,342” vĩ độ Bắc, 107°34’42,157” kinh độ Đông và có độ cao 305,84m, cách vị trí mốc giới số 48/4 là 44,44m; cột mốc số 48/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°41’02,022” vĩ độ Bắc, 107°34’44,742” kinh độ Đông và có độ cao 312,02m, cách vị trí mốc giới số 48/4 là 36,36m.
Từ vị trí mốc giới số 48/4, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/5(1) và cột mốc số 48/5(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,803km.
Mốc giới số 48/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/5(1) cắm trên bờ suối Dăk Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°40’48,884” vĩ độ Bắc, 107°34’51,531” kinh độ Đông và có độ cao 308,91m, cách vị trí mốc giới số 48/5 là 42,55m; cột mốc số 48/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°40’50,290” vĩ độ Bắc, 107°34’53,872” kinh độ Đông và có độ cao 306,89m, cách vị trí mốc giới số 48/5 là 40,33m.
Từ vị trí mốc giới số 48/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/6(1) và cột mốc số 48/6(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dăk Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,913km.
Mốc giới số 48/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°39’51,764” vĩ độ Bắc, 107°34’13,950” kinh độ Đông và có độ cao 317,05m, cách vị trí mốc giới số 48/6 là 47,86m; cột mốc số 48/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°39’52,261” vĩ độ Bắc, 107°34’17,113” kinh độ Đông và có độ cao 316,14m, cách vị trí mốc giới số 48/6 là 48,90m.
Từ vị trí mốc giới số 48/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/7(1) và cột mốc số 48/7(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,532km.
Mốc giới số 48/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°38’51,271” vĩ độ Bắc, 107°34’08,598” kinh độ Đông và có độ cao 319,87m, cách vị trí mốc giới số 48/7 là 23,26m; cột mốc số 48/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°38’51,786” vĩ độ Bắc, 107°34’10,198” kinh độ Đông và có độ cao 320,04m, cách vị trí mốc giới số 48/7 là 27,57m.
Từ vị trí mốc giới số 48/7, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm với trung tuyến dòng chảy của suối Đắk Chăm chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 48/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,622km.
Mốc giới số 48/3 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 43/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°38’34,188” vĩ độ Bắc, 107°34’09,692” kinh độ Đông và có độ cao 320,78m, cách vị trí mốc giới số 48/8 là 21,69m; khoảng cách từ cột mốc số 48/8(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/8(2) có chiều dài là 29,56m; khoảng cách từ cột mốc số 48/8(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/8(3) có chiều dài là 22,63m.
- Cột mốc số 48/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°38’32,619” vĩ độ Bắc, 107°34’08,804” kinh độ Đông và có độ cao 320,92m, cách vị trí mốc giới số 48/8 là 41,19m; khoảng cách từ cột mốc số 48/8(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/8(1) có chiều dài là 25,63m.
- Cột mốc số 48/8(3) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°38’33,980” vĩ độ Bắc, 107°34’08,011” kinh độ Đông và có độ cao 321,70m, cách vị trí mốc giới số 48/8 là 30,45m; khoảng cách từ cột mốc số 48/8(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/8(1) có chiều dài là 28,52m.
Từ vị trí mốc giới số 48/8, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/9(1) và cột mốc số 48/9(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,016km.
Mốc giới số 48/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/9(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°37’43,214” vĩ độ Bắc, 107°34’17,741” kinh độ Đông và có độ cao 325,50m, cách vị trí mốc giới số 48/9 là 37,98m; cột mốc số 48/9(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°37’43,410” vĩ độ Bắc, 107°34’19,987” kinh độ Đông và có độ cao 325,39m, cách vị trí mốc giới số 48/9 là 30,11m.
Từ vị trí mốc giới số 48/9, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/10(1) và cột mốc số 48/10(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,364km.
Mốc giới số 48/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/10(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°37’15,369” vĩ độ Bắc, 107°34’39,719” kinh độ Đông và có độ cao 327,54m, cách vị trí mốc giới số 48/10 là 20,72m; cột mốc số 48/10(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°37’14,976 vĩ độ Bắc, 107°34’40,891 kinh độ Đông và có độ cao 327,03m, cách vị trí mốc giới số 48/10 là 16,68m.
Từ vị trí mốc giới số 48/10, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/11(1) và cột mốc số 48/11(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,668km.
Mốc giới số 48/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/11(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°36’46,684” vĩ độ Bắc, 107°35’05,187” kinh độ Đông và có độ cao 331,42m, cách vị trí mốc giới số 48/11 là 26,69m; cột mốc số 48/11(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°36’46,600” vĩ độ Bắc, 107°35’06,802” kinh độ Đông và có độ cao 332,12m, cách vị trí mốc giới số 48/11 là 22,15m.
Từ vị trí mốc giới số 48/11, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/12(1) và cột mốc số 48/12(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,277km.
Mốc giới số 48/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/12(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°36’20,331” vĩ độ Bắc, 107°34’56,039” kinh độ Đông và có độ cao 334,98m, cách vị trí mốc giới số 48/12 là 18,34m; cột mốc số 48/12(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°36’21,022” vĩ độ Bắc, 107°34’57,298” kinh độ Đông và có độ cao 333,91m, cách vị trí mốc giới số 48/12 là 25,21m.
Từ vị trí mốc giới số 48/12, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/13(1) và cột mốc số 48/13(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,689km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 88 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 48/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/13(1) cắm tại bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°36’08,194” vĩ độ Bắc, 107°35’04,448” kinh độ Đông và có độ cao 336,78m, cách vị trí mốc giới số 48/13 là 18,89m; cột mốc số 48/13(2) cắm tại bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°36’07,520” vĩ độ Bắc, 107°35’05,671” kinh độ Đông và có độ cao 336,71m, cách vị trí mốc giới số 48/13 là 23,43m.
Từ vị trí mốc giới số 48/13, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/14(1) và cột mốc số 48/14(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,622km.
Mốc giới số 48/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/14(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°35’27,023” vĩ độ Bắc, 107°34’52,803” kinh độ Đông và có độ cao 342,03m, cách vị trí mốc giới số 48/14 là 18,20m; cột mốc số 48/14(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°35’27,878” vĩ độ Bắc, 107°34’54,134” kinh độ Đông và có độ cao 341,62m, cách vị trí mốc giới số 48/14 là 29,82m.
Từ vị trí mốc giới số 48/14, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/15(1) và cột mốc số 48/15(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,428km.
Mốc giới số 48/15 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/15(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°34’52,039” vĩ độ Bắc, 107°34’45,449” kinh độ Đông và có độ cao 349,45m, cách vị trí mốc giới số 48/15 là 30,93m; cột mốc số 48/15(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°34’52,163” vĩ độ Bắc, 107°34’47,451” kinh độ Đông và có độ cao 348,62m, cách vị trí mốc giới số 48/15 là 29,66m.
Từ vị trí mốc giới số 48/15, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/16(1) và cột mốc số 48/16(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,137km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 89 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 48/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/16(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°33’59,661” vĩ độ Bắc, 107°35’07,383” kinh độ Đông và có độ cao 359,29m, cách vị trí mốc giới số 48/16 là 24,96m; cột mốc số 48/16(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°34’00,705” vĩ độ Bắc, 107°35’08,845” kinh độ Đông và có độ cao 363,25m, cách vị trí mốc giới số 48/16 là 29,62m.
Từ vị trí mốc giới số 48/16, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm với trung tuyến dòng chảy của suối Đắk M’Bai chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 48/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,978km.
Mốc giới số 48/17 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 48/17(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°33’12,191” vĩ độ Bắc, 107°35’08,573” kinh độ Đông và có độ cao 374,68m, cách vị trí mốc giới số 48/17 là 27,82m; khoảng cách từ cột mốc số 48/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/17(2) có chiều dài là 28,72m; khoảng cách từ cột mốc số 48/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/17(3) có chiều dài là 28,55m.
- Cột mốc số 48/17(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°33’11,110” vĩ độ Bắc, 107°35’10,162” kinh độ Đông và có độ cao 372,91m, cách vị trí mốc giới số 48/17 là 34,45m; khoảng cách từ cột mốc số 48/17(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/17(1) có chiều dài là 29,66m.
- Cột mốc số 48/17(3) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°33’10,299” vĩ độ Bắc, 107°35’08,364” kinh độ Đông và có độ cao 375,23m, cách vị trí mốc giới số 48/17 là 40,71m; khoảng cách từ cột mốc số 48/17(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 48/17(1) có chiều dài là 29,94m.
Từ vị trí mốc giới số 48/17, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/18(1) và cột mốc số 48/18(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,219km.
Mốc giới số 48/18 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/18(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°32’47,921” vĩ độ Bắc, 107°34’41,515” kinh độ Đông và có độ cao 409,06m, cách vị trí mốc giới số 48/18 là 45,08m; cột mốc số 48/18(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°32’46,336” vĩ độ Bắc, 107°34’43,879” kinh độ và có độ cao 405,52m, cách vị trí mốc giới số 48/18 là 41,37m.
Từ vị trí mốc giới số 48/18, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/19(1) và cột mốc số 48/19(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,044km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 90 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 48/19 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/19(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’59,867” vĩ độ Bắc, 107°34’32,364” kinh độ Đông và có độ cao 462,31m, cách vị trí mốc giới số 48/19 là 24,62m; cột mốc số 48/19(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’59,322” vĩ độ Bắc, 107°34’34,195” kinh độ và có độ cao 462,55m, cách vị trí mốc giới số 48/19 là 33,19m.
Từ vị trí mốc giới số 48/19, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/20(1) và cột mốc số 48/20(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,202km.
Mốc giới số 48/20 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/20(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’43,229” vĩ độ Bắc, 107°34’03,501” kinh độ Đông và có độ cao 509,08m, cách vị trí mốc giới số 48/20 là 29,34m; cột mốc số 48/20(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’42,921” vĩ độ Bắc, 107°34’05,278” kinh độ Đông và có độ cao 511,40m, cách vị trí mốc giới số 48/20 là 25,16m.
Từ vị trí mốc giới số 48/20, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/21(1) và cột mốc số 48/21(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,515km.
Mốc giới số 48/21 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/21(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’08,350” vĩ độ Bắc, 107°33’42,446” kinh độ Đông và có độ cao 558,41m, cách vị trí mốc giới số 48/21 là 29,17m; cột mốc số 48/21(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°31’07,955” vĩ độ Bắc, 107°33’44,227” kinh độ Đông và có độ cao 556,19m, cách vị trí mốc giới số 48/21 là 26,00m.
Từ vị trí mốc giới số 48/21, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/22(1) và cột mốc số 48/22(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,157km.
Mốc giới số 48/22 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/22(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°30’43,804” vĩ độ Bắc, 107°34’07,473” kinh độ Đông và có độ cao 562,96m, cách vị trí mốc giới số 48/22 là 19,18m; cột mốc số 48/22(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°30’44,995” vĩ độ Bắc, 107°34’07,969” kinh độ Đông và có độ cao 560,60m, cách vị trí mốc giới số 48/22 là 20,40m.
Từ vị trí mốc giới số 48/22, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/23(1) và cột mốc số 48/23(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,234km.
Mốc giới số 48/23 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/23(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°30’23,919” vĩ độ Bắc, 107°34’12,313” kinh độ Đông và có độ cao 571,87m, cách vị trí mốc giới số 48/23 là 20,22m; cột mốc số 48/23(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°30’23,459” vĩ độ Bắc, 107°34’13,500” kinh độ Đông và có độ cao 576,06m, cách vị trí mốc giới số 48/23 là 18,33m.
Từ vị trí mốc giới số 48/23, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/24(1) và cột mốc số 48/24(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,628km.
Mốc giới số 48/24 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/24(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°29’53,640” vĩ độ Bắc, 107°34’36,789” kinh độ Đông và có độ cao 585,89m, cách vị trí mốc giới số 48/24 là 20,47m; cột mốc số 48/24(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°29’54,339” vĩ độ Bắc, 107°34’37,906” kinh độ Đông và có độ cao 584,99m, cách vị trí mốc giới số 48/24 là 19,54m.
Từ vị trí mốc giới số 48/24, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/25(1) và cột mốc số 48/25(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,276km.
Mốc giới số 48/25 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/25(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°29’27,022” vĩ độ Bắc, 107°34’41,891” kinh độ Đông và có độ cao 597,65m, cách vị trí mốc giới số 48/25 là 26,06m; cột mốc số 48/25(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°29’27,429” vĩ độ Bắc, 107°34’43,590” kinh độ Đông và có độ cao 595,78m, cách vị trí mốc giới số 48/25 là 26,77m.
Từ vị trí mốc giới số 48/25, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/26(1) và cột mốc số 48/26(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/26. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,353km.
Mốc giới số 48/26 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/26(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’53,324” vĩ độ Bắc, 107°34’36,064” kinh độ Đông và có độ cao 607,54m, cách vị trí mốc giới số 48/26 là 20,92m; cột mốc số 48/26(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’52,155” vĩ độ Bắc, 107°34’36,580” kinh độ Đông và có độ cao 606,78m, cách vị trí mốc giới số 48/26 là 18,25m.
Từ vị trí mốc giới số 48/26, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 48/27(1) và cột mốc số 48/27(2) với trung tuyến dòng chảy chính của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 48/27. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,730km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 91 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 48/27 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 48/27(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’21,613” vĩ độ Bắc, 107°34’01,163” kinh độ Đông và có độ cao 626,34m, cách vị trí mốc giới số 48/27 là 31,08m; cột mốc số 48/27(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’20,985” vĩ độ Bắc, 107°34’03,138” kinh độ Đông và có độ cao 626,67m, cách vị trí mốc giới số 48/27 là 31,65m.
Từ vị trí mốc giới số 48/27, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49(1) và cột mốc số 49(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 49. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,499km.
Mốc giới số 49 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 49(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’11,867” vĩ độ Bắc, 107°33’54,643” kinh độ Đông và có độ cao 635,63m, cách vị trí mốc giới số 49 là 34,41m; cột mốc số 49(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°28’13,347” vĩ độ Bắc, 107°33’58,997” kinh độ Đông và có độ cao 634,13m, cách vị trí mốc giới số 49 là 104,80m.
Từ vị trí mốc giới số 49, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49/1(1) và cột mốc số 49/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới 49/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,700km.
Mốc giới số 49/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°27’37,984” vĩ độ Bắc, 107°33’58,958” kinh độ Đông và có độ cao 633,05m, cách vị trí mốc giới số 49/1 là 18,00m; cột mốc số 49/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°27’36,982” vĩ độ Bắc, 107°33’59,328” kinh độ Đông và có độ cao 632,60m, cách vị trí mốc giới số 49/1 là 14,76m.
Từ vị trí mốc giới số 49/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49/2(1) và cột mốc số 49/2(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 49/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,375km.
Mốc giới số 49/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°26’55,919” vĩ độ Bắc, 107°33’54,818” kinh độ Đông và có độ cao 637,91m, cách vị trí mốc giới số 49/2 là 18,49m; cột mốc số 49/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°26’55,150” vĩ độ Bắc, 107°33’55,764” kinh độ Đông và có độ cao 638,16m, cách vị trí mốc giới số 49/2 là 18,61m.
Từ vị trí mốc giới số 49/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49/3(1) và cột mốc số 49/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 49/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,518km.
Mốc giới số 49/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°26’28,962” vĩ độ Bắc, 107°33’34,780” kinh độ Đông và có độ cao 651,36m, cách vị trí mốc giới số 49/3 là 17,39m; cột mốc số 49/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°26’28,385” vĩ độ Bắc, 107°33’35,749” kinh độ Đông và có độ cao 651,12m, cách vị trí mốc giới số 49/3 là 16,85m.
Từ vị trí mốc giới số 49/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49/4(1) và cột mốc số 49/4(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 49/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,377km.
Mốc giới số 49/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’59,677” vĩ độ Bắc, 107°33’18,420” kinh độ Đông và có độ cao 662,42m, cách vị trí mốc giới số 49/4 là 12,54m; cột mốc số 49/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’59,767” vĩ độ Bắc, 107°33’19,256” kinh độ Đông và có độ cao 662,44m, cách vị trí mốc giới số 49/4 là 12,90m.
Từ vị trí mốc giới số 49/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49/5(1) và cột mốc số 49/5(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 49/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,217km.
Mốc giới số 49/5 là mốc phụ đôi cùng số (cặp cửa khẩu Đắk Peur - Nam Lia): Cột mốc số 49/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia (cửa khẩu Nam Lia), tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’31,703” vĩ độ Bắc, 107°33’13,563” kinh độ Đông và có độ cao 664,86m, cách vị trí mốc giới số 49/5 là 13,34m; cột mốc số 49/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam (cửa khẩu Đắk Peur), tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’31,759” vĩ độ Bắc, 107°33’14,548” kinh độ Đông và có độ cao 666,00m, cách vị trí mốc giới số 49/5 là 16,48m.
Từ vị trí mốc giới số 49/5, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49/6(1) và cột mốc số 49/6(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 49/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,954km.
Mốc giới số 49/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’07,935” vĩ độ Bắc, 107°32’50,322” kinh độ Đông và có độ cao 670,54m, cách vị trí mốc giới số 49/6 là 12,77m; cột mốc số 49/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°25’07,277” vĩ độ Bắc, 107°32’51,123” kinh độ Đông và có độ cao 669,34m, cách vị trí mốc giới số 49/6 là 18,77m.
Từ vị trí mốc giới số 49/6, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49/7(1) và cột mốc số 49/7(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 49/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,312km.
Mốc giới số 49/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°24’39,684” vĩ độ Bắc, 107°32’30,864” kinh độ Đông và có độ cao 677,64m, cách vị trí mốc giới số 49/7 là 13,28m; cột mốc số 49/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°24’39,276” vĩ độ Bắc, 107°32’31,728” kinh độ Đông và có độ cao 673,76m, cách vị trí mốc giới số 49/7 là 15,67m.
Từ vị trí mốc giới số 49/7, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 49/8(1) và cột mốc số 49/8(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 49/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo dòng suối, có chiều dài là 2,188km.
Mốc giới số 49/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 49/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’57,581” vĩ độ Bắc, 107°32’40,246” kinh độ Đông và có độ cao 678,79m, cách vị trí mốc giới số 49/8 là 16,36m; cột mốc số 49/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’57,474” vĩ độ Bắc, 107°32’41,484” kinh độ Đông và có độ cao 680,44m, cách vị trí mốc giới số 49/8 là 21,21m.
Từ vị trí mốc giới số 49/8, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50(1) và cột mốc số 50(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,618km.
Mốc giới số 50 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 50(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’40,882” vĩ độ Bắc, 107°32’40,980” kinh độ Đông và có độ cao 685,34m, cách vị trí mốc giới số 50 là 41,09m; cột mốc số 50(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’41,908” vĩ độ Bắc, 107°32’45,852” kinh độ Đông và có độ cao 688,85m, cách vị trí mốc giới số 50 là 109,49m.
Từ vị trí mốc giới số 50, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/1(1) và cột mốc số 50/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,159km.
Mốc giới số 50/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/1(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’21,652” vĩ độ Bắc, 107°32’50,949” kinh độ Đông và có độ cao 686,35m, cách vị trí mốc giới số 50/1 là 18,98m; cột mốc số 50/1(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°23’21,187” vĩ độ Bắc, 107°32’52,045” kinh độ Đông và có độ cao 687,46m, cách vị trí mốc giới số 50/1 là 17,12m.
Từ vị trí mốc giới số 50/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm với trung tuyến dòng chảy của suối Đắk Song chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 50/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,137km.
Mốc giới số 50/2 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 50/2(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’46,016” vĩ độ Bắc, 107°33’15,167” kinh độ Đông và có độ cao 697,43m, cách vị trí mốc giới số 50/2 là 11,38m; khoảng cách từ cột mốc số 50/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 50/2(2) có chiều dài là 12,80m; khoảng cách từ cột mốc số 50/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 50/2(3) có chiều dài là 11,63m.
- Cột mốc số 50/2(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’46,281” vĩ độ Bắc, 107°33’16,177” kinh độ Đông và có độ cao 696,63m, cách vị trí mốc giới số 50/2 là 21,20m; khoảng cách từ cột mốc số 50/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 50/2(1) có chiều dài là 18,80m.
- Cột mốc số 50/2(3) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’45,463” vĩ độ Bắc, 170°33’15,837” kinh độ Đông và có độ cao 697,69m, cách vị trí mốc giới số 50/2 là 18,43m; khoảng cách từ cột mốc số 50/2(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 50/2(1) có chiều dài là 14,82m.
Từ vị trí mốc giới số 50/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/3(1) và cột mốc số 50/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,583km.
Mốc giới số 50/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/3(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’23,517” vĩ độ Bắc, 107°32’44,132” kinh độ Đông và có độ cao 713,72m, cách vị trí mốc giới số 50/3 là 16,35m; cột mốc số 50/3(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’22,614 vĩ độ Bắc, 107°32’44,129” kinh độ Đông và có độ cao 715,39m, cách vị trí mốc giới số 50/3 là 11,41m.
Từ vị trí mốc giới số 50/3, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/4(1) và cột mốc số 50/4(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,926km.
Mốc giới số 50/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/4(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’01,662” vĩ độ Bắc, 107°32’49,508” kinh độ Đông và có độ cao 726,34m, cách vị trí mốc giới số 50/4 là 31,17m; cột mốc số 50/4(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°22’01,770” vĩ độ Bắc, 107°32’51,176” kinh độ Đông và có độ cao 728,50m, cách vị trí mốc giới số 50/4 là 19,37m.
Từ vị trí mốc giới số 50/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/5(1) và cột mốc số 50/5(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,173km.
Mốc giới số 50/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/5(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°21’34,073” vĩ độ Bắc, 107°32’48,338” kinh độ Đông và có độ cao 733,11m, cách vị trí mốc giới số 50/5 là 37,34m; cột mốc số 50/5(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°21’33,991” vĩ độ Bắc, 107°32’50,455” kinh độ Đông và có độ cao 735,48m, cách vị trí mốc giới số 50/5 là 26,69m.
Từ vị trí mốc giới số 50/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/6(1) và cột mốc số 50/6(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,391km.
Mốc giới số 50/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/6(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°21’01,842” vĩ độ Bắc, 107°32’32,435” kinh độ Đông và có độ cao 760,76m, cách vị trí mốc giới số 50/6 là 29,68m; cột mốc số 50/6(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’59,409” vĩ độ Bắc, 107°32’32,781” kinh độ Đông và có độ cao 760,56m, cách vị trí mốc giới số 50/6 là 45,87m.
Từ vị trí mốc giới số 50/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/7(1) và cột mốc số 50/7(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,152km.
Mốc giới số 50/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/7(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’42,615” vĩ độ Bắc, 107°31’55,901” kinh độ Đông và có độ cao 789,08m, cách vị trí mốc giới số 50/7 là 13,45m; cột mốc số 50/7(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’41,402” vĩ độ Bắc, 107°31’55,940” kinh độ Đông và có độ cao 790,12m, cách vị trí mốc giới số 50/7 là 23,85m.
Từ vị trí mốc giới số 50/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/8(1) và cột mốc số 50/8(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,900km.
Mốc giới số 50/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/8(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’39,980” vĩ độ Bắc, 107°31’41,728” kinh độ Đông và có độ cao 790,52m, cách vị trí mốc giới số 50/8 là 20,04m; cột mốc số 50/8(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’39,452” vĩ độ Bắc, 107°31’42,829” kinh độ Đông và có độ cao 792,17m, cách vị trí mốc giới số 50/8 là 17,00m.
Từ vị trí mốc giới số 50/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/9(1) và cột mốc số 50/9(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,536km.
Mốc giới số 50/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/9(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’24,802” vĩ độ Bắc, 107°31’18,102” kinh độ Đông và có độ cao 799,61m, cách vị trí mốc giới số 50/9 là 12,43m; cột mốc số 50/9(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°20’23,618” vĩ độ Bắc, 107°31’18,409” kinh độ Đông và có độ cao 802,11m, cách vị trí mốc giới số 50/9 là 25,12m.
Từ vị trí mốc giới số 50/9, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/10(1) và cột mốc số 50/10(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,752km.
Mốc giới số 50/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/10(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’48,707” vĩ độ Bắc, 107°30’43,854” kinh độ Đông và có độ cao 828,02m, cách vị trí mốc giới số 50/10 là 14,49m; cột mốc số 50/10(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’48,271” vĩ độ Bắc, 107°30’45,057” kinh độ Đông và có độ cao 828,35m, cách vị trí mốc giới số 50/10 là 24,26m.
Từ vị trí mốc giới số 50/10, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/11(1) và cột mốc số 50/11(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,348km.
Mốc giới số 50/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/11(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’30,213” vĩ độ Bắc, 107°30’08,525” kinh độ Đông và có độ cao 845,07m, cách vị trí mốc giới số 50/11 là 15,36m; cột mốc số 50/11(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’29,640” vĩ độ Bắc, 107°30’09,299” kinh độ Đông và có độ cao 844,20m, cách vị trí mốc giới số 50/11 là 13,92m.
Từ vị trí mốc giới số 50/11, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/12(1) và cột mốc số 50/12(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,347km.
Mốc giới số 50/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/12(1) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’13,634” vĩ độ Bắc, 107°29’28,859” kinh độ Đông và có độ cao 851,29m, cách vị trí mốc giới số 50/12 là 15,22m; cột mốc số 50/12(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’12,540” vĩ độ Bắc, 107°29’29,102” kinh độ Đông và có độ cao 854,45m, cách vị trí mốc giới số 50/12 là 19,21m.
Từ vị trí mốc giới số 50/12, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 50/13(1) và cột mốc số 50/13(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, tức là vị trí mốc giới số 50/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,016km.
Mốc giới số 50/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 50/13(1) cắm trên bờ suối Đak Đăm phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’03,596” vĩ độ Bắc, kinh độ Đông và có độ cao 855,69m, cách vị trí mốc giới số 50/13 là 13,63m; cột mốc số 50/13(2) cắm trên bờ suối Dak Đăm phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’03,016” vĩ độ Bắc, 107°28’58,151” kinh độ Đông và có độ cao 855,80m, cách vị trí mốc giới số 50/13 là 16,48m.
Từ vị trí mốc giới số 50/13, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm, đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của suối Dak Đăm với trung tuyến dòng chảy của suối không tên tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’51,690” vĩ độ Bắc, 107°28’44,588” kinh độ Đông (trên bản đồ); rồi ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến mốc giới số 50/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,003km.
Mốc giới số 50/14 là mốc phụ đơn, cắm giữa suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’44,839” vĩ độ Bắc, 107°28’32,960” kinh độ Đông và có độ cao 882,50m.
Từ mốc giới số 50/14, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°18’44,152” vĩ độ Bắc, 107°28’32,214” kinh độ Đông (trên bản đồ); sau đó chuyển hướng chung hướng Tây theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°18’43,962” vĩ độ Bắc, 107°28’30,908” kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 51. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,222km.
Mốc giới số 51 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’44,025” vĩ độ Bắc, 107°28’25,916” kinh độ Đông và có độ cao 913,19m.
Từ mốc giới số 51, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 51/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,245km.
Mốc giới số 51/1 là mốc phụ đơn, cắm tại đầu suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’42,873” vĩ độ Bắc, 107°28’17,885” kinh độ Đông và có độ cao 872,52m.
Từ mốc giới số 51/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối không tên với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy vào lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 52. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,506km.
Mốc giới số 52 là mốc ba cùng số, loại B, gồm có:
- Cột mốc số 52(1) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’36,124” vĩ độ Bắc, 107°28’05,137” kinh độ Đông và có độ cao 865,77m, cách vị trí mốc giới số 52 là 115,45m; khoảng cách từ cột mốc số 52(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 52(2) có chiều dài là 97,98m; khoảng cách từ cột mốc số 52(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 52(3) có chiều dài là 89,82m.
- Cột mốc số 52(2) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’35,212” vĩ độ Bắc, 107°27’59,017” kinh độ Đông và có độ cao 865,44m, cách vị trí mốc giới số 52 là 127,03m; khoảng cách từ cột mốc số 52(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 52(1) có chiều dài là 89,15m.
- Cột mốc số 52(3) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’41,237” vĩ độ Bắc, 107°28’04,250” kinh độ Đông và có độ cao 869,78m, cách vị trí mốc giới số 52 là 117,08m; khoảng cách từ cột mốc số 52(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 52(1) có chiều dài là 69,67m.
Từ vị trí mốc giới số 52, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến mốc giới số 52/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,748km.
Mốc giới số 52/1 là mốc phụ đơn, cắm giữa suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’50,669” vĩ độ Bắc, 107°27’44,773” kinh độ Đông và có độ cao 881,70m.
Từ mốc giới số 52/1, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 52/2. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,253km.
Mốc giới số 52/2 là mốc phụ đơn, cắm trên sườn núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’45,841” vĩ độ Bắc, 107°27’38,008” kinh độ Đông và có độ cao 910,44m.
Từ mốc giới số 52/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 52/3. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,296km.
Mốc giới số 52/3 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’39,726” vĩ độ Bắc, 107°27’30,426” kinh độ Đông và có độ cao 932,29m.
Từ mốc giới số 52/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’38,640” vĩ độ Bắc, 107°27’28,926” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’37,927” vĩ độ Bắc, 107°27’27,405” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’37,428” vĩ độ Bắc, 107°27’26,269” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’36,952” vĩ độ Bắc, 107°27’24,974” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’36,605” vĩ độ Bắc, 107°27’23,714” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’36,243” vĩ độ Bắc, 107°27’22,156” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,979” vĩ độ Bắc, 107°27’20,996” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,765” vĩ độ Bắc, 107°27’19,505” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,647” vĩ độ Bắc, 107°27’18,148” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 52/4. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,441km.
Mốc giới số 52/4 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,646” vĩ độ Bắc, 107°27’16,715” kinh độ Đông và có độ cao 920,78m.
Từ mốc giới số 52/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 53. Đoạn hiện giới này có chiều dài là 0,143km.
Mốc giới số 53 là mốc đơn, loại B, cắm trên giông núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,345” vĩ độ Bắc, 107°27’11,989” kinh độ Đông và có độ cao 912,22m.
Từ mốc giới số 53, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 53/1. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,319km.
Mốc giới số 53/1 là mốc phụ đơn, cắm tại đầu suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’32,453” vĩ độ Bắc, 107°27’01,842” kinh độ Đông và có độ cao 900,19m.
Từ mốc giới số 53/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối không tên với trung tuyến dòng chảy của suối Pôr chảy vào lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 54. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,779km.
Mốc giới số 54 là mốc ba cùng số, loại B, gồm có:
- Cột mốc số 54(1) cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’32,862” vĩ độ Bắc, 107°26’38,213” kinh độ Đông và có độ cao 863,77m, cách vị trí mốc giới số 54 là 26,60m; khoảng cách từ cột mốc số 54(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54(2) có chiều dài là 25,17m; khoảng cách từ cột mốc số 54(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54(3) có chiều dài là 17,77m.
- Cột mốc số 54(2) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’33,461” vĩ độ Bắc, 107°26’37,167” kinh độ Đông và có độ cao 863,32m, cách vị trí mốc giới số 54 là 26,81m; khoảng cách từ cột mốc số 54(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54(1) có chiều dài là 11,42m.
- Cột mốc số 54(3) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’33,969” vĩ độ Bắc, 107°26’38,705” kinh độ Đông và có độ cao 863,87m, cách vị trí mốc giới số 54 là 22,26m; khoảng cách từ cột mốc số 54(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54(1) có chiều dài là 19,37m.
Từ vị trí mốc giới số 54, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 54/1(1) và cột mốc số 54/1(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, tức là vị trí mốc giới số 54/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,489km.
Mốc giới số 54/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 54/1(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’18,688” vĩ độ Bắc, 107°26’37,855” kinh độ Đông và có độ cao 865,93m, cách vị trí mốc giới số 54/1 là 19,66m; cột mốc số 54/1(2) cắm bên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’18,899” vĩ độ Bắc, 107°26’39,132” kinh độ Đông và có độ cao 864,76m, cách vị trí mốc giới số 54/1 là 19,51m.
Từ vị trí mốc giới số 54/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 54/2(1) và cột mốc số 54/2(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, tức là vị trí mốc giới số 54/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,884km.
Mốc giới số 54/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 54/2(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’51,928” vĩ độ Bắc, 107°26’36,856” kinh độ Đông và có độ cao 866,77m, cách vị trí mốc giới số 54/2 là 14,06m; cột mốc số 54/2(2) cắm trên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’52,509” vĩ độ Bắc, 107°26’38,296” kinh độ Đông và có độ cao 879,12m, cách vị trí mốc giới số 54/2 là 33,00m.
Từ vị trí mốc giới số 54/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 54/3(1) và cột mốc số 54/3(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, tức là vị trí mốc giới số 54/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,373km.
Mốc giới số 54/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 54/3(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’17,701” vĩ độ Bắc, 107°26’17,366” kinh độ Đông và có độ cao 871,16m, cách vị trí mốc giới số 54/3 là 10,47m; cột mốc số 54/3(2) cắm trên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’17,371 vĩ độ Bắc, 107°26’17,913” kinh độ Đông và có độ cao 871,46m, cách vị trí mốc giới số 54/3 là 8,94m.
Từ vị trí mốc giới số 54/3, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 54/4(1) và cột mốc số 54/4(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, tức là vị trí mốc giới số 54/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,252km.
Mốc giới số 54/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 54/4(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’43,718” vĩ độ Bắc, 107°26’27,091” kinh độ Đông và có độ cao 875,17m, cách vị trí mốc giới số 54/4 là 11,68m; cột mốc số 54/4(2) cắm trên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’43,115” vĩ độ Bắc, 107°26’28,046” kinh độ Đông và có độ cao 881,55m, cách vị trí mốc giới số 54/4 là 22,63m.
Từ vị trí mốc giới số 54/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối Pôr, đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối không tên với trung tuyến dòng chảy của suối Pôr chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 54/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,470km.
Mốc giới số 54/5 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 54/5(1) cắm trên bờ suối Pôr phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’07,467” vĩ độ Bắc, 107°26’03,125” kinh độ Đông và có độ cao 881,94m, cách vị trí mốc giới số 54/5 là 11,13m; khoảng cách từ cột mốc số 54/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54/5(2) có chiều dài là 10,99m; khoảng cách từ cột mốc số 54/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54/5(3) có chiều dài là 11,32m.
- Cột mốc số 54/5(2) cắm trên bờ suối không tên phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’07,564” vĩ độ Bắc, 107°26’02,544” kinh độ Đông và có độ cao 881,87m, cách vị trí mốc giới số 54/5 là 11,16m; khoảng cách từ cột mốc số 54/5(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54/5(1) có chiều dài là 6,84m.
- Cột mốc số 54/5(3) cắm trên bờ suối Pôr phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’08,193” vĩ độ Bắc, 107°26’02,757” kinh độ Đông và có độ cao 882,00m, cách vị trí mốc giới số 54/5 là 14,72m; khoảng cách từ cột mốc số 54/5(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 54/5(1) có chiều dài là 13,69m.
Từ vị trí mốc giới số 54/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến mốc giới số 54/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,775km.
Mốc giới số 54/6 là mốc phụ đơn, cắm tại đầu suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’43,488” vĩ độ Bắc, 107°26’05,112” kinh độ Đông và có độ cao 904,22m.
Từ mốc giới số 54/6, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 55. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,110km.
Mốc giới số 55 là mốc đơn, loại B, cắm phía Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’39,913” vĩ độ Bắc, 107°26’05,367” kinh độ Đông và có độ cao 929,52m.
Từ mốc giới số 55, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 55/1. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,072km.
Mốc giới số 55/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’39,809” vĩ độ Bắc, 107°26’02,998” kinh độ Đông và có độ cao 930,07m.
Từ mốc giới số 55/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’45,758” vĩ độ Bắc, 107°25’46,719” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,100” vĩ độ Bắc, 107°25’45,396” kinh độ Đông và có độ cao 952,60m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,466” vĩ độ Bắc, 107°25’43,076” kinh độ Đông; tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,695” vĩ độ Bắc, 107°25’32,923” kinh độ Đông và có độ cao 952,62m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,838” vĩ độ Bắc, 107°25’18,930” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 55/2. Đoạn biên giới này cả chiều dài là 1,398km.
Mốc giới số 55/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,598” vĩ độ Bắc, 107°25’17,970” kinh độ Đông và có độ cao 953,28m.
Từ mốc giới số 55/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’45,459” vĩ độ Bắc, 107°25’16,427” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’40,331” vĩ độ Bắc, 107°25’12,694” kinh độ Đông và có độ cao 950,72m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’36,540” vĩ độ Bắc, 107°25’09,996” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’33,192” vĩ độ Bắc, 107°25’08,116” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/3. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,614km.
Mốc giới số 55/3 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’30,063” vĩ độ Bắc, 107°25’07,017 kinh độ Đông và có độ cao 936,71m.
Từ mốc giới số 55/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’28,163” vĩ độ Bắc, 107°25’06,744” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’25,812” vĩ độ Bắc, 107°25’06,010” kinh độ Đông và có độ cao 938,61m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’24,395” vĩ độ Bắc, 107°25’05,406” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’23,289” vĩ độ Bắc, 107°25’04,726” kinh độ Đông và có độ cao 941,34m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’22,069” vĩ độ Bắc, 107°25’03,584” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’21,164” vĩ độ Bắc, 107°25’02,177” kinh độ Đông và có độ cao 940,64m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,649” vĩ độ Bắc, 107°25’01,337” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,232” vĩ độ Bắc, 107°24’59,810” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/4. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,429km.
Mốc giới số 55/4 là mốc phụ đơn, cắm phía Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,440” vĩ độ Bắc, 107°24’58,913” kinh độ Đông và có độ cao 937,62m.
Từ mốc giới số 55/4, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’20,986” vĩ độ Bắc, 107°24’58,489” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’24,780” vĩ độ Bắc, 107°24’57,016” kinh độ Đông và có độ cao 934,59m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’27,001” vĩ độ Bắc, 107°24’56,578” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’34,929” vĩ độ Bắc, 107°24’55,540” kinh độ Đông và có độ cao 932,81m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’40,122” vĩ độ Bắc, 107°24’54,660” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’42,813” vĩ độ Bắc, 107°24’53,989” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/5. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,731km.
Mốc giới số 55/5 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’43,450” vĩ độ Bắc, 107°24’53,633” kinh độ Đông và có độ cao 939,44m.
Từ mốc giới số 55/5, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’47,809” vĩ độ Bắc, 107°24’49,265” kinh độ Đông và có độ cao 951,77m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°14’54,100” vĩ độ Bắc, 107°24’44,048” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/6. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,635km.
Mốc giới số 55/6 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’58,967” vĩ độ Bắc, 107°24°39,805” kinh độ Đông và có độ cao 953,50m.
Từ mốc giới số 55/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’00,170” vĩ độ Bắc, 107°24’38,456” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’02,366” vĩ độ Bắc, 107°24’34,735” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’03,645” vĩ độ Bắc, 107°24’32,073” kinh độ Đông và có độ cao 943,66m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’03,975” vĩ độ Bắc, 107°24’30,621” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’05,235” vĩ độ Bắc, 107°24’22,993” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’06,154” vĩ độ Bắc, 107°24’19,007” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/7. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,770km.
Mốc giới số 55/7 là mốc phụ đơn, cắm phía Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’07,146” vĩ độ Bắc, 107°24’16,151” kinh độ Đông và có độ cao 936,50m.
Từ mốc giới số 55/7, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’09,117” vĩ độ Bắc, 107°24’11,161” kinh độ Đông và có độ cao 932,15m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 12°15’10,196” vĩ độ Bắc, 107°24’09,418” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 55/8. Đoạn biên giới này có chiều dài là 0,739km.
Mốc giới số 55/8 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông Bắc đường quốc lộ 14C của Việt Nam (đường Hồ Chí Minh), cách tim đường 9m, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’20,418” vĩ độ Bắc, 107°23’55,966” kinh độ Đông và có độ cao 918,27m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 55/8 đến vị trí mốc giới số 60/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 60/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/1(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’28,300” vĩ độ Bắc, 107°16’04,875” kinh độ Đông và có độ cao 517,62m, cách vị trí mốc giới số 60/1 là 26,92m; cột mốc số 60/1(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’28,498” vĩ độ Bắc, 107°16’07,660” kinh độ Đông và có độ cao 513,88m, cách vị trí mốc giới số 60/1 là 57,49m.
Từ vị trí mốc giới số 60/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/2(1) và cột mốc số 60/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,093km.
Mốc giới số 60/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/2(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’05,405” vĩ độ Bắc, 107°15’52,121” kinh độ Đông và có độ cao 503,93m, cách vị trí mốc giới số 60/2 là 29,10m; cột mốc số 60/2(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°19’05,004” vĩ độ Bắc, 107°15’54,323” kinh độ Đông và có độ cao 491,95m, cách vị trí mốc giới số 60/2 là 38,59m.
Từ vị trí mốc giới số 60/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/3(1) và cột mốc số 60/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,705km.
Mốc giới số 60/3 Là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/3(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’54,265” vĩ độ Bắc, 107°15’41,124” kinh độ Đông và có độ cao 480,97m, cách vị trí mốc giới số 60/3 là 26,57m; cột mốc số 60/3(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’52,120” vĩ độ Bắc, 107°15’39,086” kinh độ Đông và có độ cao 483,57m, cách vị trí mốc giới số 60/3 là 63,65m.
Từ vị trí mốc giới số 60/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 60/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,914km.
Mốc giới số 60/4 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 60/4(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’53,593” vĩ độ Bắc, 107°15’24,913” kinh độ Đông và có độ cao 465,39m, cách vị trí mốc giới số 60/4 là 28,81m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(2) có chiều dài là 26,90m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(3) có chiều dài là 31,14m.
- Cột mốc số 60/4(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’55,458” vĩ độ Bắc, 107°15’24,665” kinh độ Đông và có độ cao 466,12m, cách vị trí mốc giới số 60/4 là 34,68m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(1) có chiều dài là 30,91m.
- Cột mốc số 60/4(3) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’55,290” vĩ độ Bắc, 107°15’26,053” kinh độ Đông và có độ cao 467,88m, cách vị trí mốc giới số 60/4 là 35,24m; khoảng cách từ cột mốc số 60/4(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/4(1) có chiều dài là 31,37m.
Từ vị trí mốc giới số 60/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/5(1) và cột mốc số 60/5(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,632km.
Mốc giới số 60/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/5(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’30,692” vĩ độ Bắc, 107°14’54,834” kinh độ Đông và có độ cao 443,07m, cách vị trí mốc giới số 60/5 là 18,38m; cột mốc số 60/5(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’29,203” vĩ độ Bắc, 107°14’54,794” kinh độ Đông và có độ cao 440,46m, cách vị trí mốc giới số 60/5 là 27,40m.
Từ vị trí mốc giới số 60/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/6(1) và cột mốc số 60/6(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,694km.
Mốc giới số 60/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/6(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’10,009” vĩ độ Bắc, 107°14’22,310” kinh độ Đông và có độ cao 437,31m, cách vị trí mốc giới số 60/6 là 55,05m; cột mốc số 60/6(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°18’11,786” vĩ độ Bắc, 107°14’25,124” kinh độ Đông và có độ cao 427,97m, cách vị trí mốc giới số 60/6 là 46,05m.
Từ vị trí mốc giới số 60/6, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy của suối Đắk Đian Kry chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 60/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,525km.
Mốc giới số 60/7 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 60/7(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’45,688” vĩ độ Bắc, 107°13’50,292” kinh độ Đông và có độ cao 399,35m, cách vị trí mốc giới số 60/7 là 29,86m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(2) có chiều dài là 29,69m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(3) có chiều dài là 24,65m.
- Cột mốc số 60/7(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’45,206” vĩ độ Bắc, 107°13’53,108” kinh độ Đông và có độ cao 399,75m, cách vị trí mốc giới số 60/7 là 59,72m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(1) có chiều dài là 56,72m.
- Cột mốc số 60/7(3) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’43,658” vĩ độ Bắc, 107°13’51,550” kinh độ Đông và có độ cao 399,30m, cách vị trí mốc giới số 60/7 là 48,39m; khoảng cách từ cột mốc số 60/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/7(1) có chiều dài là 48,41m.
Từ vị trí mốc giới số 60/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/8(1) và cột mốc số 60/8(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,247km.
Mốc giới số 60/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/8(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’51,980” vĩ độ Bắc, 107°13’12,795” kinh độ Đông và có độ cao 372,70m, cách vị trí mốc giới số 60/8 là 33,26m; cột mốc số 60/8(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’53,013” vĩ độ Bắc, 107°13’10,831” kinh độ Đông và có độ cao 372,93m, cách vị trí mốc giới số 60/8 là 34,05m.
Từ vị trí mốc giới số 60/8, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/9(1) và cột mốc số 60/9(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,540km.
Mốc giới số 60/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/9(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’46,266” vĩ độ Bắc, 107°12’23,076” kinh độ Đông và có độ cao 344,28m, cách vị trí mốc giới số 60/9 là 31,37m, cột mốc số 60/9(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tạt điểm có tọa độ địa lý 12°17’43,655” vĩ độ Bắc, 107°12’24,149” kinh độ Đông và có độ cao 394,31m, cách vị trí mốc giới số 60/9 là 55,21m.
Từ vị trí mốc giới số 60/9, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/10(1) và cột mốc số 60/10(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,324km.
Mốc giới số 60/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/10(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’44,886” vĩ độ Bắc, 107°11’47,594” kinh độ Đông và có độ cao 329,25m, cách vị trí mốc giới số 60/10 là 34,04m; cột mốc số 60/10(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’41,883” vĩ độ Bắc, 107°11’47,775” kinh độ Đông và có độ cao 332,94m, cách vị trí mốc giới số 60/10 là 46,18m.
Từ vị trí mốc giới số 60/10, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/11(1) và cột mốc số 60/11(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,892km.
Mốc giới số 60/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/11(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’34,836° vĩ độ Bắc, 107°11’25,000” kinh độ Đông và có độ cao 322,21m, cách vị trí mốc giới số 60/11 là 23,55m; cột mốc số 60/11(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’35,943” vĩ độ Bắc, 107°11’27,209” kinh độ Đông và có độ cao 319,39m, cách vị trí mốc giới số 60/11 là 51,38m.
Từ vị trí mốc giới số 60/11, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/12(1) và cột mốc số 60/12(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,020km.
Mốc giới số 60/12 lá mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/12(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°17’01,189” vĩ độ Bắc, 107°10’59,019” kinh độ Đông và có độ cao 295,78m, cách vị trí mốc giới số 60/12 là 39,34m; cột mốc số 60/12(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’58,544” vĩ độ Bắc, 107°10’58,765” kinh độ Đông và có độ cao 314,90m, cách vị trí mốc giới số 60/12 là 42,31m.
Từ vị trí mốc giới số 60/12, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy suối Đăk Do chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 60/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,455km.
Mốc giới số 60/13 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 60/13(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’51,807” vĩ độ Bắc, 107°10’32,213” kinh độ Đông và có độ cao 281,20m, cách vị trí mốc giới số 60/13 là 37,72m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(2) có chiều dài là 39,36m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(3) có chiều dài là 34,44m.
- Cột mốc số 60/13(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’50,863” vĩ độ Bắc, 107°10’34,705” kinh độ Đông và có độ cao 283,93m, cách vị trí mốc giới số 60/13 là 53,20m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(1) có chiều dài là 41,36m.
- Cột mốc số 60/13(3) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’49,501” vĩ độ Bắc, 107°10’32,583” kinh độ Đông và có độ cao 280,86m, cách vị trí mốc giới số 60/13 là 41,80m; khoảng cách từ cột mốc số 60/13(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/13(1) có chiều dài là 37,31m.
Từ vị trí mốc giới số 60/13, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/14(1) và cột mốc số 60/14(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,592km.
Mốc giới số 60/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/14(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’43,467” vĩ độ Bắc, 107°09’45,562” kinh độ Đông và có độ cao 271,54m, cách vị trí mốc giới số 60/14 là 43,04m; cột mốc số 60/14(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’40,911” vĩ độ Bắc, 107°09’45,086” kinh độ Đông và có độ cao 274,11m, cách vị trí mốc giới số 60/14 là 36,85m.
Từ vị trí mốc giới số 60/14, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 60/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,870km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 60/15 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 60/15(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’26,574” vĩ độ Bắc, 107°09’06,809” kinh độ Đông và có độ cao 261,58m, cách vị trí mốc giới số 60/15 là 34,68m; khoảng cách từ cột mốc số 60/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/15(2) có chiều dài là 33,72m; khoảng cách từ cột mốc số 60/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/15(3) có chiều dài là 41,43m.
- Cột mốc số 60/15(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’26,868” vĩ độ Bắc, 107°09’04,337” kinh độ Đông và có độ cao 259,78m, cách vị trí mốc giới số 60/15 là 40,97m; khoảng cách từ cột mốc số 60/15(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/15(1) có chiều dài là 41,52m.
- Cột mốc số 60/15(3) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°16’28,081” vĩ độ Bắc, 107°09’05,068” kinh độ Đông và có độ cao 259,08m, cách vị trí mốc giới số 60/15 là 42,69m; khoảng cách từ cột mốc số 60/15(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 60/15(1) có chiều dài là 28,66m.
Từ vị trí mốc giới số 60/15, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/16(1) và cột mốc số 60/16(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,981km.
Mốc giới số 60/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/16(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’52,881” vĩ độ Bắc, 107°08’49,056” kinh độ Đông và có độ cao 247,71m, cách vị trí mốc giới số 60/16 là 29,16m; cột mốc số 60/16(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’49,714” vĩ độ Bắc, 107°08’49,349” kinh độ Đông và có độ cao 260,14m, cách vị trí mốc giới số 60/16 là 68,60m.
Từ vị trí mốc giới số 60/16, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/17(1) và cột mốc số 60/17(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,347km.
Mốc giới số 60/17 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/17(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’31,937” vĩ độ Bắc, 107°08’43,199” kinh độ Đông và có độ cao 242,35m, cách vị trí mốc giới số 60/17 là 37,84m; cột mốc số 60/17(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’29,152” vĩ độ Bắc, 107°08’42,258” kinh độ Đông và có độ cao 248,94m, cách vị trí mốc giới số 60/17 là 52,35m.
Từ vị trí mốc giới số 60/17, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/18(1) và cột mốc số 60/18(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,328km.
Mốc giới số 60/18 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/18(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’01,447” vĩ độ Bắc, 107°08’40,838” kinh độ Đông và có độ cao 237,57m, cách vị trí mốc giới số 60/18 là 41,71m; cột mốc số 60/18(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°15’03,337” vĩ độ Bắc, 107°08’43,497” kinh độ Đông và có độ cao 234,73m, cách vị trí mốc giới số 60/18 là 57,46m.
Từ vị trí mốc giới số 60/18, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/19(1) và cột mốc số 60/19(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,486km.
Mốc giới số 60/19 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/19(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’46,247” vĩ độ Bắc, 107°08’29,297” kinh độ Đông và có độ cao 228,52m, cách vị trí mốc giới số 60/19 là 43,64m; cột mốc số 60/19(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’44,984” vĩ độ Bắc, 107°08’32,311” kinh độ Đông và có độ cao 245,37m, cách vị trí mốc giới số 60/19 là 55,41m.
Từ vị trí mốc giới số 60/19, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/20(1) và cột mốc số 60/20(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,164km.
Mốc giới số 60/20 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/20(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’11,025” vĩ độ Bắc, 107°08’11,054” kinh độ Đông và có độ cao 229,67m, cách vị trí mốc giới số 60/20 là 52,10m; cột mốc số 60/20(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°14’15,855” vĩ độ Bắc, 107°08’13,251” kinh độ Đông và có độ cao 275,78m, cách vị trí mốc giới số 60/20 là 110,55m.
Từ vị trí mốc giới số 60/20, đường biên giới hướng chung hướng Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/21(1) và cột mốc số 60/21(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,444km.
Mốc giới số 60/21 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/21(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’48,750” vĩ độ Bắc, 107°08’15,634” kinh độ Đông và có độ cao 215,55m, cách vị trí mốc giới số 60/21 là 48,18m; cột mốc số 60/21(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’48,561” vĩ độ Bắc, 107°08’18,832” kinh độ Đông và có độ cao 212,61m, cách vị trí mốc giới số 60/21 là 48,65m.
Từ vị trí mốc giới số 60/21, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/22(1) và cột mốc số 60/22(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,385km.
Mốc giới số 60/22 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/22(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’29,071” vĩ độ Bắc, 107°07’47,190” kinh độ Đông và có độ cao 211,51m, cách vị trí mốc giới số 60/22 là 32,77m; cột mốc số 60/22(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’28,029” vĩ độ Bắc, 107°07’49,730” kinh độ Đông và có độ cao 212,91m, cách vị trí mốc giới số 60/22 là 50,44m.
Từ vị trí mốc giới số 60/22, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/23(1) và cột mốc số 60/23(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,892km.
Mốc giới số 60/23 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/23(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’30,536” vĩ độ Bắc, 107°07’12,778” kinh độ Đông và có độ cao 240,36m, cách vị trí mốc giới số 60/23 là 89,33m; cột mốc số 60/23(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°13’26,212” vĩ độ Bắc, 107°07’14,681” kinh độ Đông và có độ cao 217,81m, cách vị trí mốc giới số 60/23 là 55,49m.
Từ vị trí mốc giới số 60/23, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/24(1) và cột mốc số 60/24(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 3,023km.
Mốc giới số 60/24 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/24(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’55,701” vĩ độ Bắc, 107°06’35,922” kinh độ Đông và có độ cao 196,84m, cách vị trí mốc giới số 60/24 là 33,63m; cột mốc số 60/24(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’56,165” vĩ độ Bắc, 107°06’38,287” kinh độ Đông và có độ cao 191,82m, cách vị trí mốc giới số 60/24 là 39,27m.
Từ vị trí mốc giới số 60/24, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/25(1) và cột mốc số 60/25(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,756km.
Mốc giới số 60/25 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/25(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’40,760” vĩ độ Bắc, 107°06’22,730” kinh độ Đông và có độ cao 196,68m, cách vị trí mốc giới số 60/25 là 92,22m; cột mốc số 60/25(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’38,904” vĩ độ Bắc, 107°06’26,960” kinh độ Đông và có độ cao 192,14m, cách vị trí mốc giới số 60/25 là 47,80m.
Từ vị trí mốc giới số 60/25, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/26(1) và cột mốc số 60/26(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/26. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,773km.
Mốc giới số 60/26 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/26(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’06,216” vĩ độ Bắc, 107°05’58,938” kinh độ Đông và có độ cao 183,46m, cách vị trí mốc giới số 60/26 là 42,79m; cột mốc số 60/26(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°12’03,684” vĩ độ Bắc, 107°06’00,272” kinh độ Đông và có độ cao 188,60m, cách vị trí mốc giới số 60/26 là 44,89m.
Từ vị trí mốc giới số 60/26, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/27(1) và cột mốc số 60/27(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/27. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,241km.
Mốc giới số 60/27 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/27(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°11’18,936” vĩ độ Bắc, 107°05’44,569” kinh độ Đông và có độ cao 180,94m, cách vị trí mốc giới số 60/27 là 34,53m; cột mốc số 60/27(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°11’19,080” vĩ độ Bắc, 107°05’47,040” kinh độ Đông và có độ cao 189,15m, cách vị trí mốc giới số 60/27 là 40,30m.
Từ vị trí mốc giới số 60/27, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/28(1) và cột mốc số 60/28(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/28. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,633km.
Mốc giới số 60/28 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/28(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10’56,447” vĩ độ Bắc, 107°05’12,465” kinh độ Đông và có độ cao 178,79m, cách vị trí mốc giới số 60/28 là 82,33m; cột mốc số 60/28(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10°53,385” vĩ độ Bắc, 107°05’14,967” kinh độ Đông và có độ cao 176,86m, cách vị trí mốc giới số 60/28 là 38,42m.
Từ vị trí mốc giới số 60/28, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/29(1) và cột mốc số 60/29(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đăk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/29. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,266km.
Mốc giới số 60/29 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/29(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°11’18,779” vĩ độ Bắc, 107°04’35,422” kinh độ Đông và có độ cao 169,04m, cách vị trí mốc giới số 60/29 là 43,30m; cột mốc số 60/29(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°11’16,685” vĩ độ Bắc, 107°04’34,219” kinh độ Đông và có độ cao 173,72m, cách vị trí mốc giới số 60/29 là 30,63m.
Từ vị trí mốc giới số 60/29, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/30(1) và cột mốc số 60/30(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/30. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,800km.
Mốc giới số 60/30 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/30(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10’44,042” vĩ độ Bắc, 107°04’11,674” kinh độ Đông và có độ cao 196,01m, cách vị trí mốc giới số 60/30 là 79,18m; cột mốc số 60/30(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10’40,870” vĩ độ Bắc, 107°04’13,531” kinh độ Đông và có độ cao 165,75m, cách vị trí mốc giới số 60/30 là 33,35m.
Từ vị trí mốc giới số 60/30, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/31(1) và cột mốc số 60/31(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/31. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,058km.
Mốc giới số 60/31 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/31(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10’20,519” vĩ độ Bắc, 107°04’30,650” kinh độ Đông và có độ cao 163,36m, cách vị trí mốc giới số 60/31 là 44,86m; cột mốc số 60/31(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°10’21,092” vĩ độ Bắc, kinh độ Đông và có độ cao 168,60m, cách vị trí mốc giới số 60/31 là 40,96m.
Từ vị trí mốc giới số 60/31, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/32(1) và cột mốc số 60/32(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/32. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,077km.
Mốc giới số 60/32 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/32(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°09’49,919” vĩ độ Bắc, 107°04’33,418” kinh độ Đông và có độ cao 161,08m, cách vị trí mốc giới số 60/32 là 39,50m; cột mốc số 60/32(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°09’48,259” vĩ độ Bắc, 107°04’31,239” kinh độ Đông và có độ cao 167,67m, cách vị trí mốc giới số 60/32 là 43,83m.
Từ vị trí mốc giới số 60/32, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/33(1) và cột mốc số 60/33(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/33. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,315km.
Mốc giới số 60/33 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/33(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°09’36,203” vĩ độ Bắc, 107°03’46,124” kinh độ Đông và có độ cao 162,53m, cách vị trí mốc giới số 60/33 là 24,44m; cột mốc số 60/33(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°09’36,858” vĩ độ Bắc, 107°03’43,081” kinh độ Đông và có độ cao 158,06m, cách vị trí mốc giới số 60/33 là 69,73m.
Từ vị trí mốc giới số 60/33, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/34(1) và cột mốc số 60/34(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/34. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,507km.
Mốc giới số 60/34 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/34(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°08’58,516” vĩ độ Bắc, 107°03’17,075” kinh độ Đông và có độ cao 151,10m, cách vị trí mốc giới số 60/34 là 31,66m; cột mốc số 60/34(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°08’58,258” vĩ độ Bắc, 107°03’19,687” kinh độ Đông và có độ cao 159,50m, cách vị trí mốc giới số 60/34 là 47,73m.
Từ vị trí mốc giới số 60/34, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/35(1) và cột mốc số 60/35(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/35. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,247km.
Mốc giới số 60/35 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/35(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°08’26,449” vĩ độ Bắc, 107°02’56,746” kinh độ Đông và có độ cao 151,42m, cách vị trí mốc giới số 60/35 là 31,09m; cột mốc số 60/35(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°08’26,607” vĩ độ Bắc, 107°02’59,022” kinh độ Đông và có độ cao 150,57m, cách vị trí mốc giới số 60/35 là 37,93m.
Từ vị trí mốc giới số 60/35, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/36(1) và cột mốc số 60/36(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/36. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,507km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 2 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 60/36 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/36(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’58,466” vĩ độ Bắc, 107°02’43,360” kinh độ Đông và có độ cao 152,48m, cách vị trí mốc giới số 60/36 là 49,01m; cột mốc số 60/36(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’58,113” vĩ độ Bắc, 107°02’46,118” kinh độ Đông và có độ cao 147,37m, cách vị trí mốc giới số 60/36 là 35,11m.
Từ vị trí mốc giới số 60/36, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/37(1) và cột mốc số 60/37(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/37. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,462km.
Mốc giới số 60/37 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/37(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’47,480” vĩ độ Bắc, 107°02’08,297” kinh độ Đông và có độ cao 151,50m, cách vị trí mốc giới số 60/37 là 61,45m; cột mốc số 60/37(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’45,673” vĩ độ Bắc, 107°02’11,053” kinh độ Đông và có độ cao 144,86m, cách vị trí mốc giới số 60/37 là 38,70m.
Từ vị trí mốc giới số 60/37, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/38(1) và cột mốc số 60/38(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/38. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,681km.
Mốc giới số 60/38 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/38(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’15,020” vĩ độ Bắc, 107°01’35,593” kinh độ Đông và có độ cao 144,37m, cách vị trí mốc giới số 60/38 là 36,79m; cột mốc số 60/38(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’12,158” vĩ độ Bắc, 107°01’36,835” kinh độ Đông và có độ cao 150,67m, cách vị trí mốc giới số 60/38 là 58,85m.
Từ vị trí mốc giới số 60/38, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/39(1) và cột mốc số 60/39(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/39. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,836km.
Mốc giới số 60/39 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/39(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’34,682” vĩ độ Bắc, 107°01’26,612” kinh độ Đông và có độ cao 141,90m, cách vị trí mốc giới số 60/39 là 35,90m; cột mốc số 60/39(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’35,197” vĩ độ Bắc, 107°01’24,094” kinh độ Đông và có độ cao 144,18m, cách vị trí mốc giới số 60/39 là 41,90m.
Từ vị trí mốc giới số 60/39, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 60/40(1) và cột mốc số 60/40(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 60/40. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,719km.
Mốc giới số 60/40 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 60/40(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’04,974” vĩ độ Bắc, 107°01’02,615” kinh độ Đông và có độ cao 141,87m, cách vị trí mốc giới số 60/40 là 49,26m; cột mốc số 60/40(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°07’04,358” vĩ độ Bắc, 107°01’05,722” kinh độ Đông và có độ cao 140,84m, cách vị trí mốc giới số 60/40 là 46,60m.
Từ vị trí mốc giới số 60/40, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61(1) và cột mốc số 61(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,831km.
Mốc giới số 61 là mốc đôi cùng số, loại B; Cột mốc số 61(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campucbia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°06’57,300” vĩ độ Bắc, 107°00’26,987” kinh độ Đông và có độ cao 146,19m, cách vị trí mốc giới số 61 là 125,17m; cột mốc số 61(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°06’51,368” vĩ độ Bắc, 107°00’28,495” kinh độ Đông và có độ cao 178,01m, cách vị trí mốc giới số 61 là 62,79m.
Từ vị trí mốc giới số 61, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61/1(1) và cột mốc số 61/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,475km.
Mốc giới số 61/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 61/1(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°06’44,752” vĩ độ Bắc, 107°00’37,396” kinh độ Đông và có độ cao 136,64m, cách vị trí mốc giới số 61/1 là 46,29m; cột mốc số 61/1(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°06’46,546” vĩ độ Bắc, 107°00’35,510” kinh độ Đông và có độ cao 134,27m, cách vị trí mốc giới số 61/1 là 33,04m.
Từ vị trí mốc giới số 61/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61/2(1) và cột mốc số 61/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 3,104km.
Mốc giới số 61/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 61/2(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°06’13,040” vĩ độ Bắc, 107°00’25,367” kinh độ Đông và có độ cao 135,46m, cách vị trí mốc giới số 61/2 là 34,18m; cột mốc số 61/2(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°06’15,559” vĩ độ Bắc, 107°00’25,725” kinh độ Đông và có độ cao 133,27m, cách vị trí mốc giới số 61/2 là 43,97m.
Từ vị trí mốc giới số 61/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 61/3(1) và cột mốc số 61/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút), tức là vị trí mốc giới số 61/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,533km.
Mốc giới số 61/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 61/3(1) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’47,622” vĩ độ Bắc, 107°00’04,206” kinh độ Đông và có độ cao 130,36m, cách vị trí mốc giới số 61/3 là 36,33m; cột mốc số 61/3(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’46,835” vĩ độ Bắc, 107°00’06,482” kinh độ Đông và có độ cao 133,30m, cách vị trí mốc giới số 61/3 là 36,63m.
Từ vị trí mốc giới số 61/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 62(1) và cột mốc số 62(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Đăk Huýt (prêch Đăk Hút), tức là vị trí mốc giới số 62. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,295km.
Mốc giới số 62 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 62(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’35,068” vĩ độ Bắc, 106°59’26,445” kinh độ Đông và có độ cao 210,27m; cột mốc số 62(2) cắm trên bờ sông Đăk Huýt (prêch Đắk Hút) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’36,350” vĩ độ Bắc, 106°59’35,260” kinh độ Đông và có độ cao 130,70m, cách vị trí mốc giới số 62 là 42,88m.
Từ vị trí mốc giới số 62, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 62(1), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 62/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,687km.
Mốc giới số 62/1 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’18,357” vĩ độ Bắc, 106°58’41,254” kinh độ Đông và có độ cao 267,39m.
Từ mốc giới số 62/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 62/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,840km.
Mốc giới số 62/2 là mốc phụ đơn, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’08,747” vĩ độ Bắc, 106°58’15,267” kinh độ Đông và có độ cao 264,95m.
Từ mốc giới số 62/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 63. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,658km.
Mốc giới số 63 là mốc đơn, loại B, cắm trên sống núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’01,219” vĩ độ Bắc, 106°57’54,910” kinh độ Đông và có độ cao 277,29m.
Từ mốc giới số 63, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo sống núi đến mốc giới số 64. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,691 km.
Mốc giới số 64 là mốc đơn, loại B, cắm trên đỉnh núi, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’44,516” vĩ độ Bắc, 106°57’49,128” kinh độ Đông và có độ cao 276,32m.
Từ mốc giới số 64, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 64/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,095km.
Mốc giới số 64/1 là mốc phụ đơn, cắm tại đầu suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’42,712” vĩ độ Bắc, 106°57’46,588” kinh độ Đông và có độ cao 248,93m.
Từ vị trí mốc giới số 64/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/2(1) và cột mốc số 64/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,424km.
Mốc giới số 64/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/2(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’29,657” vĩ độ Bắc, 106°57’12,241” kinh độ Đông và có độ cao 173,22m, cách vị trí mốc giới số 64/2 là 13,83m; cột mốc số 64/2(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’28,868” vĩ độ Bắc, 106°57’12,519” kinh độ Đông và có độ cao 172,24m, cách vị trí mốc giới số 64/2 là 11,85m.
Từ vị trí mốc giới số 64/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/3(1) và cột mốc số 64/3(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,948km.
Mốc giới số 64/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/3(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’02,764” vĩ độ Bắc, 106°56’42,245” kinh độ Đông và có độ cao 157,24m, cách vị trí mốc giới số 64/3 là 8,53m; cột mốc số 64/3(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’02,189” vĩ độ Bắc, 106°56’42,571” kinh độ Đông và có độ cao 157,52m, cách vị trí mốc giới số 64/3 là 11,72m.
Từ vị trí mốc giới số 64/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 64/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,850km.
Mốc giới số 64/4 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 64/4(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’05,068” vĩ độ Bắc, 106°56’08,844” kinh độ Đông và có độ cao 149,64m, cách vị trí mốc giới số 64/4 là 11,64m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(2) có chiều dài là 8,97m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(3) có chiều dài là 8,29m.
- Cột mốc số 64/4(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’05,315” vĩ độ Bắc, 106°56’08,192” kinh độ Đông và có độ cao 149,57m, cách vị trí mốc giới số 64/4 là 11,08m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(1) có chiều dài là 12,16m.
- Cột mốc số 64/4(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campucbia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’05,610” vĩ độ Bắc, 106°56’08,808” kinh độ Đông và có độ cao 150,01m, cách vị trí mốc giới số 64/4 là 11,66m; khoảng cách từ cột mốc số 64/4(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/4(1) có chiều dài là 8,42m.
Từ vị trí mốc giới số 64/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/5(1) và cột mốc số 64/5(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,558km.
Mốc giới số 64/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/5(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’54,752” vĩ độ Bắc, 106°55’43,850” kinh độ Đông và có độ cao 144,92m, cách vị trí mốc giới số 64/5 là 12,41m; cột mốc số 64/5(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’53,899” vĩ độ Bắc, 106°55’43,813” kinh độ Đông và có độ cao 144,56m, cách vị trí mốc giới số 64/5 là 13,83m.
Từ vị trí mốc giới số 64/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/6(1) và cột mốc số 64/6(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,930km.
Mốc giới số 64/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/6(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’49,553” vĩ độ Bắc, 106°54’56,563” kinh độ Đông và có độ cao 138,57m, cách vị trí mốc giới số 64/6 là 15,09m; cột mốc số 64/6(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’48,773” vĩ độ Bắc, 106°54’56,881” kinh độ Đông và có độ cao 138,88m, cách vị trí mốc giới số 64/6 là 10,73m.
Từ vị trí mốc giới số 64/6, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/7(1) và cột mốc số 64/7(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,773km.
Mốc giới số 64/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/7(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’58,610” vĩ độ Bắc, 106°54’46,183” kinh độ Đông và có độ cao 137,62m, cách vị trí mốc giới số 64/7 là 8,61m; cột mốc số 64/7(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 106°54’45,165” kinh độ Đông và có độ cao 137,74m, cách vị trí mốc giới số 64/7 là 23,56m.
Từ vị trí mốc giới số 64/7, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/8(1) và cột mốc số 64/8(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,445km.
Mốc giới số 64/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/8(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,614” vĩ độ Bắc, 106°54’20,280” kinh độ Đông và có độ cao 134,81m, cách vị trí mốc giới số 64/8 là 16,42m; cột mốc số 64/8(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,080” vĩ độ Bắc, 106°54’21,114” kinh độ Đông và có độ cao 135,30m, cách vị trí mốc giới số 64/8 là 13,68m.
Từ vị trí mốc giới số 64/8, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/9(1) và cột mốc số 64/9(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,440km.
Mốc giới số 64/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/9(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’05,695” vĩ độ Bắc, 106°53’43,362” kinh độ Đông và có độ cao 130,52m, cách vị trí mốc giới số 64/9 là 12,71m; cột mốc số 64/9(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’04,946” vĩ độ Bắc, 106°53’42,947” kinh độ Đông và có độ cao 130,16m, cách vị trí mốc giới số 64/9 là 13,49m.
Từ vị trí mốc giới số 64/9, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/10(1) và cột mốc số 64/10(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,276km.
Mốc giới số 64/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/10(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’18,017” vĩ độ Bắc, 106°53’19,105” kinh độ Đông và có độ cao 128,20m, cách vị trí mốc giới số 64/10 là 12,45m; cột mốc số 64/10(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’17,800” vĩ độ Bắc, 106°53’18,233” kinh độ Đông và có độ cao 129,08m, cách vị trí mốc giới số 64/10 là 14,76m.
Từ vị trí mốc giới số 64/10, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 64/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,869km.
Mốc giới số 64/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 64/11(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’24,882” vĩ độ Bắc, 106°52’41,862” kinh độ Đông và có độ cao 125,92m, cách vị trí mốc giới số 64/11 là 13,93m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(2) có chiều dài là 14,84m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(3) có chiều dài là 13,83m.
- Cột mốc số 64/11(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,517” vĩ độ Bắc, 106°52’41,136” kinh độ Đông và có độ cao 123,54m, cách vị trí mốc giới số 64/11 là 15,59m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(1) có chiều dài là 14,54m
- Cột mốc số 64/11(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,790” vĩ độ Bắc, 106°52’41,830” kinh độ Đông và có độ cao 124,74m, cách vị trí mốc giới số 64/11 là 19,52m; khoảng cách từ cột mốc số 64/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/11(1) có chiều dài là 14,06m
Từ vị trí mốc giới số 64/11, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 64/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,749km.
Mốc giới số 64/12 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 64/12(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’22,920” vĩ độ Bắc, 106°52’08,486” kinh độ Đông và có độ cao 122,85m, cách vị trí mốc giới số 64/12 là 17,27m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(2) có chiều dài là 15,55m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(3) có chiều dài là 26,87m.
- Cột mốc số 64/12(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’23,150” vĩ độ Bắc, 106°52’07,546” kinh độ Đông và có độ cao 122,56m, cách vị trí mốc giới số 64/12 là 12,74m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(1) có chiều dài là 13,75m.
- Cột mốc số 64/12(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’23,924” vĩ độ Bắc, 106°52’07,853” kinh độ Đông và có độ cao 122,50m, cách vị trí mốc giới số 64/12 là 23,87m; khoảng cách từ cột mốc số 64/12(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 64/12(1) có chiều dài là 9,41m.
Từ vị trí mốc giới số 64/12, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 64/13(1) và cột mốc số 64/13(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 64/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,178km.
Mốc giới số 64/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 64/13(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’13,483” vĩ độ Bắc, 106°51’47,479” kinh độ Đông và có độ cao 121,73m, cách vị trí mốc giới số 64/13 là 15,71m; cột mốc số 64/13(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’12,403” vĩ độ Bắc, 106°51’48,301” kinh độ Đông và có độ cao 125,54m, cách vị trí mốc giới số 64/13 là 25,78m.
Từ vị trí mốc giới số 64/13, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65(1) và cột mốc số 65(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,038Km.
Mốc giới số 65 là mốc đôi cùng số, loại B (cặp cửa khẩu Hoàng Diệu - Labakhê): Cột mốc số 65(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia (cửa khẩu Labakhê), tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’06,584” vĩ độ Bắc, 106°51’16,381” kinh độ Đông và có độ cao 119,82m, cách vị trí mốc giới số 65 là 107,88m; cột mốc số 65(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam (cửa khẩu Hoàng Diệu), tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’01,887” vĩ độ Bắc, 106°51’12,667” kinh độ Đông và có độ cao 119,36m, cách vị trí mốc giới số 65 là 75,02m.
Từ vị trí mốc giới số 65, đường biên giới hướng chung hướng Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/1(1) và cột mốc số 65/1(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,432km.
Mốc giới số 65/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/1(1) cắm trên bờ suối Đak Jerrman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’14,928” vĩ độ Bắc, 106°50’56,402” kinh độ Đông và có độ cao 118,52m, cách vị trí mốc giới số 65/1 là 18,40m; cột mốc số 65/1(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’13,821” vĩ độ Bắc, 106°50’56,071” kinh độ Đông và có độ cao 118,58m, cách vị trí mốc giới số 65/1 là 17,05m.
Từ vị trí mốc giới số 65/1, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/2(1) và cột mốc số 65/2(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,368km.
Mốc giới số 65/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/2(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’28,790” vĩ độ Bắc, 106°50’39,066” kinh độ Đông và có độ cao 117,54m, cách vị trí mốc giới số 65/2 là 12,38m; cột mốc số 65/2(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’28,761” vĩ độ Bắc, 106°50’40,134” kinh độ Đông và có độ cao 117,14m, cách vị trí mốc giới số 65/2 là 19,92m.
Từ vị trí mốc giới số 65/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/3(1) và cột mốc số 65/3(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,720km.
Mốc giới số 65/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/3(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,231” vĩ độ Bắc, 106°50’28,261” kinh độ Đông và có độ cao 117,07m, cách vị trí mốc giới số 65/3 là 16,14m; cột mốc số 65/3(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’24,215” vĩ độ Bắc, 106°50’28,467” kinh độ Đông và có độ cao 117,05m, cách vị trí mốc giới số 61/3 là 15,69m.
Từ vị trí mốc giới số 65/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,133km.
Mốc giới số 65/4 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/4(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’23,999” vĩ độ Bắc, 106°50’09,393” kinh độ Đông và có độ cao 115,92m, cách vị trí mốc giới số 65/4 là 17,22m; khoảng cách từ cột mốc số 65/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/4(2) có chiều dài là 18,31m; khoảng cách từ cột mốc số 65/4(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/4(3) có chiều dài là 16,88m.
- Cột mốc số 65/4(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’23,035” vĩ độ Bắc, 106°50’08,884” kinh độ Đông và có độ cao 116,27m, cách vị trí mốc giới số 65/4 là 18,19m; khoảng cách từ cột mốc số 65/4(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/4(1) có chiều dài là 15,05m.
- Cột mốc số 65/4(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’23,777” vĩ độ Bắc, 106°50’08,306” kinh độ Đông và có độ cao 116,09m, cách vị trí mốc giới số 65/4 là 20,71m; khoảng cách từ cột mốc số 65/4(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/4(1) có chiều dài là 16,68m.
Từ vị trí mốc giới số 65/4, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/5, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,783km.
Mốc giới số 65/5 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/5(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’42,040” vĩ độ Bắc, 106°49’45,073” kinh độ Đông và có độ cao 114,98m, cách vị trí mốc giới số 65/5 là 13,39m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(2) có chiều dài là 16,67m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(3) có chiều dài là 15,80m.
- Cột mốc số 65/5(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’41,077” vĩ độ Bắc, 106°49’44,801” kinh độ Đông và có độ cao 114,98m, cách vị trí mốc giới số 65/5 là 18,32m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(1) có chiều dài là 14,06m.
- Cột mốc số 65/5(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’41,458” vĩ độ Bắc, 106°49’44,369” kinh độ Đông và có độ cao 114,96m, cách vị trí mốc giới số 65/5 là 15,60m; khoảng cách từ cột mốc số 65/5(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/5(1) có chiều dài là 12,02m.
Từ vị trí mốc giới số 65/5, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối Lu Bạ chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 65/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,756km.
Mốc giới số 65/6 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/6(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’52,020” vĩ độ Bắc, 106°49’37,065” kinh độ Đông và có độ cao 114,45m, cách vị trí mốc giới số 65/6 là 21,58m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(2) có chiều dài là 21,06m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(3) có chiều dài là 25,36m.
- Cột mốc số 65/6(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’53,455” vĩ độ Bắc, 106°49’35,310” kinh độ Đông và có độ cao 114,12m, cách vị trí mốc giới số 65/6 là 47,49m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(1) có chiều dài là 47,97m.
- Cột mốc số 65/6(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’53,186” vĩ độ Bắc, 106°49’36,445” kinh độ Đông và có độ cao 113,81m, cách vị trí mốc giới số 65/6 là 21,40m; khoảng cách từ cột mốc số 65/6(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/6(1) có chiều dài là 15,09m.
Từ vị trí mốc giới số 65/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/7(1) và cột mốc số 65/7(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,990km.
Mốc giới số 65/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/7(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’55,692” vĩ độ Bắc, 106°49’11,231” kinh độ Đông và có độ cao 112,76m, cách vị trí mốc giới số 65/7 là 14,39m; cột mốc số 65/7(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’54,835” vĩ độ Bắc, 106°49’10,714” kinh độ Đông và có độ cao 113,11m, cách vị trí mốc giới số 65/7 là 16,24m.
Từ vị trí mốc giới số 65/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/8(1) và cột mốc số 65/8(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) tức là vị trí mốc giới số 65/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,328km.
Mốc giới số 65/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/8(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’52,590” vĩ độ Bắc, 106°48’48,088” kinh độ Đông và có độ cao 112,09 m, mốc giới số 65/8 là 16,03m; cột mốc số 65/8(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’52,127” vĩ độ Bắc, 106°48’49,018” kinh độ Đông và có độ cao 111,84 m, cách vị trí mốc giới số 65/8 là 15,49m.
Từ vị trí mốc giới số 65/8, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/9(1) và cột mốc số 65/9(2) với trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,992km.
Mốc giới số 65/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/9(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia; tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’46,946” vĩ độ Bắc, 106°48’14,797” kinh độ Đông và có độ cao 110,48m, cách vị trí mốc giới số 65/9 là 22,93m; cột mốc số 65/9(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’45,574” vĩ độ Bắc, 106°48’13,777” kinh độ Đông và có độ cao 113,86 m, cách vị trí mốc giới số 65/9 là 29,32m.
Từ vị trí mốc giới số 65/9, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 65/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,043km.
Mốc giới số 65/10 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/10(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’02,021” vĩ độ Bắc, 106°47’56,622” kinh độ Đông và có độ cao 110,17m, cách vị trí mốc giới số 65/10 là 15,84m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(2) có chiều dài là 17,71m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(3) có chiều dài là 15,13m.
- Cột mốc số 65/10(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’02,346” vĩ độ Bắc, 106°47’57,697” kinh độ Đông và có độ cao 109,87m, cách vị trí mốc giới số 65/10 là 18,41m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(1) có chiều dài là 16,31m.
- Cột mốc số 65/10(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°05’01,468” vĩ độ Bắc, 106°47’57,382” kinh độ Đông và có độ cao 109,96m, cách vị trí mốc giới số 65/10 là 21,32m; khoảng cách từ cột mốc số 65/10(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/10(1) có chiều dài là 13,44m.
Từ vị trí mốc giới số 65/10, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/11(1) và cột mốc số 65/11(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,245km.
Mốc giới số 65/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/11(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’57,554” vĩ độ Bắc, 106°47’33,360” kinh độ Đông và có độ cao 109,97m, cách vị trí mốc giới số 65/11 là 22,80m; cột mốc số 65/11(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’56,140” vĩ độ Bắc, 106°47’33,855” kinh độ Đông và có độ cao 109,20m, cách vị trí mốc giới số 65/11 là 23,17m.
Từ vị trí mốc giới số 65/11, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/12(1) và cột mốc số 65/12(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/12, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,796km.
Mốc giới số 65/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/12(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’48,555” vĩ độ Bắc, 106°47’23,341” kinh độ Đông và có độ cao 109,48m, cách vị trí mốc giới số 65/12 là 11,12m; cột mốc số 65/12(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’48,527” vĩ độ Bắc, 106°47’24,233” kinh độ Đông và có độ cao 109,11m, cách vị trí mốc giới số 65/12 là 15,89m.
Từ vị trí mốc giới số 65/12, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/13(1) và cột mốc số 65/13(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,895km.
Mốc giới số 65/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/13(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’36,866” vĩ độ Bắc, 106°47’10,560” kinh độ Đông và có độ cao 107,88m, cách vị trí mốc giới số 65/13 là 24,39m; cột mốc số 65/13(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’35,896” vĩ độ Bắc, 106°47’12,549” kinh độ Đông và có độ cao 108,45m, cách vị trí mốc giới số 65/13 là 42,74m.
Từ vị trí mốc giới số 65/13, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/14(1) và cột mốc số 65/14(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,718km.
Mốc giới số 65/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/14(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’25,337” vĩ độ Bắc, 106°46’47,706” kinh độ Đông và có độ cao 110,53m, cách vị trí mốc giới số 65/14 là 31,47m; cột mốc số 65/14(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’24,990” vĩ độ Bắc, 106°46’49,602” kinh độ Đông và có độ cao 107,13m, cách vị trí mốc giới số 65/14 là 26,87m.
Từ vị trí mốc giới số 65/14, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 65/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,997km.
Mốc giới số 65/15 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/15(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’00,738” vĩ độ Bắc, 106°46’46,016” kinh độ Đông và có độ cao 107,44m, cách vị trí mốc giới số 65/15 là 14,03m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(2) có chiều dài là 16,84m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(3) có chiều dài là 16,80m.
- Cột mốc số 65/15(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’01,616” vĩ độ Bắc, 106°46’45,388” kinh độ Đông và có độ cao 107,61m, cách vị trí mốc giới số 65/15 là 19,87m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(1) có chiều dài là 16,18m.
- Cột mốc số 65/15(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°04’01,804” vĩ độ Bắc, 106°46’46,269” kinh độ Đông và có độ cao 107,39m, cách vị trí mốc giới số 65/15 là 23,10m; khoảng cách từ cột mốc số 65/15(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/15(1) có chiều dài là 16,83m.
Từ vị trí mốc giới số 65/15, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/16(1) và cột mốc số 65/16(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,244km.
Mốc giới số 65/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/16(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campnchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’46,396” vĩ độ Bắc, 106°46’51,409” kinh độ Đông và có độ cao 107,03m, cách vị trí mốc giới số 65/16 là 15,16m; cột mốc số 65/16(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’45,275” vĩ độ Bắc, 106°46’51,325” kinh độ Đông và có độ cao 106,91m, cách vị trí mốc giới số 65/16 là 19,36m.
Từ vị trí mốc giới số 65/16, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/17(1) và cột mốc số 65/17(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,930km.
Mốc giới số 65/17 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/17(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’35,082” vĩ độ Bắc, 106°46’36,796” kinh độ Đông và có độ cao 106,57m, cách vị trí mốc giới số 65/17 là 16,88m; cột mốc số 65/17(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’34,259” vĩ độ Bắc, 106°46’36,137” kinh độ Đông và có độ cao 106,79m, cách vị trí mốc giới số 65/17 là 15,31m.
Từ vị trí mốc giới số 65/17, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/18(1) và cột mốc số 65/18(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,673km.
Mốc giới số 65/18 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/18(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’27,435” vĩ độ Bắc, 106°46’26,412” kinh độ Đông và có độ cao 105,72m, cách vị trí mốc giới số 65/18 là 25,72m; cột mốc số 65/18(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’27,159” vĩ độ Bắc, 106°46’27,999” kinh độ Đông và có độ cao 106,30m, cách vị trí mốc giới số 65/18 là 23,01m.
Từ vị trí mốc giới số 65/18, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/19(1) và cột mốc số 65/19(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,262km.
Mốc giới số 65/19 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/19(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’15,720” vĩ độ Bắc, 106°46’15,556” kinh độ Đông và có độ cao 105,78m, cách vị trí mốc giới số 65/19 là 16,46m; cột mốc số 65/19(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°03’15,103” vĩ độ Bắc, 106°46’16,356” kinh độ Đông và có độ cao 105,85m, cách vị trí mốc giới số 65/19 là 14,29m.
Từ vị trí mốc giới số 65/19, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/20(1) và cột mốc số 65/20(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,920km.
Mốc giới số 65/20 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/20(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’59,547” vĩ độ Bắc, 106°46’10,787” kinh độ Đông và có độ cao 105,32m, cách vị trí mốc giới số 65/20 là 19,95m; cột mốc số 65/20(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’59,677” vĩ độ Bắc, 106°46’12,002” kinh độ Đông và có độ cao 105,30m, cách vị trí mốc giới số 65/20 là 17,04m.
Từ vị trí mốc giới số 65/20, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/21(1) và cột mốc số 65/21(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,051km.
Mốc giới số 65/21 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/21(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’31,635” vĩ độ Bắc, 106°46’03,935” kinh độ Đông và có độ cao 104,21m, cách vị trí mốc giới số 65/21 là 17,16m; cột mốc số 65/21(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’31,264” vĩ độ Bắc, 106°46’05,248” kinh độ Đông và có độ cao 104,42m, cách vị trí mốc giới số 65/21 là 24,17m.
Từ vị trí mốc giới số 65/21, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/22(1) và cột mốc số 65/22(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,092km.
Mốc giới số 65/22 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/22(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’29,513” vĩ độ Bắc, 106°45’45,807” kinh độ Đông và có độ cao 103,80m, cách vị trí mốc giới số 65/22 là 12,11m; cột mốc số 65/22(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’29,139” vĩ độ Bắc, 106°45’46,588” kinh độ Đông và có độ cao 103,79m, cách vị trí mốc giới số 65/22 là 14,18m.
Từ vị trí mốc giới số 65/22, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/23(1) và cột mốc số 65/23(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,850km.
Mốc giới số 65/23 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/23(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’18,737” vĩ độ Bắc, 106°45’44,284” kinh độ Đông và có độ cao 103,39m, cách vị trí mốc giới số 65/23 là 16,09m; cột mốc số 65/23(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’17,839” vĩ độ Bắc, 106°45’44,818” kinh độ Đông và có độ cao 103,57m, cách vị trí mốc giới số 65/23 là 15,86m.
Từ vị trí mốc giới số 65/23, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/24(1) và cột mốc số 65/24(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,336km.
Mốc giới số 65/24 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/24(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’03,589” vĩ độ Bắc, 106°45’37,145” kinh độ Đông và có độ cao 102,74m, cách vị trí mốc giới số 65/24 là 13,21m; cột mốc số 65/24(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°02’02,628” vĩ độ Bắc, 106°45’37,332” kinh độ Đông và có độ cao 102,79m, cách vị trí mốc giới số 65/24 là 16,85m.
Từ vị trí mốc giới số 65/24, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,624km.
Mốc giới số 65/25 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/25(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’44,991” vĩ độ Bắc, 106°45’34,207” kinh độ Đông và có độ cao 102,13m, cách vị trí mốc giới số 65/25 là 17,06m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(2) có chiều dài là 18,01m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(3) có chiều dài là 13,75m.
- Cột mốc số 65/25(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’45,573” vĩ độ Bắc, 106°45’35,348” kinh độ Đông và có độ cao 101,84m, cách vị trí mốc giới số 65/25 là 24,83m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(1) có chiều dài là 20,85m.
- Cột mốc số 65/25(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’44,253” vĩ độ Bắc, 106°45’34,744” kinh độ Đông và có độ cao 102,11m, cách vị trí mốc giới số 65/25 là 22,90m; khoảng cách từ cột mốc số 65/25(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/25(1) có chiều dài là 14,15m.
Từ vị trí mốc giới số 65/25, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jermen (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/26(1) và cột mốc số 65/26(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/26. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,291km.
Mốc giới số 65/26 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/26(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’45,704” vĩ độ Bắc, 106°45’25,932” kinh độ Đông và có độ cao 101,93m, cách vị trí mốc giới số 65/26 là 16,70m; cột mốc số 65/26(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’44,833” vĩ độ Bắc, 106°45’25,360” kinh độ Đông và có độ cao 102,25m, cách vị trí mốc giới số 65/26 là 15,19m.
Từ vị trí mốc giới số 65/26, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/27(1) và cột mốc số 65/27(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/27. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,373km.
Mốc giới số 65/27 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/27(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’28,241” vĩ độ Bắc, 106°45’02,895” kinh độ Đông và có độ cao 101,04m, cách vị trí mốc giới số 65/27 là 23,72m; cột mốc số 65/27(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’27,487” vĩ độ Bắc, 106°45’04,077” kinh độ Đông và có độ cao 101,38m, cách vị trí mốc giới số 65/27 là 18,88m.
Từ vị trí mốc giới số 65/27, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/28(1) và cột mốc số 65/28(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jeman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/28. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,745km.
Mốc giới số 65/28 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/28(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°01’17,446” vĩ độ Bắc, 106°44’47,519” kinh độ Đông và có độ cao 100,47m, cách vị trí mốc giới số 65/28 là 14,78m; cột mốc số 65/28(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm tọa độ địa lý 12°01’16,019” vĩ độ Bắc, 106°44’48,551” kinh độ Đông và có có độ cao 101,01m, cách vị trí mốc giới số 65/28 là 39,06m.
Từ vị trí mốc giới số 65/28, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/29(1) và cột mốc số 65/29(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/29. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,507km.
Mốc giới số 65/29 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/29(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’31,585” vĩ độ Bắc, 106°44’52,466” kinh độ Đông và có độ cao 99,84m, cách vị trí mốc giới số 65/29 là 17,70m; cột mốc số 65/29(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’31,172” vĩ độ Bắc, 106°44’53,703” kinh độ Đông và có độ cao 100,91m, cách vị trí mốc giới số 65/29 là 21,82m.
Từ vị trí mốc giới số 65/29, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/30(1) và cột mốc số 65/30(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/30. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,348km.
Mốc giới số 65/30 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/30(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’13,590” vĩ độ Bắc, 106°44’45,890” kinh độ Đông và có độ cao 99,20m, cách vị trí mốc giới số 65/30 là 16,28m; cột mốc số 65/30(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 12°00’13,172” vĩ độ Bắc, 106°44’47,056” kinh độ Đông và có độ cao 99,33m, cách vị trí mốc giới số 65/30 là 21,24m.
Từ vị trí mốc giới số 65/30, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/31(1) và cột mốc số 65/31(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/31. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,909km.
Mốc giới số 65/31 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/31(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’38,237” vĩ độ Bắc, 106°44’23,530” kinh độ Đông và có độ cao 97,72m, cách vị trí mốc giới số 65/31 là 18,74m; cột mốc số 65/31(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’37,399” vĩ độ Bắc, 106°44’24,574” kinh độ Đông và có độ cao 98,40m, cách vị trí mốc giới số 65/31 là 22,01m.
Từ vị trí mốc giới số 65/31, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối Ba Boi chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/32. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,550km.
Mốc giới số 65/32 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/32(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’04,205” vĩ độ Bắc, 106°44’39,599” kinh độ Đông và có độ cao 97,63m, cách vị trí mốc giới số 65/32 là 13,59m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(2) có chiều dài là 15,36m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(3) có chiều dài là 16,59m.
- Cột mốc số 65/32(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’04,665” vĩ độ Bắc, 106°44’40,558” kinh độ Đông và có độ cao 97,79m, cách vị trí mốc giới số 65/32 là 21,80m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(1) có chiều dài là 16,93m.
- Cột mốc số 65/32(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’03,390” vĩ độ Bắc, 106°44’40,693” kinh độ Đông và có độ cao 97,65m, cách vị trí mốc giới số 65/32 là 30,84m; khoảng cách từ cột mốc số 65/32(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/32(1) có chiều dài là 24,89m.
Từ vị trí mốc giới số 65/32, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/33(1) và cột mốc số 65/33(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/33. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,345km.
Mốc giới số 65/33 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/33(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’52,003” vĩ độ Bắc, 106°43’59,655” kinh độ Đông và có độ cao 96,15m, cách vị trí mốc giới số 65/33 là 16,57m; cột mốc số 65/33(2) cắm trên bờ suối Đak Jarman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’50,802” vĩ độ Bắc, 106°43’59,507” kinh độ Đông và có độ cao 97,31m, cách vị trí mốc giới số 65/33 là 20,62m.
Từ vị trí mốc giới số 65/33, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/34(1) và cột mốc số 65/34(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/34. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,117km.
Mốc giới số 65/34 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/34(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’32,368” vĩ độ Bắc, 106°43’29,646” kinh độ Đông và có độ cao 95,04m, cách vị trí mốc giới số 65/34 là 22,23m; cột mốc số 65/34(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’30,924” vĩ độ Bắc, 106°43’30,171” kinh độ Đông và có độ cao 95,82m, cách vị trí mốc giới số 65/34 là 24,90m.
Từ vị trí mốc giới số 65/34, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/35(1) và cột mốc số 65/35(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/35. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,459km.
Mốc giới số 65/35 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/35(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,641” vĩ độ Bắc, 106°43’14,924” kinh độ Đông và có độ cao 94,69m, cách vị trí mốc giới số 65/35 là 10,93m; cột mốc số 65/35(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,875” vĩ độ Bắc, 106°43’15,443” kinh độ Đông và có độ cao 94,21m, cách vị trí mốc giới số 65/35 là 17,36m.
Từ vị trí mốc giới số 65/35, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/36(1) và cột mốc số 65/36(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/36. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,989km.
Mốc giới số 65/36 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/36(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’12,647” vĩ độ Bắc, 106°42’50,051” kinh độ Đông và có độ cao 94,29m, cách vị trí mốc giới số 65/36 là 15,69m; cột mốc số 65/36(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’12,985” vĩ độ Bắc, 106°42’51,199” kinh độ Đông và có độ cao 94,35m, cách vị trí mốc giới số 65/36 là 20,56m.
Từ vị trí mốc giới số 65/36, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/37(1) và cột mốc số 65/37(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/37. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,049km.
Mốc giới số 65/37 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/37(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’59,116” vĩ độ Bắc, 106°42’10,672” kinh độ Đông và có độ cao 93,23m, cách vị trí mốc giới số 65/37 là 22,00m; cột mốc số 65/37(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’58,162” vĩ độ Bắc, 106°42’09,273” kinh độ Đông và có độ cao 94,05m, cách vị trí mốc giới số 65/37 là 29,50m.
Từ vị trí mốc giới số 65/37, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/38(1) và cột mốc số 65/38(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/38. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,336km.
Mốc giới số 65/38 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/38(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,035” vĩ độ Bắc, 106°41’53,982” kinh độ Đông và có độ cao 93,19m, cách vị trí mốc giới số 65/38 là 29,31m; cột mốc số 65/38(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,132” vĩ độ Bắc, 106°41’55,315” kinh độ Đông và có độ cao 93,32m, cách vị trí mốc giới số 65/38 là 19,65m.
Từ vị trí mốc giới số 65/38, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/39(1) và cột mốc số 65/39(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Mang), tức là vị trí mốc giới số 65/39. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 3,156km.
Mốc giới số 65/39 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/39(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’04,275” vĩ độ Bắc, 106°40’54,316” kinh độ Đông và có độ cao 92,63m, cách vị trí mốc giới số 65/39 là 17,68m; cột mốc số 65/39(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’03,617” vĩ độ Bắc, 106°40’53,201” kinh độ Đông và có độ cao 92,20m, cách vị trí mốc giới số 65/39 là 21,64m.
Từ vị trí mốc giới số 65/39, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/40(1) và cột mốc số 65/40(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/40. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,407km.
Mốc giới số 65/40 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/40(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’45,244” vĩ độ Bắc, 106°40’24,318” kinh độ Đông và có độ cao 91,68m, cách vị trí mốc giới số 65/40 là 25,04m; cột mốc số 65/40(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’44,705” vĩ độ Bắc, 106°40’25,651” kinh độ Đông và có độ cao 91,19m, cách vị trí mốc giới số 65/40 là 18,54m.
Từ vị trí mốc giới số 65/40, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/41(1) và cột mốc số 65/41(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/41. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,740km.
Mốc giới số 65/41 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/41(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’02,612” vĩ độ Bắc, 106°39’55,564” kinh độ Đông và có độ cao 91,16m, cách vị trí mốc giới số 65/41 là 20,17m; cột mốc số 65/41(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’01,225” vĩ độ Bắc, 106°39’55,424” kinh độ Đông và có độ cao 91,09m, cách vị trí mốc giới số 65/41 là 22,67m.
Từ vị trí mốc giới số 65/41, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/42(1) và cột mốc số 65/42(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/42. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,613km.
Mốc giới số 65/42 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/42(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’12,924” vĩ độ Bắc, 106°39’07,069” kinh độ Đông và có độ cao 92,28m, cách vị trí mốc giới số 65/42 là 35,05m; cột mốc số 65/42(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’12,881” vĩ độ Bắc, 106°39’08,978” kinh độ Đông và có độ cao 90,07m, cách vị trí mốc giới số 65/42 là 22,72m.
Từ vị trí mốc giới số 65/42, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/43(1) và cột mốc số 65/43(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/43. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,410km.
Mốc giới số 65/43 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/43(1) cắm trên bờ suốt Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’38,569” vĩ độ Bắc, 106°39’02,141” kinh độ Đông và có độ cao 89,70m, cách vị trí mốc giới số 65/43 là 18,46m; cột mốc số 65/43(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’39,389” vĩ độ Bắc, 106°39’03,394” kinh độ Đông và có độ cao 89,94m, cách vị trí mốc giới số 65/43 là 27,05m.
Từ vị trí mốc giới số 65/43, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 65/44. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,994km.
Mốc giới số 65/44 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 65/44(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,659” vĩ độ Bắc, 106°39’30,813” kinh độ Đông và có độ cao 89,39m, cách vị trí mốc giới số 65/44 là 22,67m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/44(2) có chiều dài là 22,72m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/44(3) có chiều dài là 19,00m.
- Cột mốc số 65/44(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’09,239” vĩ độ Bắc, 106°39’30,456” kinh độ Đông và có độ cao 89,45m, cách vị trí mốc giới số 65/44 là 37,55m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 65/44(1) có chiều dài là 27,02m.
- Cột mốc số 65/44(3) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’08,398” vĩ độ Bắc, 106°39’31,940” kinh độ Đông và có độ cao 89,10m, cách vị trí mốc giới số 65/44 là 22,05m; khoảng cách từ cột mốc số 65/44(3) đến đường biên giới theo hướng nối liền với cột mốc số 65/44(1) có chiều dài là 21,96m.
Từ vị trí mốc giới số 65/44, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/45(1) và cột mốc số 65/45(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/45. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,575km.
Mốc giới số 65/45 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/45(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’47,427” vĩ độ Bắc, 106°39’18,361” kinh độ Đông và có độ cao 88,77m, cách vị trí mốc giới số 65/45 là 19,09m; cột mốc số 65/45(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’46,458” vĩ độ Bắc, 106°39’17,547” kinh độ Đông và có độ cao 90,66m, cách vị trí mốc giới số 65/45 là 19,54m.
Từ vị trí mốc giới số 65/45, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/46(1) và cột mốc số 65/46(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/46. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,632km.
Mốc giới số 65/46 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/46(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’01,282” vĩ độ Bắc, 106°38’37,092” kinh độ Đông và có độ cao 87,94m, cách vị trí mốc giới số 65/46 là 23,68m; cột mốc số 65/46(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’01,101” vĩ độ Bắc, 106°38’35,545” kinh độ Đông và có độ cao 87,98m, cách vị trí mốc giới số 65/46 là 23,47m.
Từ vị trí mốc giới số 65/46, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/47(1) và cột mốc số 65/47(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/47. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,874km.
Mốc giới số 65/47 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/47(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’16,917” vĩ độ Bắc, 106°38’31,691” kinh độ Đông và có độ cao 87,82m, cách vị trí mốc giới số 65/47 là 15,36m; cột mốc số 65/47(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’17,616” vĩ độ Bắc, 106°38’30,333” kinh độ Đông và có độ cao 90,58m, cách vị trí mốc giới số 65/47 là 31,01m.
Từ vị trí mốc giới số 65/47, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/48(1) và cột mốc số 65/48(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/48. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,379km.
Mốc giới số 65/48 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/48(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,492” vĩ độ Bắc, 106°38’17,025” kinh độ Đông và có độ cao 86,59m, cách vị trí mốc giới số 65/48 là 20,38m; cột mốc số 65/48(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,760” vĩ độ Bắc, 106°38’18,233” kinh độ Đông và có độ cao 87,05m, cách vị trí mốc giới số 65/48 là 22,53m.
Từ vị trí mốc giới số 65/48, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/49(1) và cột mốc số 65/49(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/49. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,744km.
Mốc giới số 65/49 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/49(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’41,074” vĩ độ Bắc, 106°38’00,507” kinh độ Đông và có độ cao 86,85m, cách vị trí mốc giới số 65/49 là 16,48m; cột mốc số 65/49(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’39,986” vĩ độ Bắc, 106°38’00,216” kinh độ Đông và có độ cao 86,73m, cách vị trí mốc giới số 65/49 là 18,11m.
Từ vị trí mốc giới số 65/49, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 65/50(1) và cột mốc số 65/50(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 65/50. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,900km.
Mốc giới số 65/50 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 65/50(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’56,026” vĩ độ Bắc, 106°37’47,151” kinh độ Đông và có độ cao 86,32m, cách vị trí mốc giới số 65/50 là 26,97m; cột mốc số 65/50(2) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’55,351” vĩ độ Bắc, 106°37’45,499” kinh độ Đông và có độ cao 89,43m, cách vị trí mốc giới số 65/50 là 27,15m.
Từ vị trí mốc giới số 65/50, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 66(1) và cột mốc số 66(2) với trung tuyến dòng chảy của suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng), tức là vị trí mốc giới số 66. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,619km.
Mốc giới số 66 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 66(1) cắm trên bờ suối Đak Jerman (stưng Chrey Meng) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’26,741” vĩ độ Bắc, 106°37’40,517” kinh độ Đông và có độ cao 85,92m, cách vị trí mốc giới số 66 là 47,50m; cột mốc số 66(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’26,514” vĩ độ Bắc, 106°37’37,089” kinh độ Đông và có độ cao 86,06m.
Từ vị trí mốc giới số 66, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng qua cột mốc số 66(2), đến mốc giới số 66/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,598km.
Mốc giới số 66/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’25,333” vĩ độ Bắc, 106°37’19,216” kinh độ Đông và có độ cao 85,10m.
Từ mốc giới số 66/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 66/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,670km.
Mốc giới số 66/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,877” vĩ độ Bắc, 106°36’57,126” kinh độ Đông và có độ cao 88,59m.
Từ mốc giới số 66/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 66/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,510km.
Mốc giới số 66/3 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’22,764” vĩ độ Bắc, 106°36’40,294” kinh độ Đông và có độ cao 94,93m.
Từ mốc giới số 66/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 67 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,878” vĩ độ Bắc, 106°36’26,837” kinh độ Đông và có độ cao 97,19m.
Từ mốc giới số 67, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,871km.
Mốc giới số 67/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’19,977” vĩ độ Bắc, 106°35’58,123” kinh độ Đông và có độ cao 91,38m.
Từ mốc giới số 67/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,882km.
Mốc giới số 67/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’18,060” vĩ độ Bắc, 106°35’29,024” kinh độ Đông và có độ cao 92,56m.
Từ mốc giới số 67/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,485km.
Mốc giới số 67/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’17,000” vĩ độ Bắc, 106°35’13,046” kinh độ Đông và có độ cao 88,79m.
Từ mốc giới số 67/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,687km.
Mốc giới số 67/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’15,496” vĩ độ Bắc, 106°34’50,383” kinh độ Đông và có độ cao 94,45m.
Từ mốc giới số 67/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 67/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,387km.
Mốc giới số 67/5 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’14,664” vĩ độ Bắc, 106°34’37,612” kinh độ Đông và có độ cao 94,30m.
Từ mốc giới số 67/5, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 63 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’13,739” vĩ độ Bắc, 106°34’23,656” kinh độ Đông và có độ cao 97,23m.
Từ mốc giới số 68, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,997km.
Mốc giới số 68/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’11,558” vĩ độ Bắc, 106°33’50,763” kinh độ Đông và có độ cao 100,85m.
Từ mốc giới số 68/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,646km.
Mốc giới số 68/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’10,150” vĩ độ Bắc, 106°33’29,451” kinh độ Đông và có độ cao 95,36m.
Từ mốc giới số 68/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,857km.
Mốc giới số 68/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’08,284” vĩ độ Bắc, 106°33’01,190” kinh độ Đông và có độ cao 99,20m.
Từ mốc giới số 68/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 68/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,340km.
Mốc giới số 68/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,542” vĩ độ Bắc, 106°32’49,981” kinh độ Đông và có độ cao 93,16m.
Từ mốc giới số 68/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 69. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,470km.
Mốc giới số 69 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Hoa Lư (Việt Nam) - Trapeang Srea (Campuchia), tại điểm giao giữa quốc lộ số 13 (Việt Nam) và đường số 74 (Campuchia) với đường biên giới, có tọa độ địa lý 11°58’06,516” vĩ độ Bắc, 106°32’34,472” kinh độ Đông và có độ cao 91,65m.
Từ mốc giới số 69, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 70. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,500km.
Mốc giới số 70 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,425” vĩ độ Bắc, 106°32’17,983” kinh độ Đông và có độ cao 90,20m.
Từ mốc giới số 70, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 70/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,399km.
Mốc giới số 70/1 là mốc phụ đơn, cắm trên đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,208” vĩ độ Bắc, 106°32’04,831” kinh độ Đông và có độ cao 92,48m.
Từ mốc giới số 70/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 71. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,435km.
Mốc giới số 71 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,069” vĩ độ Bắc, 106°31’50,486” kinh độ Đông và có độ cao 89,77m.
Từ mốc giới số 71, đường biên giới hướng Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 72. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,026km.
Mốc giới số 72 là mốc đơn, loại B, cắm tại đầu sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’07,919” vĩ độ Bắc, 106°31’50,568” kinh độ Đông và có độ cao 89,26m.
Từ mốc giới số 72, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 72/1(1) và cột mốc số 72/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 72/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,267km.
Mốc giới số 72/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 72/1(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’15,358” vĩ độ Bắc, 106°31’50,236” kinh độ Đông và có độ cao 87,18m, cách vị trí mốc giới số 72/1 là 7,88m; cột mốc số 72/1(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’15,524” vĩ độ Bắc, 106°31’49,755” kinh độ Đông và có độ cao 87,25m, cách vị trí mốc giới số 72/1 là 7,56m.
Từ vị trí mốc giới số 72/1, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,515km.
Mốc giới số 73 là mốc ba cùng số, loại B, gồm có:
- Cột mốc số 73(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’28,732” vĩ độ Bắc, 106°31’52,922” kinh độ Đông và có độ cao 83,73m, cách vị trí mốc giới số 73 là 9,36m; khoảng cách từ cột mốc số 73(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73(2) có chiều dài là 8,34m; khoảng cách từ cột mốc số 73(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73(3) có chiều dài là 8,85 m.
- Cột mốc số 73(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’29,017” vĩ độ Bắc, 106°31’53,718” kinh độ Đông và có độ cao 85,50m, cách vị trí mốc giới số 73 là 17,23m; khoảng cách từ cột mốc số 73(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73(1) có chiều dài là 17,29m.
- Cột mốc số 73(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’28,217” vĩ độ Bắc, 106°31’53,299” kinh độ Đông và có độ cao 83,98m, cách vị trí mốc giới số 73 là 15,79m; khoảng cách từ cột mốc số 73(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73(1) có chiều dài là 10,68m.
Từ vị trí mốc giới số 73, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/1(1) và cột mốc số 73/1(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,845km.
Mốc giới số 73/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/1(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’37,631” vĩ độ Bắc, 106°31’38,024” kinh độ Đông và có độ cao 81,34m, cách vị trí mốc giới số 73/1 là 20,44m; cột mốc số 73/1(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’36,443” vĩ độ Bắc, 106°31’37,240” kinh độ Đông và có độ cao 82,23m, cách vị trí mốc giới số 73/1 là 23,09m.
Từ vị trí mốc giới số 73/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/2(1) và cột mốc số 73/2(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,049km.
Mốc giới số 73/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/2(1) cắm trên bờ Sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’48,574” vĩ độ Bắc, 106°31’17,815” kinh độ Đông và có độ cao 77,10m, cách vị trí mốc giới số 73/2 là 12,45m; cột mốc số 73/2(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’47,736” vĩ độ Bắc, 106°31’17,442” kinh độ Đông và có độ cao 78,23m, cách vị trí mốc giới số 73/2 là 15,64m.
Từ vị trí mốc giới số 73/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/3(1) và cột mốc số 73/3(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,828km.
Mốc giới số 73/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/3(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’49,731” vĩ độ Bắc, 106°30’42,552” kinh độ Đông và có độ cao 72,81m, cách vị trí mốc giới số 73/3 là 10,99m; cột mốc số 73/3(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’49,062” vĩ độ Bắc, 106°30’42,785” kinh độ Đông và có độ cao 72,89m, cách vị trí mốc giới số 73/3 là 10,76m.
Từ vị trí mốc giới số 73/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/4(1) và cột mốc số 73/4(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,162km.
Mốc giới số 73/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/4(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’33,168” vĩ độ Bắc, 106°30’28,570” kinh độ Đông và có độ cao 70,73m, cách vị trí mốc giới số 73/4 là 17,86m; cột mốc số 73/4(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’32,042” vĩ độ Bắc, 106°30’28,772” kinh độ Đông và có độ cao 70,05m, cách vị trí mốc giới số 73/4 là 17,27m.
Từ vị trí mốc giới số 73/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/5(1) và cột mốc số 71/5(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,582km.
Mốc giới số 73/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/5(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’24,735” vĩ độ Bắc, 106°30’02,956” kinh độ Đông và có độ cao 68,59m, cách vị trí mốc giới số 73/5 là 20,60m; cột mốc số 73/5(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,141” vĩ độ Bắc, 106°30’03,213” kinh độ Đông và có độ cao 68,82m, cách vị trí mốc giới số 73/5 là 28,96m.
Từ vị trí mốc giới số 73/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/6(1) và cột mốc số 73/6(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,822km.
Mốc giới số 73/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/6(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,305” vĩ độ Bắc, 106°29’32,472” kinh độ Đông và có độ cao 66,14m, cách vị trí mốc giới số 73/6 là 20,31m; cột mốc số 73/6(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’05,340” vĩ độ Bắc, 106°29’32,803” kinh độ Đông và có độ cao 66,22m, cách vị trí mốc giới số 73/6 là 10,97m.
Từ vị trí mốc giới số 73/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,656km.
Mốc giới số 73/7 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/7(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,345” vĩ độ Bắc, 106°28’59,967” kinh độ Đông và có độ cao 63,83m, cách vị trí mốc giới số 73/7 là 13,50m: khoảng cách từ cột mốc số 73/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(2) có chiều dài là 13,24m; khoảng cách từ cột mốc số 73/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(3) có chiều dài là 16,96m.
- Cột mốc số 73/7(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’22,002” vĩ độ Bắc, 106°29’00,492” kinh độ Đông và có độ cao 63,33m, cách vị trí mốc giới số 73/7 là 12,84m; khoảng cách từ cột mốc số 73/7(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(1) có chiều dài là 12,43m.
- Cột mốc số 73/7(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,497” vĩ độ Bắc, 106°29’00,816” kinh độ Đông và có độ cao 63,19m, cách vị trí mốc giới số 73/7 là 15,73m; khoảng cách từ cột mốc số 73/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/7(1) có chiều dài là 9,17m.
Từ vị trí mốc giới số 73/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy suối Bông chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 73/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,557km.
Mốc giới số 73/8 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/8(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’21,147” vĩ độ Bắc, 106°28’16,734” kinh độ Đông và có độ cao 60,40m, cách vị trí mốc giới số 73/8 là 16,80m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(2) có chiều dài là 9,65m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(3) có chiều dài là 17,00m.
- Cột mốc số 73/8(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,531” vĩ độ Bắc, 106°28’17,029” kinh độ Đông và có độ cao 60,49m, cách vị trí mốc giới số 73/8 là 20,60m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(1) có chiều dài là 11,25m.
- Cột mốc số 73/8(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,453” vĩ độ Bắc, 106°28’15,861” kinh độ Đông và có độ cao 60,74m, cách vị trí mốc giới số 73/8 là 17,76m; khoảng cách từ cột mốc số 73/8(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/8(1) có chiều dài là 16,94m.
Từ vị trí mốc giới số 73/8, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/9(1) và cột mốc số 73/9(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,467km.
Mốc giới số 73/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/9(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’27,352” vĩ độ Bắc, 106°28’09,304” kinh độ Đông và có độ cao 60,15m, cách vị trí mốc giới số 73/9 là 15,09m; cột mốc số 73/9(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’27,064” vĩ độ Bắc, 106°28’08,256” kinh độ Đông và có độ cao 59,79m, cách vị trí mốc giới số 73/9 là 17,82m.
Từ vị trí mốc giới số 73/9, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối suối chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,484km.
Mốc giới số 73/10 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/10(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’55,232” vĩ độ Bắc, 106°27’56,004” kinh độ Đông và có độ cao 58,79m, cách vị trí mốc giới số 73/10 là 19,02m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(2) có chiều dài là 19,13m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(3) có chiều dài là 16,86m.
- Cột mốc số 73/10(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’54,751” vĩ độ Bắc, 106°27’57,252” kinh độ Đông và có độ cao 57,90m, cách vị trí mốc giới số 73/10 là 21,97m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(1) có chiều dài là 21,43m.
- Cột mốc số 73/10(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’54,405” vĩ độ Bắc, 106°27’56,542” kinh độ Đông và có độ cao 58,17m, cách vị trí mốc giới số 73/10 là 15,81m; khoảng cách từ cột mốc số 73/10(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/10(1) có chiều dài là 13,32m.
Từ vị trí mốc giới số 73/10, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối Tơ Răm Coong chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 73/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,163km.
Mốc giới số 73/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/11(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’10,728” vĩ độ Bắc, 106°27’30,526” kinh độ Đông và có độ cao 58,35m, cách vị trí mốc giới số 73/11 là 14,44m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(2) có chiều dài là 15,05m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(3) có chiều dài là 16,60m.
- Cột mốc số 73/11(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’11,719” vĩ độ Bắc, 106°27’31,007” kinh độ Đông và có độ cao 58,17m, cách vị trí mốc giới số 73/11 là 20,22m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(1) có chiều dài là 18,71m.
- Cột mốc số 73/11(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’10,954” vĩ độ Bắc, 106°27’31,645” kinh độ Đông và có độ cao 57,85m, cách vị trí mốc giới số 73/11 là 24,66m; khoảng cách từ cột mốc số 73/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/11(1) có chiều dài là 17,95m.
Từ vị trí mốc giới số 73/11, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 73/12, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,197km.
Mốc giới số 73/12 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/12(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’14,621” vĩ độ Bắc, 106°27’07,480” kinh độ Đông và có độ cao 56,49m, cách vị trí mốc giới số 73/12 là 12,18m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(2) có chiều dài là 10,88m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(3) có chiều dài là 13,71m.
- Cột mốc số 73/12(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’14,174 “ vĩ độ Bắc, 106°27’08,148” kinh độ Đông và có độ cao 55,76m, cách vị trí mốc giới số 73/12 là 14,89m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(1) có chiều dài là 13,54m.
- Cột mốc số 73/12(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’13,469” vĩ độ Bắc, 106°27’07,510” kinh độ Đông và có độ cao 57,00m, cách vị trí mốc giới số 73/12 là 25,02m; khoảng cách từ cột mốc số 73/12(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/12(1) có chiều dài là 21,70m.
Từ vị trí mốc giới số 73/12, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/13(1) và cột mốc số 73/13(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,611km.
Mốc giới số 73/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/13(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’11,401” vĩ độ Bắc, 106°26’53,193” kinh độ Đông và có độ cao 56,63m, cách vị trí mốc giới số 73/13 là 13,57m; cột mốc số 73/13(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’11,399” vĩ độ Bắc, 106°26’54,200” kinh độ Đông và có độ cao 55,91m, cách vị trí mốc giới số 73/13 là 16,90m.
Từ vị trí mốc giới số 73/13, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/14(1) và cột mốc số 73/14(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,516km.
Mốc giới số 73/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/14(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’10,289” vĩ độ Bắc, 106°26’44,106” kinh độ Đông và có độ cao 56,06m, cách vị trí mốc giới số 73/14 là 20,47m; cột mốc số 73/14(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°59’08,950” vĩ độ Bắc, 106°26’42,947” kinh độ Đông và có độ cao 55,75m, cách vị trí mốc giới số 73/14 là 33,57m.
Từ vị trí mốc giới số 73/14, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/15(1) và cột mốc số 73/15(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,891 km.
Mốc giới số 73/15 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/15(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’51,255” vĩ độ Bắc, 106°26’12,098” kinh độ Đông và có độ cao 54,42m, cách vị trí mốc giới số 73/15 là 14,40m; cột mốc số 73/15(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’50,437” vĩ độ Bắc, 106°26’12,988” kinh độ Đông và có độ cao 54,13m, cách vị trí mốc giới số 73/15 là 22,45m.
Từ vị trí mốc giới số 73/15, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/16(1) và cột mốc số 73/16(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,151km. Đoạn biên giới này có 1 cồn, cồn số 1 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 73/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/16(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,972” vĩ độ Bắc, 106°26’04,194” kinh độ Đông và có độ cao 52,15m, cách vị trí mốc giới số 73/16 là 11,58m; cột mốc số 73/16(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’24,332” vĩ độ Bắc, 106°26’04,901” kinh độ Đông và có độ cao 52,56m, cách vị trí mốc giới số 73/16 là 12,52m.
Từ vị trí mốc giới số 73/16, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) với trung tuyến dòng chảy của suối Lầy chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 73/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,514km.
Mốc giới số 73/17 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 73/17(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,821” vĩ độ Bắc, 106°25’55,067” kinh độ Đông và có độ cao 52,93m, cách vị trí mốc giới số 73/17 là 18,12m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(2) có chiều dài là 16,40m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(3) có chiều dài là 17,13m.
- Cột mốc số 73/17(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,237” vĩ độ Bắc, 106°25’55,889” kinh độ Đông và có độ cao 51,89m, cách vị trí mốc giới số 73/17 là 14,38m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(1) có chiều dài là 14,25m.
- Cột mốc số 73/17(3) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’19,844” vĩ độ Bắc, 106°25’55,035” kinh độ Đông và có độ cao 51,12m, cách vị trí mốc giới số 73/17 là 19,56m; khoảng cách từ cột mốc số 73/17(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 73/17(1) có chiều dài là 12,90m.
Từ vị trí mốc giới số 73/17, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/18(1) và cột mốc số 73/18(2) với trung tuyến dòng chảy chính của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 73/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,517km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 2 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 73/18 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 73/18(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’18,971” vĩ độ Bắc, 106°25’20,260” kinh độ Đông và có độ cao 52,80m, cách vị trí mốc giới số 73/18 là cột mốc số 73/18(2) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’17,792” vĩ độ Bắc, 106°25’21,020” kinh độ Đông và có độ cao 51,54m, cách vị trí mốc giới số 73/18 là 18,10m.
Từ vị trí mốc giới số 73/18, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 74(1) và cột mốc số 74(2) với trung tuyến dòng chảy của sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu), tức là vị trí mốc giới số 74. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,899km.
Mốc giới số 74 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 74(1) cắm trên bờ sông Chiu Riu (prêch Chơ Riu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’29,517” vĩ độ Bắc, 106°24’41,431” kinh độ Đông và có độ cao 51,45m, cách vị trí mốc giới số 74 là 20,41 m; cột mốc số 74(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’27,905” vĩ độ Bắc, 106°24’42,678” kinh độ Đông và có độ cao 49,78m.
Từ vị trí mốc giới số 74, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 74(2), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 74/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Mốc giới số 74/1 là mốc phụ đơn, cắm trong kênh không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’23,007” vĩ độ Bắc, 106°24’44,894” kinh độ Đông và có độ cao 49,11m.
Từ mốc giới số 74/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,075km.
Mốc giới số 74/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’20,577” vĩ độ Bắc, 106°24’45,149” kinh độ Đông và có độ cao 50,03m.
Từ mốc giới số 74/2, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Mốc giới số 74/3 là mốc phụ đơn, cắm tại phía Đông bờ đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’12,127” vĩ độ Bắc, 106°24’51,115” kinh độ Đông và có độ cao 51,16m.
Từ mốc giới số 74/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
Mốc giới số 74/4 là mốc phụ đơn, cắm trong vườn cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°58’06,244” vĩ độ Bắc, 106°24’55,790” kinh độ Đông và có độ cao 53,95m.
Từ mốc giới số 74/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 74/5 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’55,236” vĩ độ Bắc, 106°25’01,894” kinh độ Đông và có độ cao 57,92m.
Từ mốc giới số 74/5, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 74/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,269km.
Mốc giới số 74/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’47,547” vĩ độ Bắc, 106°25’06,158” kinh độ Đông và có độ cao 57,46m.
Từ mốc giới số 74/6, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,412km.
Mốc giới số 75 là mốc đơn, loại B, cắm trong vườn cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’35,785” vĩ độ Bắc, 106°25’12,679” kinh độ Đông và có độ cao 56,72m.
Từ mốc giới số 75, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,888km.
Mốc giới số 75/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°57’09,960” vĩ độ Bắc, 106°25’25,835” kinh độ Đông và có độ cao 58,16m.
Từ mốc giới số 75/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,963km.
Mốc giới số 75/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°56’41,957” vĩ độ Bắc, 106°25’40,095” kinh độ Đông và có độ cao 58,54m.
Từ mốc giới số 75/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,059km.
Mốc giới số 75/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tai điểm có tọa độ địa lý 11°56’11,142” vĩ độ Bắc, 106°25’55,792” kinh độ Đông và có độ cao 58,04m.
Từ mốc giới số 75/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,676km.
Mốc giới số 75/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°55’51,498” vĩ độ Bắc, 106°26’05,836” kinh độ Đông và có độ cao 66,48m.
Từ mốc giới số 75/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,582km.
Mốc giới số 75/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°55’34,561” vĩ độ Bắc, 106°26’14,423” kinh độ Đông và có độ cao 61,63m.
Từ mốc giới số 75/5, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,786km.
Mốc giới số 75/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°55’11,684” vĩ độ Bắc, 106°26’26,074” kinh độ Đông và có độ cao 62,42m.
Từ mốc giới số 75/6, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,658km.
Mốc giới số 75/7 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°54’52,585” vĩ độ Bắc, 106°26’35,879” kinh độ Đông và có độ cao 67,76m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 75/7 đến mốc giới số 75/8 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 75/8 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°54’23,914” vĩ độ Bắc, 106°26’50,399” kinh độ Đông và có độ cao 70,19m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 75/8 đến mốc giới số 75/9 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 75/9 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°54’01,216” vĩ độ Bắc, 106°27’01,934” kinh độ Đông và có độ cao 69,76m.
Từ mốc giới số 75/9, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/10. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,703km.
Mốc giới số 75/10 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°53’40,778” vĩ độ Bắc, 106°27’12,363” kinh độ Đông và có độ cao 65,36m.
Từ mốc giới số 75/10, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/11. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,121km.
Mốc giới số 75/11 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°53’08,155” vĩ độ Bắc, 106°27’28,970” kinh độ Đông và có độ cao 63,08m.
Từ mốc giới số 75/11, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 75/12. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,858km.
Mốc giới số 75/12 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°52’43,192” vĩ độ Bắc, 106°27’41,680” kinh độ Đông và có độ cao 58,88m.
Từ mốc giới số 75/12, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 76. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,941km.
Cột mốc số 76 là mốc đơn, loại B, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°52’15,827” vĩ độ Bắc, 106°27’55,610” kinh độ Đông và có độ cao 62,50m.
Từ mốc giới số 76, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc 77(1), rồi theo đường thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77(1) và cột mốc 77(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,322km.
Mốc giới số 77 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 77(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°52’07,813” vĩ độ Bắc, 106°28’00,876” kinh độ Đông và có độ cao 61,04m; cột mốc số 77(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°52’06,125” vĩ độ Bắc, 106°28’01,885” kinh độ Đông và có độ cao 60,86m, cách vị trí mốc giới số 77 là 31,66m.
Từ vị trí mốc giới số 77, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/1(1) và cột mốc số 77/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,403km.
Mốc giới số 77/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/1(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’50,237” vĩ độ Bắc, 106°27’39,145” kinh độ Đông và có độ cao 59,94m, cách vị trí mốc giới số 77/1 là 19,65m; cột mốc số 77/1(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’50,359” vĩ độ Bắc, 106°27’40,759” kinh độ Đông và có độ cao 60,25m, cách vị trí mốc giới số 77/1 là 29,33m.
Từ vị trí mốc giới số 77/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/2(1) và cột mốc số 77/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,969km.
Mốc giới số 77/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/2(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’52,789” vĩ độ Bắc, 106°27’22,312” kinh độ Đông và có độ cao 59,01m, cách vị trí mốc giới số 77/2 là 15,83m; cột mốc số 77/2(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’51,892” vĩ độ Bắc, 106°27’21,287” kinh độ Đông và có độ cao 59,17m, cách vị trí mốc giới số 77/2 là 25,67m.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới số 77/2 đến vị trí mốc giới số 77/3 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 77/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/3(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’57,927” vĩ độ Bắc, 106°26’48,790” kinh độ Đông và có độ cao 57,14m, cách vị trí mốc giới số 77/3 là 10,67m; cột mốc số 77/3(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’57,158” vĩ độ Bắc, 106°26’48,253” kinh độ Đông và có độ cao 57,49m, cách vị trí mốc giới số 77/3 là 18,02m.
Từ vị trí mốc giới số 77/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/4(1) và cột mốc số 77/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,134km.
Mốc giới số 77/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/4(1) cắm tại bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’41,731” vĩ độ Bắc, 106°26’43,360” kinh độ Đông và có độ cao 56,15m, cách vị trí mốc giới số 77/4 là 23,22m; cột mốc số 77/4(2) cắm tại bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’41,513” vĩ độ Bắc, 106°26’44,865” kinh độ Đông và có độ cao 56,42m, cách vị trí mốc giới số 77/4 là 22,80m.
Từ vị trí mốc giới số 77/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,541km.
Mốc giới số 77/5 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 77/5(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’26,873” vĩ độ Bắc, 106°26’24,789” kinh độ Đông và có độ cao 55,08m, cách vị trí mốc giới số 77/5 là 24,11m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(2) có chiều dài là 25,84m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(3) có chiều dài là 24,56m.
- Cột mốc số 77/5(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’28,193” vĩ độ Bắc, 106°26’24,614” kinh độ Đông và có độ cao 55,18m, cách vị trí mốc giới số 77/5 là 21,87m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(2) đến đường biên giới giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(1) có chiều dài là 15,07m.
- Cột mốc số 77/5(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’28,045” vĩ độ Bắc, 106°26’25,607” kinh độ Đông và có độ cao 55,32m, cách vị trí mốc giới số 77/5 là 21,61m; khoảng cách từ cột mốc số 77/5(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/5(1) có chiều dài là 19,14m.
Từ vị trí mốc giới số 77/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/6(1) và cột mốc số 77/6(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,823km.
Mốc giới số 77/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/6(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’06,349” vĩ độ Bắc, 106°26’17,245” kinh độ Đông và có độ cao 54,85m, cách vị trí mốc giới số 77/6 là 20,30m; cột mốc số 77/6(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°51’06,050” vĩ độ Bắc, 106°26’18,922” kinh độ Đông và có độ cao 54,71 m, cách vị trí mốc giới số 77/6 là 31,28m.
Từ vị trí mốc giới số 77/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/7(1) và cột mốc số 77/7(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,743km.
Mốc giới số 77/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/7(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°50’35,388” vĩ độ Bắc, 106°26’23,173” kinh độ Đông và có độ cao 53,64m, cách vị trí mốc giới số 77/7 là 20,63m; cột mốc số 77/7(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam; tại điểm có tọa độ địa lý 11°50’36,661” vĩ độ Bắc, 106°26’24,499” kinh độ Đông và có độ cao 53,07m, cách vị trí mốc giới số 77/7 là 35,42m.
Từ vị trí mốc giới số 77/7, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/8(1) và cột mốc số 77/8(2) với trung tuyến dòng chảy chính rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,850km; Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 1 quy thuộc Việt Nam.
Mốc giới số 77/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/8(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’58,961” vĩ độ Bắc, 106°26’29,579” kinh độ Đông và có độ cao 52,86m, cách vị trí mốc giới số 77/8 là 16,12m; cột mốc số 77/8(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’59,704” vĩ độ Bắc, 106°26’30,558” kinh độ Đông và có độ cao 51,33m, cách vị trí mốc giới số 77/8 là 21,28m.
Từ vị trí mốc giới số 77/8, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/9(1) và cột mốc số 77/9(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,435km.
Mốc giới số 77/9 là mốc phụ đôi cùng số; Cột mốc số 77/9(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’35,319” vĩ độ Bắc, 106°26’54,596” kinh độ Đông và có độ cao 50,18m, cách vị trí mốc giới số 77/9 là 21,77m; cột mốc số 77/9(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’35,737” vĩ độ Bắc, 106°26’55,804” kinh độ Đông và có độ cao 51,03m, cách vị trí mốc giới số 77/9 là 16,97m.
Từ vị trí mốc giới số 77/9, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/10(1) và cột mốc số 77/10(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,639km.
Mốc giới số 77/10 là mốc phụ đôi cùng số; Cột mốc số 77/10(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’23,244” vĩ độ Bắc, 106°26’51,324” kinh độ Đông và có độ cao 50,15m, cách vị trí mốc giới số 77/10 là 23,00m; cột mốc số 77/10(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’22,664” vĩ độ Bắc, 106°26’52,576” kinh độ Đông và có độ cao 51,17m, cách vị trí mốc giới số 77/10 là 18,88m.
Từ vị trí mốc giới số 77/10, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Prek Ta Pek chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 77/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,663km.
Mốc giới số 77/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 77/11(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’11,739” vĩ độ Bắc, 106°26’40,611” kinh độ Đông và có độ cao 50,33m, cách vị trí mốc giới số 77/11 là 25,22m; khoảng cách từ cột mốc số 77/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/11(2) có chiều dài là 24,31m; khoảng cách từ cột mốc số 77/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/11(3) có chiều dài là 24,01 m.
- Cột mốc số 77/11(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’12,940” vĩ độ Bắc, 106°26’41,815” kinh độ Đông và có độ cao 49,73m, cách vị trí mốc giới số 77/11 là 26,99m; khoảng cách từ cột mốc số 77/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/11 (1) có chiều dài là 27,55m.
- Cột mốc số 77/11(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°49’12,059” vĩ độ Bắc, 106°26’42,174” kinh độ Đông và có độ cao 48,87m, cách vị trí mốc giới số 77/11 là 28,21m; khoảng cách từ cột mốc số 77/11(3 ) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/11(1) có chiều dài là 24,31m;
Từ vị trí mốc giới số 77/11, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối không tên chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 77/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,235km.
Mốc giới số 77/12 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 77/12(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’55,070” vĩ độ Bắc, 106°26’30,611” kinh độ Đông và có độ cao 48,72m, cách vị trí mốc giới số 77/12 là 22,31m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(2) có chiều dài là 19,78m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(3) có chiều dài là 22,51m.
- Cột mốc số 77/12(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’55,185” vĩ độ Bắc, 106°26’31,886” kinh độ Đông và có độ cao 49,07m, cách vị trí mốc giới số 77/12 là 21,94m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(2) đến đường biên giới theo hường đường thẳng nối liền vớt cột mốc số 77/12(1) có chiều dài là 18,98m.
- Cột mốc số 77/12(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’54,105” vĩ độ Bắc, 106°26’31,563” kinh độ Đông và có độ cao 49,67m, cách vị trí mốc giới số 77/12 là 22,40m; khoảng cách từ cột mốc số 77/12(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/12(1) có chiều dài là 18,83m.
Từ vị trí mốc giới số 77/12, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Sờ Béc chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,698km.
Mốc giới số 77/13 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 77/13(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’28,880” vĩ độ Bắc, 106°26’02,504” kinh độ Đông và có độ cao 47,31m, cách vị trí mốc giới số 77/13 là 20,96m; khoảng cách từ cột mốc số 77/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/13(2) có chiều dài là 22,32m; khoảng cách từ cột mốc số 77/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/13(3) có chiều dài là 18,28m.
- Cột mốc số 77/13(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lí 11°48’29,121” vĩ độ Bắc, 106°26’01,099” kinh độ Đông và có độ cao 46,04m, cách vị trí mốc giới số 77/13 là 25,24m; khoảng cách từ cột mốc số 77/13(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/13(1) có chiều dài là 20,85m.
- Cột mốc số 77/13(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°48’29,921” vĩ độ Bắc, 106°26’01,842” kinh độ Đông và có độ cao 46,95m, cách vị trí mốc giới số 77/13 là 20,75m; khoảng cách từ cột mốc số 77/13(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/13(1) có chiều dài là 19,46m.
Từ vị trí mốc giới số 77/13, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/14(1) và cột mốc số 77/14(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,741km.
Mốc giới số 77/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/14(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’55,771” vĩ độ Bắc, 106°25’52,230” kinh độ Đông và có độ cao 47,41m, cách vị trí mốc giới số 77/14 là 20,30m; Cột mốc số 77/14(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’55,509” vĩ độ Bắc, 106°25’53,705” kinh độ Đông và có độ cao 46,39m, cách vị trí mốc giới số 77/14 là 25,07m.
Từ vị trí mốc giới số 77/14, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Sek Yea chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,236km.
Mốc giới số 77/15 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 77/15(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’25,380” vĩ độ Bắc, 106°25’39,542” kinh độ Đông và có độ cao 45,88m, cách vị trí mốc giới số 77/15 là 17,95m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(2) có chiều dài là 18,38m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(3) có chiều dài là 19,90m.
- Cột mốc số 77/15(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’25,941” vĩ độ Bắc, 106°25’38,630” kinh độ Đông và có độ cao 43,96m, cách vị trí mốc giới số 77/15 là 15,86m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(1) có chiều dài là 14,18m.
- Cột mốc số 77/15(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°47’26,587” vĩ độ Bắc, 106°25’39,035” kinh độ Đông và có độ cao 45,43m, cách vị trí mốc giới số 77/15 là 24,23m; khoảng cách từ cột mốc số 77/15(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/15(1) có chiều dài là 20,24m.
Từ vị trí mốc giới số 77/15, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/16(1) về cột mốc số 77/16(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,109km.
Mốc giới số 77/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/16(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,698” vĩ độ Bắc, 106°25’23,902” kinh độ Đông và có độ cao 43,94m, cách vị trí mốc giới số 77/16 là 18,79m; cột mốc số 77/16(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,890” vĩ độ Bắc, 106°25’24,881” kinh độ Đông và có độ cao 44,93m, cách vị trí mốc giới số 77/16 là 19,87m.
Từ vị trí mốc giới số 77/16, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/17(1) và cột mốc số 77/17(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,896km.
Mốc giới số 77/17 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/17(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’39,377” vĩ độ Bắc, 106°25’10,706” kinh độ Đông và có độ cao 44,00m, cách vị trí mốc giới số 77/17 là 20,27m; cột mốc số 77/17(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’39,109” vĩ độ Bắc, 106°25’12,344” kinh độ Đông và có độ cao 46,02m, cách vị trí mốc giới số 77/17 là 29,99m.
Từ vị trí mốc giới số 77/17, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/18(1) và cột mốc số 77/18(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,406km.
Mốc giới số 77/18 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/18(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’28,917” vĩ độ Bắc, 106°25’05,123” kinh độ Đông và có độ cao 43,98m, cách vị trí mốc giới số 77/18 là 17,31m; cột mốc số 77/1 8(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’28,886” vĩ độ Bắc, 106°25’06,474” kinh độ Đông và có độ cao 43,50m, cách vị trí mốc giới số 77/18 là 23,59m.
Từ vị trí mốc giới số 77/18, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy chính của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của trung tuyến dòng chảy chính của rạch Chàm (tôn lê Chàm) với trung tuyến dòng chảy của suối Chi Sra Mối chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 77/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,942km. Đoạn biên giới này có 01 cồn, cồn số 2 quy thuộc Campuchia.
Mốc giới số 77/19 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
Cột mốc số 77/19(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’59,083” vĩ độ Bắc, 106°24’52,427” kinh độ Đông và có độ cao 42,48m, cách vị trí mốc giới số 77/19 là 39,58m; khoảng cách từ cột mốc số 77/19(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/19(2) có chiều dài là 30,32m; khoảng cách từ cột mốc số 77/19(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/19(3) có chiều dài là 39,09m.
- Cột mốc số 77/19(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’58,977” vĩ độ Bắc, 106°24’50,790” kinh độ Đông và có độ cao 40,62m, cách vị trí mốc giới số 77/19 là 20,73m; khoảng cách từ cột mốc số 77/19(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/19(1) có chiều dài là 19,37m.
- Cột mốc số 77/19(3) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’00,225” vĩ độ Bắc, 106°24’50,677” kinh độ Đông và có độ cao 42,19m, cách vị trí mốc giới số 77/19 là 26,80m; khoảng cách từ cột mốc số 77/19(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 77/19(1) có chiều dài là 24,46m.
Từ vị trí mốc giới số 77/19, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/20(1) và cột mốc số 77/20(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/20. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,106km.
Mốc giới số 77/20 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/20(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’33,564” vĩ độ Bắc, 106°25’00,908” kinh độ Đông và có độ cao 41,85/11, cách vị trí mốc giới số 77/20 là 20,18m; cột mốc số 77/20(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’34,766” vĩ độ Bắc, 106°25’01,750” kinh độ Đông và có độ cao 41,14m, cách vị trí mốc giới số 77/20 là 24,69m.
Từ vị trí mốc giới số 77/20, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/21(1) và cột mốc số 77/21(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/21. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,004km.
Mốc giới số 77/21 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/21(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’18,464” vĩ độ Bắc, 106°25’08,088” kinh độ Đông và có độ cao 41,12m, cách vị trí mốc giới số 77/21 là 28,53m; cột mốc số 77/21(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’17,330” vĩ độ Bắc, 106°25’09,384” kinh độ và có độ cao 41,63m, cách vị trí mốc giới số 77/21 là 23,97m.
Từ vị trí mốc giới số 77/21, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/22(1) và cột mốc số 77/22(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/22. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,387km.
Mốc giới số 77/22 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/22(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’39,943” vĩ độ Bắc, 106°25’18,977” kinh độ Đông và có độ cao 39,33m, cách vị trí mốc giới số 77/22 là 27,69m; cột mốc số 77/22(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’38,826” vĩ độ Bắc, 106°25’20,074” kinh độ Đông và có độ cao 40,64m, cách vị trí mốc giới số 77/22 là 20,07m.
Từ vị trí mốc giới số 77/22, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/23(1) và cột mốc số 77/23(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/23. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,096km.
Mốc giới số 77/23 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/23(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’16,660” vĩ độ Bắc, 106°25’21,531” kinh độ Đông và có độ cao 39,54m, cách vị trí mốc giới số 77/23 là 26,04m; cột mốc số 77/23(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’17,917” vĩ độ Bắc, 106°25’22,363” kinh độ Đông và có độ cao 38,62m, cách vị trí mốc giới số 77/23 là 20,07m.
Từ vị trí mốc giới số 77/23, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/24(1) và cột mốc số 77/24(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/24. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,159km.
Mốc giới số 77/24 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/24(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’48,423” vĩ độ Bắc, 106°25’37,298” kinh độ Đông và có độ cao 38,04m, cách vị trí mốc giới số 77/24 là 22,00m; cột mốc số 77/24(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’48,049” vĩ độ Bắc, 106°25’38,958” kinh độ Đông và có độ cao 38,78m, cách vị trí mốc giới số 77/24 là 29,56m.
Từ vị trí mốc giới số 77/24, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 77/25(1) và cột mốc số 77/25(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 77/25. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,599km.
Mốc giới số 77/25 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 77/25(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’14,018” vĩ độ Bắc, 106°25’57,737” kinh độ Đông và có độ cao 36,76m, cách vị trí mốc giới số 77/25 là 25,54m; cột mốc số 77/25(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,098” vĩ độ Bắc, 106°25’58,860” kinh độ Đông và có độ cao 37,79m, cách vị trí mốc giới số 77/25 là 21,93m.
Từ vị trí mốc giới số 77/25, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78(1) và cột mốc số 78(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,176km.
Mốc giới số 78 là mốc đôi cùng số, loại B (cặp cửa khẩu Lộc Thịnh - Chom Kro Viên): Cột mốc số 78(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia (cửa khẩu Chom Kro Viên), tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’46,060” vĩ độ Bắc, 106°26’05,361” kinh độ Đông và có độ cao 39,48m, cách vị trí mốc giới số 78 là 56,47m; cột mốc số 78(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam (cửa khẩu Lộc Thịnh), tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’49,487” vĩ độ Bắc, 106°26’04,392” kinh độ Đông và có độ cao 37,99m, cách vị trí mốc giới số 78 là 52,85m.
Từ vị trí mốc giới số 78, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/1(1) và cột mốc số 78/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 1,110km.
Mốc giới số 78/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 78/1(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’23,985” vĩ độ Bắc, 106°26’15,660” kinh độ Đông và có độ cao 35,10m, cách vị trí mốc giới số 78/1 là 22,45m; cột mốc số 78/1(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’23,288” vĩ độ Bắc, 106°26’16,961” kinh độ Đông và có độ cao 35,98m, cách vị trí mốc giới số 78/1 là 22,38m.
Từ vị trí mốc giới số 78/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/2(1) và cột mốc số 78/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn Lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,678km.
Mốc giới số 78/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 78/2(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’10,050” vĩ độ Bắc, 106°26’29,575” kinh độ Đông và có độ cao 36,07m, cách vị trí mốc giới số 78/2 là 18,04m; cột mốc số 78/2(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’10,972” vĩ độ Bắc, 106°26’30,217” kinh độ Đông và có độ cao 33,71m, cách vị trí mốc giới số 78/2 là 16,32m.
Từ vị trí mốc giới số 78/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/3(1) và cột mốc số 78/3(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,281km.
Mốc giới số 78/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 78/3(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’49,156” vĩ độ Bắc, 106°26’53,692” kinh độ Đông và có độ cao 34,26m, cách vị trí mốc giới số 78/3 là 30,05m; cột mốc số 78/3(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’50,830” vĩ độ Bắc, 106°26’53,846” kinh độ Đông và có độ cao 34,40m, cách vị trí mốc giới số 78/3 là 21,59m.
Từ vị trí mốc giới số 78/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/4(1) và cột mốc số 78/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,886km.
Mốc giới số 78/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 78/4(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’28,237” vĩ độ Bắc, 106°27’10,351” kinh độ Đông và có độ cao 32,99m, cách vị trí mốc giới số 78/4 là 16,24m; cột mốc số 78/4(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’29,121” vĩ độ Bắc, 106°27’11,249” kinh độ Đông và có độ cao 33,24m, cách vị trí mốc giới số 78/4 là 22,20m.
Từ vị trí mốc giới số 78/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 78/5(1) và cột mốc số 78/5(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,759km.
Mốc giới số 78/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 78/5(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm tọa độ địa lý 11°41’05,185” vĩ độ Bắc, 106°27’09,116” kinh độ Đông và có có độ cao 33,80m, cách vị trí mốc giới số 73/5 là 18,98m; cột mốc số 78/5(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’05,229” vĩ độ Bắc, 106°27’10,555” kinh độ Đông và có độ cao 33,38m, cách vị trí mốc giới số 78/5 là 24,64m.
Từ vị trí mốc giới số 78/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 73/6(1) và cột mốc số 73/6(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 78/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,990km.
Mốc giới số 78/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 78/6(1) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn Lê Chàm) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’36,794” vĩ độ Bắc, 106°27’08,102” kinh độ Đông và có độ cao 33,39m, cách vị trí mốc giới số 78/6 là 25,03m; cột mốc số 78/6(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,732” vĩ độ Bắc, 106°27’09,398” kinh độ Đông và có độ cao 31,79m, cách vị trí mốc giới số 78/6 là 23,67m.
Từ vị trí mốc giới số 78/6, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 79( 1) và cột mốc số 79(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Chàm (tôn lê Chàm), tức là vị trí mốc giới số 79. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,785km.
Mốc giới số 79 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 79(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’15,868” vĩ độ Bắc, 106°27’01,924” kinh độ Đông và có độ cao 32,47m; cột mốc số 79(2) cắm trên bờ rạch Chàm (tôn lê Chàm) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’14,672” vĩ độ Bắc, 106°27’05,684” kinh độ Đông và có độ cao 32,92m, cách vị trí mốc giới số 79 là 43,15m.
Từ vị trí mốc giới số 79, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cột mốc số 79(1); sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,341km.
Mốc giới số 79/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’16,500” vĩ độ Bắc, 106°26’53,218” kinh độ Đông và có độ cao 42,32m.
Từ mốc giới số 79/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,265km.
Mốc giới số 79/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’16,209” vĩ độ Bắc, 106°26’44,480” kinh độ Đông và có độ cao 50,20m.
Từ mốc giới số 79/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,208km.
Mốc giới số 79/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm tọa độ địa lý 11°40’15,424” vĩ độ Bắc, 106°26’37,651” kinh độ Đông và có độ cao 43,03m.
Từ mốc giới số 79/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Mốc giới số 79/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’13,796” vĩ độ Bắc, 106°26’31,294” kinh độ Đông và có độ cao 57,01m.
Từ mốc giới số 79/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’13,009” vĩ độ Bắc, 106°26’28,425” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,221 km.
Mốc giới số 79/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’12,175” vĩ độ Bắc, 106°26’24,179” kinh độ Đông và có độ cao 58,67m.
Từ mốc giới số 79/5, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/6, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,201km.
Mốc giới số 79/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’12,108” vĩ độ Bắc, 106°26’17,538” kinh độ Đông và có độ cao 61,86m.
Từ mốc giới số 79/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’12,786” vĩ độ Bắc, 106°26’13,542” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,262km.
Mốc giới số 79/7 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’13,688” vĩ độ Bắc, 106°26’09,029” kinh độ Đông và có độ cao 61,64m.
Từ mốc giới số 79/7, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,176km.
Mốc giới số 79/8 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’15,215” vĩ độ Bắc, 106°26’03,421” kinh độ Đông và có độ cao 60,75m.
Từ mốc giới số 79/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’17,337” vĩ độ Bắc, 106°25’58,058” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Mốc giới số 79/9 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’20,109” vĩ độ Bắc, 106°25,53,808” kinh độ Đông và có độ cao 61,10m.
Từ mốc giới số 79/9, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa 11°40’23,253” vĩ độ Bắc, 106°25’48,888” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’26,668” vĩ độ Bắc, 106°25’44,908” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 79/10. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 79/10 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm tọa độ địa lý 11°40’28,310” vĩ độ Bắc, 106°25’43,690” kinh độ Đông và có độ cao 60,85m.
Từ mốc giới số 79/10, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/11. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,212km.
Mốc giới số 79/11 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’34,801” vĩ độ Bắc, 106°25’41,355” kinh độ Đông và có độ cao 57,72m.
Từ mốc giới số 79/11, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 79/12. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,161 km.
Mốc giới số 79/12 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’38,339” vĩ độ Bắc, 106°25’37,437” kinh độ Đông và có độ cao 59,05m.
Từ mốc giới số 79/12, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’39,604” vĩ độ Bắc, 106°25’34,745” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 80. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,163km.
Mốc giới số 80 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’39,836” vĩ độ Bắc, 106°25’32,354” kinh độ Đông và có độ cao 61,23m.
Từ mốc giới số 80, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,545” vĩ độ Bắc, 106°25’26,914” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 80/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Mốc giới số 80/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’36,031” vĩ độ Bắc, 106°25’20,174” kinh độ Đông và có độ cao 59,33m.
Từ mốc giới số 80/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 80/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 80/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’36,146” vĩ độ Bắc, 106°25’11,725” kinh độ Đông và có độ cao 61,29m.
Từ mốc giới số 80/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 80/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,259km.
Mốc giới số 80/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,886” vĩ độ Bắc, 106°25’03,364” kinh độ Đông và có độ cao 61,59m.
Từ mốc giới số 80/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,869” vĩ độ Bắc, 106°24’56,796” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 81. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,310km.
Mốc giới số 81 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’38,585” vĩ độ Bắc, 106°24’53,193” kinh độ Đông và có độ cao 61,44m.
Từ mốc giới số 81, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’41,754” vĩ độ Bắc, 106°24’48,963” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 81/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,337km.
Mốc giới số 81/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’46,199” vĩ độ Bắc, 106°24’45,272” kinh độ Đông và có độ cao 60,94m.
Từ mốc giới số 81/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,179km.
Mốc giới số 81/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,918” vĩ độ Bắc, 106°24’41,787” kinh độ Đông và có độ cao 55,72m.
Từ mốc giới số 81/2, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’54,818” vĩ độ Bắc, 106°24’40,321” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,537” vĩ độ Bắc, 106°24’38,662” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/3, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,356km.
Mốc giới số 81/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’01,262” vĩ độ Bắc, 106°24’36,670” kinh độ Đông và có độ cao 54,52m.
Từ mốc giới số 81/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,754” vĩ độ Bắc, 106°24’34,467” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 81/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,240km.
Mốc giới số 81/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’06,475” vĩ độ Bắc, 106°24’30,827” kinh độ Đông và có độ cao 53,84m.
Từ mốc giới số 81/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’08,515” vĩ độ Bắc, 106°24’25,829” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 81/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’08,986” vĩ độ Bắc, 106°24’21,797” kinh độ Đông và có độ cao 57,01m.
Từ mốc giới số 81/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 81/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,109km.
Mốc giới số 81/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’09,721” vĩ độ Bắc, 106°24’18,282” kinh độ Đông và có độ cao 57,00m.
Từ mốc giới số 81/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 82. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,171 km.
Mốc giới số 82 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,488” vĩ độ Bắc, 106°24’13,370” kinh độ Đông và có độ cao 58,35m.
Từ mốc giới số 82, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 82/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,137km.
Mốc giới số 82/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’15,574” vĩ độ Bắc, 106°24’10,083” kinh độ Đông và có độ cao 58,15m.
Từ mốc giới số 82/1, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’18,004” vĩ độ Bắc, 106°24’07,790” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 82/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,205km.
Mốc giới số 82/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’20,470” vĩ độ Bắc, 106°24’05,506” kinh độ Đông và có độ cao 56,88m.
Từ mốc giới số 82/2, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’22,988” vĩ độ Bắc, 106°24’03,110” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 82/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Mốc giới số 82/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’25,780” vĩ độ Bắc, 106°24’00,409” kinh độ Đông và có độ cao 55,60m.
Từ mốc giới số 82/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’28,959” vĩ độ Bắc, 106°23’57,436” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 82/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,200km.
Mốc giới số 82/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’30,246” vĩ độ Bắc, 106°23’55,625” kinh độ Đông và có độ cao 55,75m.
Từ mốc giới số 82/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,163km.
Mốc giới số 83 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’32,062” vĩ độ Bắc, 106°23’50,552” kinh độ Đông và có độ cao 58,22m.
Từ mốc giới số 83, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,373km.
Mốc giới số 83/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’33,008” vĩ độ Bắc, 106°23’38,272” kinh độ Đông và có độ cao 56,25m.
Từ mốc giới số 83/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,283km.
Mốc giới số 83/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’33,468” vĩ độ Bắc, 106°23’28,950” kinh độ Đông và có độ cao 54,84m.
Từ mốc giới số 83/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,487km.
Mốc giới số 83/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’39,801” vĩ độ Bắc, 106°23’14,223” kinh độ Đông và có độ cao 50,78m.
Từ mốc giới số 83/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 83/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Mốc giới số 83/4 là mốc phụ đơn, cắm phía Bắc đường số 792 (Việt Nam), tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,013” vĩ độ Bắc, 106°23’10,125” kinh độ Đông và có độ cao 50,34m.
Từ mốc giới số 83/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,549” vĩ độ Bắc, 106°23’08,183” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 84, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,247km.
Mốc giới số 84 là mốc đơn, loại B, cắm phía Bắc đường số 792 (Việt Nam), tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,971” vĩ độ Bắc, 106°23’02,064” kinh độ Đông và có độ cao 49,61m.
Từ mốc giới số 84, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,818” vĩ độ Bắc, 106°22’58,382” kinh độ Đông và có độ cao 49,48m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 84/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,230km.
Mốc giới số 84/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Bắc đường số 792 (Việt Nam), tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,272” vĩ độ Bắc, 106°22’54,501” kinh độ Đông và có độ cao 49,36m.
Từ mốc giới số 84/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/2, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,182km.
Mốc giới số 84/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,650” vĩ độ Bắc, 106°22’48,510” kinh độ Đông và có độ cao 48,79m.
Từ mốc giới số 84/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,155km.
Mốc giới số 84/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,337” vĩ độ Bắc, 106°22’43,681” kinh độ Đông và có độ cao 49,05m.
Từ mốc giới số 84/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,194” vĩ độ Bắc, 106°22’41,190” kinh độ Đông và có độ cao 49,28m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,160km.
Mốc giới số 84/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,415” vĩ độ Bắc, 106°22’38,564” kinh độ Đông và có độ cao 49,23m.
Từ mốc giới số 84/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có toa độ địa lý 11°41’45,161” vĩ độ Bắc, 106°22’35,831” kinh độ Đông và có độ cao 49,03m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 84/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,203km.
Mốc giới số 84/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,054” vĩ độ Bắc, 106°22’32,020” kinh độ Đông và có độ cao 48,62m.
Từ mốc giới số 84/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’43,664” vĩ độ Bắc, 106°22’28,197” kinh độ Đông và có độ cao 42,96m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 84/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,223km.
Mốc giới số 84/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’43,967” vĩ độ Bắc, 106°22’24,683” kinh độ Đông và có độ cao 48,97m.
Từ mốc giới số 84/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,716” vĩ độ Bắc, 106°22’21,603” kinh độ Đông và có độ cao 51,54m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 84/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,232km.
Mốc giới số 84/7 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’46,528” vĩ độ Bắc, 106°22’17,498” kinh độ Đông và có độ cao 54,25m.
Từ mốc giới số 84/7, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’47,598” vĩ độ Bắc, 106°22’13,719” kinh độ Đông và có độ cao 52,62m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 85. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,233km.
Mốc giới số 85 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’47,665” vĩ độ Bắc, 106°22’09,965” kinh độ Đông và có độ cao 51,37m.
Từ mốc giới số 85, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa đô địa lý 11°41’46,875” vĩ độ Bắc, 106°22’06,714” kinh độ Đông và có độ cao 51,16m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 85/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,213km.
Mốc giới số 85/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,939” vĩ độ Bắc, 106°22’03,149” kinh độ Đông và có độ cao 51,67m.
Từ mốc giới số 85/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,724” vĩ độ Bắc, 106°21’56,077” kinh độ Đông và có độ cao 52,78m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’39,523” vĩ độ Bắc, 106°21’50,149” kinh độ Đông và có độ cao 52,86m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 85/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,695km.
Mốc giới số 85/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’35,847” vĩ độ Bắc, 106°21’42,628” kinh độ Đông và có độ cao 53,50m.
Từ mốc giới số 85/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 85/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,359km.
Mốc giới số 85/3 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’31,225” vĩ độ Bắc, 106°21’31,730” kinh độ Đông và có độ cao 53,07m.
Từ mốc giới số 85/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’30,306” vĩ độ Bắc, 106°21’26,869” kinh độ Đông và có độ cao 52,68m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 85/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,282km.
Mốc giới số 85/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’29,441” vĩ độ Bắc, 106°21’22,585” kinh độ Đông và có độ cao 52,75m.
Từ mốc giới số 85/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’27,639” vĩ độ Bắc, 106°21’17,905” kinh độ Đông và có độ cao 51,57m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’26,423” vĩ độ Bắc, 106°21’14,719” kinh độ Đông và có độ cao 51,75m; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,417km.
Mốc giới số 86 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’23,082” vĩ độ Bắc, 106°21’10,609” kinh độ Đông và có độ cao 51,65m.
Từ mốc giới số 86, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,270km.
Mốc giới số 86/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’16,422” vĩ độ Bắc, 106°21’04,775” kinh độ Đông và có độ cao 52,80m.
Từ mốc giới số 86/1, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,215km.
Mốc giới số 86/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’10,667” vĩ độ Bắc, 106°21’00,714” kinh độ Đông và có độ cao 53,59m.
Từ mốc giới số 86/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,259km.
Mốc giới số 86/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’05,137” vĩ độ Bắc, 106°20’54,270” kinh độ Đông và có độ cao 53,85m.
Từ mốc giới số 86/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,482km.
Mốc giới số 86/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’02,143” vĩ độ Bắc, 106°20’38,631” kinh độ Đông và có độ cao 51,92m.
Từ mốc giới số 86/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,982” vĩ độ Bắc, 106°20’32,850” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,370km.
Mốc giới số 86/5 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’55,794” vĩ độ Bắc, 106°20’28,254” kinh độ Đông và có độ cao 52,55m.
Từ mốc giới số 86/5, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’53,729” vĩ độ Bắc, 106°20’25,672” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 86/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Mốc giới số 86/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,764” vĩ độ Bắc, 106°20’18,942” kinh độ Đông và có độ cao 52,38m.
Từ mốc giới số 86/6, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 87. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,179km.
Mốc giới số 37 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,437” vĩ độ Bắc, 106°20’13,040” kinh độ Đông và có độ cao 53,15m.
Từ mốc giới số 87, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 87/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,112km.
Mốc giới số 37/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm tọa độ địa lý 11°40’51,055” vĩ độ Bắc, 106°20’09,389” kinh độ Đông và có độ cao 53,62m.
Từ mốc giới số 87/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’54,009” vĩ độ Bắc, 106°20’06,683” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 87/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,340km.
Mốc giới số 87/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’00,475” vĩ độ Bắc, 106°20’03,709” kinh độ Đông và có độ cao 52,12m.
Từ mốc giới số 87/2, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 88, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,189km.
Mốc giới số 88 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’06,316” vĩ độ Bắc, 106°20’01,777” kinh độ Đông và có độ cao 47,77m.
Từ mốc giới số 88, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,456” vĩ độ Bắc, 106°20’00,177” kinh độ Đông và có độ cao 49,30m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,387” vĩ độ Bắc, 106°19’56,129” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,448” vĩ độ Bắc, 106°19’54,215” kinh độ Đông và có độ cao 44,75m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’02,228” vĩ độ Bắc, 106°19’47,334” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,443” vĩ độ Bắc, 106°19’42,592” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’04,460” vĩ độ Bắc, 106°19’40,121” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’05,245” vĩ độ Bắc, 106°19’36,821” kinh độ Đông và có độ cao 49,89m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,639” vĩ độ Bắc, 106°19’33,616” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’03,553” vĩ độ Bắc, 106°19’30,413” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’02,469” vĩ độ Bắc, 106°19’29,469” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’01,079” vĩ độ Bắc, 106°19’29,057” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,449” vĩ độ Bắc, 106°19’27,398” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’58,957” vĩ độ Bắc, 106°19’25,820” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’57,849” vĩ độ Bắc, 106°19’24,737” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’56,376” vĩ độ Bắc, 106°19’22,164” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’55,792” vĩ độ Bắc, 106°19’19,834” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’53,012” vĩ độ Bắc, 106°19’15,825” kinh độ Đông và có độ cao 54,29m. tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’52,906” vĩ độ Bắc, 106°19’13,672” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’51,865” vĩ độ Bắc, 106°19’11,029” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’51,170” vĩ độ Bắc, 106°19’08,917” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,205” vĩ độ Bắc, 106°19’06,694” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,649” vĩ độ Bắc, 106°19’06,064” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,718” vĩ độ Bắc, 106°19’04,420” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,592” vĩ độ Bắc, 106°19’02,843” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 89. Chiều dài đoạn biên giới này là 2,327km.
Mốc giới số 89 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,567” vĩ độ Bắc, 106°19’01,001” kinh độ Đông và có độ cao 49,74m.
Từ mốc giới số 89, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’42,774” vĩ độ Bắc, 106°18’59,064” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,859” vĩ độ Bắc, 106°18’56,679” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,096” vĩ độ Bắc, 106°18’55,826” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,813” vĩ độ Bắc, 106°18’55,204” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,323” vĩ độ Bắc, 106°18’52,818” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,797” vĩ độ Bắc, 106°18’50,620” kinh độ Đông và có độ cao 52,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,254” vĩ độ Bắc, 106°18’48,818” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’43,784” vĩ độ Bắc, 106°18’42,987” kinh độ Đông và có độ cao 52,51m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,459” vĩ độ Bắc, 106°18’41,576” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,310” vĩ độ Bắc, 106°18’40,748” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’46,636” vĩ độ Bắc, 106°18’40,081” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,615” vĩ độ Bắc, 106°18’35,506” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, then đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,297” vĩ độ Bắc, 106°18’30,334” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,544” vĩ độ Bắc, 106°18’27,964” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’46,453” vĩ độ Bắc, 106°18’27,182” kinh độ Đông và có độ cao 51,99m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,418” vĩ độ Bắc, 106°18’22,648” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,145” vĩ độ Bắc, 106°18’20,471” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’47,816” vĩ độ Bắc, 106°18’19,536” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,504” vĩ độ Bắc, 106°18’17,188” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,864” vĩ độ Bắc, 106°18’15,777” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,306” vĩ độ Bắc, 106°18’14,593” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,723” vĩ độ Bắc, 106°18’11,679” kinh độ Đông và có độ cao 52,13m; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 90. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,770km.
Mốc giới số 90 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,071” vĩ độ Bắc, 106°18’10,652” kinh độ Đông và có độ cao 51,81m.
Từ mốc giới số 90, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’45,183” vĩ độ Bắc, 106°18’08,390” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’48,733” vĩ độ Bắc, 106°17’59,379” kinh độ Đông và có độ cao 47,32m; sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’50,391” vĩ độ Bắc, 106°18’00,047” kinh độ Đông và có độ cao 47,29m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’51,026” vĩ độ Bắc, 106°17’56,353” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 91. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,597km.
Mốc giới số 91 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’49,676” vĩ độ Bắc, 106°17’54,652” kinh độ Đông và có độ cao 42,68m.
Từ mốc giới số 91, đường biên giới hướng, Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’04,801” vĩ độ Bắc, 106°17’58,362” kinh độ Đông và có độ cao 44,40m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’06,668” vĩ độ Bắc, 106°17’54,620” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’09,822” vĩ độ Bắc, 106°17’50,870” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,129” vĩ độ Bắc, 106°17’48,576” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,021” vĩ độ Bắc, 106°17’47,131” kinh độ Đông và có độ cao 49,82m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’12,820” vĩ độ Bắc, 106°17’45,609” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’15,757” vĩ độ Bắc, 106°17’40,206” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 92. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,222km.
Mốc giới số 92 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’17,274” vĩ độ Bắc, 106°17’37,849” kinh độ Đông và có độ cao 51,51m.
Từ mốc giới số 92, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’19,419” vĩ độ Bắc, 106°17’36,900” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’20,966” vĩ độ Bắc, 106°17’35,215” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’22,512” vĩ độ Bắc, 106°17’33,141” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’24,275” vĩ độ Bắc, 106°17’32,520” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’25,297” vĩ độ Bắc, 106°17’31,330” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’26,703” vĩ độ Bắc, 106°17’30,528” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’28,412” vĩ độ Bắc, 106°17’29,829” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’30,288” vĩ độ Bắc, 106°17’29,019” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’31,961” vĩ độ Bắc, 106°17’27,263” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’34,160” vĩ độ Bắc, 106°17’26,350” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’34,758” vĩ độ Bắc, 106°17’25,245” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’36,440” vĩ độ Bắc, 106°17’24,578” kinh độ Đông và có độ cao 53,82m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’38,284” vĩ độ Bắc, 106°17’23,725” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’40,128” vĩ độ Bắc, 106°17’23,405” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’41,367” vĩ độ Bắc, 106°17’22,565” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’42,640” vĩ độ Bắc, 106°17’22,309” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’44,258” vĩ độ Bắc, 106°17’21,399” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,881” vĩ độ Bắc, 106°17’18,019” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,384” vĩ độ Bắc, 106°17’16,701” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’43,312” vĩ độ Bắc, 106°17’14,462” kinh độ Đông và có độ cao 53,72m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,097” vĩ độ Bắc, 106°17’09,714” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,991” vĩ độ Bắc, 106°17’06,612” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’48,026” vĩ độ Bắc, 106°17’02,215” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’48,713” vĩ độ Bắc, 106°16’59,991” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’49,303” vĩ độ Bắc, 106°16’56,822” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’50,572” vĩ độ Bắc, 106°16’53,138” kinh độ Đông và có độ cao 48,33m; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’58,280” vĩ độ Bắc, 106°16’44,490” kinh độ Đông và có độ cao 47,06m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 93. chiều dài đoạn biên giới này là 2,577km.
Mốc giới số 93 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’04,447” vĩ độ Bắc, 106°16’37,169” kinh độ Đông và có độ cao 48,79m.
Từ mốc giới số 93, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’02,749” vĩ độ Bắc, 106°16’27,941” kinh độ Đông và có độ cao 53,31m; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’05,542” vĩ độ Bắc, 106°16’26,008” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’08,498” vĩ độ Bắc, 106°16’25,582” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’08,828” vĩ độ Bắc, 106°16’24,380” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’09,382” vĩ độ Bắc, 106°16’23,311” kinh độ Đông và có độ cao 53,36m; sau đó chuyển hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’08,945” vĩ độ Bắc, 106°16’22,865” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’10,271” vĩ độ Bắc, 106°16’20,581” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’12,019” vĩ độ Bắc, 106°16’18,740” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’11,983” vĩ độ Bắc, 106°16’17,113” kinh độ Đông và có độ cao 51,88m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’14,327” vĩ độ Bắc, 106°16’13,870” kinh độ Đông và có độ cao 50,92m; sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’15,027” vĩ độ Bắc, 106°16’13,992” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 94. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,967km.
Mốc giới số 94 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’15,630” vĩ độ Bắc, 106°16’15,277” kinh độ Đông và có độ cao 51,68m.
Từ mốc giới số 94, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’26,765” vĩ độ Bắc, 106°16’10,742” kinh độ Đông và có độ cao 51,11m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’31,384” vĩ độ Bắc, 106°16’12,425” kinh độ Đông và có độ cao 51,58m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’34,907” vĩ độ Bắc, 106°15’54,496” kinh độ Đông và có độ cao 50,23m; sau đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’38,053” vĩ độ Bắc, 106°15’55,710” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’38,708” vĩ độ Bắc, 106°15’55,015” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’40,725” vĩ độ Bắc, 106°15’55,579” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’41,433” vĩ độ Bắc, 106°15’53,274” kinh độ Đông và có độ cao 50,74m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’44,319” vĩ độ Bắc, 106°15’54,083” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’46,593” vĩ độ Bắc, 106°15’54,175” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’46,671” vĩ độ Bắc, 106°15’53,834” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’48,327” vĩ độ Bắc, 106°15’53,997” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 5 tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’48,423” vĩ độ Bắc, 106°15’53,617” kinh độ Đông và có độ cao 51,25m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’50,490” vĩ độ Bắc, 106°15’54,303” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’50,842” vĩ độ Bắc, 106°15’56,208” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’58,849” vĩ độ Bắc, 106°15’55,926” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’58,945” vĩ độ Bắc, 106°15’53,451” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’00,036” vĩ độ Bắc, 106°15’53,587” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 6 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’02,192” vĩ độ Bắc, 106°15’52,669” kinh độ Đông và có độ cao 53,37m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 106°15’49,083” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’04,661” vĩ độ Bắc, 106°15’45,723” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’05,522” vĩ độ Bắc, 106°15’43,181” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’05,505” vĩ độ Bắc, 106°15’41,452” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’06,235” vĩ độ Bắc, 106°15’39,755” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’06,034” vĩ độ Bắc, 106°15’37,554” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’07,260” vĩ độ Bắc, 106°15’35,636” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’07,221” vĩ độ Bắc, 106°15’34,682” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’08,045” vĩ độ Bắc, 106°15’33,747” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 7 tại điểm có toa độ địa lý 11°43’08,444” vĩ độ Bắc, 106°15’32,046” kinh độ Đông và có độ cao 55,63m; sau đó chuyển hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’09,170” vĩ độ Bắc, 106°15’32,369” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’10,001” vĩ độ Bắc, 106°15’33,696” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’10,249” vĩ độ Bắc, 106°15’33,566” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’12,771” vĩ độ Bắc, 106°15’33,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95. Chiều dài đoạn biên giới này 143,020km.
Mốc giới số 95 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’14,036” vĩ độ Bắc, 106°15’34,806” kinh độ Đông và có độ cao 64,68m.
Từ mốc giới số 95, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,602” vĩ độ Bắc, 106°15’33,539” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,113” vĩ độ Bắc, 106°15’32,052” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 95/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,440km.
Mốc giới số 9571 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’25,636” vĩ độ Bắc, 106°15’29,745” kinh độ Đông và có độ cao 70,12m.
Từ mốc giới số 95/1, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’29,558” vĩ độ Bắc, 106°15’25,920” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,046” vĩ độ Bắc, 106°15’22,182” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 95/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,347km.
Mốc giới số 95/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,462” vĩ độ Bắc, 106°15’20,813” kinh độ Đông và có độ cao 70,27m.
Từ mốc giới số 95/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,687” vĩ độ Bắc, 106°15’18,924” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,275km.
Mốc giới số 95/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’32,475” vĩ độ Bắc, 106°15’11,759” kinh độ Đông và có độ cao 69,04m.
Từ mốc giới số 95/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’36,939” vĩ độ Bắc, 106°15’01,098” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,401 km.
Mốc giới số 95/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’37,190” vĩ độ Bắc, 106°14’59,441” kinh độ Đông và có độ cao 68,31m.
Từ mốc giới số 95/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’37,393”, vĩ độ Bắc, 106°14’55,650” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 95/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,327km.
Mốc giới số 95/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’35,717” vĩ độ Bắc, 106°14’48,872” kinh độ Đông và có độ cao 66,76m.
Từ mốc giới số 95/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’33,905” vĩ độ Bắc, 106°14’45,484” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 95/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,300km.
Mốc giới số 95/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’34,852” vĩ độ Bắc, 106°14’39,502” kinh độ Đông và có độ cao 65,68m.
Từ mốc giới số 95/6, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 96. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,227km.
Mốc giới số 96 là mốc đơn, loại B, cắm trên bờ suối Tà Béc (Ô Oong Kam), tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’34,486” vĩ độ Bắc, 106°14’32,011” kinh độ Đông và có độ cao 60,75m.
Từ mốc giới số 96, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 96/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,135km.
Mốc giới số 96/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’36,952” vĩ độ Bắc, 106°14’28,330” kinh độ Đông và có độ cao 64,41 m.
Từ mốc giới số 96/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’36,715” vĩ độ Bắc, 106°14’23,327” kinh độ Đông và có độ cao 63,60m, đến mốc giới số 96/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,409km.
Mốc giới số 96/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’36,340” vĩ độ Bắc, 106°14’14,832” kinh độ Đông và có độ cao 61,36m.
Từ mốc giới số 96/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’37,411” vĩ độ Bắc, 106°14’12,102” kinh độ Đông và có độ cao 61,42m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43141,342” vĩ độ Bắc, 106°14’04,847” kinh độ Đông và có độ cao 59,95m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 96/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,602km.
Mốc giới số 96/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’45,591” vĩ độ Bắc, 106°13’57,311” kinh độ Đông và có độ cao 57,94m.
Từ mốc giới số 96/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’48,020” vĩ độ Bắc, 106°13’51,750” kinh độ Đông và có độ cao 56,85m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’49,945” vĩ độ Bắc, 106°13’46,940” kinh độ Đông và có độ cao 55,84m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 96/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,475km.
Mốc giới số 96/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’51,068” vĩ độ Bắc, 106°13’42,661” kinh độ Đông và có độ cao 54,96m.
Từ mốc giới số 96/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’51,487” vĩ độ Bắc, 106°13’37,527” kinh độ Đông và có độ cao 55,22m, rải theo đường thẳng đến mốc giới số 97, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Mốc giới số 97 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có toa độ địa lý 11°43’51,467” vĩ độ Bắc, 106°13’32,250” kinh độ Đông và có độ cao 53,31m.
Từ mốc giới số 97, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’47,872” vĩ độ Bắc, 106°13’24,086” kinh độ Đông và có độ cao 52,77m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 97/1, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,465 km.
Mốc giới số 97/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’45,020” vĩ độ Bắc, 106°13’18,376” kinh độ Đông và có độ cao 51,97m.
Từ mốc giới số 97/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 97/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,236km.
Mốc giới số 97/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’42,930” vĩ độ Bắc, 106°13’10,884” kinh độ Đông và có độ cao 51,07m.
Từ mốc giới số 97/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 98. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,355km.
Mốc giới số 98 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’39,828” vĩ độ Bắc, 106°12’59,598” kinh độ Đông và có độ cao 50,22m.
Từ mốc giới số 98, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’40,375” vĩ độ Bắc, 106°12’56,428” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 98/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’44,632” vĩ độ Bắc, 106°12’47,972” kinh độ Đông và có độ cao 50,57m.
Từ mốc giới số 98/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’46,441” vĩ độ Bắc, 106°12’43,583” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’49,074” vĩ độ Bắc, 106°12’39,280” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 98/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’50,383” vĩ độ Bắc, 106°12’35,360” kinh độ Đông và có độ cao 52,63m.
Từ mốc giới số 98/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 98/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,322km.
Mốc giới số 98/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’54,754” vĩ độ Bắc, 106°12’25,682” kinh độ Đông và có độ cao 53,35m.
Từ mốc giới số 98/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’57,517” vĩ độ Bắc, 106°12’21,719” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’58,805” vĩ độ Bắc, 106°12’20,931” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’00,460” vĩ độ Bắc, 106°12’20,207” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’02,883” vĩ độ Bắc, 106°12’18,518” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/4. chiều dài đoạn biên giới này là 0,448km.
Mốc giới số 98/4 là mốc phụ đơn, cắm tại ngã ba đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’04,855” vĩ độ Bắc, 106°12’15,515” kinh độ Đông và có độ cao 53,87m.
Từ mốc giới số 98/4, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’06,110” vĩ độ Bắc, 106°12’13,282” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,247km.
Mốc giới số 98/5 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’10,112” vĩ độ Bắc, 106°12’09,433” kinh độ Đông và có độ cao 53,52m.
Từ mốc giới số 98/5, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’14,050” vĩ độ Bắc, 106°12’04,742” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 98/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,425km.
Mốc giới số 98/6 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’18,175” vĩ độ Bắc, 106°11’58,054” kinh độ Đông và có độ cao 51,44m.
Từ mốc giới số 98/6, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’22,685” vĩ độ Bắc, 106°11’52,492” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 99. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,532km.
Mốc giới số 99 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’27,722” vĩ độ Bắc, 106°11’43,454” kinh độ Đông và có độ cao 50,56m.
Từ mốc giới số 99, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’37,831” vĩ độ Bắc, 106°11’41,757” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’43,980” vĩ độ Bắc, 106°11’41,579” kinh độ Đông và có độ cao 51,57m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’44,142” vĩ độ Bắc, 106°11’40,880” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’45,483” vĩ độ Bắc, 106°11’41,216” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,003” vĩ độ Bắc, 106°11’38,290” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,271” vĩ độ Bắc, 106°11’38,454” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,444, vĩ độ Bắc, 106°11’37,346” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,847” vĩ độ Bắc, 106°11’36,216” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,679” vĩ độ Bắc, 106°11’35,991” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’47,706” vĩ độ Bắc, 106°11’34,821” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,175” vĩ độ Bắc, 106°11’33,247” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,929” vĩ độ Bắc, 106°11’31,735” kinh độ Đông và có độ cao 51,60m; sau đó chuyển hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,926” vĩ độ Bắc, 106°11’31,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,467” vĩ độ Bắc, 106°11’31,808” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,912” vĩ độ Bắc, 106°11’31,007” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,377” vĩ độ Bắc, 106°11’29,670” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,207” vĩ độ Bắc, 106°11’29,247” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,321” vĩ độ Bắc, 106°11’28,685” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’52,610” vĩ độ Bắc, 106°11’29,009” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,127” vĩ độ Bắc, 106°11’27,351” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’54,198” vĩ độ Bắc, 106°11’27,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’54,756” vĩ độ Bắc, 106°11’26,350” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’55,655” vĩ độ Bắc, 106°11’24,856” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,627” vĩ độ Bắc, 106°11’25,423” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 100. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,413km.
Mốc giới số 100 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa 11°44’58,051” vĩ độ Bắc, 106°11’23,074” kinh độ Đông và có độ cao 51,65m.
Từ mốc giới số 100, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,689” vĩ độ Bắc, 106°11’19,062” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,843” vĩ độ Bắc, 106°11’18,207” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,561” vĩ độ Bắc, 106°11’16,989” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,834” vĩ độ Bắc, 106°11’16,589” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,704” vĩ độ Bắc, 106°11’15,205” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’00,407” vĩ độ Bắc, 106°11’13,232” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44°59’861” vĩ độ Bắc, 106°11’12,841” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’00,410” vĩ độ Bắc, 106°11’11,213” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’00,602” vĩ độ Bắc, 106°11’11,146” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’01,008” vĩ độ Bắc, 106°11’08,664” kinh độ Đông và có độ cao 51,01 m; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,986” vĩ độ Bắc, 106°11’07,980” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,589” vĩ độ Bắc, 106°11’05,984” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,032” vĩ độ Bắc, 106°11’05,865” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,480” vĩ độ Bắc, 106°11’04,247” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,339” vĩ độ Bắc, 106°11’03,652” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’58,389” vĩ độ Bắc, 106°11’03,517” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’57,358” vĩ độ Bắc, 106°11’03,121” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’55,939” vĩ độ Bắc, 106°11’03,123” kinh độ Đông và có độ cao 50,14m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,143” vĩ độ Bắc, 106°11’02,265” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,736” vĩ độ Bắc, 106°11’01,688” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,530” vĩ độ Bắc, 106°11’02,397” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,275” vĩ độ Bắc, 106°11’02,560” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,544” vĩ độ Bắc, 106°11’03,226” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,894” vĩ độ Bắc, 106°11’03,408” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’45,736” vĩ độ Bắc, 106°11’01,252” kinh độ Đông vã có độ cao 49,20m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,968” vĩ độ Bắc, 106°10’59,096” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,032” vĩ độ Bắc, 106°10’57,911” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,368” vĩ độ Bắc, 106°10’56,850” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,849” vĩ độ Bắc, 106°10’55,538” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,563” vĩ độ Bắc, 106°10’53,696” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44,50,036” vĩ độ Bắc, 106°10’52,398” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,346” vĩ độ Bắc, 106°10’51,807” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,781” vĩ độ Bắc, 106°10’51,946” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,529” vĩ độ Bắc, 106°10’50,797” kinh độ Đông và có độ cao 47,96m; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,815” vĩ độ Bắc, 106°10’48,094” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,058” vĩ độ Bắc, 106°10’44,075” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 101. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,948km.
Mốc giới số 101 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,006” vĩ độ Bắc, 106°10’41,119” kinh độ Đông và có độ cao 45,90m.
Từ mốc giới số 101, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 101/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,210km.
Mốc giới số 101/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,536” vĩ độ Bắc, 106°10’34,204” kinh độ Đông và có độ cao 45,49m.
Từ mốc giới số 101/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’48,540” vĩ độ Bắc, 106°10’30,549” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 101/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Mốc giới số 101/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’50,561” vĩ độ Bắc, 106°10’28,019” kinh độ Đông và có độ cao 45,52m.
Từ mốc giới số 101/2, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’53,632” vĩ độ Bắc, 106°10’24,452” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 101/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Mốc giới số 101/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’54,833” vĩ độ Bắc, 106°10’22,749” kinh độ Đông và có độ cao 45,47m.
Từ mốc giới số 101/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng, đến mốc giới số 102. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,123km.
Mốc giới số 102 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,640” vĩ độ Bắc, 106°10’19,139” kinh độ Đông và có độ cao 45,43m.
Từ mốc giới số 102, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’56,461” vĩ độ Bắc, 106°10’15,043” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 102/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,500km.
Mốc giới số 102/1 là mốc phụ đơn, cắm cạnh suối, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’51,195” vĩ độ Bắc, 106°10’03,840” kinh độ Đông và có độ cao 44,12m.
Từ mốc giới số 102/1, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 102/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,244km.
Mốc giới số 102/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’46,665” vĩ độ Bắc, 106°09,57,238” kinh độ Đông và có độ cao 44,37m.
Từ mốc giới số 102/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 103. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,260km.
Mốc giới số 103 là mốc đơn, loại B (cặp cửa khẩu Vạc Sa - Đôn Roát), tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,370” vĩ độ Bắc, 106°09’50,546” kinh độ Đông và có độ cao 45,18m.
Từ mốc giới số 103, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 103/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,151 km.
Mốc giới số 103/1 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’37,957” vĩ độ Bắc, 106°09’46,961” kinh độ Đông và có độ cao 45,51 m.
Từ mốc giới số 103/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’33,102” vĩ độ Bắc, 106°09’43,419” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 103/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,399km.
Mốc giới số 103/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’27,148” vĩ độ Bắc, 106°09’39,641” kinh độ Đông và có độ cao 44,06m.
Từ mốc giới số 103/2, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 103/3, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 103/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’17,271” vĩ độ Bắc, 106°09’33,624” kinh độ Đông và có độ cao 43,50m.
Từ mốc giới số 103/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’12,768” vĩ độ Bắc, 106°09’28,340” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 103/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,417km.
Mốc giới số 103/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’09,560” vĩ độ Bắc, 106°09’22,397” kinh độ Đông và có độ cao 43,34m.
Từ mốc giới số 103/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 104. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,208km.
Mốc giới số 104 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’08,609” vĩ độ Bắc, 106°09’15,603” kinh độ Đông và có độ cao 43,53m.
Từ mốc giới số 104, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,216km.
Mốc giới số 104/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’10,141” vĩ độ Bắc, 106°09’08,655” kinh độ Đông và có độ cao 44,02m.
Từ mốc giới số 104/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,157km.
Mốc giới số 104/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’12,690” vĩ độ Bắc, 106°09’04,159” kinh độ Đông và có độ cao 44,81 m.
Từ mốc giới số 104/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Mốc giới số 104/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’20,668” vĩ độ Bắc, 106°08’51,330” kinh độ Đông và có độ cao 47,13m.
Từ mốc giới số 104/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’22,909” vĩ độ Bắc, 106°08’46,805” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 104/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Mốc giới số 104/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’28,577” vĩ độ Bắc, 106°08’35,930” kinh độ Đông và có độ cao 49,14m.
Từ mốc giới số 104/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 104/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,489km.
Mốc giới số 104/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’35,078” vĩ độ Bắc, 106°08’21,175” kinh độ Đông và có độ cao 49,77m.
Từ mốc giới số 104/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’35,857” vĩ độ Bắc, 106°08’19,338” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,349km.
Mốc giới số 105 là mốc đơn, loại B, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’38,759” vĩ độ Bắc, 106°08’10,259” kinh độ Đông và có độ cao 49,04m.
Từ mốc giới số 105, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’40,643” vĩ độ Bắc, 106°08’05,438” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/1. chiều dài đoạn biên giới này là 0,268km.
Mốc giới số 105/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,351” vĩ độ Bắc, 106°08’01,840” kinh độ Đông và có độ cao 47,07m.
Từ mốc giới số 105/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,586” vĩ độ Bắc, 106°07’59,331” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,321 km.
Mốc giới số 105/2 là mốc phụ đơn; cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,776” vĩ độ Bắc, 106°07’51,262” kinh độ Đông và có độ cao 45,82m.
Từ mốc giới số 105/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,599” vĩ độ Bắc, 106°07’48,051” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 105/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’41,397” vĩ độ Bắc, 106°07’39,283” kinh độ Đông và có độ cao 44,13m.
Từ mốc giới số 105/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,199km.
Mốc giới số 105/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’42,550” vĩ độ Bắc, 106°07’32,816” kinh độ Đông và có độ cao 43,44m.
Từ mốc giới số 105/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’42,862” vĩ độ Bắc, 106°07’25,564” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Mốc giới số 105/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có toa độ địa lý 11°44’42,027” vĩ độ Bắc, 106°07’21,815” kinh độ Đông và có độ cao 40,97m.
Từ mốc giới số 105/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,158km.
Mốc giới số 105/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’40,055” vĩ độ Bắc, 106°07’17,011” kinh độ Đông và có độ cao 39,26m.
Từ mốc giới số 105/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 105/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,220km.
Mốc giới số 105/7 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’36,720” vĩ độ Bắc, 106°07’10,574” kinh độ Đông và có độ cao 37,34m.
Từ mốc giới số 105/7, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’34,870” vĩ độ Bắc, 106°07’06,502” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 105/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,222km.
Mốc giới số 105/8 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’34,083” vĩ độ Bắc, 106°07’03,781” kinh độ Đông và có độ cao 39,44m.
Từ mốc giới số 105/8, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 106. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,176km,
Mốc giới số 106 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’33,151” vĩ độ Bắc, 106°06’58,058” kinh độ Đông và có độ cao 37,98m.
Từ mốc giới số 106, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Mốc giới số 106/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’36,638” vĩ độ Bắc, 106°06’41,054” kinh độ Đông và có độ cao 36,10m.
Từ mốc giới số 106/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’38,857” vĩ độ Bắc, 106°06’33,605” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 106/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,461km.
Mốc giới số 106/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’42,069” vĩ độ Bắc, 106°06’26,894” kinh độ Đông và có độ cao 36,87m.
Từ mốc giới số 106/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,361km.
Mốc giới số 106/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,097” vĩ độ Bắc, 106°06’17,337” kinh độ Đông và có độ cao 37,57m.
Từ mốc giới số 106/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,281km.
Mốc giới số 106/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’55,766” vĩ độ Bắc, 106°06’10,968” kinh độ Đông và có độ cao 36,80m.
Từ mốc giới số 106/4, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 106/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,437km.
Mốc giới số 106/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’07,684” vĩ độ Bắc, 106°06’03,114” kinh độ Đông và có độ cao 36,38m.
Từ mốc giới số 106/5, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 107. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,453km.
Mốc giới số 107 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’21,511” vĩ độ Bắc, 106°05’57,931” kinh độ Đông và có độ cao 34,82m.
Từ mốc giới số 107, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 107/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,291km.
Mốc giới số 107/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’21,205” vĩ độ Bắc, 106°05’48,320” kinh độ Đông và có độ cao 34,80m.
Từ mốc giới số 107/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 107/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,233km.
Mốc giới số 107/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tạt điểm có tọa độ địa lý 11°45’24,599” vĩ độ Bắc, 106°05’41,440” kinh độ Đông và có độ cao 36,61 m.
Từ mốc giới số 107/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng, đến mốc giới số 108. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,116km.
Mốc giới số 108 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’24,705” vĩ độ Bắc, 106°05’37,593” kinh độ Đông và có độ cao 38,53m.
Từ mốc giới số 108, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 108/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,135km.
Mốc giới số 108/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’25,956” vĩ độ Bắc, 106°05’33,326” kinh độ Đông và có độ cao 41,39m.
Từ mốc giới số 108/1, đường biên giới hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 108/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,086km.
Mốc giới số 108/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’28,643” vĩ độ Bắc, 106°05’32,476” kinh độ Đông và có độ cao 43,61m.
Từ mốc giới số 108/2, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’30,832” vĩ độ Bắc, 106°05’31,556” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’43,616” vĩ độ Bắc, 106°05’28,470” kinh độ Đông và có độ cao 44,27m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’43,513” vĩ độ Bắc, 106°05’24,047” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’44,945” vĩ độ Bắc, 106°05’17,286” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45°46,133” vĩ độ Bắc 106°05’14,741” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’46,907” vĩ độ Bắc. 106°05’13,826” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’51,376” vĩ độ Bắc, 106°05’08,183” kinh độ Đông và có độ cao 48,55m; sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 109. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,359km.
Mốc giới số 109 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’57,670” vĩ độ Bắc, 106°05’09,569” kinh độ Đông và có độ cao 53,37m.
Từ mốc giới số 109, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’54,039” vĩ độ Bắc, 106°05’04,913” kinh độ Đông và có độ cao 49,58m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’54,688” vĩ độ Bắc, 106°05’03,761” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’59,856” vĩ độ Bắc, 106°04’53,617” kinh độ Đông và có độ cao 53,10m; sau đó chuyển hướng chung hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’01,340” vĩ độ Bắc, 106°04’53,319” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’04,267” vĩ độ Bắc, 106°04’51,193” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’06,744” vĩ độ Bắc, 106°04’50,561” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’10,732” vĩ độ Bắc, 106°04’51,729” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’18,225” vĩ độ Bắc, 106°04’50,975” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’23,661” vĩ độ Bắc, 106’04’48,390” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’26,439” vĩ độ Bắc, 106°04’48,160” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’29,885” vĩ độ Bắc, 106°04’48,684” kinh độ Đông và có độ cao 59,63m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 110. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,782km.
Mốc giới số 110 là mốc đơn, loại B (cặp cửa khẩu Chàng Riệc - Đa), tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’33,300” vĩ độ Bắc, 106°04’41,385” kinh độ Đông và có độ cao 60,46m.
Từ mốc giới số 110, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’40,107” vĩ độ Bắc, 106°04’23,247” kinh độ Đông và có độ cao 56,62m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,705” vĩ độ Bắc, 106°04’20,689” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’44,488” vĩ độ Bắc, 106°04’20,071” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’47,434” vĩ độ Bắc, 106°04’47,355” kinh độ Đông tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’50,527” vĩ độ Bắc, 106°04’13,797” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’53,297” vĩ độ Bắc, 106°04’09,062” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,806” vĩ độ Bắc, 106°03’59,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,959” vĩ độ Bắc, 106°03’57,835” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’52,906” vĩ độ Bắc, 106°03’57,690” kinh độ Đông và có độ cao 65,82m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’53,099” vĩ độ Bắc, 106°03’52,760” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’55,783” vĩ độ Bắc, 106°03’47,947” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46°56,629” vĩ độ Bắc, 106°03’44,142” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,143” vĩ độ Bắc, 106°03’41,795” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’58,041” vĩ độ Bắc, 106°03’40,542” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’58,296” vĩ độ Bắc, 106°03’38,619” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,792” vĩ độ Bắc, 106°03’37,897” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’57,506” vĩ độ Bắc, 106°03’36,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11”46°57,454” vĩ độ Bắc, 106°03’35,410” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,529” vĩ độ Bắc, 106°03’32,666” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’56,544” vĩ độ Bắc, 106°03’31,512” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’55,986” vĩ độ Bắc, 106°03’30,468” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,142” vĩ độ Bắc, 106°03’29,041” kinh độ Đông và có độ cao 88,64m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’52,431” vĩ độ Bắc, 106°03’26,772” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’52,540” vĩ độ Bắc, 106°03’24,661” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,364” vĩ độ Bắc, 106°03’19,081” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’54,299” vĩ độ Bắc, 106°03’17,112” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’53,522” vĩ độ Bắc, 106°03’12,586” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’49,967” vĩ độ Bắc, 106°03’06,375” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’47,493” vĩ độ Bắc, 106°03’03,206” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’46,384” vĩ độ Bắc, 106°02’55,571” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’44,406” vĩ độ Bắc, 106°02’49,906” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’43,741” vĩ độ Bắc, 106°02’50,200” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,667” vĩ độ Bắc, 106°02’48,892” kinh độ Đông và có độ cao 52,17m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’41,443” vĩ độ Bắc, 106°02’36,675” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 111. Chiều dài đoạn biên giới này là 4,440km.
Mốc giới số 111 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,606” vĩ độ Bắc, 106°02’33,850” kinh độ Đông và có độ cao 48,93m.
Từ mốc giới số 111, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’42,255” vĩ độ Bắc, 106°02’30,726” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 111/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,407km.
Mốc giới số 111/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’38,331” vĩ độ Bắc, 106°02’21,220” kinh độ Đông và có độ cao 45,19m.
Từ mốc giới số 111/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’36,394” vĩ độ Bắc, 106°02’16,888” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 111/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,332km.
Mốc giới số 111/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’34,401” vĩ độ Bắc, 106°02’10,999” kinh độ Đông và có độ cao 45,34m.
Từ mốc giới số 111/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 111/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 111/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’33,681” vĩ độ Bắc, 106°02’02,587” kinh độ Đông và có độ cao 45,98m.
Từ mốc giới số 111/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 111/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,225km.
Mốc giới số 111 /4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’31,923” vĩ độ Bắc, 106°01’55,367” kinh độ Đông và có độ cao 48,55m.
Từ mốc giới số 111/4, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 111/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,295km.
Mốc giới số 111/5 là mốc phụ đơn, cắm trên đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’30,618” vĩ độ Bắc, 106°01’45,716” kinh độ Đông và có độ cao 47,67m.
Từ mốc giới số 111/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’30,904” vĩ độ Bắc, 106°01’43,695” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’30,926” vĩ độ Bắc, 106°01’42,092” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’30,920” vĩ độ Bắc, 106°01’37,951” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 111/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
Mốc giới số 111/6 là mốc phụ đơn, cắm trên đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’29,827” vĩ độ Bắc, 106°01’33,495” kinh độ Đông và có độ cao 43,76m.
Từ mốc giới số 111/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’29,781” vĩ độ Bắc, 106°01’30,232” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’29,417” vĩ độ Bắc, 106°01’29,103” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 112 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’25,530” vĩ độ Bắc, 106°01’22,672” kinh độ Đông và có độ cao 40,79m.
Từ mốc giới số 112, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’18,478” vĩ độ Bắc, 106°01’12,004” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,579km.
Mốc giới số 112/1 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường đá, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’13,679” vĩ độ Bắc, 106’01’08,057” kinh độ Đông và có độ cao 40,70m.
Từ mốc giới số 112/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’09,476” vĩ độ Bắc, 106°01’05,03” kinh độ Đông và có độ cao 41,32m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,294km.
Mốc giới số 112/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°46’08,271” vĩ độ Bắc, 106°01’00,710” kinh độ Đông và có độ cao 40,92m.
Từ mốc giới số 112/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°46’01,454” vĩ độ Bắc, 106°00’56,174” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’56,070” vĩ độ Bắc, 106°00’53,446” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,593km.
Mốc giới số 112/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’51,114” vĩ độ Bắc, 106°00’52,047” kinh độ Đông và có độ cao 39,97m.
Từ mốc giới số 112/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’43,667 vĩ độ Bắc, 106°00’50,316” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 112/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,509km.
Mốc giới số 112/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’35,904” vĩ độ Bắc, 106°00’45,865” kinh độ Đông và có độ cao 39,25m.
Từ mốc giới số 112/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45’21,372” vĩ độ Bắc, 106°00’44,620” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,596km.
Mốc giới số 113 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’16,548” vĩ độ Bắc, 106°00’44,761” kinh độ Đông và có độ cao 38,64m.
Từ mốc giới số 113, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°45°06,650” vĩ độ Bắc, 106°300’37,302” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,476km.
Mốc giới số 113/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°45’03,650” vĩ độ Bắc, 106°00’36,311” kinh độ Đông và có độ cao 37,60m.
Từ mốc giới số 113/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’59,028” vĩ độ Bắc, 106°00’36,624” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,440km.
Mốc giới số 113/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’49,867” vĩ độ Bắc, 106°00’39,816” kinh độ Đông và có độ cao 37,37m.
Từ mốc giới số 113/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°44’39,995” vĩ độ Bắc, 106°00’47,271” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 113/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,493km.
Mốc giới số 113/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’36,720” vĩ độ Bắc, 106°00’49,094” kinh độ Đông và có độ cao 36,85m.
Từ mốc giới số 113/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 113/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’26,129” vĩ độ Bắc, 106°00’50,565” kinh độ Đông và có độ cao 36,30m.
Từ mốc giới số 113/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/5, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,568km.
Mốc giới số 113/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°44’08,349” vĩ độ Bắc, 106°00’55,711” kinh độ Đông và có độ cao 36,10m.
Từ mốc giới số 113/5, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,271km.
Mốc giới số 113/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’59,729” vĩ độ Bắc, 106°00’57,628” kinh độ Đông và có độ cao 34,93m.
Từ mốc giới số 113/6, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,261km.
Mốc giới số 113/7 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’51,253” vĩ độ Bắc, 106°00’57,910” kinh độ Đông và có độ cao 34,59m.
Từ mốc giới số 113/7, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 113/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,271km.
Mốc giới số 113/8 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’42,431” vĩ độ Bắc, 106°00’57,485” kinh độ Đông và có độ cao 33,79m.
Từ mốc giới số 113/8, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’38,667” vĩ độ Bắc, 106°00’56,233” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’33,044” vĩ độ Bắc, 106°00’55,475” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,424km.
Mốc giới số 114 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’29,297” vĩ độ Bắc, 106°00’53,609” kinh độ Đông và có độ cao 32,80m.
Từ mốc giới số 114, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’26,770” vĩ độ Bắc, 106°00’50,782” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’25,458” vĩ độ Bắc, 106°00’47,469” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,383km.
Mốc giới số 114/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’23,612” vĩ độ Bắc, 106°00’42,534” kinh độ Đông và có độ cao 33,10m.
Từ mốc giới số 114/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°43’15,873” vĩ độ Bắc, 106°00’36,393” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,534km.
Mốc giới số 114/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°43’08,726” vĩ độ Bắc, 106°00’33,903” kinh độ Đông và có độ cao 31,98m.
Từ mốc giới số 114/2, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 114/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,429km.
Mốc giới số 114/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’55,833” vĩ độ Bắc, 106°00’28,451” kinh độ Đông và có độ cao 31,14m.
Từ mốc giới số 114/3, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 114/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,289km.
Mốc giới số 114/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’46,991” vĩ độ Bắc, 106°00’25,164” kinh độ Đông và có độ cao 30,94m.
Từ mốc giới số 114/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’41,339” vĩ độ Bắc, 106°00’23,627” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,343km.
Mốc giới số 114/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’36,121” vĩ độ Bắc, 106°00’22,642” kinh độ Đông và có độ cao 30,11m.
Từ mốc giới số 114/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’31,999” vĩ độ Bắc, 106°00’21,168” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 114/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’27,767” vĩ độ Bắc, 106°00’18,490” kinh độ Đông và có độ cao 29,44m.
Từ mốc giới số 114/6, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’23,855” vĩ độ Bắc, 106°00’16,649” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,338km.
Mốc giới số 114/7 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’18,310” vĩ độ Bắc, 106°00’12,837” kinh độ Đông và có độ cao 28,70m.
Từ mốc giới số 114/7, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’12,764” vĩ độ Bắc, 106°00’08,210” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 114/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,472km.
Mốc giới số 114/8 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°42’06,148” vĩ độ Bắc, 106°00’03,318” kinh độ Đông và có độ cao 27,72m.
Từ mốc giới số 11 4/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°42’02,780” vĩ độ Bắc, 105°59’59,190” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 115. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,272km.
Mốc giới số 115 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm cứ tọa độ địa lý 11°42’02,226” vĩ độ Bắc, 105°59’55,625” kinh độ Đông và có độ cao 26,96m.
Từ mốc giới số 115, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’58,666” vĩ độ Bắc, 105°59’43,888” kinh độ Đông và có độ cao 26,73m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’52,642” vĩ độ Bắc, 105°59’42,067” kinh độ Đông và có độ cao 25,05m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’57,549” vĩ độ Bắc, 105°59’31,089” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,951km.
Mốc giới số 116 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’56,959” vĩ độ Bắc, 105°59’28,591” kinh độ Đông và có độ cao 24,82m.
Từ mốc giới số 116, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’52.331” vĩ độ Bắc, 105°59’23,630” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,489km.
Mốc giới số 116/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’45,432” vĩ độ Bắc, 105°59’17,484” kinh độ Đông và có độ cao 24,55m.
Từ mốc giới số 116/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’40,588” vĩ độ Bắc, 105°59’09,727” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,521km.
Mốc giới số 116/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’35,510” vĩ độ Bắc, 105°59’03,564” kinh độ Đông và có độ cao 23,27m.
Từ mốc giới số 116/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 116/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,401km.
Mốc giới số 116/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’25,164” vĩ độ Bắc, 105°58’55,477” kinh độ Đông và có độ cao 23,92m.
Từ mốc giới số 116/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°41’16,050” vĩ độ Bắc, 105°58’48,136” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 116/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,635km.
Mốc giới số 116/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 11°41’08,666” vĩ độ Bắc, 105°58’42,857” kinh độ Đông và có độ cao 20,92m.
Từ mốc giới số 116/4, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 117. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,324km.
Mốc giới số 117 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’59,632” vĩ độ Bắc, 105°58’37,308” kinh độ Đông và có độ cao 20,81m.
Từ mốc giới số 117, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’56,827” vĩ độ Bắc, 105°58’39,482” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 117/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Mốc giới số 117/1 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’51,040” vĩ độ Bắc, 105°58’46,624” kinh độ Đông và có độ cao 21,52m.
Từ mốc giới số 117/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’44,849” vĩ độ Bắc, 105°58’51,773” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 117/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,391km.
Mốc giới số 117/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’40,663” vĩ độ Bắc, 105°58’54,000” kinh độ Đông và có độ cao 24,68m.
Từ mốc giới số 117/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 117/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,383km.
Mốc giới số 117/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’28,296” vĩ độ Bắc, 105°58’55,590” kinh độ Đông và có độ cao 23,36m.
Từ mốc giới số 117/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’19,446” vĩ độ Bắc, 105°58’56,438” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 117/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 117/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’14,591” vĩ độ Bắc, 105°58’56,038” kinh độ Đông và có độ cao 20,87m.
Từ mốc giới số 117/4, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 118. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,331km.
Mốc giới số 118 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Việt Nam) - Trapaeng Phlong (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 22B (Việt Nam) và đường số 72 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’04,461” vĩ độ Bắc, 105°58’52,344” kinh độ Đông và có độ cao 22,93m.
Từ mốc giới số 118, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’56,572” vĩ độ Bắc, 105°58’49,323” kinh độ Đông và có độ cao 20,82m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’53,946” vĩ độ Bắc, 105°58’42,514” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’53,378” vĩ độ Bắc, 105°58’38,719” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’52,817” vĩ độ Bắc, 105°58’37,425” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’51,804” vĩ độ Bắc, 105°58’36,831” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’50,801” vĩ độ Bắc, 105°58’36,392” kinh độ Đông và có độ cao 21,38m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’49,638” vĩ độ Bắc, 105°58’32,161” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’48,943” vĩ độ Bắc, 105°58’30,393” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’47,450” vĩ độ Bắc, 105°58’28,197” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’44,958” vĩ độ Bắc, 105°58’25,727” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’42,459” vĩ độ Bắc, 105°58’22,142” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’40,827” vĩ độ Bắc, 105°58’20,679” kinh độ Đông và có có độ cao 21,39m; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’35,794” vĩ độ Bắc, 105°58’19,386” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’29,659” vĩ độ Bắc, 105°58’17,327” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’27,281” vĩ độ Bắc, 105°58’17,080” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’25,157” vĩ độ Bắc, 105°58’16,071” kinh độ Đông và có độ cao 19,62m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’24,054” vĩ độ Bắc, 105°58’13,970” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 118/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,997km.
Mốc giới số 118/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’23,684” vĩ độ Bắc, 105°58’09,553” kinh độ Đông và có độ cao 18,60m.
Từ mốc giới số 118/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 118/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,214km.
Mốc giới số 118/2 là mốc phụ đơn, cắm trên đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’17,647” vĩ độ Bắc, 105°58’06,027” kinh độ Đông và có độ cao 18,43m.
Từ mốc giới số 118/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’14,066” vĩ độ Bắc, 105°58’02,879” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,394km.
Mốc giới số 119 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’09,208” vĩ độ Bắc, 105°57’56,304” kinh độ Đông và có độ cao 18,81m.
Từ mốc giới số 119, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng qua điểm có tọa độ địa lý 11°39’04,933” vĩ độ Bắc, 105°57’49,075” kinh độ Đông, đến mốc giới số 119/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,569km.
Mốc giới số 119/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’59,685” vĩ độ Bắc, 105°57’40,200” kinh độ Đông và có độ cao 17,78m.
Từ mốc giới số 119/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’51,677” vĩ độ Bắc, 105°57’35,333” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,356km.
Mốc giới số 119/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’49,806” vĩ độ Bắc, 105°57’34,049” kinh độ Đông và có độ cao 16,53m.
Từ mốc giới số 119/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’45,365” vĩ độ Bắc, 105°57’28,318” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 119/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’42,632” vĩ độ Bắc, 105°57’24,533” kinh độ Đông và có độ cao 17,30m.
Từ mốc giới số 119/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’40,154” vĩ độ Bắc, 105°57’21,554” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’38,415” vĩ độ Bắc, 105°57’19,946” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 119/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,245km.
Mốc giới số 119/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’36,901” vĩ độ Bắc, 105°57’18,973” kinh độ Đông và có độ cao 16,97m.
Từ mốc giới số 119/4, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 119/5, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,168km.
Mốc giới số 119/5 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’31,812” vĩ độ Bắc, 105°57’16,932” kinh độ Đông và có độ cao 16,46m.
Từ mốc giới số 119/5, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 119/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 119/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’23,830” vĩ độ Bắc, 105°57’14,515” kinh độ Đông và có độ cao 15,30m.
Từ mốc giới số 119/6, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 120. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,138km.
Mốc giới số 120 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’20,783” vĩ độ Bắc, 105°57’11,182” kinh độ Đông và có độ cao 15,35m.
Từ mốc giới số 120, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’21,385” vĩ độ Bắc, 105°57’08,743” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 120/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,311km.
Mốc giới số 120/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’24,122” vĩ độ Bắc, 105°57’01,492” kinh độ Đông và có độ cao 15,76m.
Từ mốc giới số 120/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 120/2, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,298km.
Mốc giới số 120/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’27,600” vĩ độ Bắc, 105°56’52,312” kinh độ Đông và có độ cao 16,73m.
Từ mốc giới số 120/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 120/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,248km.
Mốc giới số 120/3 là mốc phụ đơn, cắm gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’30,534” vĩ độ Bắc, 105°56’44,691” kinh độ Đông và có độ cao 16,69m.
Từ mốc giới số 120/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 120/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,331km.
Mốc giới số 120/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’34,840” vĩ độ Bắc, 105°56’34,654” kinh độ Đông và có độ cao 17,83m.
Từ mốc giới số 120/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,191km.
Mốc giới số 121 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’37,007” vĩ độ Bắc, 105°56’28,748” kinh độ Đông và có độ cao 18,23m.
Từ mốc giới số 121, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,218km.
Mốc giới số 121/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’39,361” vĩ độ Bắc, 105°56’21,974” kinh độ Đông và có độ cao 16,56m.
Từ mốc giới số 121/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,513km.
Mốc giới số 121/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, có tọa độ địa lý 11°38’45,265” vĩ độ Bắc, 105°56’06,130” kinh độ Đông và có độ cao 16,32m.
Từ mốc giới số 121/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,431 km.
Mốc giới số 121/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’50,524” vĩ độ Bắc, 105°55’52,951” kinh độ Đông và có độ cao 16,29m.
Từ mốc giới số 121/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,623km.
Mốc giới số 121/4 là mốc phụ đơn, cắm gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’57,828” vĩ độ Bắc, 105°55’33,756” kinh độ Đông và có độ cao 16,57m.
Từ mốc giới số 121/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’00,753” vĩ độ Bắc, 105°55’28,326” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 121/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,466km.
Mốc giới số 121/5 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’05,687” vĩ độ Bắc, 105°55’20,613” kinh độ Đông và có độ cao 18,73m.
Từ mốc giới số 121/5, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 121/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,450km.
Mốc giới số 121/6 là mốc phụ đơn, cắm gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’14,633” vĩ độ Bắc, 105°55’08,842” kinh độ Đông và có độ cao 20,58m.
Từ mốc giới số 121/6, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’15,451” vĩ độ Bắc, 105°55’07,675” kinh độ Đông rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 121/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,336km.
Mốc giới số 121/7 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’20,358” vĩ độ Bắc, 105°54’59,388” kinh độ Đông và có độ cao 22,36m.
Từ mốc giới số 121/7, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,875km.
Mốc giới số 122 là mốc đơn, loại B, cắm gần đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’35,550” vĩ độ Bắc, 105°54’34,936” kinh độ Đông và có độ cao 22,98m.
Từ mốc giới số 122, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,417km.
Mốc giới số 122/1 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’43,049” vĩ độ Bắc, 105°54’23,446” kinh độ Đông và có độ cao 22,12m.
Từ mốc giới số 122/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,757km,
Mốc giới số 122/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’57,928” vĩ độ Bắc, 105°54’03,501” kinh độ Đông và có độ cao 18,89m.
Từ mốc giới số 122/2, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’59,857” vĩ độ Bắc, 105°54’01,257” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’05,137” vĩ độ Bắc, 105°53’57,146” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 122/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,660km.
Mốc giới số 122/3 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’13,070” vĩ độ Bắc, 105°53’48,134” kinh độ Đông và có độ cao 17,08m.
Từ mốc giới số 122/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 122/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,434km.
Mốc giới số 122/4 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’22,433” vĩ độ Bắc, 105°53’37,385” kinh độ Đông và có độ cao 16,78m.
Từ mốc giới số 122/4, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’29,351” vĩ độ Bắc, 105°53’29,622” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’32,695” vĩ độ Bắc, 105°53’24,619” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 122/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,616km.
Mốc giới số 122/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’34,519” vĩ độ Bắc, 105°53’21,246” kinh độ Đông và có độ cao 16,64m.
Từ mốc giới số 122/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’36,621” vĩ độ Bắc, 105°53’16,773” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,349” vĩ độ Bắc, 105°53’14,907” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,361km.
Mốc giới số 123 là mốc đơn, loại B, cắm trên đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,365” vĩ độ Bắc, 105°53’09,961” kinh độ Đông và có độ cao 16,15m.
Từ mốc giới số 123, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 123/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,298km.
Mốc giới số 123/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’37,642” vĩ độ Bắc, 105°53’00,128” kinh độ Đông và có độ cao 17,48m.
Từ mốc giới số 123/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng, đến mốc giới số 123/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Mốc giới số 123/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa Lý 11°40’35,271” vĩ độ Bắc, 105°52’51,391” kinh độ Đông và có độ cao 15,98m.
Từ mốc giới số 123/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’33,042” vĩ độ Bắc, 105°52’46,217” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,437km.
Mốc giới số 123/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’28,437” vĩ độ Bắc, 105°52’38,779” kinh độ Đông và có độ cao 15,74m.
Từ mốc giới số 123/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’33,772” vĩ độ Bắc, 105°52’33,999” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’19,506” vĩ độ Bắc, 105°52’29,942” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,576km.
Mốc giới số 123/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’15,938” vĩ độ Bắc, 105°52’24,706” kinh độ Đông và có độ cao 15,28m.
Từ mốc giới số 123/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’11,806” vĩ độ Bắc, 105°52’11,369” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123/5, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,696km.
Mốc giới số 123/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’09,314” vĩ độ Bắc, 105°52’02,718” kinh độ Đông và có độ cao 15,19m.
Từ mốc giới số 123/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°40’06,630” vĩ độ Bắc, 105°51’51,837” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 123/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,488km.
Mốc giới số 123/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°40’04,886” vĩ độ Bắc, 105°51’47,270” kinh độ Đông và có độ cao 14,09m.
Từ mốc giới số 123/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 124. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,335km.
Mốc giới số 124 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’59,911” vĩ độ Bắc, 105°51’37,434” kinh độ Đông và có độ cao 14,25m.
Từ mốc giới số 124, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’56,093” vĩ độ Bắc, 105°51’31,736” kinh độ Đông và có độ cao 14,93m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’50,822” vĩ độ Bắc, 105°51’21,294” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’46,594” vĩ độ Bắc, 105°51’13,125” kinh độ Đông và có độ cao 13,72m; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 124/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,270km.
Mốc giới số 124/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’35,109” vĩ độ Bắc, 105°51’05,180” kinh độ Đông và có độ cao 12,47m.
Từ mốc giới số 124/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’23,199” vĩ độ Bắc, 105°50’59,446” kinh độ Đông và có độ cao 12,05m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 124/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,723km.
Mốc giới số 124/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’18,913” vĩ độ Bắc, 105°50’49,902” kinh độ Đông và có độ cao 11,26m.
Từ mốc giới số 124/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°39’08,059” vĩ độ Bắc, 105°50’47,764” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°39’01,380” vĩ độ Bắc, 105°50’47,954” kinh độ Đông và có độ cao 12,08m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’57,814” vĩ độ Bắc, 105°50’39,139” kinh độ Đông và có độ cao 12,47m; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 125. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,959km.
Mốc giới số 125 là mốc đơn, loại B, cắm phía Đông đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’59,948” vĩ độ Bắc, 105°50’35,589” kinh độ Đông và có độ cao 13,11m.
Từ mốc giới số 125, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 126. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,426km.
Mốc giới số 126 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’46,179” vĩ độ Bắc, 105°50’37,238” kinh độ Đông và có độ cao 13,73m.
Từ mốc giới số 126, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’31,696” vĩ độ Bắc, 105°50’25,795” kinh độ Đông và có độ cao 14,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’27,217” vĩ độ Bắc, 105°50’22,312” kinh độ Đông và có độ cao 14,51m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 127. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,163km.
Mốc giới số 127 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’16,286” vĩ độ Bắc, 105°50’13,693” kinh độ Đông và có độ cao 17,58m.
Từ mốc giới số 127, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°38’10,568” vĩ độ Bắc, 105°50’11,675” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 127/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,306km.
Mốc giới số 127/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°38’07,242” vĩ độ Bắc, 105°50’09,585” kinh độ Đông và có độ cao 18,69m.
Từ mốc giới số 127/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 127/2, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 127/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’50,122” vĩ độ Bắc, 105°50’05,119” kinh độ Đông và có độ cao 15,06m.
Từ mốc giới số 127/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’40,965” vĩ độ Bắc, 105°50’03,522” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’34,879” vĩ độ Bắc, 105°50’03,271” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 128. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,525km.
Mốc giới số 128 là mốc đơn, loại B, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’33,230” vĩ độ Bắc, 105°50’03,720” kinh độ Đông và có độ cao 12,20m.
Từ mốc giới số 128, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’32,130” vĩ độ Bắc, 105°50’03,956” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa đọ địa lý 11°37’31,248” vĩ độ Bắc, 105°50’02,518” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’31,099” vĩ độ Bắc, 105°49’59,486” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’30,284” vĩ độ Bắc, 105°49’57,087” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 128/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,333km.
Mốc giới số 128/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’28,300” vĩ độ Bắc, 105°49’55,441” kinh độ Đông và có độ cao 12,00m.
Từ mốc giới số 128/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’27,327” vĩ độ Bắc, 105°49’53,273” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°37’21,821” vĩ độ Bắc, 105°49’47,128” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 128/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,393km.
Mốc giới số 128/2 là mốc phụ đơn, cắm ở đầu suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’19,574” vĩ độ Bắc, 105°49’46,899” kinh độ Đông và có độ cao 11,06m.
Từ mốc giới số 128/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của suối không tên đến mốc giới số 129. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,044km.
Mốc giới số 129 là mốc đơn, loại C, cắm giữa suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°37’11,710” vĩ độ Bắc, 105°49’19,676” kinh độ Đông và có độ cao 9,11 m.
Từ mốc giới số 129, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’54,421” vĩ độ Bắc, 105°49’17,660” kinh độ Đông và có độ cao 9,09m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’42,688” vĩ độ Bắc, 105°49’13,930” kinh độ Đông và có độ cao 8,28m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’37,046” vĩ độ Bắc, 105°49’08,369” kinh độ Đông và có độ cao 7,85m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 130, Chiều dài đoạn biên giới này là 1,445km.
Mốc giới số 130 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’36,708” vĩ độ Bắc, 105°48’58,755” kinh độ Đông và có độ cao 7,77m.
Từ mốc giới số 130, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 130/1(2); sau đó chuyển hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 130/1(1) và cột mốc số 130/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 130/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,770km.
Mốc giới số 130/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc 130/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’17,565” vĩ độ Bắc, 105°48’42,301” kinh độ Đông và có độ cao 4,96m, cách vị trí mốc giới số 130/1 là 16,71m; cột mốc 130/1(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’17,316” vĩ độ Bắc, 105°48’43,138” kinh độ Đông và có độ cao 5,91m;
Từ vị trí mốc giới số 130/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 130/2(1) và cột mốc số 130/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 130/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,704km.
Mốc giới số 130/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc 130/2(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Campuchia, tại điểm có tọá độ địa lý 11°36’06,227” vĩ độ Bắc, 105°48’34,123” kinh độ Đông và có độ cao 5,98m, cách vị trí mốc giới số 130/2 là 16,37m; cột mốc 130/2(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°36’05,956” vĩ độ Bắc, 105°48’35,384” kinh độ Đông và có độ cao 5,52m, cách vị trí mốc giới số 130/2 là 22,71m.
Từ vị trí mốc giới số 130/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131(1) và cột mốc số 131(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 131. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,727km.
Mốc giới số 131 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc 131(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’57,351” vĩ độ Bắc, 105°48’36,106” kinh độ Đông và có độ cao 4,67m, cách vị trí mốc giới số 131 là 60,87m; cột mốc 131(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’59,059” vĩ độ Bắc, 105°48’38,990” kinh độ Đông và có độ cao 7,64m, cách vị trí mốc giới số 131 là 41,00m.
Từ vị trí mốc giới số 131, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/1(1) và cột mốc số 131/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức là vị trí mốc giới số 131/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,246km.
Mốc giới số 131/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 131/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’34,743” vĩ độ Bắc, 105°48’39,088” kinh độ Đông và có độ cao 3,80m, cách vị trí mốc giới số 131/1 là 17,44m; cột mốc số 131/1(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’35,343” vĩ độ Bắc, 105°48’40,122” kinh độ Đông và có độ cao 6,31m, cách vị trí mốc giới số 131/1 là 18,91m.
Từ vị trí mốc giới số 131/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/2(1) và cột mốc số 131/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), tức vị trí mốc giới số 131/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,331km.
Mốc giới số 131/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 131/2(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’02,518” vĩ độ Bắc, 105°48’48,609” kinh độ Đông và có độ cao 5,23m, cách vị trí mốc giới số 131/2 là 19,13m; cột mốc số 131/2(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°35’03,615” vĩ độ Bắc, 105°48’48,989” kinh độ Đông và có độ cao 3,94m, cách vị trí mốc giới số 131/2 là 16,48m.
Từ mốc giới số 131/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Mơn Chây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/3(1) và cột mốc số 131/3(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức vị trí mốc giới số 131/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,643km.
Mốc giới số 131/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 131/3(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°34’36,983” vĩ độ Bắc, 105°48’54,202” kinh độ Đông và có độ cao 5,14m, cách vị trí mốc giới số 131/3 là 14,91m; cột mốc số 131/3(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°34,35,967” vĩ độ Bắc, 105°48’54,219” kinh độ Đông và có độ cao 4,51m, cách vị trí mốc giới số 131/3 là 16,31m.
Từ vị trí mốc giới số 131/3, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/4(1) và cột mốc số 131/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức vị trí mốc giới số 131/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,270km.
Mốc giới số 131/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 131/4(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°34’09,074” vĩ độ Bắc, 105°49’08,993” kinh độ Đông và có độ cao 2,59m, cách vị trí mốc giới số 131/4 là 12,36m; cột mốc số 131/4(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°34’08,992” vĩ độ Bắc, 105°49’08,112” kinh độ Đông và có độ cao 5,32m, cách vị trí mốc giới số 131/4 là 14,45m.
Từ vị trí mốc giới số 131/4, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/5(1) và cột mốc số 131/5(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,069km.
Mốc giới số 131/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 131/5(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’54,293” vĩ độ Bắc, 105°49’56,190” kinh độ Đông và có độ cao 6,41m, cách vị trí mốc giới số 131/5 là 17,20m; cột mốc số 131/5(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’55,261” vĩ độ Bắc, 105°49’55,594” kinh độ Đông và có độ cao 4,00m, cách vị trí mốc giới số 131/5 là 17,60m.
Từ vị trí mốc giới số 131/5, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/6(1) và cột mốc số 131/6(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/6, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,549km.
Mốc giới số 131/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 131/6(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’42,789” vĩ độ Bắc, 105°50’24,580” kinh độ Đông và có độ cao 4,64m, cách vị trí mốc giới số 131/6 là 26,69m; cột mốc số 131/6(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’44,015” vĩ độ Bắc, 105°50’25,671” kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 131/6 là 23,43m.
Từ vị trí mốc giới số 131/6, đường biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/7(1) và cột mốc số 131/7(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 3,069km.
Mốc giới số 131/7 là mốc phụ đôi cùng số; Cột mốc số 131/7(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’50,730” vĩ độ Bắc, 105°51’19,253” kinh độ Đông và có độ cao 2,97m, cách vị trí mốc giới số 131/7 là 20,26m; cột mốc số 131/7(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’51,993” vĩ độ Bắc, 105°51’19,068” kinh độ Đông và có độ cao 3,79m, cách vị trí mốc giới số 131/7 là 18,95m.
Từ vị trí mốc giới số 131/7, đường biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/8(1) và cột mốc số 131/8(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,229km.
Mốc giới số 131/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 131/8(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’44,636” vĩ độ Bắc, 105°51’59,453” kinh độ Đông và có độ cao 3,79m, cách vị trí mốc giới 131/8 là 23,71m; cột mốc số 131/8(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’46,085” vĩ độ Bắc, 105°51’59,450” kinh độ Đông và có độ cao 4,61 m, cách vị trí mốc giới 131/8 là 20,79m.
Từ vị trí mốc giới số 131/8, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 131/9(1) và cột mốc số 131/9(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 131/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,805km.
Mốc giới số 131/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 131/9(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’03,093” vĩ độ Bắc, 105°52’29,175” kinh độ Đông và có độ cao 3,49m, cách vị trí mốc giới 131/9 là 29,12m; cột mốc số 131/9(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°33’04,884” vĩ độ Bắc, 105°52’29,477” kinh độ Đông và có độ cao 2,66m, cách vị trí mốc giới 131/9 là 26,66m.
Từ vị trí mốc giới số 131/9, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132(1) và cột mốc số 132(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,004km.
Mốc giới số 132 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 132(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°32’17,065” vĩ độ Bắc, 105°52’57,208” kinh độ Đông và có độ cao 4,76m, cách vị trí mốc giới số 132 là 53,03m; cột mốc số 132(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°32’18,855” vĩ độ Bắc, 105°52’59,573” kinh độ Đông và có độ cao 4,92m, cách vị trí mốc giới số 132 là 37,28m.
Từ vị trí mốc giới số 132, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/1(1) và cột mốc số 132/1(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,400km.
Mốc giới số 132/1 là mốc phụ đôi cùng; Cột mốc số 132/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°31’48,094” vĩ độ Bắc, 105°53’07,305” kinh độ Đông và có độ cao 3,61m, cách vị trí mốc giới số 132/1 là 24,05m; cột mốc số 132/1(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°31’47,587” vĩ độ Bắc, 105°53’08,849” kinh độ Đông và có độ cao 4,24m, cách vị trí mốc giới số 132/1 là 25,23m.
Từ vị trí mốc giới số 132/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/2(1) và cột mốc số 132/2(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,510km.
Mốc giới số 132/2 là mốc phụ đôi cùng số; Cột mốc số 132/2(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°31’04,194” vĩ độ Bắc, 105°53’03,332” kinh độ Đông và có độ cao 3,27m, cách vị trí mốc giới số 132/2 là 24,56m; cột mốc số 132/2(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°31’03,329” vĩ độ Bắc, 105°53’04,601” kinh độ Đông và có độ cao 3,37m, cách vị trí mốc giới số 132/2 là 22,14m.
Từ mốc giới số 132/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/3(1) và cột mốc số 132/3(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,699km.
Mốc giới số 132/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 132/3(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°30’40,274” vĩ độ Bắc, 105°52’47,086” kinh độ Đông và có độ cao 4,33m, cách vị trí mốc giới số 132/3 là 24,94m; cột mốc số 132/3(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°30’39,265” vĩ độ Bắc, 105°52’48,301” kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, cách vị trí mốc giới số 132/3 là 23,18m.
Từ vị trí mốc giới số 132/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/4(1) và cột mốc số 132/4(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,981km.
Mốc giới số 132/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 132/4(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°30’10,902” vĩ độ Bắc, 105°52’50,525” kinh độ Đông và có độ cao 3,22m, cách vị trí mốc giới số 132/4 là 33,24m; cột mốc số 132/4(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°30’10,100” vĩ độ Bắc, 105°52’52,237” kinh độ Đông và có độ cao 4,50m, cách vị trí mốc giới số 132/4 là 24,18m.
Từ vị trí mốc giới số 132/4, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 132/5(1) và cột mốc số 132/5(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 132/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,571 km.
Mốc giới số 132/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 132/5(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn tê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°29’33,988” vĩ độ Bắc, 105°53’02,191” kinh độ Đông và có độ cao 3,19m, cách vị trí mốc giới số 132/5 là 31,84m; cột mốc số 132/5(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°29’35,099” vĩ độ Bắc 105°53’03,949” kinh độ Đông và có độ cao 2,98m, cách vị trí mốc giới số 132/5 là 31,40m.
Từ vị trí mốc giới số 132/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133(1) và cột mốc số 133(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bắc (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,618km.
Mốc giới số 133 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 133(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°29’18,303” vĩ độ Bắc, 105°52’59,442” kinh độ Đông và có độ cao 2,98m, cách vị trí mốc 133 là 68,47m; cột mốc số 133(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°29’16,168” vĩ độ Bắc, 105°53’03,245” kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 133 là 64,12m.
Từ vị trí mốc giới số 133, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/1(1) và cột mốc số 133/1(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,931 km.
Mốc giới số 133/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’54,398” vĩ độ Bắc, 105°52’56,199” kinh độ Đông và có độ cao 2,81m, cách vị trí mốc giới số 133/1 là 34,03m; cột mốc số 133/1(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’52,613” vĩ độ Bắc, 105°52’55,130” kinh độ Đông và có độ cao 3,59m, cách vị trí mốc giới số 133/1 là 29,65m.
Từ vị trí mốc giới số 133/1, đnờng biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/2(1) và cột mốc số 133/2(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức vị trí mốc giới số 133/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,222km.
Mốc giới số 133/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/2(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’33,346” vĩ độ Bắc, 105°52’36,678” kinh độ Đông và có độ cao 2,90m, cách vị trí mốc giới số 133/2 là 26,52m; cột mốc số 133/2(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’32,697” vĩ độ Bắc 105°52’38,270” kinh độ Đông và có độ cao 2,19m, cách vị trí mốc giới số 133/2 là 25,67m.
Từ vị trí mốc giới số 133/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/3(1) và cột mốc số 133/3(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,029km.
Mốc giới số 133/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/3(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’09,501” vĩ độ Bắc, 105°52’44,741” kinh độ Đông và có độ cao 2,17m, cách vị trí mốc giới số 133/3 là 34,32m; cột mốc số 133/3(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°28’07,841” vĩ độ Bắc, 105°52’45,602” kinh độ Đông và có độ cao 3,41m, cách vị trí mốc giới số 133/3 là 22,98m.
Từ vị trí mốc giới số 133/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/4(1) và cột mốc số 133/4(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,346km.
Mốc giới số 133/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/4(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’38,380” vĩ độ Bắc, 105°52’27,555” kinh độ Đông và có độ cao 3,57m, cách vị trí mốc giới số 133/4 là 23,03m; cột mốc số 133/4(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’39,215” vĩ độ Bắc, 105°52’28,951” kinh độ Đông và có độ cao 2,36m, cách vị trí mốc giới số 133/4 là 26,43m.
Từ vị trí mốc giới số 133/4, đường biên giới hướng chung Đông- Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/5(1) và cột mốc số 133/5(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,868km.
Mốc giới số 133/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/5(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’43,384” vĩ độ Bắc, 105°52’44,373” kinh độ Đông và có độ cao 2,03m, cách vị trí mốc giới số 133/5 là 33,99m; cột mốc số 133/5(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’45,255” vĩ độ Bắc, 105°52,45,461” kinh độ Đông và có độ cao 1,91m, cách vị trí mốc giới số 133/5 là 32,29m.
Từ vị trí mốc giới số 133/5, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/6(1) và cột mốc số 133/6(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,804km.
Mốc giới số 133/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/6(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’20,263” vĩ độ Bắc, 105°52’47,209” kinh độ Đông và có độ cao 2,64m, cách vị trí mốc giới số 133/6 là 24,00m; cột mốc số 133/6(2) cắm trên bờ rạch Cái Bắc (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’21,243” vĩ độ Bắc, 105°52’48,518” kinh độ Đông và có độ cao 2,39m, cách vị trí mốc giới số 133/6 là 25,79m.
Từ vị trí mốc giới số 133/6, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/7(1) và cột mốc số 133/7(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,176km.
Mốc giới số 133/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/7(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’01,302” vĩ độ Bắc, 105°53’12,458” kinh độ Đông và có độ cao 2,16m, cách vị trí mốc giới số 133/7 là 27,13m; cột mốc số 133/7(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’03,012” vĩ độ Bắc, 105°53’13,569” kinh độ Đông và có độ cao 2,50m, cách vị trí mốc giới số 133/7 là 35,25m.
Từ vị trí mốc giới số 133/7, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/8(1) và cột mốc số 133/8(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là mốc giới số 133/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,794km.
Mốc giới số 133/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/8(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’07,163” vĩ độ Bắc, 105°53’37,089” kinh độ Đông và có độ cao 2,68m, cách vị trí mốc giới số 133/8 là 31,50m; cột mốc số 133/8(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’09,225” vĩ độ Bắc, 105°53’36,817” kinh độ Đông và có độ cao 3,02m, cách vị trí mốc giới số 133/8 là 32,37m.
Từ vị trí mốc giới số 133/8, đường biên giới hướng chung hướng Đông, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/9(1) và cột mốc số 133/9(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là mốc giới số 133/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,918km.
Mốc giới số 133/9 Là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/9(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’04,326” vĩ độ Bắc, 105°54’00,404” kinh độ Đông và có độ cao 2,92m, cách vị trí mốc giới số 133/9 là 63,05m; cột mốc số 133/9(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°27’07,660” vĩ độ Bắc, 105°54’02,128” kinh độ Đông và có độ cao 2,37m, cách vị trí mốc giới số 133/9 là 51,93m.
Từ vị trí mốc giới số 133/9, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/10(1) và cột mốc số 133/10(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,306km.
Mốc giới số 133/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/10(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°26’40,690” vĩ độ Bắc, 105°54’09,445” kinh độ Đông và có độ cao 2,37m, cách vị trí mốc giới số 133/10 là 36,33m; cột mốc số 133/10(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°26’40,388” vĩ độ Bắc, 105°54’41,586” kinh độ Đông và có độ cao 2,37m, cách vị trí mốc giới số 133/10 là 29,22m.
Từ vị trí mốc giới số 133/10, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/11(1) và cột mốc số133/11(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,266 km.
Mốc giới số 133/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/11(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°26’03,440”vĩ độ Bắc, 105°54’02,512” kinh độ Đông và có độ cao 3,01m, cách vị trí mốc giới số 133/11 là 35,01 m; cột mốc số 133/11(2) cắm trên bờ rạch Cái Bắc (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°26’02,807” vĩ độ Bắc, 105°54’04,670” kinh độ Đông và có độ cao 2,26m, cách vị trí mốc giới số 133/11 là 33,23m.
Từ vị trí mốc giới số 133/11, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 133/12(1) và cột mốc số 133/12(2) với trung tuyến luồng của rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), tức là vị trí mốc giới số 133/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,915km.
Mốc giới số 133/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 133/12(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn tê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°25’28,892” vĩ độ Bắc, 105°53’26,016” kinh độ Đông và có độ cao 2,14m, cách vị trí mốc giới số 133/12 là 31,81 m; cột mốc số 133/12(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°25’27,648” vĩ độ Bắc, 105°53’27,644” kinh độ Đông và có độ cao 1,84m, cách vị trí mốc giới số 133/12 là 30.61m.
Từ vị trí mốc giới số 133/12, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti), đến giao điểm của trung tuyến luồng rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) và trung tuyến luồng rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) với trung tuyến luồng sông Vàm Cỏ Đông chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 134. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1.425km.
Mốc giới số 134 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 134(1) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24,50’998” vĩ độ Bắc, 105°53’08,401” kinh độ Đông và có độ cao 3,63m, cách vị trí mốc giới số 134 là 70,42m; khoảng cách từ cột mốc số 134(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(2) có chiều dài là 61,47m; khoảng cách từ cột mốc số 134(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(3) có chiều dài là 96,44m.
- Cột mốc số 134(2) cắm trên bờ rạch Cái Bác (tôn lê Rô Ti) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’51,684” vĩ độ Bắc, 105°53’14,607” kinh độ Đông và có độ cao 2,61m, cách vị trí mốc giới số 134 là 138,74m, khoảng cách từ cột mốc số 134(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(1) có chiều dài là 127,79m.
- Cột mốc số 134(3), cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’46,484” vĩ độ Bắc, 105°53’11,950” kinh độ Đông và có độ cao 2,75m, cách vị trí mốc giới số 134 là 113,84m; khoảng cách từ cột mốc số 134(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 134(1) có chiều dài là 79,06m.
Từ vị trí mốc giới số 134, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến luồng rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 134/1 (1) và cột mốc số 134/1 (2) với trung tuyến luồng rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây), tức là vị trí mốc giới số 134/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,180km.
Mốc giới số 134/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 134/1(1) cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’25,520” vĩ độ Bắc, 105°52’47,437” kinh độ Đông và có độ cao 1,99m, cách vị trí mốc 134/1 là 31,36m; cột mốc số 134/1(2) cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’23,570” vĩ độ Bắc, 105°52’48,148” kinh độ Đông và có độ cao 4,07m, cách vị trí mốc 134/1 là 32,28m.
Từ vị trí mốc giới số 134/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến luồng rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 135(1) và cột mốc số 135(2) với trung tuyến luồng rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây), tức là vị trí mốc giới số 135. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, cò chiều dài 0,963km.
Mốc giới số 135 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 135(1) cắm trên bờ rạch Cái Cây (stưng Kam Pung Kơ Đây) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’18,014” vĩ độ Bắc, 105°52’17,427” kinh độ Đông và có độ cao 1,87m, cách vị trí mốc 135 là 52,23m; cột mốc số 135(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’13,502” vĩ độ Bắc, 105°52’19,934” kinh độ Đông và có độ cao 2,39m.
Từ vị trí mốc giới số 135, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 135(2), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 135/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,452km.
Mốc giới số 135/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°24’03,589” vĩ độ Bắc, 105°52’25,345” kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Từ mốc giới số 135/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 135/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,461km.
Mốc giới số 135/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°23’50,380” vĩ độ Bắc, 105°52’32,559” kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Từ mốc giới số 135/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 135/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,477km.
Mốc giới số 135/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°23’36,715” vĩ độ Bắc, 105°52’40,012” kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Từ mốc giới số 135/3, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 136(1), rồi theo đường thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 136(1) và cột mốc số 136(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong), tức là vị trí mốc giới số 136. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,472km.
Mốc giới số 136 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 136(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°23’24,792” vĩ độ Bắc, 105°52’46,519” kinh độ Đông và có độ cao 2,36m; cột mốc số 136(2) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý là 11°23’22,639” vĩ độ Bắc, 105°52’47,551” kinh độ Đông và có độ cao 2,47m, cách vị trí mốc giới số 136 là 16,78m.
Từ vị trí mốc giới số 136, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 136/1(1) và cột mốc số 136/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong), tức là vị trí mốc giới số 136/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,274km.
Mốc giới số 136/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 136/1(1) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’54,149” vĩ độ Bắc, 105°52’23,417” kinh độ Đông và có độ cao 3,65m, cách vị trí mốc số 136/1 là 6,60m; cột mốc số 136/1(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’54,093” vĩ độ Bắc, 105°52’23,824” kinh độ Đông và có độ cao 3,58m.
Từ vị trí mốc giới số 136/1, đường biên giới hướng Đông, theo đường thẳng qua cột mốc số 136/1(2) đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’54,036” vĩ độ Bắc, 105°52’24,282” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’48,507” vĩ độ Bắc, 105°52’24,266” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’48,483” vĩ độ Bắc, 105°52’24,570” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’46,855” vĩ độ Bắc, 105°52’24,523” kinh độ Đông và có độ cao 4,28m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’46,866” độ Bắc, 105°52’24,255” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’42,117” vĩ độ Bắc, 105°52’24,409” kinh độ Đông và có độ cao 4,46m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’38,292” vĩ độ Bắc, 105°52’24,609” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’30,039” vĩ độ Bắc, 105°52’26,174” kinh độ Đông và có độ cao 4,36m; sau đó chuyển hướng Tây, theo đường thẳng qua cột mốc số 136/2(2) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 136/2(1) và cột mốc số 136/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong), tức là vị trí mốc giới số 136/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,876km.
Mốc giới số 136/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 136/2(1) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’29,899” vĩ độ Bắc, 105°52’22,513” kinh độ Đông và có độ cao 4,40m, cách vị trí mốc giới số 136/2 là 14,07m; cột mốc số 136/2(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’29,938” vĩ độ Bắc, 105°52’23,550” kinh độ Đông và có độ cao 4,14m.
Từ vị trí mốc giới số 136/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, ngược theo trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 137(1) và cột mốc số 137(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong), tức là vị trí mốc giới số 137. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,208km.
Mốc giới số 137 là mốc đôi cùng số, loại B: Cột mốc số 137(1) cắm trên bờ rạch Tâm Ru (prêch Sam Rong) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’26,518” vĩ độ Bắc, 105°52’19,267” kinh độ Đông và có độ cao 4,36m, cách vị trí mốc giới số 137 là 59,56m; cột mốc số 137(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’23,844” vĩ độ Bắc, 105°52’24,872” kinh độ Đông và có độ cao 4,39m.
Từ vị trí mốc giới số 137, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến cột mốc số 137(2), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 137/1, Chiều dài đoạn biên giới này Ià 0,594km.
Mốc giới số 137/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’16,807” vĩ độ Bắc, 105°52’38,437” kinh độ Đông và có độ cao 6,09m.
Từ mốc giới số 137/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’17,574” vĩ độ Bắc, 105°52’39,530” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’18,497” vĩ độ Bắc, 105°52’41,890” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’09,190” vĩ độ Bắc, 105°52’43,516” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’19,829” vĩ độ Bắc, 105°52’45,914” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’20,131” vĩ độ Bắc, 105°52’47,417” kinh độ Đông và có độ cao 6,61m, tiếp tục theo đường thẳng đến đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’20,787” vĩ độ Bắc, 105°52’49,609” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’21,615” vĩ độ Bắc, 105°52’153,566” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 137/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,518km.
Mốc giới số 137/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’21,708” vĩ độ Bắc, 105°52’54,640” kinh độ Đông và có độ cao 6,90m.
Từ mốc giới số 137/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’18,419” vĩ độ Bắc, 105°52’55,222” kinh độ Đông và có độ cao 7,31m, tiếp tục theo đường thẳng đều điểm có tọa độ địa lý 11°22’18,362” vĩ độ Bắc, 105°52’54,110” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°22’15,806” vĩ độ Bắc, 105°52’54,555” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’15,650” vĩ độ Bắc, 105°52’53,669” kinh độ Đông và có độ cạo 7,41m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 137/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,452km.
Mốc giới số 137/3 Là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’08,919” vĩ độ Bắc, 105°52’54,707” kinh độ Đông và có độ cao 6,75m.
Từ mốc giới số 137/3, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’08,342” vĩ độ Bắc, 105°52’58,515” kinh độ Đông và có độ cao 5,28m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’06,394” vĩ độ Bắc, 105°52’58,512” kinh độ Đông và có độ cao 3,62m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 138. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,263km.
Mốc giới số 138 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°22’05,078” vĩ độ Bắc, 105°53’01,048” kinh độ Đông và có độ cao 3,51m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 138 đến mốc giới số 146 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 146 là mốc đơn, loại B, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’55,331” vĩ độ Bắc, 105°52’06,234” kinh độ Đông và có độ cao 6,33m.
Từ mốc giới số 146, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’55,609” vĩ độ Bắc, 105°52’07,256” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’55,710” vĩ độ Bắc, 105°52’08,233” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’56,486” vĩ độ Bắc, 105°52’09,244” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’56,892” vĩ độ Bắc, 105°52’10,314” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’57,308” vĩ độ Bắc, 105°52’12,137” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’57,482” vĩ độ Bắc, 105°52’12,224” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’59,306” vĩ độ Bắc, 105°52’15,852” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’59,478” vĩ độ Bắc, 105°52’16,823” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’00,547” vĩ độ Bắc, 105°52’19,789” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’00,826” vĩ độ Bắc, 105°52’19,724” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’01,602” vĩ độ Bắc, 105°52’20,925” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 146/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,529km.
Mốc giới số 146/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’02,496” vĩ độ Bắc, 105°52’20,567” kinh độ Đông và có độ cao 6,06m.
Từ mốc giới số 146/1, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,380” vĩ độ Bắc, 105°52’22,835” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,174” vĩ độ Bắc, 105°52’23,085” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’04,515” vĩ độ Bắc, 105°52’24,814” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,297” vĩ độ Bắc, 105°52’24,587” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,911” vĩ độ Bắc, 105°52’26,104” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’07,639” vĩ độ Bắc, 105°52’28,007” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’09,173” vĩ độ Bắc, 105°52’29,596” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’09,604” vĩ độ Bắc, 105°52’79,693” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’11,194” vĩ độ Bắc, 105°52’31,007” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 146/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,539km.
Mốc giới số 146/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’13,135” vĩ độ Bắc, 105°52’33,307” kinh độ Đông và có độ cao 5,43m.
Từ mốc giới số 146/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’14,208” vĩ độ Bắc, 105°52’34,921” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’14,659” vĩ độ Bắc, 105°52’35,304” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,611” vĩ độ Bắc, 105°52’37,524” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,768” vĩ độ Bắc, 105°52’38,984” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,571” vĩ độ Bắc, 105°52’39,965” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 146/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,288km.
Mốc giới số 146/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,425” vĩ độ Bắc, 105°52’42,027” kinh độ Đông và có độ cao 6,26m.
Từ mốc giới số 146/3, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,838” vĩ độ bắc, 105°52’44,176” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,930” vĩ độ Bắc, 105°52’45,944” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,956” vĩ độ Bắc, 105°52’48,303” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,224” vĩ độ Bắc, 105°52’51,603” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 146/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,393km.
Mốc giới số 146/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,228” vĩ độ Bắc, 105°52’54,868” kinh độ Đông và có độ cao 5,79m.
Từ mốc giới số 146/4, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,553” vĩ độ Bắc, 105°53’00,033” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,044”vĩ độ Bắc, 105°53’00,032” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,279” vĩ độ Bắc, 105°53’06,196” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,821” vĩ độ Bắc, 105°53’06,281” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,995” vĩ độ Bắc, 105°53’07,510” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,196” vĩ độ Bắc, 105°53’08,678” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,480km.
Mốc giới số 147 là mốc đơn, loại B, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,884” vĩ độ Bắc, 105°53’09,725” kinh độ Đông và có độ cao 4,30m.
Từ mốc giới số 147, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,971” vĩ độ bắc, 105°53’10,913” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,873” vĩ độ Bắc, 105°53’12,407” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,423” vĩ độ Bắc, 105°53’15,320” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,192km.
Mốc giới số 147/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,815” vĩ độ Bắc, 105°53’15,878” kinh độ Đông và có độ cao 4,19m.
Từ mốc giới số 147/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,612” vĩ độ Bắc, 105°53’17,155” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,868” vĩ độ Bắc, 105°53’18,017” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,789” vĩ độ Bắc, 105°53’19,108” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,577” vĩ độ Bắc, 105°53’19,161” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,207km.
Mốc giới số 147/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,569” vĩ độ Bắc, 105°53’22,248” kinh độ Đông và có độ cao 4,81 m.
Từ mốc giới số 147/2, đường biên giới hướng chung hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’16,237” vĩ độ Bắc, 105°53’23,917” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,649” vĩ độ Bắc, 105°53’26,009” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’15,171” vĩ độ Bắc, 105°53’27,097” kinh độ Đông và có độ cao 5,19m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’12,759” vĩ độ Bắc, 105°53’36,503” kinh độ Đông và có độ cao 4,91m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’09,265” vĩ độ Bắc, 105°53’44,494” kinh độ Đông và có độ cao 5,38m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’08,200” vĩ độ Bắc, 105°53’46,959” kinh độ Đông và có độ cao 5,78m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,811km.
Mốc giới số 147/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’07,670” vĩ độ Bắc, 105°53’47,042” kinh độ Đông và có độ cao 5,70m.
Từ mốc giới số 147/3, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’06,513” vĩ độ Bắc, 105°53’49,549” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,851” vĩ độ Bắc, 105°53’53,326” kinh độ Đông và có độ cao 5,84m. sau đó chuyển hướng Đông Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’09,460” vĩ độ Bắc, 105°53’55,778” kinh độ Đông và có độ cao 5,54m; sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,409” vĩ độ Bắc, 105°54’01,161” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,550km.
Mốc giới số 147/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có độ cao địa lý 11°17’05,063” vĩ độ Bắc, 105°54’01,243” kinh độ Đông và có độ cao 5,28m.
Từ mốc giới số 147/4, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’05,014” vĩ độ Bắc, 105°54’07,264” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,277km.
Mốc giới số 147/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,466” vĩ độ Bắc, 105°54’09,973” kinh độ Đông và có độ cao 3,94m.
Từ mốc giới số 147/5, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,025” vĩ độ Bắc, 105°54’11,949” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’02,759” vĩ độ Bắc, 105°54’16,067” kinh độ Đông và có độ cao 5,29m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,631” vĩ độ Bắc, 105°54’16,833” kinh độ Đông và có độ cao 4,42m; tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’04,120” vĩ độ Bắc, 105°54’17,601” kinh độ Đông và có độ cao 4,86m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,587” vĩ độ Bắc, 105°54’19,462” kinh độ Đông và có độ cao 4,87m; tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’04,822” vĩ độ Bắc, 105°54’23,055” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 147/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,528km.
Mốc giới số 147/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ suối không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’04,925” vĩ độ Bắc, 105°54’26,489” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 147/6, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 148. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,191km.
Mốc giới số 148 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°17’03,308” vĩ độ Bắc, 105°54’32,562” kinh độ Đông và có độ cao 1,77m.
Từ mốc giới số 148, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°17’01,708” vĩ độ Bắc, 105°54’32,951” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’55,630” vĩ độ Bắc, 105°54’30,397” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’51,684” vĩ độ Bắc, 105°54’27,986” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’46,951” vĩ độ Bắc, 105°54’27,752” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 148/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,646km.
Mốc giới số 148/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’43,490” vĩ độ Bắc, 105°54’27,846” kinh độ Đông và có độ cao 7,02m.
Từ mốc giới số 148/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 148/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,352km.
Mốc giới số 148/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’32,047” vĩ độ Bắc, 105°54’28,112” kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Từ mốc giới số 148/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’30,938” vĩ độ Bắc, 105°54’28,456” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’27,117” vĩ độ Bắc, 105°54’30,960” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 148/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,264km.
Mốc giới số 148/3 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’24,736” vĩ độ Bắc, 105°54’32,631” kinh độ Đông và có độ cao 6,58m.
Từ mốc giới số 148/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 148/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,238km.
Mốc giới số 148/4 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’18,359” vĩ độ Bắc, 105°54’37,111” kinh độ Đông và có độ cao 7,40m.
Từ mốc giới số 148/4, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’13,813” vĩ độ Bắc, 105°54’40,287” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 148/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,255km.
Mốc giới số 148/5 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’11,387” vĩ độ Bắc, 105°54’41,673” kinh độ Đông và có độ cao 7,26m.
Từ mốc giới số 148/5, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’08,131” vĩ độ Bắc, 105°54’42,880” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’06,154” vĩ độ Bắc, 105°54’43,509” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 148/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 148/6 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°16’01,928” vĩ độ Bắc, 105°54’44,099” kinh độ Đông và có độ cao 730 m.
Từ mốc giới số 148/6, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°16’01,277” vĩ độ Bắc, 105°54’44,122” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 149. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,239km.
Mốc giới số 149 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’54,441” vĩ độ Bắc, 105°54’42,021” kinh độ Đông và có độ cao 7,00m.
Từ mốc giới số 149, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 149/1, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,365km.
Mốc giới số 149/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’43,034” vĩ độ Bắc, 105°54’38,606” kinh độ Đông và có độ cao 7,65m.
Từ mốc giới số 149/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 149/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,600km.
Mốc giới số 149/2 la mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’25,763” vĩ độ Bắc, 105°54’29,355” kinh độ Đông và có độ cao 7,86m.
Từ mốc giới số 149/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 149/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,425km.
Mốc giới số 149/3 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường dê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°15’12,131” vĩ độ Bắc, 105°54’27,002” kinh độ Đông và có độ cao 7,62m.
Từ mốc giới số 149/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 150. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,606km.
Mốc giới số 150 là mốc đơn, loại B (cặp cửa khẩu Phước Tân - Bố Môn), tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’53,249” vĩ độ Bắc, 105°54’32,764” kinh độ Đông và có độ cao 7,91m.
Từ mốc giới số 150, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 150/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,402km.
Mốc giới số 150/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông đường đê, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’40,959” vĩ độ Bắc, 105°54’37,360” kinh độ Đông và có độ cao 7,66 m.
Từ mốc giới số 150/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°14’35,441” vĩ độ Bắc, 105°54’39,647” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 151. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,474km.
Mốc giới số 151 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’25,694” vĩ độ Bắc, 105°54’39,467” kinh độ Đông và có độ cao 6,88m.
Từ mốc giới 151, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,416km.
Mốc giới số 151/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’14,549” vĩ độ Bắc, 105°54’47,240” kinh độ Đông và có độ cao 7,31m.
Từ mốc giới số 151/1, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,416km.
Mốc giới số 151/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°14’03,405” vĩ độ Bắc, 105°54’55,026” kinh độ Đông và có độ cao 7,42m.
Từ mốc giới số 151/2, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,416km.
Mốc giới số 151/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’52,253” vĩ độ Bắc, 105°55’02,817” kinh độ Đông và có độ cao 7,30m.
Từ mốc giới số 151/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,345km.
Mốc giới số 151/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’43,008” vĩ độ Bắc, 105°55’09,276” kinh độ Đông và có độ cao 7,16m.
Từ mốc giới số 151/4, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,577km.
Mốc giới số 151/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’27,541” vĩ độ Bắc, 105°55’20,074” kinh độ Đông và có độ cao 7,25m.
Từ mốc giới số 151/5, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 151/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,323km.
Mốc giới số 151/6 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’18,880” vĩ độ Bắc, 105°55’26,124” kinh độ Đông và có độ cao 7,07m.
Từ mốc số 151/6, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 152. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,617km.
Mốc giới số 152 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’02,327” vĩ độ Bắc, 105°55’37,671” kinh độ Đông và có độ cao 6,74m.
Từ mốc giới số 152, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°13’01,606” vĩ độ Bắc, 105°55’42,811” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 152/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 152/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°13’01,227” vĩ độ Bắc, 105°55’48,413” kinh độ Đông và có độ cao 6,87m.
Từ mốc giới số 152/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’58,542” vĩ độ Bắc, 105°55’52,327” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 152/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 152/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ mương, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’55,105” vĩ độ Bắc, 105°55’56,138” kinh độ Đông và có độ cao 7,43m.
Từ mốc giới số 152/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’52,153” vĩ độ Bắc, 105°55’59,023” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 152/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,250km.
Mốc giới số 152/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’49,868” vĩ độ Bắc, 105°56’02,412” kinh độ Đông và có độ cao 6,87m.
Từ mốc giới số 152/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’46,875” vĩ độ Bắc, 105°56’05,792” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 152/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,268km.
Mốc giới số 152/4 Là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’43,553” vĩ độ Bắc, 105°56’08,450” kinh độ Đông và có độ cao 6,67m.
Từ mốc giới số 152/4, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 152/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,160km.
Mốc giới số 152/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’39,692” vĩ độ Bắc, 105°56’11,975” kinh độ Đông và có độ cao 6,64m.
Từ mốc giới số 152/5, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’36,449” vĩ độ Bắc, 105°56’14,273” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 152/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,235km.
Mốc giới số 152/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’33,460” vĩ độ Bắc, 105°56’16,462” kinh độ Đông và có độ cao 6,77m.
Từ mốc giới số 152/6, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’30,056” vĩ độ Bắc, 105°56’19,629” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 152/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,292km.
Mốc giới số 152/7 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’27,017” vĩ độ Bắc, 105°56’23,491” kinh độ Đông và có độ cao 6,70m.
Từ mốc giới số 152/7, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°12’24,375” vĩ độ Bắc, 105°56’26,458” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 153. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,228km.
Mốc giới số 153 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’22,599” vĩ độ Bắc, 105°56’29,491” kinh độ Đông và có độ cao 6,23m.
Từ mốc giới số 153, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,421km.
Mốc giới số 153/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’17,248” vĩ độ Bắc, 105°56’42,279” kinh độ Đông và có độ cao 6,42m.
Từ mốc giới số 153/1, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,421km.
Mốc giới số 153/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’11,895” vĩ độ Bắc, 105°56’55,066” kinh độ Đông và có độ cao 6,34m.
Từ mốc giới số 153/2, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,547km.
Mốc giới số 153/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°12’04,943” vĩ độ Bắc, 105°57’11,681” kinh độ Đông và cô độ cao 6,37m.
Từ mốc giới số 153/3, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,508km.
Mốc giới số 153/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’58,484” vĩ độ Bắc, 105°57’27,105” kinh độ Đông và có độ cao 6,35m.
Từ mốc giới số 153/4, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 153/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,633km.
Mốc giới số 153/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’50,443” vĩ độ Bắc, 105°57’46,314” kinh độ Đông và có độ cao 6,48m.
Từ mốc giới số 153/5, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 154. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,422km.
Mốc giới số 154 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’45,081” vĩ độ Bắc, 105°57’59,120” kinh độ Đông và có độ cao 6,37m.
Từ mốc giới số 154, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’46,338” vĩ độ Bắc, 105°58’01,663” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 154/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,201km.
Mốc giới số 154/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’48,512” vĩ độ Bắc, 105°58’04,745” kinh độ Đông và có độ cao 6,71m.
Từ mốc giới số 154/1, đường biên giới hướng chung Đông- Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’50,214” vĩ độ Bắc, 105°58’07,763” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 154/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,221km.
Mốc giới số 154/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’51,818” vĩ độ Bắc, 105°58’11,192” kinh độ Đông và có độ cao 6,95m.
Từ mốc giới số 154/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’53,361” vĩ độ Bắc, 105°58’14,487” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’54,770” vĩ độ Bắc, 105°58’19,035” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 154/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,359km.
Mốc giới số 154/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’56,093” vĩ độ Bắc, 105°58’22,169” kinh độ Đông và có độ cao 6,90m.
Từ mốc giới số 154/3, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’56,810” vĩ độ Bắc, 105°58’25,391” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’58,070” vĩ độ Bắc, 105°58’29,179” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 155. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,310km.
Mốc giới số 155 là mốc đơn, loại B, cắm phía Đông bàu Truông Heo (Kbal Chrúk), tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’56,765” vĩ độ Bắc, 105°58’31,791” kinh độ Đông và có độ cao 6,78m.
Từ mốc giới số 155, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’54,609” vĩ độ Bắc, 105°58’34,707” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 155/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,295km.
Mốc giới số 155/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’51,887” vĩ độ Bắc, 105°58’40,112” kinh độ Đông và có độ cao 7,11 m.
Từ mốc giới số 155/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’48,908” vĩ độ Bắc, 105°58’47,245” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 155/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Mốc giới số 155/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’45,814” vĩ độ Bắc, 105°58’53,942” kinh độ Đông và có độ cao 7,08m.
Từ mốc giới số 155/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’43,223” vĩ độ Bắc, 105°59’01,251” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 155/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,470km.
Mốc giới số 155/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’40,921” vĩ độ Bắc, 105°59’08,608” kinh độ Đông và có độ cao 7,07m.
Từ mốc giới số 155/3, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’38,282” vĩ độ Bắc, 105°59’15,748” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 155/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,445km.
Mốc giới số 155/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’36,743” vĩ độ Bắc, 105°59’22,612” kinh độ Đông và có độ cao 7,11m.
Từ mốc giới số 155/4, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có toa độ địa lý 11°11’33,735” vĩ độ Bắc, 105°59’29,526” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°11’32,631” vĩ độ Bắc, 105°59’34,879” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 155/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,553km.
Mốc giới số 155/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’31,421” vĩ độ Bắc, 105°59’39,932” kinh độ Đông và có độ cao 6,99m.
Từ mốc giới số 155/5, đường biên giới hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 155/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,195km.
Mốc giới số 155/6 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’28,305” vĩ độ Bắc, 105°59’45,530” kinh độ Đông và có độ cao 6,97m.
Từ mốc giới số 155/6, đường biên giới hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 155/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,685km.
Mốc giới số 155/7 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’27,945” vĩ độ Bắc, 106°00’08,125” kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Từ mốc giới số 155/7, đường biên giới hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 155/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,513km.
Mốc giới số 155/8 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’27,679” vĩ độ Bắc, 106°00’25,034” kinh độ Đông và có độ cao 6,89m.
Từ mốc giới số 155/8, đường biên giới hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 156. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,801km.
Mốc giới số 156 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°11’27,256” vĩ độ Bắc, 106°00’51,428” kinh độ Đông và có độ cao 6,86m.
Từ mốc giới số 156, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 156/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,545km.
Mốc giới số 156/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ mương, tại điểm có tọa độ địa lý lý 11°11’09,601” vĩ độ Bắc, 106°00’53,102” kinh độ Đông và có độ cao 6,98m.
Từ mốc giới số 156/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 156/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 156/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’51,992” vĩ độ Bắc, 106°00’54,767” kinh độ Đông và có độ cao 6,73m.
Từ mốc giới số 156/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 156/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 156/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’34,396” vĩ độ Bắc, 106°00’56,438” kinh độ Đông và có độ cao 6,93m.
Từ mốc giới số 156/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 156/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,461km.
Mốc giới số 156/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°10’19,440” vĩ độ Bắc, 106°00’57,850” kinh độ Đông và có độ cao 6,93m.
Từ mốc giới số 156/4, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 157, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,616km.
Mốc giới số 157 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’59,466” vĩ độ Bắc, 106°00’59,743” kinh độ Đông và có độ cao 6,48m.
Từ mốc giới số 157, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 157/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,310km.
Mốc giới số 157/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’49,386” vĩ độ Bắc, 106°01’00,474” kinh độ Đông và có độ cao 6,72m.
Từ mốc giới số 157/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 157/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 157/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09'37,599” vĩ độ Bắc, 106°01’01,333” kinh độ Đông và có độ cao 6,55m.
Từ mốc giới số 157/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 158. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,365km.
Mốc giới số 158 là mốc đơn, loại B, cắm phía Bắc đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’25,744” vĩ độ Bắc, 106°01’02,191” kinh độ Đông và có độ cao 6,80m.
Từ mốc giới số 158, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°09’19,724” vĩ độ Bắc, 106°01’03,019” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 158/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,443km.
Mốc giới số 158/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°09’11,611” vĩ độ Bắc, 106°01’05,048” kinh độ Đông và có độ cao 6,36m.
Từ mốc giới số 158/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°09’03,400” vĩ độ Bắc, 106°01’07,007” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 158/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,581km.
Mốc giới số 158/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’53,457” vĩ độ Bắc, 106°01’10,304” kinh độ Đông và có độ cao 6,21m.
Từ mốc giới số 158/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°08’44,981” vĩ độ Bắc, 106°01'14,013” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 158/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,634km.
Mốc giới số 158/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’35,271” vĩ độ Bắc, 106°01’20,090” kinh độ Đông và có độ cao 6,10m.
Từ mốc giới số 158/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°08’28,906” vĩ độ Bắc, 106°01’25,316” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 158/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,518km.
Mốc giới số 158/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’22,730” vĩ độ Bắc, 106°01’31,480” kinh độ Đông và có độ cao 6,01m.
Từ mốc giới số 158/4, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°08’18,926” vĩ độ Bắc, 106°01’36,605” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 158/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,377km.
Mốc giới số 158/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’15,588” vĩ độ Bắc, 106°01’41,587” kinh độ Đông và có độ cao 6,31 m.
Từ mốc giới số 158/5, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°08’12,687” vĩ độ Bắc, 106°01’46,889” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 159. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,384km.
Mốc giới số 159 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’09,274” vĩ độ Bắc, 106°01’52,523” kinh độ Đông và có độ cao 5,72m.
Từ mốc giới số 159, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°08’06,344” vĩ độ Bắc, 106°01’58,184” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 159/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,329km.
Mốc giới số 159/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°08’04,529” vĩ độ Bắc, 106°02’02,226” kinh độ Đông và có độ cao 5,91m.
Từ mốc giới số 159/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°08’00,940” vĩ độ Bắc, 106°02’09,334” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 159/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,456km.
Mốc giới số 159/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’58,221” vĩ độ Bắc, 106°02’15,840” kinh độ Đông và có độ cao 5,79m,
Từ mốc giới số 159/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’54,809” vĩ độ Bắc, 106°02’24,480” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 159/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,500km.
Mốc giới số 159/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’51,671” vĩ độ Bắc, 106°02’30,915” kinh độ Đông và có độ cao 5,80m.
Từ mốc giới số 159/3, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’48,556” vĩ độ Bắc, 106°02’37,412” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’45,190” vĩ độ Bắc, 106°02’42,385” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 160. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,573km.
Mốc giới số 160 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’42,045” vĩ độ Bắc, 106°02’47,033” kinh độ Đông và có độ cao 5,50m.
Từ mốc giới số 160, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’38,156” vĩ độ Bắc, 106°02’51,623” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 160/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Mốc giới số 160/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’34,637” vĩ độ Bắc, 106°02’57,327” kinh độ Đông và có độ cao 5,80m.
Từ mốc giới số 160/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’30,003” vĩ độ Bắc, 106°03’04,741” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 160/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,475km.
Mốc giới số 160/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’26,078” vĩ độ Bắc, 106°03’10,351” kinh độ Đông và có độ cao 5,70m.
Từ mốc giới số 160/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’21,546” vĩ độ Bắc, 106°03’17,717” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 160/3. Chiều dài đoạn biên giới này Ià 0,514km.
Mốc giới số 160/3 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy cao su, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’16,667” vĩ độ Bắc, 106°03’24,322” kinh độ Đông và có độ cao 5,78m.
Từ mốc giới số 160/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’12,199” vĩ độ Bắc, 106°03’30,346” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 160/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,433km.
Mốc giới số 160/4 là mốc phụ đơn, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°07’07,793” vĩ độ Bắc, 106°03’35,401” kinh độ Đông và có độ cao 5,76m.
Từ mốc giới số 160/4, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°07’03,645” vĩ độ Bắc, 106°03’39,879” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,355km.
Mốc giới số 161 là mốc đơn, loại B, cắm trong rẫy, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’59,825” vĩ độ Bắc, 106°03’43,864” kinh độ Đông và có độ cao 5,40m.
Từ mốc giới số 161, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’56,388” vĩ độ Bắc, 106°03’46,792” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,277km.
Mốc giới số 161/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trong, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’53,394” vĩ độ Bắc, 106°03’50,234” kinh độ Đông và có độ cao 5,58m.
Từ mốc giới số 161/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’49,644” vĩ độ Bắc, 106°03’53,956” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,350km.
Mốc giới số 161/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’45,324” vĩ độ Bắc, 106°03’58,383” kinh độ Đông và có độ cao 5,50m.
Từ mốc giới số 161/2, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’42,439” vĩ độ Bắc, 106°04’01,122” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,256km.
Mốc giới số 161/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’39,139” vĩ độ Bắc, 106°04’04,022” kinh độ Đông và có độ cao 5,54m.
Từ mốc giới số 161/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’35,992” vĩ độ Bắc, 106°04’06,503” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,257km.
Mốc giới số 161/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’32,719” vĩ độ Bắc, 106°04’09,455” kinh độ Đông và có độ cao 5,32m.
Từ mốc giới số 161/4, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’27,730” vĩ độ Bắc, 106°04’13,147” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161/5. Chiều dài đoạn biện giới này là 0,352km.
Mốc giới số 161/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’23,406” vĩ độ Bắc, 106°04’16,194” kinh độ Đông và có độ cao 5,33m.
Từ mốc giới số 161/5, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’19,132” vĩ độ Bắc, 106°04’18,203” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,284km.
Mốc giới số 161/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’15,106” vĩ độ Bắc, 106°04’20,308” kinh độ Đông và có độ cao 4,67m.
Từ mốc giới số 161/6, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’10,056” vĩ độ Bắc, 106°04’22,166” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161/7, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,366km.
Mốc giới số 161/7 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’03,798” vĩ độ Bắc, 106°04’24,108” kinh độ Đông và có độ cao 5,29m.
Từ mốc giới số 161/7, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,485” vĩ độ Bắc, 106°04’26,543” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’57,090” vĩ độ Bắc, 106°04’29,451” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 161/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,401km.
Mốc giới số 161/8 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’54,003” vĩ độ Bắc, 106°04’32,804” kinh độ Đông và có độ cao 5,23m.
Từ mốc giới số 161/8, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,494” vĩ độ Bắc, 106°04'35,584” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 162. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 162 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,821” vĩ độ Bắc, 106°04’38,463” kinh độ Đông và có độ cao 4,85m.
Từ mốc giới số 162, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,359” vĩ độ Bắc, 106°04’38,018” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,031” vĩ độ Bắc, 106°04’39,585” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’50,700” vĩ độ Bắc, 106°04’39,880” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ lý 11°05’50,979” vĩ độ Bắc, 106°04’40,665” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,248” vĩ độ Bắc, 106°04’43,310” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,839” vĩ độ Bắc, 106°04’44,432” kinh độ Đông và có độ cao 4,69m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,691” vĩ độ Bắc, 106°04’46,042” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,962” vĩ độ Bắc, 106°04’47,847” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,792” vĩ độ Bắc, 106°04’47,973” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,978” vĩ độ Bắc, 106°04’49,033” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’53,740” vĩ độ Bắc, 106°04’50,466” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’54,965” vĩ độ Bắc, 106°04’54,345” kinh độ Đông và có độ cao 4,60m; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đưòng thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’55,591” vĩ độ Bắc, 106°04’54,338” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’56,356” vĩ độ Bắc, 106°04’55,795” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’56,937” vĩ độ Bắc, 106°04’56,145” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’58,221” vĩ độ Bắc, 106°04’58,282” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’59,714” vĩ độ Bắc, 106°05’01,636” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,235” vĩ độ Bắc, 106°05’01,769” kinh độ Đông và có độ cao 4,30m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’01,003” vĩ độ Bắc, 106°05’02,933” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,586” vĩ độ Bắc, 106°05’05,389” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’04,118” vĩ độ Bắc, 106°05’10,576” kinh độ Đông và có độ cao 2,93m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,283km.
Mốc giới số 163 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’05,274” vĩ độ Bắc, 106°05’15,172” kinh độ Đông và có độ cao 3,57m.
Từ mốc giới số 163, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’01,613” vĩ độ Bắc, 106°05’20,048” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,342km.
Mốc giới số 163/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’58,034” vĩ độ Bắc, 106°05’23,715” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m.
Từ mốc giới số 163/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’53,191” vĩ độ Bắc, 106°05’26,816” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,316km.
Mốc giới số 163/2 là mốc phụ đơn cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’49,206” vĩ độ Bắc, 106°05’29,056” kinh độ Đông và có độ cao 4,92m.
Từ mốc giới số 163/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’45,598” vĩ độ Bắc, 106°05’30,846” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,243km.
Mốc giới số 163/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’42,288” vĩ độ Bắc, 106°05’32,891” kinh độ Đông và có độ cao 5,07m.
Từ mốc giới số 163/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’39,790” vĩ độ Bắc, 106°05’34,594” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,189km.
Mốc giới số 163/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’37,251” vĩ độ Bắc, 106°05’36,465” kinh độ Đông và có độ cao 4,84m.
Từ mốc giới số 163/4, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’33,799” vĩ độ Bắc, 106°05’39,300” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,309km.
Mốc giới số 163/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’29,657” vĩ độ Bắc, 106°05’43,155” kinh độ Đông và có độ cao 4,87m.
Từ mốc giới số 163/5, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’27,552” vĩ độ Bắc, 106°05’45,387” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’24,692” vĩ độ Bắc, 106°05’48,786” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’21,631” vĩ độ Bắc, 106°05’52,501” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 163/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,455km.
Mốc giới số 163/6 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’20,029” vĩ độ Bắc, 106°05’54,547” kinh độ Đông và có độ cao 5,02m.
Từ mốc giới số 163/6, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’15,864” vĩ độ Bắc, 106°05’58,101” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 164. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 164 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’12,215” vĩ độ Bắc, 106°06’00,480” kinh độ Đông và có độ cao 4,89m.
Từ mốc giới số 164, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’07,013” vĩ độ Bắc, 106°06’00,788” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 164/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,267km.
Mốc giới số 164/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’03,538” vĩ độ Bắc, 106°06’00,845” kinh độ Đông và có độ cao 5,58m.
Từ mốc giới số 164/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’58,840” vĩ độ Bắc, 106°06’00,090” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 164/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,274km.
Mốc giới số 164/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’54,717” vĩ độ Bắc, 106°05’59,504” kinh độ Đông và có độ cao 5,41m.
Từ mốc giới số 164/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’51,825” vĩ độ Bắc, 106°05’58,180” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 164/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,226km.
Mốc giới số 164/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’47,664” vĩ độ Bắc, 106°05’57,767” kinh độ Đông và có độ cao 5,26m.
Từ mốc giới số 164/3, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’43,808” vĩ độ Bắc, 106°05’57,770” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 164/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,214km.
Mốc giới số 164/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’40,813” vĩ độ Bắc, 106°05’58,579” kinh độ Đông và có độ cao 5,45m.
Từ mốc giới số 164/4, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’37,424” vĩ độ Bắc, 106°05’59,120” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’33,610” vĩ độ Bắc, 106°06’00,397” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 165. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 165 là mốc đơn, loại B, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’29,887” vĩ độ Bắc, 106°06’02,089” kinh độ Đông và có độ cao 4,73m.
Từ mốc giới số 165, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’26,809” vĩ độ Bắc, 106°06’03,162” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 165/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,179km.
Mốc giới số 165/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’24,888” vĩ độ Bắc, 106°06’04,878” kinh độ Đông và có độ cao 5,10m.
Từ mốc giới số 165/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’22,310” vĩ độ Bắc, 106°06’07,692” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 165/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,190km.
Mốc giới số 165/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Tây đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’20,799” vĩ độ Bắc, 106°06’09,591” kinh độ Đông và có độ cao 5,05m.
Từ mốc giới số 165/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’19,778” vĩ độ Bắc, 106°06’10,880” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 165/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,134km.
Mốc giới số 165/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’18,376” vĩ độ Bắc, 106°06’13,266” kinh độ Đông và có độ cao 4,91m.
Từ mốc giới số 165/3, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’17,375” vĩ độ Bắc, 106°06’15,790” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 166. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,173km.
Mốc giới số 166 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’17,275” vĩ độ Bắc, 106°06’18,765” kinh độ Đông và có độ cao 5,18m.
Từ mốc giới số 166, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’17,331” vĩ độ Bắc, 106°06’22,879” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 166/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,246km.
Mốc giới số 166/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’18,599” vĩ độ Bắc, 106°06’26,676” kinh độ Đông và có độ cao 4,47m.
Từ mốc giới số 166/1, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’21,451” vĩ độ Bắc, 106°06’31,722” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 166/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,314km.
Mốc giới số 166/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’24,705” vĩ độ Bắc, 106°06’34,857” kinh độ Đông và có độ cao 4,77m.
Từ mốc giới số 166/2, đường biên giới hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’28,020” vĩ độ Bắc, 106°06’37,517” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 166/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 166/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’33,576” vĩ độ Bắc, 106°06’40,802” kinh độ Đông và có độ cao 4,69m.
Từ mốc giới số 166/3, đường biên giới hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’36,874” vĩ độ Bắc, 106°06’42,688” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’39,885” vĩ độ Bắc, 106°06’44,262” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 166/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,366km.
Mốc giới số 166/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’43,800” vĩ độ Bắc, 106°06’46,973” kinh độ Đông và có độ cao 4,25m.
Từ mốc giới số 166/4, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’46,654” vĩ độ Bắc, 106°06’49,596” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’49,797” vĩ độ Bắc, 106°06’51,619” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 166/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,328km.
Mốc giới số 166/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’52,020” vĩ độ Bắc, 106°06’53,820” kinh độ Đông và có độ cao 4,07m.
Từ mốc giới số 166/5, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có toa độ địa lý 11°04’54,291” vĩ độ Bắc, 106°06’55,848” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°04’56,798” vĩ độ Bắc, 106°06’58,169” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 167. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,303km.
Mốc giới số 167 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’58,637” vĩ độ Bắc, 106°07’01,091” kinh độ Đông và có độ cao 3,91 m.
Từ mốc giới số 167, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’00,759” vĩ độ Bắc, 106°07’04,202” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’02,189” vĩ độ Bắc, 106°07’06,993” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 167/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,291km.
Mốc giới số 167/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’03,701” vĩ độ Bắc, 106°07’09,178” kinh độ Đông và có độ cao 3,82m.
Từ mốc giới số 167/1, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’05,865” vĩ độ Bắc, 106°07’11,318” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 167/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,221km.
Mốc giới số 167/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’09,298” vĩ độ Bắc, 106°07’13,689” kinh độ Đông và có độ cao 3,44m.
Từ mốc giới số 167/2, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’13,067” vĩ độ Bắc, 106°07’15,876” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 167/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 167/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’16,932” vĩ độ Bắc, 106°07’19,099” kinh độ Đông và có độ cao 3,56m.
Từ mốc giới số 167/3, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’19,783” vĩ độ Bắc, 106°07’23,113” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 168. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,262km.
Mốc giới số 168 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’21,372” vĩ độ Bắc, 106°07’26,444” kinh độ Đông và có độ cao 3,28m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 168 đến mốc giới số 168/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 168/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’27,233” vĩ độ Bắc, 106°07’39,163” kinh độ Đông và có độ cao 3,28m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 168/1 đến mốc giới số 168/2 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 168/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’34,764” vĩ độ Bắc, 106°07’57,709” kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 168/2 đến mốc giới số 169 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 169 là mốc đơn, loại B, cắm phía Tây đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’50,239” vĩ độ Bắc, 106°08’23,099” kinh độ Đông và có độ cao 4,01m.
Từ mốc giới số 169, đường biên giới hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’50,931” vĩ độ Bắc, 106°08’23,515” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,576” vĩ độ Bắc, 106°08’24,031” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’53,455” vĩ độ Bắc, 106°08’24,447” kinh độ Đông và có độ cao 3,11m; sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,499” vĩ độ Bắc, 106°08’25,908” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’52,061” vĩ độ Bắc, 106°08’26,417” kinh độ Đông và có độ cao 3,41 m; sau đó chuyển hướng chung Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’56,634” vĩ độ Bắc, 106°08’32,394” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’56,423” vĩ độ Bắc, 106°08’32,585” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’57,484” vĩ độ Bắc, 106°08’33,769” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°05’59,051” vĩ độ Bắc, 106°08’35,599” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,099” vĩ độ Bắc, 106°08’36,960” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,174” vĩ độ Bắc, 106°08’37,237” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’00,598” vĩ độ Bắc, 106°08’37,652” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’01,417” vĩ độ Bắc, 106°08’38,098” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’01,871” vĩ độ Bắc, 106°08’38,212” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,081” vĩ độ Bắc, 106°08’38,700” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,697” vĩ độ Bắc, 106°08’38,633” kinh độ Đông và có độ cao 3,79m; sau đó chuyển hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,804” vĩ độ Bắc, 106°08’39,106” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,874” vĩ độ Bắc, 106°08’39,803” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’02,991” vĩ độ Bắc, 106°08’39,806” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’03,519” vĩ độ Bắc, 106°08’41,824” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’04,076” vĩ độ Bắc, 106°08’44,521” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’03,964” vĩ độ Bắc, 106°08’44,552” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’04,177” vĩ độ Bắc, 106°08’46,492” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’04,536” vĩ độ Bắc, 106°08’48,137” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06'04,740” vĩ độ Bắc, 106°08’48,715” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’04,854” vĩ độ Bắc, 106°08’48,700” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’05,777” vĩ độ Bắc, 106°08’52,276” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’06,165” vĩ độ Bắc, 106°08’54,227” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’06,515” vĩ độ Bắc, 106°08’56,862” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’05,642” vĩ độ Bắc, 106°08’57,019” kinh độ Đông và có độ cao 3,21m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’06,672” vĩ độ Bắc, 106°09’03,193” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’06,777” vĩ độ Bắc, 106°09’03,261” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’07,226” vĩ độ Bắc, 106°09’08,645” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 11°06’07,537” vĩ độ Bắc, 106°09’11,985” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 170. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,844km.
Mốc giới số 170 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°06’07,846” vĩ độ Bắc, 106°09’14,706” kinh độ Đông và có độ cao 2,25m.
Từ mốc giới số 170, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,626km.
Mốc giới số 170/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’51,399” vĩ độ Bắc, 106°09’26,883” kinh độ Đông và có độ cao 2,85m.
Từ mốc giới số 170/1, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
Mốc giới số 170/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’34,799” vĩ độ Bắc, 106°09’39,177” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 170/2, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/3, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,416km.
Mốc giới số 170/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, có tọa độ địa lý 11°05’23,879” vĩ độ Bắc, 106°09’47,263” kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Từ mốc giới số 170/3, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,419km.
Mốc giới số 170/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05’12,852” vĩ độ Bắc, 106°09’55,418” kinh độ Đông và có độ cao 3,05m.
Từ mốc giới số 170/4, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 170/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°05'01,728" vĩ độ Bắc, 106°10'03,633" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Từ mốc giới số 170/5, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 170/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,627km.
Mốc giới số 170/6 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’45,244” vĩ độ Bắc, 106°10'15,804" kinh độ Đông và có độ cao 3,09m.
Từ mốc giới số 170/6, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 171. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,418km.
Mốc giới số 171 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Mộc Bài (Việt Nam) - Ba Vet (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 22A (Việt Nam) và quốc lộ số 1 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04'34,248" vĩ độ Bắc, 106°10’23,921" kinh độ Đông và có độ cao 4,14m.
Từ mốc giới số 171, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 171/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,570km.
Mốc giới số 171/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°04’18,034" vĩ độ Bắc, 106°10’33,066" kinh độ Đông và có độ cao 2,64m.
Từ mốc giới số 171/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 171/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,665km.
Mốc giới số 171/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'59,113” vĩ độ Bắc, 106°10'43,734” kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 171/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 171/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,616km.
Mốc giới số 171/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'41,577” vĩ độ Bắc, 106°10’53,600" kinh độ Đông và có độ cao 2,29m.
Từ mốc giới số 171/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 171/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 171/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'29,975” vĩ độ Bắc, 106°11’00,138" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 171/4, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 171/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,612km.
Mốc giới số 171/5 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'12,572” vĩ độ Bắc, 106°11’09,944" kinh độ Đông và có độ cao 2,67m.
Từ mốc giới số 171/5, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 172. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 172 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°03'00,972” vĩ độ Bắc, 106°11’16,480" kinh độ Đông và có độ cao 3,83m.
Từ mốc giới số 172, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 172/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,410km.
Mốc giới số 172/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'47,734” vĩ độ Bắc, 106°11’18,245" kinh độ Đông và có độ cao 2,23m.
Từ mốc giới số 172/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 172/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,615km.
Mốc giới số 172/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'27,894” vĩ độ Bắc, 106°11’20,888" kinh độ Đông và có độ cao 1,93m.
Từ mốc giới số 172/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 172/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,410km.
Mốc giới số 172/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'14,663” vĩ độ Bắc, 106°11’22,654" kinh độ Đông và có độ cao 1,96m.
Từ mốc giới số 172/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 172/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,409km.
Mốc giới số 172/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°02'01,455” vĩ độ Bắc, 106°11’24,414" kinh độ Đông và có độ cao 1,64m.
Từ mốc giới số 172/4, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 172/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,410km.
Mốc giới số 172/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'48,221” vĩ độ Bắc, 106°11’26,173" kinh độ Đông và có độ cao 1,91m.
Từ mốc giới số 172/5, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 173. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,410km.
Mốc giới số 173 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'34,980” vĩ độ Bắc, 106°11’27,937" kinh độ Đông và có độ cao 2,01m.
Từ mốc giới số 173, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 173/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,437km.
Mốc giới số 173/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'20,879” vĩ độ Bắc, 106°11’29,811" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Từ mốc giới số 173/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 173/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,382km.
Mốc giới số 173/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01'08,564” vĩ độ Bắc, 106°11’31,449" kinh độ Đông và có độ cao 2,12m.
Từ mốc giới số 173/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 173/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 173/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'55,665” vĩ độ Bắc, 106°11’33,161" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Từ mốc giới số 173/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 174. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,371km.
Mốc giới số 174 là mốc đơn, loại B, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'43,683” vĩ độ Bắc, 106°11’34,750" kinh độ Đông và có độ cao 2,75m.
Từ mốc giới số 174, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 174/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,612km.
Mốc giới số 174/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'24,142” vĩ độ Bắc, 106°11’38,657" kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 174/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 174/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,518km.
Mốc giới số 174/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00'07,587” vĩ độ Bắc, 106°11’41,970" kinh độ Đông và có độ cao 2,81m.
Từ mốc giới số 174/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 174/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,502km.
Mốc giới số 174/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'51,568” vĩ độ Bắc, 106°11’45,171" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 174/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 175. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,612km.
Mốc giới số 175 là mốc đơn, loại B, cắm giữa đường nhựa, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'32,016” vĩ độ Bắc, 106°11’49,082" kinh độ Đông và có độ cao 3,43m.
Từ mốc giới số 175, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°59’27,339” vĩ độ Bắc, 106°11’51,663” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°59’22,545” vĩ độ Bắc, 106°11’56,574” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 175/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,526km.
Mốc giới số 175/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'18,523” vĩ độ Bắc, 106°11’59,520" kinh độ Đông và có độ cao 2,60m.
Từ mốc giới số 175/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°59’13,945” vĩ độ Bắc, 106°12’03,094” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 175/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,451km.
Mốc giới số 175/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'06,264” vĩ độ Bắc, 106°12’07,634" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 175/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’59,413” vĩ độ Bắc, 106°12’11,284” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 175/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,488km.
Mốc giới số 175/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'52,313” vĩ độ Bắc, 106°12’15,318" kinh độ Đông và có độ cao 2,42m.
Từ mốc giới số 175/3, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’46,979” vĩ độ Bắc, 106°12’17,965” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 175/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,402km.
Mốc giới số 175/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'40,306” vĩ độ Bắc, 106°12’20,573" kinh độ Đông và có độ cao 2,28m.
Từ mốc giới số 175/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’37,026” vĩ độ Bắc, 106°12’21,031” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 176. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,210km.
Mốc giới số 176 là mốc đơn, loại B, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'33,549” vĩ độ Bắc, 106°12’20,432" kinh độ Đông và có độ cao 1,85m.
Từ mốc giới số 176, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 176/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,279km.
Mốc giới số 176/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'29,814” vĩ độ Bắc, 106°12’12,040" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m.
Từ mốc giới số 176/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’28,183” vĩ độ Bắc, 106°12’04,661” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 176/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,462km.
Mốc giới số 176/2 là mốc phụ đơn, cắm cạnh đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'26,525” vĩ độ Bắc, 106°11’57,175" kinh độ Đông và có độ cao 2,49m.
Từ mốc giới số 176/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’24,896” vĩ độ Bắc, 106°11’49,890” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 176/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,466km.
Mốc giới số 176/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'23,213” vĩ độ Bắc, 106°11’42,199" kinh độ Đông và có độ cao 2,05m.
Từ mốc giới số 176/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’21,558” vĩ độ Bắc, 106°11’34,728” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 177. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,421km.
Mốc giới số 177 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'21,539” vĩ độ Bắc, 106°11’28,503" kinh độ Đông và có độ cao 1,64m.
Từ mốc giới số 177, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 177/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,125km.
Mốc giới số 177/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'22,009” vĩ độ Bắc, 106°11’24,419" kinh độ Đông và có độ cao 1,95m.
Từ mốc giới số 177/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’25,095” vĩ độ Bắc, 106°11’14,651” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 177/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,554km.
Mốc giới số 177/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'27,972” vĩ độ Bắc, 106°11’07,213" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m.
Từ mốc giới số 177/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’28,213” vĩ độ Bắc, 106°11’00,795” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 178. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,483km.
Mốc giới số 178 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'28,582” vĩ độ Bắc, 106°10’51,321" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Từ mốc giới số 178, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 178/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,098km.
Mốc giới số 178/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'28,008” vĩ độ Bắc, 106°10’48,153" kinh độ Đông và có độ cao 2,12m.
Từ mốc giới số 178/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’32,222” vĩ độ Bắc, 106°10’40,646” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 178/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,459km.
Mốc giới số 178/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'35,225” vĩ độ Bắc, 106°10’34,915" kinh độ Đông và có độ cao 2,06m.
Từ mốc giới số 178/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 178/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 178/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'42,179” vĩ độ Bắc, 106°10’23,767" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Từ mốc giới số 178/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 179. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,223km.
Mốc giới số 179 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,224” vĩ độ Bắc, 106°10’17,660" kinh độ Đông và có độ cao 2,27m.
Từ mốc giới số 179, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’46,649” vĩ độ Bắc, 106°10’14,245” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 179/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,215km.
Mốc giới số 179/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,764” vĩ độ Bắc, 106°10’10,772" kinh độ Đông và có độ cao 2,45m.
Từ mốc giới số 179/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’48,566” vĩ độ Bắc, 106°10’07,885” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 179/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,170km.
Mốc giới số 179/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'48,581” vĩ độ Bắc, 106°10’05,291" kinh độ Đông và có độ cao 2,95m.
Từ mốc giới số 179/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’48,398” vĩ độ Bắc, 106°10’01,941” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 179/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 179/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,979” vĩ độ Bắc, 106°09’59,201" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 179/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’47,716” vĩ độ Bắc, 106°09’55,664” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 180. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,279km.
Mốc giới số 180 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,967” vĩ độ Bắc, 106°09’50,075" kinh độ Đông và có độ cao 2,07m.
Từ mốc giới số 180, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 180/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,185km.
Mốc giới số 180/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,379” vĩ độ Bắc, 106°09’44,004" kinh độ Đông và có độ cao 2,48m.
Từ mốc giới số 180/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’46,606” vĩ độ Bắc, 106°09’39,913” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 180/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,249km.
Mốc giới số 180/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'47,586” vĩ độ Bắc, 106°09’35,938" kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Từ mốc giới số 180/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 180/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,249km.
Mốc giới số 180/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'51,164” vĩ độ Bắc, 106°09’28,562" kinh độ Đông và có độ cao 2,52m.
Từ mốc giới số 180/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 180/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,285km.
Mốc giới số 180/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'57,094” vĩ độ Bắc, 106°09’21,346" kinh độ Đông và có độ cao 2,41m.
Từ mốc giới số 180/4, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 181. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,195km.
Mốc giới số 181 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59'01,522” vĩ độ Bắc, 106°09’16,764" kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Từ mốc giới số 181, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 181/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,312km.
Mốc giới số 181/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'54,009” vĩ độ Bắc, 106°09’09,828" kinh độ Đông và có độ cao 2,98m.
Từ mốc giới số 181/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 181/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,296km.
Mốc giới số 181/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'48,695” vĩ độ Bắc, 106°09’01,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Từ mốc giới số 181/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’47,273” vĩ độ Bắc, 106°08’57,148” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 181/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,442km.
Mốc giới số 181/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'46,266” vĩ độ Bắc, 106°08’47,386" kinh độ Đông và có độ cao 2,71m.
Từ mốc giới số 181/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’38,837” vĩ độ Bắc, 106°08’42,549” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 182. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,388km.
Mốc giới số 182 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'36,226” vĩ độ Bắc, 106°08’39,767" kinh độ Đông và có độ cao 3,12m.
Từ mốc giới số 182, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’25,807” vĩ độ Bắc, 106°08’41,626” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 182/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,460km.
Mốc giới số 182/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'21,593” vĩ độ Bắc, 106°08’42,833" kinh độ Đông và có độ cao 3,93m.
Từ mốc giới số 182/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°58’12,194” vĩ độ Bắc, 106°08’45,673” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 183. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,427km.
Mốc giới số 183 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58'08,144” vĩ độ Bắc, 106°08’46,249" kinh độ Đông và có độ cao 4,18m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 183 đến mốc giới số 189 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 189 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'16,672” vĩ độ Bắc, 106°09’42,891" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Từ mốc giới số 189, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 189/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 189/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam kênh không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’01,023” vĩ độ Bắc, 106°09’51,240" kinh độ Đông và có độ cao 4,49m.
Từ mốc giới số 189/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 189/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,448km.
Mốc giới số 189/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'48,128” vĩ độ Bắc, 106°09’58,122" kinh độ Đông và có độ cao 2,57m.
Từ mốc giới số 189/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 189/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,648km.
Mốc giới số 189/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'29,465” vĩ độ Bắc, 106°10’08,070" kinh độ Đông và có độ cao 2,07m.
Từ mốc giới số 189/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 190. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,384km.
Mốc giới số 190 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'18,399” vĩ độ Bắc, 106°10’13,972" kinh độ Đông và có độ cao 2,09m.
Từ mốc giới số 190, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 190/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,841km.
Mốc giới số 190/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'54,171” vĩ độ Bắc, 106°10’26,882" kinh độ Đông và có độ cao 2,25m.
Từ mốc giới số 190/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 190/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,784km.
Mốc giới số 190/2 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'31,579” vĩ độ Bắc, 106°10’38,921" kinh độ Đông và có độ cao 2,15m.
Từ mốc giới số 190/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 191. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,044km.
Mốc giới số 191 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'01,523” vĩ độ Bắc, 106°10’54,934" kinh độ Đông và có độ cao 1,92m.
Từ mốc giới số 191, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 191/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,843km.
Mốc giới số 191/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'36,994” vĩ độ Bắc, 106°11’07,408" kinh độ Đông và có độ cao 1,94m.
Từ mốc giới số 191/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 192. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,698km.
Mốc giới số 192 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'16,697” vĩ độ Bắc, 106°11’17,727" kinh độ Đông và có độ cao 2,08m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 192 đến mốc giới số 194 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 194 là mốc đơn, loại C, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'24,082” vĩ độ Bắc, 106°11’24,314" kinh độ Đông và có độ cao 1,88m.
Từ mốc giới số 194, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 194/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,605km.
Mốc giới số 194/1 là mốc phụ đơn, cắm trong rừng tràm, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'36,885” vĩ độ Bắc, 106°11’09,200" kinh độ Đông và có độ cao 2,04m.
Từ mốc giới số 194/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 195. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,607km.
Mốc giới số 195 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'49,732” vĩ độ Bắc, 106°10’54,034" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m.
Từ mốc giới số 195, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 195/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,165km.
Mốc giới số 195/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'14,413” vĩ độ Bắc, 106°10’24,894" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m.
Từ mốc giới số 195/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 195/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,652km.
Mốc giới số 195/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'28,229” vĩ độ Bắc, 106°10’08,593" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Từ mốc giới số 195/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 196. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,649km.
Mốc giới số 196 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'41,985” vĩ độ Bắc, 106°09’52,356" kinh độ Đông và có độ cao 2,11m.
Từ mốc giới số 196, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 196/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,760km.
Mốc giới số 196/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'40,543” vĩ độ Bắc, 106°09’27,377" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Từ mốc giới số 196/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 197. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,880km.
Mốc giới số 197 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'38,872” vĩ độ Bắc, 106°08’58,436" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Từ mốc giới số 197, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 197/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,969km.
Mốc giới số 197/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'37,031” vĩ độ Bắc, 106°08’26,570" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Từ mốc giới số 197/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 197/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,830km.
Mốc giới số 197/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'35,459” vĩ độ Bắc, 106°07’59,280" kinh độ Đông và có độ cao 2,90m.
Từ mốc giới số 197/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 197/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,783km.
Mốc giới số 197/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'33,958” vĩ độ Bắc, 106°07’33,546" kinh độ Đông và có độ cao 2,23m.
Từ mốc giới số 197/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 198. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,862km.
Mốc giới số 198 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'32,317” vĩ độ Bắc, 106°07’05,206" kinh độ Đông và có độ cao 2,41m.
Từ mốc giới số 198, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 198/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,000km.
Mốc giới số 198/1 là mốc phụ đơn, cắm phía Đông đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'30,443” vĩ độ Bắc, 106°06’32,325" kinh độ Đông và có độ cao 2,18m.
Từ mốc giới số 198/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 198/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,721km.
Mốc giới số 198/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'29,053” vĩ độ Bắc, 106°06’08,636" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 198/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 199. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,699km.
Mốc giới số 199 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'27,725” vĩ độ Bắc, 106°05’45,663" kinh độ Đông và có độ cao 2,03m.
Từ mốc giới số 199, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 199/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,186km.
Mốc giới số 199/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'33,956” vĩ độ Bắc, 106°05’07,119" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m.
Từ mốc giới số 199/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 199/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,678km.
Mốc giới số 199/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'37,507” vĩ độ Bắc, 106°04’45,088" kinh độ Đông và có độ cao 2,39m.
Từ mốc giới số 199/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 200. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,916km.
Mốc giới số 200 là mốc đơn, loại C, cắm phía Tây kênh Cà Dứa (kênh không tên), tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'42,313” vĩ độ Bắc, 106°04’15,325" kinh độ Đông và có độ cao 2,74m.
Từ mốc giới số 200, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý là 10°48'51,303” vĩ độ Bắc, 106°04'00,217” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 200/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,658km.
Mốc giới số 200/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'53,597” vĩ độ Bắc, 106°03’56,932" kinh độ Đông và có độ cao 2,73m.
Từ mốc giới số 200/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 200/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,739km.
Mốc giới số 200/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'07,793” vĩ độ Bắc, 106°03’37,282" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Từ mốc giới số 200/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 200/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,642km.
Mốc giới số 200/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'20,371” vĩ độ Bắc, 106°03’20,409" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Từ mốc giới số 200/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 201. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,811km.
Mốc giới số 201 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'35,705” vĩ độ Bắc, 106°02’58,688" kinh độ Đông và có độ cao 1,39m.
Từ mốc giới số 201, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 201/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,816km.
Mốc giới số 201/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'51,147” vĩ độ Bắc, 106°02’36,819" kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Từ mốc giới số 201/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 201/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,936km.
Mốc giới số 201/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'08,853” vĩ độ Bắc, 106°02’11,744" kinh độ Đông và có độ cao 3,29m.
Từ mốc giới số 201/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 202. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,908km.
Mốc giới số 202 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'26,034” vĩ độ Bắc, 106°01’47,414" kinh độ Đông và có độ cao 2,64m.
Từ mốc giới số 202, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 202/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,605km.
Mốc giới số 202/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'37,493” vĩ độ Bắc, 106°01’31,192" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Từ mốc giới số 202/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 202/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,988km.
Mốc giới số 202/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'56,182” vĩ độ Bắc, 106°01’04,717" kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
Từ mốc giới số 202/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 203. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,943km.
Mốc giới số 203 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'14,022” vĩ độ Bắc, 106°00’39,459" kinh độ Đông và có độ cao 3,07m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 203 đến vị trí mốc giới số 208/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 208/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/1(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'21,441” vĩ độ Bắc, 105°56'47,949” kinh độ Đông và có độ cao 3,42m, cách vị trí mốc giới số 208/1 là 27,85m; cột mốc số 208/1(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'22,243” vĩ độ Bắc, 105°56'49,619” kinh độ Đông và có độ cao 3,08m, cách vị trí mốc giới số 208/1 là 28,51m.
Từ vị trí mốc giới số 208/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 208/2(1) và cột mốc số 208/2(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số 208/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,858km.
Mốc giới số 208/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/2(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'57,217” vĩ độ Bắc, 105°56'59,285” kinh độ Đông và có độ cao 2,25m, cách vị trí mốc giới số 208/2 là 18,19m; cột mốc số 208/2(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'58,208” vĩ độ Bắc, 105°56'59,947” kinh độ Đông và có độ cao 2,53m, cách vị trí mốc giới số 208/2 là 18,29m.
Từ vị trí mốc giới số 208/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 208/3(1) và cột mốc số 208/3(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số 208/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,136km.
Mốc giới số 208/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/3(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'04,383” vĩ độ Bắc, 105°57'21,875” kinh độ Đông và có độ cao 2,58m, cách vị trí mốc giới số 208/3 là 21,36m; cột mốc số 208/3(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'04,707” vĩ độ Bắc, 105°57'23,316” kinh độ Đông và có độ cao 2,79m, cách vị trí mốc giới số 208/3 là 23,50m.
Từ vị trí mốc giới số 208/3, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 208/4(1) và cột mốc số 208/4(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số 208/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,632km.
Mốc giới số 208/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/4(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'28,799” vĩ độ Bắc, 105°56'48,251” kinh độ Đông và có độ cao 2,02m, cách vị trí mốc giới số 208/4 là 29,76m; cột mốc số 208/4(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’27,396” vĩ độ Bắc, 105°56'49,826” kinh độ Đông và có độ cao 2,45m, cách vị trí mốc giới số 208/4 là 34,61m.
Từ vị trí mốc giới số 208/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 208/5(1) và cột mốc số 208/5(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số 208/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,280km.
Mốc giới số 208/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 208/5(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'09,275” vĩ độ Bắc, 105°56'23,340” kinh độ Đông và có độ cao 2,35m, cách vị trí mốc giới số 208/5 là 28,92m; cột mốc số 208/5(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’07,896” vĩ độ Bắc, 105°56'24,667” kinh độ Đông và có độ cao 2,72m, cách vị trí mốc giới số 208/5(2) là 29,54m.
Từ vị trí mốc giới số 208/5, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 209(1) và cột mốc số 209(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số 209. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 2,102km.
Mốc giới số 209 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 209(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'32,710” vĩ độ Bắc, 105°55'43,914” kinh độ Đông và có độ cao 2,13m, cách vị trí mốc giới số 209 là 40,09m; cột mốc số 209(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’33,493” vĩ độ Bắc, 105°55'45,891” kinh độ Đông và có độ cao 1,52m, cách vị trí mốc giới số 209 là 24,60m.
Từ vị trí mốc giới số 209, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 209/1(1) và cột mốc số 209/1(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số 209/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 1,307km.
Mốc giới số 209/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 209/1(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'00,734” vĩ độ Bắc, 105°55'49,704” kinh độ Đông và có độ cao 3,17m, cách vị trí mốc giới số 209/1 là 19,57m; cột mốc số 209/1(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’00,458” vĩ độ Bắc, 105°55'50,952” kinh độ Đông và có độ cao 2,82m, cách vị trí mốc giới số 209/1 là 19,26m.
Từ vị trí mốc giới số 209/1, đường biên giới hướng chung Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tầm Đuông chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 209/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,960km.
Mốc giới số 209/2 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 209/2(1) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'43,355” vĩ độ Bắc, 105°56'09,873” kinh độ Đông và có độ cao 2,64m, cách vị trí mốc giới số 209/2 là 46,78m; khoảng cách từ cột mốc số 209/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 209/2(2) có chiều dài là 54,66m; khoảng cách từ cột mốc số 209/2(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 209/2(3) có chiều dài là 50,60m.
- Cột mốc số 209/2(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'44,856” vĩ độ Bắc, 105°56'12,045” kinh độ Đông và có độ cao 2,32m, cách vị trí mốc giới số 209/2 là 46,04m; khoảng cách từ cột mốc số 209/2(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 209/2(1) có chiều dài là 25,81m.
- Cột mốc số 209/2(3) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'42,454” vĩ độ Bắc, 105°56'12,641” kinh độ Đông và có độ cao 3,92m, cách vị trí mốc giới số 209/2 là 49,26m; khoảng cách từ cột mốc số 209/2(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 209/2(1) có chiều dài là 37,86m.
Từ vị trí mốc giới số 209/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 210(1) và cột mốc số 210(2) với trung tuyến dòng chảy của rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô), tức là vị trí mốc giới số 210. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,802km.
Mốc giới số 210 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 210(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'19,466” vĩ độ Bắc, 105°56'05,997” kinh độ Đông và có độ cao 1,65m; cột mốc số 210(2) cắm trên bờ rạch Rồ (prêch Kam Pong Rô) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’17,860” vĩ độ Bắc, 105°56'09,552” kinh độ Đông và có độ cao 2,30m, cách vị trí mốc giới số 210 là 59,22m.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới số 210 đến mốc giới số 211 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 211 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp (Việt Nam) - Prây Vo (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ 62 (Việt Nam) và quốc lộ 314A (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’22,099” vĩ độ Bắc, 105°55'49,853” kinh độ Đông và có độ cao 4,32m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 211 đến mốc giới số 212 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 212 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’29,908” vĩ độ Bắc, 105°55'01,360” kinh độ Đông và có độ cao 3,15m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 212 đến mốc giới số 213 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 213 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’40,474” vĩ độ Bắc, 105°53'56,019” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 213 đến mốc giới số 214 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 214 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’00,249” vĩ độ Bắc, 105°53'00,827” kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 214 đến mốc giới số 215 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 215 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’27,211” vĩ độ Bắc, 105°51'48,853” kinh độ Đông và có độ cao 2,27m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 215 đến mốc giới số 216(1) chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 216(1) là mốc đôi đặc biệt, loại C, cắm trên đường biên giới, phía Đông rạch Chanh (prêch Chan), tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’45,771” vĩ độ Bắc, 105°50'59,327” kinh độ Đông và có độ cao 2,81m;
Từ mốc giới số 216(1), đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 216(2). Chiều dài đoạn biên giới này là 0,129km.
Mốc giới số 216(2) là mốc đôi đặc biệt, loại C, cắm trên đường biên giới, trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’49,077” vĩ độ Bắc, 105°50'56,719” kinh độ Đông và có độ cao 2,46m.
Từ mốc giới số 216(2), đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51’51,598” vĩ độ Bắc, 105°50'55,536” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51’55,423” vĩ độ Bắc, 105°50'54,591” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 216/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,314km.
Mốc giới số 216/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’58,917” vĩ độ Bắc, 105°50'54,552” kinh độ Đông và có độ cao 2,17m.
Từ mốc giới số 216/1, đường biên giới hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52’02,920” vĩ độ Bắc, 105°50'55,651” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 217. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,253km.
Mốc giới số 217 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’06,646” vĩ độ Bắc, 105°50'57,344” kinh độ Đông và có độ cao 2,87m.
Từ mốc giới số 217, đường biên giới hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 217/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,483km.
Mốc giới số 217/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’20,813” vĩ độ Bắc, 105°51'04,237” kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới số 217/1, đường biên giới hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 218. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,575km.
Mốc giới số 218 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’37,680” vĩ độ Bắc, 105°51'12,444” kinh độ Đông và có độ cao 2,79m.
Từ mốc giới số 218, đường biên giới hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 219. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,949km.
Mốc giới số 219 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’05,593” vĩ độ Bắc, 105°51'25,855” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 219, đường biên giới hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 219/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,850km.
Mốc giới số 219/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’30,737” vĩ độ Bắc, 105°51'37,574” kinh độ Đông và có độ cao 3,46m.
Từ mốc giới số 219/1, đường biên giới hướng chung Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53’47,015” vĩ độ Bắc, 105°51'45,563” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53’52,141” vĩ độ Bắc, 105°51'47,293” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 220. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,874km.
Mốc giới số 220 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’57,022” vĩ độ Bắc, 105°51'48,095” kinh độ Đông và có độ cao 3,06m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 220 đến mốc giới số 221 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 221 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’51,784” vĩ độ Bắc, 105°51'13,785” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m.
Từ mốc giới số 221, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 221/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,610km.
Mốc giới số 221/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’08,086” vĩ độ Bắc, 105°51'02,307” kinh độ Đông và có độ cao 4,74m.
Từ mốc giới số 221/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 221/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,671km.
Mốc giới số 221/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’26,008” vĩ độ Bắc, 105°50'49,686” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m.
Từ mốc giới số 221/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 222. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,653km.
Mốc giới số 222 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’43,446” vĩ độ Bắc, 105°50'37,410” kinh độ Đông và có độ cao 4,50m.
Từ mốc giới số 222, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 223. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,696km.
Mốc giới số 223 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’02,044” vĩ độ Bắc, 105°50'24,313” kinh độ Đông và có độ cao 3,54m.
Từ mốc giới số 223, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 223/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,783km.
Mốc giới số 223/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’21,870” vĩ độ Bắc, 105°50'08,115” kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Từ mốc giới số 223/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 224. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,843km.
Mốc giới số 224 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’43,214” vĩ độ Bắc, 105°49'50,671” kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Từ mốc giới số 224, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 224/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,826km.
Mốc giới số 224/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’04,113” vĩ độ Bắc, 105°49'33,558” kinh độ Đông và có độ cao 3,12m.
Từ mốc giới số 224/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 225. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,772km.
Mốc giới số 225 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’23,644” vĩ độ Bắc, 105°49'17,566” kinh độ Đông và có độ cao 3,75m.
Từ mốc giới số 225, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 225/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,733km.
Mốc giới số 225/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’42,225” vĩ độ Bắc, 105°49'02,410” kinh độ Đông và có độ cao 3,91m.
Từ mốc giới số 225/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 226. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,642km.
Mốc giới số 226 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’58,487” vĩ độ Bắc, 105°48'49,144” kinh độ Đông và có độ cao 3,93m.
Từ mốc giới số 226, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 227. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,921km.
Mốc giới số 227 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’21,820” vĩ độ Bắc, 105°48'30,109” kinh độ Đông và có độ cao 4,10m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 227 đến vị trí mốc giới số 229/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 229/1 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 229/1(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’49,310” vĩ độ Bắc, 105°46'09,957” kinh độ Đông và có độ cao 5,16m, cách vị trí mốc giới số 229/1 là 48,08m; khoảng cách từ cột mốc số 229/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/1(2) có chiều dài là 44,06m; khoảng cách từ cột mốc số 229/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/1(3) có chiều dài là 52,62m.
- Cột mốc số 229/1(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’53,252” vĩ độ Bắc, 105°46'07,524” kinh độ Đông và có độ cao 3,54m, cách vị trí mốc giới số 229/1 là 114,42m; khoảng cách từ cột mốc số 229/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/1(1) có chiều dài là 97,78m.
- Cột mốc số 229/1(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’52,858” vĩ độ Bắc, 105°46'12,083” kinh độ Đông và có độ cao 2,95m, cách vị trí mốc giới số 229/1 là 81,23m; khoảng cách từ cột mốc số 229/1(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/1(1) có chiều dài là 74,03m.
Từ vị trí mốc giới số 229/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/2(1) và cột mốc số 229/2(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,879km.
Mốc giới số 229/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/2(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’43,603” vĩ độ Bắc, 105°45'42,374” kinh độ Đông và có độ cao 4,08m, cách vị trí mốc giới số 229/2 là 22,36m; cột mốc số 229/2(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’42,135” vĩ độ Bắc, 105°45'42,824” kinh độ Đông và có độ cao 4,06m, cách vị trí mốc giới số 229/2 là 24,78m;
Từ vị trí mốc giới số 229/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/3(1) và cột mốc số 229/3(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,636km.
Mốc giới số 229/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/3(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’33,362” vĩ độ Bắc, 105°44'56,026” kinh độ Đông và có độ cao 3,23m, cách vị trí mốc giới số 229/3 là 45,29m; cột mốc số 229/3(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’30,793” vĩ độ Bắc, 105°44'56,005” kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 229/3 là 33,60m.
Từ vị trí mốc giới số 229/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/4(1) và cột mốc số 229/4(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,127km.
Mốc giới số 229/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/4(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’37,696” vĩ độ Bắc, 105°44'20,361” kinh độ Đông và có độ cao 4,06m, cách vị trí mốc giới số 229/4(1) là 20,82m; cột mốc số 229/4(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’36,272” vĩ độ Bắc, 105°44'20,529” kinh độ Đông và có độ cao 3,36m, cách vị trí mốc giới số 229/4 là 23,21m.
Từ vị trí mốc giới số 229/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/5(1) và cột mốc số 229/5(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,430km.
Mốc giới số 229/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/5(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’27,518” vĩ độ Bắc, 105°43'35,089” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m, cách vị trí mốc giới số 229/5 là 22,04m; cột mốc số 229/5(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’26,089” vĩ độ Bắc, 105°43'35,305” kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 229/5 là 22,36m.
Từ vị trí mốc giới số 229/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/6(1) và cột mốc số 229/6(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,455km.
Mốc giới số 229/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/6(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’08,179” vĩ độ Bắc, 105°42'51,320” kinh độ Đông và có độ cao 4,58m, cách vị trí mốc giới số 229/6 là 24,77m; cột mốc số 229/6(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°01’06,954” vĩ độ Bắc, 105°42'52,328” kinh độ Đông và có độ cao 4,19m, cách vị trí mốc giới số 229/6 là 23,73m.
Từ vị trí mốc giới số 229/6, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/7(1) và cột mốc số 229/7(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,029km.
Mốc giới số 229/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/7(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’49,365” vĩ độ Bắc, 105°42'23,526” kinh độ Đông và có độ cao 3,84m, cách vị trí mốc giới số 229/7 là 26,99m; cột mốc số 229/7(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’48,132” vĩ độ Bắc, 105°42'24,874” kinh độ Đông và có độ cao 4,38m, cách vị trí mốc giới số 229/7 là 28,72m.
Từ vị trí mốc giới số 229/7, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/8(1) và cột mốc số 229/8(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,304km.
Mốc giới số 229/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/8(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’19,436” vĩ độ Bắc, 105°41'53,762” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m, cách vị trí mốc giới số 229/8 là 36,22m; cột mốc số 229/8(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 11°00’18,318” vĩ độ Bắc, 105°41'55,799” kinh độ Đông và có độ cao 5,17m, cách vị trí mốc giới số 229/8 là 34,49m.
Từ vị trí mốc giới số 229/8, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/9(1) và cột mốc số 229/9(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,950km.
Mốc giới số 229/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/9(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’46,342” vĩ độ Bắc, 105°41'00,533” kinh độ Đông và có độ cao 3,79m, cách vị trí mốc giới số 229/9 là 38,04m; cột mốc số 229/9(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’44,157” vĩ độ Bắc, 105°41'01,594” kinh độ Đông và có độ cao 3,88m, cách vị trí mốc giới số 229/9 là 36,41m.
Từ vị trí mốc giới số 229/9, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/10(1) và cột mốc số 229/10(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 2,066km.
Mốc giới số 229/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/10(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’15,197” vĩ độ Bắc, 105°40'00,545” kinh độ Đông và có độ cao 3,53m, cách vị trí mốc giới số 229/10 là 20,43m; cột mốc số 229/10(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’13,719” vĩ độ Bắc, 105°40'00,967” kinh độ Đông và có độ cao 3,84m, cách vị trí mốc giới số 229/10 là 26,74m.
Từ vị trí mốc giới số 229/10, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) với trung tuyến dòng chảy của kênh 28 chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 229/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,046km.
Mốc giới số 229/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 229/11(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’05,562” vĩ độ Bắc, 105°39'26,982” kinh độ Đông và có độ cao 4,75m, cách vị trí mốc giới số 229/11 là 39,70m; khoảng cách từ cột mốc số 229/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/11(2) có chiều dài là 53,66m; khoảng cách từ cột mốc số 229/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/11(3) có chiều dài là 33,25m.
- Cột mốc số 229/11(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’03,958” vĩ độ Bắc, 105°39'29,948” kinh độ Đông và có độ cao 4,83m, cách vị trí mốc giới số 229/11 là 66,22m; khoảng cách từ cột mốc số 229/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/11(1) có chiều dài là 48,98m;
- Cột mốc số 229/11(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°59’03,304” vĩ độ Bắc, 105°39'27,459” kinh độ Đông và có độ cao 4,84m, cách vị trí mốc giới số 229/11 là 42,07m; khoảng cách từ cột mốc số 229/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 229/11(1) có chiều dài là 37,59m.
Từ vị trí mốc giới số 229/11, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/12(1) và cột mốc số 229/12(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,484km.
Mốc giới số 229/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/12(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’54,831” vĩ độ Bắc, 105°38'40,074” kinh độ Đông và có độ cao 3,22m, cách vị trí mốc giới số 229/12 là 19,64m; cột mốc số 229/12(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’53,455” vĩ độ Bắc, 105°38'40,305” kinh độ Đông và có độ cao 4,89m, cách vị trí mốc giới số 229/12 là 23,22m.
Từ vị trí mốc giới số 229/12, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/13(1) và cột mốc số 229/13(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,228km.
Mốc giới số 229/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/13(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’45,461” vĩ độ Bắc, 105°38'00,899” kinh độ Đông và có độ cao 3,47m, cách vị trí mốc giới số 229/13 là 23,65m; cột mốc số 229/13(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’43,887” vĩ độ Bắc, 105°38'01,108” kinh độ Đông và có độ cao 4,41m, cách vị trí mốc giới số 229/13 là 25,11m.
Từ vị trí mốc giới số 229/13, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 229/14(1) và cột mốc số 229/14(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai), tức là vị trí mốc giới số 229/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,198km.
Mốc giới số 229/14 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 229/14(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’35,522” vĩ độ Bắc, 105°37'22,752” kinh độ Đông và có độ cao 4,13m, cách vị trí mốc giới số 229/14 là 22,23m; cột mốc số 229/14(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’34,038” vĩ độ Bắc, 105°37'22,933” kinh độ Đông và có độ cao 3,87m, cách vị trí mốc giới số 229/14 là 23,69m.
Từ vị trí mốc giới số 229/14, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Kam Pong Snai) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230(1) và cột mốc số 230(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,103km.
Mốc giới số 230 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 230(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’26,126” vĩ độ Bắc, 105°36'47,243” kinh độ Đông và có độ cao 2,60m, cách vị trí mốc giới số 230 là 34,72m; cột mốc số 230(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’24,395” vĩ độ Bắc, 105°36'48,459” kinh độ Đông và có độ cao 4,58m, cách vị trí mốc giới số 230 là 30,02m.
Từ vị trí mốc giới số 230, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/1(1) và cột mốc số 230/1(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,112km.
Mốc giới số 230/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/1(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’15,050” vĩ độ Bắc, 105°36'12,836” kinh độ Đông và có độ cao 4,43m, cách vị trí mốc giới số 230/1 là 21,23m; cột mốc số 230/1(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’13,504” vĩ độ Bắc, 105°36'13,293” kinh độ Đông và có độ cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số 230/1 là 28,32m.
Từ vị trí mốc giới số 230/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/2(1) và cột mốc số 230/2(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,447km.
Mốc giới số 230/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/2(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’01,815” vĩ độ Bắc, 105°35'27,574” kinh độ Đông và có độ cao 5,38m, cách vị trí mốc giới số 230/2 là 30,82m; cột mốc số 230/2(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’59,652” vĩ độ Bắc, 105°35'28,003” kinh độ Đông và có độ cao 5,57m, cách vị trí mốc giới số 230/2 là 36,87m.
Từ vị trí mốc giới số 230/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/3(1) và cột mốc số 230/3(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,171km.
Mốc giới số 230/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/3(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’51,937” vĩ độ Bắc, 105°34'50,224” kinh độ Đông và có độ cao 4,18m, cách vị trí mốc giới số 230/3 là 23,31m; cột mốc số 230/3(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’50,271” vĩ độ Bắc, 105°34'50,802” kinh độ Đông và có độ cao 4,41m, cách vị trí mốc giới số 230/3 là 30,79m.
Từ vị trí mốc giới số 230/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/4(1) và cột mốc số 230/4(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,536km.
Mốc giới số 230/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/4(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’43,573” vĩ độ Bắc, 105°34'00,929” kinh độ Đông và có độ cao 3,89m, cách vị trí mốc giới số 230/4 là 27,87m; cột mốc số 230/4(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’41,595” vĩ độ Bắc, 105°34'01,014” kinh độ Đông và có độ cao 5,64m, cách vị trí mốc giới số 230/4 là 33,00m.
Từ vị trí mốc giới số 230/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/5(1) và cột mốc số 230/5(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,005km.
Mốc giới số 230/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/5(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’37,980” vĩ độ Bắc, 105°33'28,336” kinh độ Đông và có độ cao 5,37m, cách vị trí mốc giới số 230/5 là 35,02m; cột mốc số 230/5(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’35,577” vĩ độ Bắc, 105°33'28,599” kinh độ Đông và có độ cao 6,15m, cách vị trí mốc giới số 230/5 là 39,21m.
Từ vị trí mốc giới số 230/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/6(1) và cột mốc số 230/6(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,247km.
Mốc giới số 230/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/6(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’24,821” vĩ độ Bắc, 105°32'49,788” kinh độ Đông và có độ cao 4,61m, cách vị trí mốc giới số 230/6 là 23,25m; cột mốc số 230/6(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’23,409” vĩ độ Bắc, 105°32'50,439” kinh độ Đông và có độ cao 3,90m, cách vị trí mốc giới số 230/6 là 24,41m.
Từ vị trí mốc giới số 230/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) với trung tuyến dòng chảy của kênh 79 chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 230/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,001km.
Mốc giới số 230/7 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 230/7(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’10,344” vĩ độ Bắc, 105°32'20,084” kinh độ Đông và có độ cao 5,06m, cách vị trí mốc giới số 230/7 là 31,38m; khoảng cách từ cột mốc số 230/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/7(2) có chiều dài là 38,55m; khoảng cách từ cột mốc số 230/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/7(3) có chiều dài là 31,28m.
- Cột mốc số 230/7(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’09,395” vĩ độ Bắc, 105°32'22,089” kinh độ Đông và có độ cao 5,45m, cách vị trí mốc giới số 230/7 là 41,90m; khoảng cách từ cột mốc số 230/7(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/7(1) có chiều dài là 28,92m.
- Cột mốc số 230/7(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’08,469” vĩ độ Bắc, 105°32'20,120” kinh độ Đông và có độ cao 6,17m, cách vị trí mốc giới số 230/7 là 37,39m; khoảng cách từ cột mốc số 230/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/7(1) có chiều dài là 26,30m.
Từ vị trí mốc giới số 230/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/8(1) và cột mốc số 230/8(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,990km.
Mốc giới số 230/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/8(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’05,455” vĩ độ Bắc, 105°31'48,502” kinh độ Đông và có độ cao 3,75m, cách vị trí mốc giới số 230/8 là 24,60m; cột mốc số 230/8(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’03,879” vĩ độ Bắc, 105°31'48,695” kinh độ Đông và có độ cao 3,87m, cách vị trí mốc giới số 230/8 là 24,21m.
Từ vị trí mốc giới số 230/8, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) với trung tuyến dòng chảy của kênh KT1 chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 230/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,644km.
Mốc giới số 230/9 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 230/9(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’02,798” vĩ độ Bắc, 105°31'27,351” kinh độ Đông và có độ cao 4,46m, cách vị trí mốc giới số 230/9 là 24,31m; khoảng cách từ cột mốc số 230/9(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/9(2) có chiều dài là 29,72m; khoảng cách từ cột mốc số 230/9(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/9(3) có chiều dài là 23,06m.
- Cột mốc số 230/9(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’01,219” vĩ độ Bắc, 105°31'28,798” kinh độ Đông và có độ cao 5,48m, cách vị trí mốc giới số 230/9 là 45,13m; khoảng cách từ cột mốc số 230/9(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/9(1) có chiều dài là 35,72m.
- Cột mốc số 230/9(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’00,991” vĩ độ Bắc, 105°31'27,057” kinh độ Đông và có độ cao 4,96m, cách vị trí mốc giới số 230/9 là 35,53m; khoảng cách từ cột mốc số 230/9(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/9(1) có chiều dài là 33,16m.
Từ vị trí mốc giới số 230/9, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 230/10(1) và cột mốc số 230/10(2) với trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), tức là vị trí mốc giới số 230/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,775km.
Mốc giới số 230/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 230/10(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’00,071” vĩ độ Bắc, 105°31'02,061” kinh độ Đông và có độ cao 4,99m, cách vị trí mốc giới số 230/10 là 28,77m; cột mốc số 230/10(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’58,253” vĩ độ Bắc, 105°31'02,411” kinh độ Đông và có độ cao 4,57m, cách vị trí mốc giới số 230/10 là 28,10m.
Từ vị trí mốc giới số 230/10, đường biên giới hướng chung hướng Tây xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) với trung tuyến dòng chảy kênh Cái Bát chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới 230/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,335km.
Mốc giới số 230/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 230/11(1) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’57,422” vĩ độ Bắc, 105°30'18,397” kinh độ Đông và có độ cao 4,77m, cách vị trí mốc giới số 230/11 là 31,19m; khoảng cách từ cột mốc số 230/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/11(2) có chiều dài là 34,91m; khoảng cách từ cột mốc số 230/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/11(3) có chiều dài là 30,88m.
- Cột mốc số 230/11(2) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’55,958” vĩ độ Bắc, 105°30'19,621” kinh độ Đông và có độ cao 6,55m, cách vị trí mốc giới số 230/11 là 36,26m; khoảng cách từ cột mốc số 230/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/11(1) có chiều dài là 23,39m.
- Cột mốc số 230/11(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’55,579” vĩ độ Bắc, 105°30'18,004” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 230/11 là 30,01m; khoảng cách từ cột mốc số 230/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 230/11(1) có chiều dài là 26,95m.
Từ vị trí mốc giới số 230/11, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau), đến giao điểm trung tuyến dòng chảy của kênh Cái Cỏ (prêch Smau) và trung tuyến luồng của sông Tam Ly (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của rạch Tờ Ro Béc chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 231. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,815km.
Mốc giới số 231 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 231(1) cắm trên bờ sông Tam Ly (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’10,761” vĩ độ Bắc, 105°29'56,727” kinh độ Đông và có độ cao 6,82m, cách vị trí mốc giới số 231 là 32,99m; khoảng cách từ cột mốc số 231(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231(2) có chiều dài là 34,69m; khoảng cách từ cột mốc số 231(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231(3) có chiều dài là 34,21m.
- Cột mốc số 231(2) cắm trên bờ sông Tam Ly (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’13,097” vĩ độ Bắc, 105°29'55,374” kinh độ Đông và có độ cao 4,57m, cách vị trí mốc giới số 231 là 58,60m; khoảng cách từ cột mốc số 231(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231(1) có chiều dài là 47,96m.
- Cột mốc số 231(3) cắm trên bờ kênh Cái Cỏ (prêch Smau) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’12,437” vĩ độ Bắc, 105°29'58,557” kinh độ Đông và có độ cao 5,50m, cách vị trí mốc giới số 231 là 55,93m; khoảng cách từ cột mốc số 231(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231(1) có chiều dài là 41,50m.
Từ vị trí mốc giới số 231, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Tam Ly (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Tam Ly (prêch Krom) và sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến luồng của sông Thông Binh chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 231/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,794km.
Mốc giới số 231/1 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/1(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’52,345” vĩ độ Bắc, 105°29'46,929” kinh độ Đông và có độ cao 3,27m, cách vị trí mốc giới số 231/1 là 60,61m; khoảng cách từ cột mốc số 231/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/1(2) có chiều dài là 56,80m; khoảng cách từ cột mốc số 231/1(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/1(3) có chiều dài là 33,23m.
- Cột mốc số 231/1(2) cắm trên bờ sông Tam Ly (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’49,828” vĩ độ Bắc, 105°29'49,593” kinh độ Đông và có độ cao 6,24m, cách vị trí mốc giới số 231/1 là 59,42m; khoảng cách từ cột mốc số 231/1(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/1(1) có chiều dài là 55,08m.
- Cột mốc số 231/1(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’50,309” vĩ độ Bắc, 105°29'46,022” kinh độ Đông và có độ cao 4,06m, cách vị trí mốc giới số 231/1 là 53,96m; khoảng cách từ cột mốc số 231/1(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/1(1) có chiều dài là 35,08m.
Từ vị trí mốc giới số 231/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/2(1) và cột mốc số 231/2(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,235km.
Mốc giới số 231/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/2(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’05,784” vĩ độ Bắc, 105°29'12,708” kinh độ Đông và có độ cao 3,13m, cách vị trí mốc giới số 231/2 là 27,16m; cột mốc số 231/2(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’04,162” vĩ độ Bắc, 105°29'11,835” kinh độ Đông và có độ cao 2,83m, cách vị trí mốc giới số 231/2 là 29,26m.
Từ vị trí mốc giới số 231/2, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/3(1) và cột mốc số 231/3(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,060km.
Mốc giới số 231/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/3(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’29,039” vĩ độ Bắc, 105°29'01,259” kinh độ Đông và có độ cao 3,86m, cách vị trí mốc giới số 231/3 là 27,98m; cột mốc số 231/3(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’28,241” vĩ độ Bắc, 105°28'59,384” kinh độ Đông và có độ cao 4,31m, cách vị trí mốc giới số 231/3 là 34,02m.
Từ vị trí mốc giới số 231/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/4(1) và cột mốc số 231/4(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,787km.
Mốc giới số 231/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/4(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’44,799” vĩ độ Bắc, 105°28'42,537” kinh độ Đông và có độ cao 3,61m, cách vị trí mốc giới số 231/4 là 26,61m; cột mốc số 231/4(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’43,219” vĩ độ Bắc, 105°28'41,556” kinh độ Đông và có độ cao 3,60m, cách vị trí mốc giới số 231/4 là 30,32m.
Từ vị trí mốc giới số 231/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy rạch Anh Chanh chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 231/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,670km.
Mốc giới số 231/5 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/5(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’50,645” vĩ độ Bắc, 105°28'23,918” kinh độ Đông và có độ cao 3,83m, cách vị trí mốc giới số 231/5 là 71,69m; khoảng cách từ cột mốc số 231/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/5(2) có chiều dài là 69,60m; khoảng cách từ cột mốc số 231/5(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/5(3) có chiều dài là 76,95m.
- Cột mốc số 231/5(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’54,964” vĩ độ Bắc, 105°28'23,552” kinh độ Đông và có độ cao 3,50m, cách vị trí mốc giới số 231/5 là 71,39m; khoảng cách từ cột mốc số 231/5(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/5(1) có chiều dài là 63,51m;
- Cột mốc số 231/5(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’54,546” vĩ độ Bắc, 105°28'27,241” kinh độ Đông và có độ cao 3,17m, cách vị trí mốc giới số 231/5 là 95,19m; khoảng cách từ cột mốc số 231/5(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/5(1) có chiều dài là 79,66m.
Từ vị trí mốc giới số 231/5, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/6(1) và cột mốc số 231/6(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,015km.
Mốc giới số 231/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/6(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’53,084” vĩ độ Bắc, 105°27'53,969” kinh độ Đông và có độ cao 3,11m, cách vị trí mốc giới số 231/6 là 38,10m; cột mốc số 231/6(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’50,317” vĩ độ Bắc, 105°27'54,613” kinh độ Đông và có độ cao 5,55m, cách vị trí mốc giới số 231/6 là 49,12m.
Từ vị trí mốc giới số 231/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh Tân Thành chảy ra từ lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 231/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,539km.
Mốc giới số 231/7 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/7(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’21,425” vĩ độ Bắc, 105°27'16,765” kinh độ Đông và có độ cao 2,52m, cách vị trí mốc giới số 231/7 là 40,32m; khoảng cách từ cột mốc số 231/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/7(2) có chiều dài là 47,86m; khoảng cách từ cột mốc số 231/7(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/7(3) có chiều dài là 34,81m.
- Cột mốc số 231/7(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’19,172” vĩ độ Bắc, 105°27'18,948” kinh độ Đông và có độ cao 7,31m, cách vị trí mốc giới số 231/7 là 59,80m; khoảng cách từ cột mốc số 231/7(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/7(1) có chiều dài là 47,95m.
- Cột mốc số 231/7(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’19,084” vĩ độ Bắc, 105°27'16,823” kinh độ Đông và có độ cao 5,38m, cách vị trí mốc giới số 231/7 là 37,55m; khoảng cách từ cột mốc số 231/7(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/7(1) có chiều dài là 37,12m.
Từ vị trí mốc giới số 231/7, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/8(1) và cột mốc số 231/8(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,403km.
Mốc giới số 231/8 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/8(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’18,548” vĩ độ Bắc, 105°27'05,543” kinh độ Đông và có độ cao 3,98m, cách vị trí mốc giới số 231/8 là 31,06m; cột mốc số 231/8(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’16,829” vĩ độ Bắc, 105°27'04,507” kinh độ Đông và có độ cao 4,92m, cách vị trí mốc giới số 231/8 là 30,38m.
Từ vị trí mốc giới số 231/8, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/9(1) và cột mốc số 231/9(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,830km.
Mốc giới số 231/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/9(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’34,256” vĩ độ Bắc, 105°26'44,761” kinh độ Đông và có độ cao 3,40m, cách vị trí mốc giới số 231/9 là 28,57m; cột mốc số 231/9(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’32,578” vĩ độ Bắc, 105°26'43,903” kinh độ Đông và có độ cao 3,20m, cách vị trí mốc giới số 231/9 là 29,18m.
Từ vị trí mốc giới số 231/9, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/10(1) và cột mốc số 231/10(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,728km.
Mốc giới số 231/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/10(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’47,173” vĩ độ Bắc, 105°26'26,930” kinh độ Đông và có độ cao 3,70m, cách vị trí mốc giới số 231/10 là 53,71m; cột mốc số 231/10(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’45,377” vĩ độ Bắc, 105°26'24,344” kinh độ Đông và có độ cao 4,48m, cách vị trí mốc giới số 231/10 là 42,24m.
Từ vị trí mốc giới số 231/10, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/11(1) và cột mốc số 231/11(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,743km.
Mốc giới số 231/11 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/11(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’03,846” vĩ độ Bắc, 105°26'12,952” kinh độ Đông và có độ cao 3,76m, cách vị trí mốc giới số 231/11 là 30,56m; cột mốc số 231/11(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’01,872” vĩ độ Bắc, 105°26'11,866” kinh độ Đông và có độ cao 4,04m, cách vị trí mốc giới số 231/11 là 38,45m.
Từ vị trí mốc giới số 231/11, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 231/12(1) và cột mốc số 231/12(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 231/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,777km.
Mốc giới số 231/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 231/12(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’24,151” vĩ độ Bắc, 105°25'59,546” kinh độ Đông và có độ cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số 231/12 là 26,28m; cột mốc số 231/12(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’22,581” vĩ độ Bắc, 105°25'58,503” kinh độ Đông và có độ cao 4,15m, cách vị trí mốc giới số 231/12 là 31,43m.
Từ vị trí mốc giới số 231/12, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh Ăng Cô Oong chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 231/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,728km.
Mốc giới số 231/13 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 231/13(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’20,709” vĩ độ Bắc, 105°25'36,353” kinh độ Đông và có độ cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số 231/13 là 37,45m; khoảng cách từ cột mốc số 231/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/13(2) có chiều dài là 46,91m; khoảng cách từ cột mốc số 231/13(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/13(3) có chiều dài là 46,25m.
- Cột mốc số 231/13(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’25,275” vĩ độ Bắc, 105°25'34,326” kinh độ Đông và có độ cao 3,60m, cách vị trí mốc giới số 231/13 là 125,11m; khoảng cách từ cột mốc số 231/13(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/13(1) có chiều dài là 106,24m.
- Cột mốc số 231/13(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°58’23,558” vĩ độ Bắc, 105°25'39,476” kinh độ Đông và có độ cao 4,25m, cách vị trí mốc giới số 231/13 là 100,31m; khoảng cách từ cột mốc số 231/13(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 231/13(1) có chiều dài là 82,74m.
Từ vị trí mốc giới số 231/13, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232(1) và cột mốc số 232(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,917km.
Mốc giới số 232 là mốc đôi cùng số, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Dinh Bà (Việt Nam) - Banteay Chak Krei (Campuchia): Cột mốc số 232(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’58,293” vĩ độ Bắc, 105°25'23,651” kinh độ Đông và có độ cao 7,48m, cách vị trí mốc giới số 232 là 77,15m; cột mốc số 232(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’56,322” vĩ độ Bắc, 105°25'28,468” kinh độ Đông và có độ cao 7,03m, cách vị trí mốc giới số 232 là 81,10m.
Từ vị trí mốc giới số 232, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/1(1) và cột mốc số 232/1(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,499km.
Mốc giới số 232/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/1(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’45,245” vĩ độ Bắc, 105°25'14,955” kinh độ Đông và có độ cao 6,01m, cách vị trí mốc giới số 232/1 là 68,60m; cột mốc số 232/1(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’43,189” vĩ độ Bắc, 105°25'18,090” kinh độ Đông và có độ cao 5,30m, cách vị trí mốc giới số 232/1 là 45,60m.
Từ vị trí mốc giới số 232/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/2(1) và cột mốc số 232/2(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,146km.
Mốc giới số 232/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/2(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’13,571” vĩ độ Bắc, 105°24'58,054” kinh độ Đông và có độ cao 5,77m, cách vị trí mốc giới số 232/2 là 35,49m; cột mốc số 232/2(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’12,343” vĩ độ Bắc, 105°25'00,052” kinh độ Đông và có độ cao 4,38m, cách vị trí mốc giới số 232/2 là 35,94m.
Từ vị trí mốc giới số 232/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/3(1) và cột mốc số 232/3(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,869km.
Mốc giới số 232/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/3(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’49,115” vĩ độ Bắc, 105°24'45,346” kinh độ Đông và có độ cao 3,45m, cách vị trí mốc giới số 232/3 là 38,39m; cột mốc số 232/3(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’47,724” vĩ độ Bắc, 105°24'47,602” kinh độ Đông và có độ cao 5,30m, cách vị trí mốc giới số 232/3 là 42,31m.
Từ vị trí mốc giới số 232/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/4(1) và cột mốc số 232/4(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,904km.
Mốc giới số 232/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/4(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’22,998” vĩ độ Bắc, 105°24'39,734” kinh độ Đông và có độ cao 3,53m, cách vị trí mốc giới số 232/4 là 35,45m; cột mốc số 232/4(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’21,533” vĩ độ Bắc, 105°24'41,901” kinh độ Đông và có độ cao 6,26m, cách vị trí mốc giới số 232/4(2) là 44,24m.
Từ vị trí mốc giới số 232/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/5(1) và cột mốc số 232/5(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,016km.
Mốc giới số 232/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/5(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’58,565” vĩ độ Bắc, 105°24'21,290” kinh độ Đông và có độ cao 5,34m, cách vị trí mốc giới số 232/5 là 33,43m; cột mốc số 232/5(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’59,507” vĩ độ Bắc, 105°24'23,150” kinh độ Đông và có độ cao 3,76m, cách vị trí mốc giới số 232/5 là 30,01m.
Từ vị trí mốc giới số 232/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của rạch Sa Rài chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới 232/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,622km.
Mốc giới số 232/6 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/6(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’49,607” vĩ độ Bắc, 105°24'17,939” kinh độ Đông và có độ cao 5,41m, cách vị trí mốc giới số 232/6 là 82,44m; khoảng cách từ cột mốc số 232/6(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/6(2) có chiều dài là 93,65m; khoảng cách từ cột mốc số 232/6(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/6(3) có chiều dài là 48,52m.
- Cột mốc số 232/6(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’47,934” vĩ độ Bắc, 105°24'22,556” kinh độ Đông và có độ cao 6,64m, cách vị trí mốc giới số 232/6 là 67,63m; khoảng cách từ cột mốc số 232/6(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/6(1) có chiều dài là 55,59m.
- Cột mốc số 232/6(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’47,441” vĩ độ Bắc, 105°24'20,211” kinh độ Đông và có độ cao 5,32m, cách vị trí mốc giới số 232/6 là 31,36m; khoảng cách từ cột mốc số 232/6(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/6(1) có chiều dài là 47,28m.
Từ vị trí mốc giới số 232/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/7(1) và cột mốc số 232/7(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,386km.
Mốc giới số 232/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/7(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’44,563” vĩ độ Bắc, 105°24'08,707” kinh độ Đông và có độ cao 3,91m, cách vị trí mốc giới số 232/7 là 34,01m; cột mốc số 232/7(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’43,150” vĩ độ Bắc, 105°24'10,509” kinh độ Đông và có độ cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 232/7 là 35,80m.
Từ vị trí mốc giới số 232/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của sông On Lung Cha chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 232/8. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,944km.
Mốc giới số 232/8 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/8(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, có tọa độ địa lý 10°55’38,914” vĩ độ Bắc, 105°23'48,673” kinh độ Đông và có độ cao 4,10m, cách vị trí mốc giới số 232/8 là 38,15m; khoảng cách từ cột mốc số 232/8(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/8(2) có chiều dài là 39,51m; khoảng cách từ cột mốc số 232/8(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/8(3) có chiều dài là 30,34m.
- Cột mốc số 232/8(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’41,284” vĩ độ Bắc, 105°23'47,964” kinh độ Đông và có độ cao 4,04m, cách vị trí mốc giới số 232/8 là 38,15m; khoảng cách từ cột mốc số 232/8(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/8(1) có chiều dài là 36,41m.
- Cột mốc số 232/8(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’41,213” vĩ độ Bắc, 105°23'49,855” kinh độ Đông và có độ cao 2,77m, cách vị trí mốc giới số 232/8 là 52,97m; khoảng cách từ cột mốc số 232/8(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/8(1) có chiều dài là 48,88m.
Từ vị trí mốc giới số 232/8, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/9(1) và cột mốc số 232/9(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/9. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,472km.
Mốc giới số 232/9 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/9(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’27,288” vĩ độ Bắc, 105°23'46,630” kinh độ Đông và có độ cao 3,45m, cách vị trí mốc giới số 232/9 là 22,46m; cột mốc số 232/9(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’25,693” vĩ độ Bắc, 105°23'47,604” kinh độ Đông và có độ cao 4,66m, cách vị trí mốc giới số 232/9 là 34,78m.
Từ vị trí mốc giới số 232/9, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/10(1) và cột mốc số 232/10(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/10. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,879km.
Mốc giới số 232/10 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/10(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’15,010” vĩ độ Bắc, 105°23'28,132” kinh độ Đông và có độ cao 2,85m, cách vị trí mốc giới số 232/10 là 30,50m; cột mốc số 232/10(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’12,722” vĩ độ Bắc, 105°23'28,971” kinh độ Đông và có độ cao 4,35m, cách vị trí mốc giới số 232/10 là 44,24m.
Từ vị trí mốc giới số 232/10, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh Tân Công Chí chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 232/11. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,735km.
Mốc giới số 232/11 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/11(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’04,584” vĩ độ Bắc, 105°23'09,739” kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, cách vị trí mốc giới số 232/11 là 29,61m; khoảng cách từ cột mốc số 232/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/11(2) có chiều dài là 35,72m; khoảng cách từ cột mốc số 232/11(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/11(3) có chiều dài là 31,08m.
- Cột mốc số 232/11(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’03,651” vĩ độ Bắc, 105°23'11,737” kinh độ Đông và có độ cao 4,79m, cách vị trí mốc giới số 232/11 là 39,13m; khoảng cách từ cột mốc số 232/11(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/11(1) có chiều dài là 31,33m.
- Cột mốc số 232/11(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55’02,683” vĩ độ Bắc, 105°23'10,557” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 232/11 là 39,46m; khoảng cách từ cột mốc số 232/11(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/11(1) có chiều dài là 32,38m.
Từ vị trí mốc giới số 232/11, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/12(1) và cột mốc số 232/12(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/12. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,015km.
Mốc giới số 232/12 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/12(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’37,929” vĩ độ Bắc, 105°22'57,102” kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, cách vị trí mốc giới số 232/12 là 31,04m; cột mốc số 232/12(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’36,282” vĩ độ Bắc, 105°22'57,859” kinh độ Đông và có độ cao 3,03m, cách vị trí mốc giới số 232/12 là 24,54m.
Từ vị trí mốc giới số 232/12, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/13(1) và cột mốc số 232/13(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/13. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,425km.
Mốc giới số 232/13 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/13(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’11,020” vĩ độ Bắc, 105°22'48,333” kinh độ Đông và có độ cao 2,47m, cách vị trí mốc giới số 232/13 là 34,09m; cột mốc số 232/13(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’09,629” vĩ độ Bắc, 105°22'49,915” kinh độ Đông và có độ cao 4,01m, cách vị trí mốc giới số 232/13 là 30,20m.
Từ vị trí mốc giới số 232/13, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của rạch Ka Đông chảy vào lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 232/14. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,779km.
Mốc giới số 232/14 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/14(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’12,866” vĩ độ Bắc, 105°22'26,417” kinh độ Đông và có độ cao 4,43m, cách vị trí mốc giới số 232/14 là 36,46m; khoảng cách từ cột mốc số 232/14(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/14(2) có chiều dài là 45,35m; khoảng cách từ cột mốc số 232/14(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/14(3) có chiều dài là 43,55m.
- Cột mốc số 232/14(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’15,536” vĩ độ Bắc, 105°22'24,913” kinh độ Đông và có độ cao 2,83m, cách vị trí mốc giới số 232/14 là 60,27m; khoảng cách từ cột mốc số 232/14(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/14(1) có chiều dài là 48,55m.
- Cột mốc số 232/14(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’15,769” vĩ độ Bắc, 105°22'27,037” kinh độ Đông và có độ cao 3,01m, cách vị trí mốc giới số 232/14 là 59,33m; khoảng cách từ cột mốc số 232/14(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/14(1) có chiều dài là 47,67m.
Từ vị trí mốc giới số 232/14, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh Thống Nhất chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 232/15. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,809km.
Mốc giới số 232/15 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/15(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’53,816” vĩ độ Bắc, 105°22'16,867” kinh độ Đông và có độ cao 2,68m, cách vị trí mốc giới số 232/15 là 58,16m; khoảng cách từ cột mốc số 232/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/15(2) có chiều dài là 39,35m; khoảng cách từ cột mốc số 232/15(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/15(3) có chiều dài là 60,08m.
- Cột mốc số 232/15(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’52,206” vĩ độ Bắc, 105°22'19,071” kinh độ Đông và có độ cao 4,56m, cách vị trí mốc giới số 232/15 là 39,32m; khoảng cách từ cột mốc số 232/15(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/15(1) có chiều dài là 43,83m.
- Cột mốc số 232/15(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’50,594” vĩ độ Bắc, 105°22'17,636” kinh độ Đông và có độ cao 5,49m, cách vị trí mốc giới số 232/15 là 47,95m; khoảng cách từ cột mốc số 232/15(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/15(1) có chiều dài là 41,60m.
Từ vị trí mốc giới số 232/15, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 232/16(1) và cột mốc số 232/16(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 232/16. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,278km.
Mốc giới số 232/16 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 232/16(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’18,864” vĩ độ Bắc, 105°22'05,536” kinh độ Đông và có độ cao 2,54m, cách vị trí mốc giới số 232/16 là 47,97m; cột mốc số 232/16(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’17,603” vĩ độ Bắc, 105°22'08,347” kinh độ Đông và có độ cao 3,56m, cách vị trí mốc giới số 232/16 là 45,74m.
Từ vị trí mốc giới số 232/16, đường biên giới hướng chung hướng Tây, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của rạch Ka Đông chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 232/17. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,067km.
Mốc giới số 232/17 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/17(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’11,047” vĩ độ Bắc, 105°21'35,025” kinh độ Đông và có độ cao 3,94m, cách vị trí mốc giới số 232/17 là 48,43m; khoảng cách từ cột mốc số 232/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/17(2) có chiều dài là 49,19m; khoảng cách từ cột mốc số 232/17(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/17(3) có chiều dài là 49,41m.
- Cột mốc số 232/17(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’10,514” vĩ độ Bắc, 105°21'32,147” kinh độ Đông và có độ cao 2,72m, cách vị trí mốc giới số 232/17 là 75,57m; khoảng cách từ cột mốc số 232/17(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/17(1) có chiều dài là 39,69m.
- Cột mốc số 232/17(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’14,022” vĩ độ Bắc, 105°21'33,604” kinh độ Đông và có độ cao 3,00m, cách vị trí mốc giới số 232/17 là 56,57m; khoảng cách từ cột mốc số 232/17(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/17(1) có chiều dài là 51,61m.
Từ vị trí mốc giới số 232/17, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của kênh không tên chảy vào lãnh thổ Việt Nam, tức là vị trí mốc giới số 232/18. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,908km.
Mốc giới số 232/18 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/18(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’47,941” vĩ độ Bắc, 105°21'29,970” kinh độ Đông và có độ cao 2,70m, cách vị trí mốc giới số 232/18 là 27,91m; khoảng cách từ cột mốc số 232/18(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/18(2) có chiều dài là 24,98m; khoảng cách từ cột mốc số 232/18(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/18(3) có chiều dài là 39,23m.
- Cột mốc số 232/18(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’46,418” vĩ độ Bắc, 105°21'30,763” kinh độ Đông và có độ cao 3,96m, cách vị trí mốc giới số 232/18 là 31,39m; khoảng cách từ cột mốc số 232/18(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/18(1) có chiều dài là 27,64m.
- Cột mốc số 232/18(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’46,176” vĩ độ Bắc, 105°21'28,573” kinh độ Đông và có độ cao 3,55m, cách vị trí mốc giới số 232/18 là 49,09m; khoảng cách từ cột mốc số 232/18(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/18(1) có chiều dài là 29,59m.
Từ vị trí mốc giới số 232/18, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) với trung tuyến dòng chảy của rạch Ôs Túk chảy ra từ lãnh thổ Campuchia, tức là vị trí mốc giới số 232/19. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,314km.
Mốc giới số 232/19 là mốc phụ ba cùng số, gồm có:
- Cột mốc số 232/19(1) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’49,068” vĩ độ Bắc, 105°21'20,607” kinh độ Đông và có độ cao 3,41m, cách vị trí mốc giới số 232/19 là 34,12m; khoảng cách từ cột mốc số 232/19(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/19(2) có chiều dài là 37,32m; khoảng cách từ cột mốc số 232/19(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/19(3) có chiều dài là 28,67m.
- Cột mốc số 232/19(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’51,000” vĩ độ Bắc, 105°21'19,491” kinh độ Đông và có độ cao 2,96m, cách vị trí mốc giới số 232/19 là 36,07m; khoảng cách từ cột mốc số 232/19(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/19(1) có chiều dài là 31,02m.
- Cột mốc số 232/19(3) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’50,886” vĩ độ Bắc, 105°21'20,721” kinh độ Đông và có độ cao 2,96m, cách vị trí mốc giới số 232/19 là 26,46m; khoảng cách từ cột mốc số 232/19(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 232/19(1) có chiều dài là 27,28m.
Từ vị trí mốc giới số 232/19, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 233(1) và cột mốc số 233(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Hạ (prêch Krom), tức là vị trí mốc giới số 233. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,256km.
Mốc giới số 233 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 233(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'45,659" vĩ độ Bắc, 105°21'13,447" kinh độ Đông và có độ cao 3,12m; cột mốc số 233(2) cắm trên bờ sông Sở Hạ (prêch Krom) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'44,588" vĩ độ Bắc, 105°21'15,047" kinh độ Đông và có độ cao 2,68m, cách vị trí mốc giới số 233 là 30,07m.
Từ vị trí mốc giới 233 đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến cột mốc số 233(1); sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số I tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'40,288" vĩ độ Bắc, 105°21'09,247" kinh độ Đông và có độ cao 2,81m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'31,368" vĩ độ Bắc, 105°21'02,272" kinh độ Đông và có độ cao 2,95m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 233/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,820km.
Mốc giới số 233/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'24,973" vĩ độ Bắc, 105°20'57,936" kinh độ Đông và có độ cao 2,72m.
Từ mốc giới số 233/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'21,392" vĩ độ Bắc, 105°20'57,823" kinh độ Đông và có độ cao 1,86m; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'19,828" vĩ độ Bắc, 105°20'58,332" kinh độ Đông và có độ cao 1,57m, rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến mốc giới số 234. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,377km, trong đó đoạn biên giới trên bộ có chiều dài là 0,110km, đoạn biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,267km.
Mốc giới số 234 là mốc đơn loại C, cắm giữa rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'13,329" vĩ độ Bắc, 105°20'56,187" kinh độ Đông và có độ cao 3,10m.
Từ mốc giới số 234, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'10,009" vĩ độ Bắc, 105°20'47,059" kinh độ Đông và có độ cao 3,20m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'07,662" vĩ độ Bắc, 105°20'39,721" kinh độ Đông và có độ cao 2,82m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 234/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,737km.
Mốc giới số 234/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'05,580" vĩ độ Bắc, 105°20'33,212" kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Từ mốc giới số 234/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'02,208" vĩ độ Bắc, 105°20'31,341" kinh độ Đông và có độ cao 2,83m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'58,534" vĩ độ Bắc, 105°20'28,316" kinh độ Đông và có độ cao 3,00m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 234/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,367km.
Mốc giới số 234/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'55,431" vĩ độ Bắc, 105°20'27,034" kinh độ Đông và có độ cao 3,20m.
Từ mốc giới số 234/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'52,846" vĩ độ Bắc, 105°20'24,680" kinh độ Đông và có độ cao 3,41 m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'49,164" vĩ độ Bắc, 105°20'22,278" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Nam, theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'47,988" vĩ độ Bắc, 105°20'22,489" kinh độ Đông và có độ cao 3,09m; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'47,036" vĩ độ Bắc, 105°20'21,842" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,788" vĩ độ Bắc, 105°20'21,170" kinh độ Đông và có độ cao 3,53m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'42,674" vĩ độ Bắc, 105°20'21,150" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'41,661" vĩ độ Bắc, 105°20'19,778" kinh độ Đông và có độ cao 4,60m, tiếp tục theo đường thẳng đến cột mốc số 235(1), rồi theo đường thẳng đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235(1) và cột mốc số 235(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,720km.
Mốc giới số 235 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 235(1) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'37,807" vĩ độ Bắc, 105°20'18,846" kinh độ Đông và có độ cao 5,12m; cột mốc số 235(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10o51'32,382" vĩ độ Bắc, 105°20'17,028" kinh độ Đông và có độ cao 5,29m, cách vị trí mốc giới số 235 là 82,14m.
Từ vị trí mốc giới số 235, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/1(1) và cột mốc số 235/1(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,907km.
Mốc giới số 235/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/1(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'50,685" vĩ độ Bắc, 105°19'53,087" kinh độ Đông và có độ cao 4,55m, cách vị trí mốc số 235/1 là 72,18m; cột mốc số 235/1(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'46,956" vĩ độ Bắc, 105°19'50,358" kinh độ Đông và có độ cao 7,10m, cách vị trí mốc số 235/1 là 69,17m.
Từ vị trí mốc giới số 235/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/2(1) và cột mốc số 235/2(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,065km.
Mốc giới số 235/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/2(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'06,735" vĩ độ Bắc, 105°19'23,876" kinh độ Đông và có độ cao 4,98m, cách vị trí mốc số 235/2 là 94,77m; cột mốc số 235/2(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'02,131" vĩ độ Bắc, 105°19'19,639" kinh độ Đông và có độ cao 4,02m, cách vị trí mốc số 235/2 là 96,37m.
Từ vị trí mốc giới số 235/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/3(1) và cột mốc số 235/3(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,910km.
Mốc giới số 235/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/3(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'34,458" vĩ độ Bắc, 105°18'26,704" kinh độ Đông và có độ cao 4,64m, cách vị trí mốc giới số 235/3 là 82,59m; cột mốc số 235/3(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'29,730" vĩ độ Bắc, 105°18'24,371" kinh độ Đông và có độ cao 7,39m, cách vị trí mốc giới số 235/3 là 78,96m.
Từ vị trí mốc giới số 235/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/4(1) và cột mốc số 235/4(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,054km.
Mốc giới số 235/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/4(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'49,463" vĩ độ Bắc, 105°17'55,704" kinh độ Đông và có độ cao 4,18m, cách vị trí mốc giới số 235/4 là 76,52m; cột mốc số 235/4(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'45,096" vĩ độ Bắc, 105°17'53,181" kinh độ Đông và có độ cao 6,83m, cách vị trí mốc giới số 235/4 là 77,95m.
Từ vị trí mốc giới số 235/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/5(1) và cột mốc số 235/5(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,763km.
Mốc giới số 235/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/5(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'00,497" vĩ độ Bắc, 105°17'33,528" kinh độ Đông và có độ cao 5,22m, cách vị trí mốc giới số 235/5 là 92,22m; cột mốc số 235/5(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10o52'55,586" vĩ độ Bắc, 105°17'30,144" kinh độ Đông và có độ cao 7,57m, cách vị trí mốc giới số 235/5 là 90,30m.
Từ vị trí mốc giới số 235/5, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/6(1) và cột mốc số 235/6(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/6, Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,722km.
Mốc giới số 235/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/6(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'13,111" vĩ độ Bắc, 105°17’13,929" kinh độ Đông và có độ cao 4,84m, cách vị trí mốc giới số 235/6 là 77,17m; cột mốc số 235/6(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'09,566" vĩ độ Bắc, 105°17'10,707" kinh độ Đông và có độ cao 7,05m, cách vị trí mốc giới số 235/6 là 69,20m.
Từ vị trí mốc giới số 235/6, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 235/7(1) và cột mốc số 235/7(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 235/7. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,899km.
Mốc giới số 235/7 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 235/7(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,447" vĩ độ Bắc, 105°16'17,606" kinh độ Đông và có độ cao 4,52m, cách vị trí mốc giới số 235/7 là 75,92m; cột mốc số 235/7(2) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'28,907" vĩ độ Bắc, 105°16'13,916" kinh độ Đông và có độ cao 6,74m, cách vị trí mốc giới số 235/7 là 80,19m.
Từ vị trí mốc giới số 235/7, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 236(1) và cột mốc số 236(2) với trung tuyến luồng của sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu), tức là vị trí mốc giới số 236. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,868km.
Mốc giới số 236 là mốc đôi cùng số, loại C: Cột mốc số 236(1) cắm trên bờ sông Sở Thượng (prêch Cọ Xom Pâu) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'47,395" vĩ độ Bắc, 105°15'55,951" kinh độ Đông và có độ cao 5,17m, cách vị trí mốc giới số 236 là 62,39m; cột mốc số 236(2) cắm trên đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'46,869" vĩ độ Bắc, 105°15'51,582" kinh độ Đông và có độ cao 5,18m.
Từ vị trí mốc giới số 236, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cột mốc số 236(2), tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53'45,480" vĩ độ Bắc, 105°15'44,131" kinh độ Đông và có độ cao 1,72m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53’44,469" vĩ độ Bắc, 105°15'38,726" kinh độ Đông và có độ cao 2,78m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 236/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,653km.
Mốc giới số 236/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'43,355" vĩ độ Bắc, 105°15'32,764" kinh độ Đông và có độ cao 2,55m.
Từ vị trí mốc giới số 236/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53’42,333” vĩ độ Bắc, 105°15'27,242" kinh độ Đông và có độ cao 3,39m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý là 10°53'42,133" vĩ độ Bắc, 105°15'26,570" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'42,632" vĩ độ Bắc, 105°15’26,469'' kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'42,380" vĩ độ Bắc, 105°15'23,142" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý là 10°53'42,794” vĩ độ Bắc, 105°15’19,539" kinh độ Đông và có độ cao 4,47m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 236/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,548km.
Mốc giới số 236/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'40,888'' vĩ độ Bắc, 105°15'15,742" kinh độ Đông và có độ cao 3,55m.
Từ giới số 236/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'41,788" vĩ độ Bắc, 105°15'13,176" kinh độ Đông và có độ cao 1,76m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'38,604" vĩ độ Bắc, 105°15'04,045" kinh độ Đông và có độ cao 2,91m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 236/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,660km.
Mốc giới số 236/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'36,446" vĩ độ Bắc, kinh độ Đông và có độ cao 3,87m.
Từ giới số 236/3, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'34,793" vĩ độ Bắc, 105°14'49,223" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’33,841" vĩ độ Bắc, 105°14'42,336" kinh độ Đông và có độ cao 3,20m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,408" vĩ độ Bắc, 105°14'32,660" kinh độ Đông và có độ cao 1,81m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 237. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,987km.
Mốc giới số 237 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’30,652" vĩ độ Bắc, 105°14'23,017" kinh độ Đông và có độ cao 3,48m.
Từ mốc giới số 237, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'33,368" vĩ độ Bắc, 105°14'14,514" kinh độ Đông và có độ cao 3,15m, qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'36,183" vĩ độ Bắc, 105°14'05,712" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m, đến mốc giới số 237/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,764km.
Mốc giới số 237/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'38,300" vĩ độ Bắc, 105°13'59,080" kinh độ Đông và có độ cao 3,07m.
Từ mốc giới số 237/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'41,656" vĩ độ Bắc, 105°13'48,583" kinh độ Đông và có độ cao 3,06m, qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 105°13'38,191" kinh độ Đông và có độ cao 2,88m, đến mốc giới số 237/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,044km.
Mốc giới số 237/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'48,733" vĩ độ Bắc, 105°13'26,361" kinh độ Đông và có độ cao 3,60m.
Từ mốc giới số 237/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'53,171" vĩ độ Bắc, 105°13’16,238" kinh độ Đông và có độ cao 3,21m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53’55,827" vĩ độ Bắc, 105°13'05,746" kinh độ Đông và có độ cao 3,41m, rải theo đường thẳng đến mốc giới số 238. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,961km.
Mốc giới số 238 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'58,223" vĩ độ Bắc, 105°12'56,292" kinh độ Đông và có độ cao 4,00m.
Từ mốc giới số 238, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 238/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,261km.
Mốc giới số 238/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’03,138" vĩ độ Bắc, 105°12'49,284" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
Từ mốc giới số 238/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'10,550” vĩ độ Bắc, 105°12'38,789” kinh độ Đông và có độ cao 4,09m, đến mốc giới số 238/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,672km.
Mốc giới số 238/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’15,849” vĩ độ Bắc, 105°12'31,268" kinh độ Đông và có độ cao 4,89m.
Từ mốc giới số 238/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'23,844" vĩ độ Bắc, 105°12’19,933” kinh độ Đông và có độ cao 4,98m, qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'29,657" vĩ độ Bắc, 105°12’11,691” kinh độ Đông và có độ cao 4,63m, đến mốc giới số 238/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,990km.
Mốc giới số 238/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'34,563” vĩ độ Bắc, 105°12'04,724" kinh độ Đông và có độ cao 5,15m.
Từ mốc giới số 238/3, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 239. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,282km.
Mốc giới số 239 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'39,895” vĩ độ Bắc, 105°11'57,155” kinh độ Đông và có độ cao 5,93m.
Từ mốc giới số 239, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 240. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,160km.
Mốc giới số 240 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Thường Phước (Việt Nam) - Cọ Rô Ca (Campuchia), trên bờ phía Đông sông Tiền (sông Mê Kông Hạ), tại điểm có tọa độ địa lý 10°54’40,102" vĩ độ Bắc, 105°11'51,878” kinh độ Đông và có độ cao 6,96m.
Từ mốc giới số 240, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng, cắt qua sông Tiền (tôn lê Mê Kông Hạ) đến mốc giới số 241. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,912km.
Mốc giới số 241 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp của khẩu quốc tế Vĩnh Xương (Việt Nam) - Cờ Om Sòm No (Campuchia), trên bờ phía Tây sông Tiền (tôn lê Mê Kông Hạ), tại điểm có tọa độ địa lý 10°54'42,586" vĩ độ Bắc, 105°10'48,933" kinh độ Đông và có độ cao 7,71m
Đoạn biên giới từ mốc giới số 241 đến vị trí mốc giới số 245/1 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 245/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/1(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°55'58,986" vĩ độ Bắc, 105°06’37,183" kinh độ Đông và có độ cao 5,99m, cách vị trí mốc giới số 245/1 là 126,37m; cột mốc số 245/1(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm tại điểm có tọa độ địa lý 10°56’05,006" vĩ độ Bắc, 105°06'31,524" kinh độ Đông và có độ cao 6,54m, cách vị trí mốc giới số 245/1 là 126,00m.
Từ vị trí mốc giới số 245/1, đường biên giới hướng chung Đông Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 245/2(1) và cột mốc số 245/2(2) với trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), tức là vị trí mốc giới số 245/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,070km.
Mốc giới số 245/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/2(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'26,789" vĩ độ Bắc, 105°07'00,867" kinh độ Đông và có độ cao 5,78m, cách vị trí mốc giới số 245/2 là 131,48m; cột mốc số 245/2(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'30,418" vĩ độ Bắc, 105°06'53,122" kinh độ Đông và có độ cao 3,85m, cách vị trí mốc giới số 245/2 là 128,68m.
Từ vị trí mốc giới số 245/2, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 245/3(1) và cột mốc 245/3(2) với trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), tức là vị trí mốc giới số 245/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,261km.
Mốc giới số 245/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/3(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'07,769" vĩ độ Bắc, 105°07'07,078" kinh độ Đông và có độ cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 245/3 là 88,39m; cột mốc số 245/3(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'07,486" vĩ độ Bắc, 105°07'01,567" kinh độ Đông và có độ cao 5,14m, cách vị trí mốc giới số 245/3 là 79,10m.
Từ vị trí mốc giới số 245/3, đường biên giới hướng chung hướng Bắc, ngược theo trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 245/4(1) và cột mốc số 245/4(2) với trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac) tức là vị trí mốc giới số 245/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,011km.
Mốc giới số 245/4 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/4(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'41,812" vĩ độ Bắc, 105°07’03,572" kinh độ Đông và có độ cao 6,22m, cách vị trí mốc giới số 245/4 là 86,47m; cột mốc số 245/4(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’37,211" vĩ độ Bắc, 105°06'57,740" kinh độ Đông và có độ cao 4,07m, cách vị trí mốc giới số 245/4 là 140,05m.
Từ vị trí mốc giới số 245/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến luồng sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 245/5(1) và cột mốc số 245/5(2) với trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), tức là vị trí mốc giới số 245/5. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,376km.
Mốc giới số 245/5 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/5(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’31,442" vĩ độ Bắc, 105°06'19,398" kinh độ Đông và có độ cao 4,85m, cách vị trí mốc giới số 245/5 là 88,90m; cột mốc số 245/5(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'25,757" vĩ độ Bắc, 105°06'21,778" kinh độ Đông và có độ cao 7,24m, cách vị trí mốc giới số 245/5 là 100,06m.
Từ vị trí mốc giới số 245/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, ngược theo trung tuyến luồng sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 245/6(1) và cột mốc số 245/6(2) với trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac), tức là vị trí mốc giới số 245/6. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,991km.
Mốc giới số 245/6 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 245/6(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'20,603” vĩ độ Bắc, 105°05'50,105" kinh độ Đông và có độ cao 5,12m, cách vị trí mốc giới số 245/6 là 112,03m; cột mốc số 245/6(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57’13,893" vĩ độ Bắc, 105°05'50,608" kinh độ Đông và có độ cao 6,03m, cách vị trí mốc giới số 245/6 là 96,45m.
Từ vị trí mốc giới số 245/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây, ngược theo trung tuyến luồng sông Hậu (tôn lê Bassac), đến giao điểm trung tuyến luồng của sông Hậu (tôn lê Bassac) và trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), tức là vị trí mốc giới số 246. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 1,617km.
Mốc giới số 246 là mốc ba cùng số, loại C, gồm có:
- Cột mốc số 246(1) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'18,234" vĩ độ Bắc, 105°04'57,754" kinh độ Đông và có độ cao 8,28m, cách vị trí mốc giới số 246 là 153,89m; khoảng cách từ cột mốc số 246(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(2) có chiều dài là 38,94m; khoảng cách từ cột mốc số 246(1) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(3) có chiều dài là 144,34m.
- Cột mốc số 246(2) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'18,449" vĩ độ Bắc, 105°04'53,036" kinh độ Đông và có độ cao 6,49m, cách vị trí mốc giới số 246 là 208,97m; khoảng cách từ cột mốc số 246(2) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(1) có chiều dài là 104,40m.
- Cột mốc số 246(3) cắm trên bờ sông Hậu (tôn lê Bassac) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'28,944" vĩ độ Bắc, 105°05'01,022" kinh độ Đông và có độ cao 5,83m, cách vị trí mốc giới số 246 là 198,79m; khoảng cách từ cột mốc số 246(3) đến đường biên giới theo hướng đường thẳng nối liền với cột mốc số 246(1) có chiều dài là 199,24m.
Từ vị trí mốc giới số 246, đường biên giới hướng chung Tây Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 246/1(1) và cột mốc số 246/1(2) với trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), tức là vị trí mốc giới số 246/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,727km.
Mốc giới số 246/1 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 246/1(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'05,787" vĩ độ Bắc, 105°04’42,245" kinh độ Đông và có độ cao 6,46m, cách vị trí mốc giới số 246/1 là 65,46m; cột mốc số 246/1(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°57'04,996" vĩ độ Bắc, 105°04'46,392" kinh độ Đông và có độ cao 5,62m, cách vị trí mốc giới số 246/1 là 62,72m.
Từ vị trí mốc giới số 246/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 246/2(1) và cột mốc số 246/2(2) với trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), tức là vị trí mốc giới số 246/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài 0,393km.
Mốc giới số 246/2 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 246/2(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'52,927" vĩ độ Bắc, 105°04'45,151" kinh độ Đông và có độ cao 6,61m, cách vị trí mốc giới số 246/2 là 46,95m; cột mốc số 246/2(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'52,762" vĩ độ Bắc, 105°04’48,419” kinh độ Đông và có độ cao 5,07m, cách vị trí mốc giới số 246/2 là 52,38m.
Từ vị trí mốc giới số 246/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, xuôi theo trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) đến giao điểm của đoạn thẳng nối liền cột mốc số 246/3(1) và cột mốc số 246/3(2) với trung tuyến luồng của rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum), tức là vị trí mốc giới số 246/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,872km.
Mốc giới số 246/3 là mốc phụ đôi cùng số: Cột mốc số 246/3(1) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'25,158" vĩ độ Bắc, 105°04'39,576" kinh độ Đông và có độ cao 6,80m, cách vị trí mốc giới số 246/3 là 62,21m; cột mốc số 246/3(2) cắm trên bờ rạch Bình Ghi (prêch Chrây Thum) phía Việt Nam, tại điểm có tọa độ địa lý 10°56'25,253" vĩ độ Bắc, 105°04'43,501" kinh độ Đông và có độ cao 5,06m, cách vị trí mốc giới số 246/3 là 56,97m.
Đoạn biên giới từ vị trí mốc giới số 246/3 đến mốc giới số 254 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 254 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'32,226" vĩ độ Bắc, 105°01'42,520" kinh độ Đông và có độ cao 2,52m.
Từ mốc giới số 254, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'27,043" vĩ độ Bắc, 105°01'43,882'' kinh độ Đông và có độ cao 2,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'21,932" vĩ độ Bắc, 105°01'45,016" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'21,507" vĩ độ Bắc, 105°01'44,736" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'19,718" vĩ độ Bắc, 105°01'45,334" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'19,013" vĩ độ Bắc, 105°01'46,301" kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'18,255" vĩ độ Bắc, 105°01'46,479" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'16,026" vĩ độ Bắc, 105°01'46,504" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'15,554" vĩ độ Bắc, 105°01’46,596" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'11,882" vĩ độ Bắc, 105°01'46,989" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 254/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,778km.
Mốc giới số 254/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'08,020" vĩ độ Bắc, 105°01'48,042" kinh độ Đông và có độ cao 2,37m.
Từ mốc giới số 254/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'07,114" vĩ độ Bắc, 105°01’49,778" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'05,427" vĩ độ Bắc, 105°01'50,665" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°53'04,948" vĩ độ Bắc, 105°01'50,499" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°53'01,969" vĩ độ Bắc, 105°01'50,943" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'58,133" vĩ độ Bắc, 105°01'52,021" kinh độ Đông và có độ cao 2,28m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'57,665” vĩ độ Bắc, 105°01'52,670" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'56,081" vĩ độ Bắc, 105°01'52,999” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'55,415” vĩ độ Bắc, 105°01'52,462” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 254/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,606km.
Mốc giới số 254/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'50,406" vĩ độ Bắc, 105°01'53,617” kinh độ Đông và có độ cao 2,35m.
Từ mốc giới số 254/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'50,680" vĩ độ Bắc, 105°01'54,543" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'46,465" vĩ độ Bắc, 105°01'56,035” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52’43,646" vĩ độ Bắc, 105°01’56,209'' kinh độ Đông và có độ cao 2,18m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'40,351" vĩ độ Bắc, 105°01'55,850" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'40,854" vĩ độ Bắc, 105°01'56,523" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'34,944" vĩ độ Bắc, 105°01'58,618" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa 10°52'28,532” vĩ độ Bắc, 105°01'59,330" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'28,462" vĩ độ Bắc, 105°01'59,108" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'24,525" vĩ độ Bắc, 105°01'59,320" kinh độ Đông và có độ cao 1,99m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52’22,171" vĩ độ Bắc, 105°01'58,539" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 5 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'19,178" vĩ độ Bắc, 105°01’59,167” kinh độ Đông và có độ cao 2,34m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 255. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,131km.
Mốc giới số 255 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'17,317" vĩ độ Bắc, 105°01'59,961” kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 255, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52’14,395" vĩ độ Bắc, 105°02'01,205” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'13,531" vĩ độ Bắc, 105°02'02,998" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'10,479" vĩ độ Bắc, 105°02'03,584" kinh độ Đông và có độ cao 2,37m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'10,376” vĩ độ Bắc, 105°02'02,274” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'05,762" vĩ độ Bắc, 105°02'02,479” kinh độ Đông và có độ cao 2,01m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°52'06,009" vĩ độ Bắc, 105°02'04,016" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°52'02,049" vĩ độ Bắc, 105°02'04,693" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'59,920" vĩ độ Bắc, 105°02'05,653” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'58,581" vĩ độ Bắc, 105°02'06,683" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'55,842” vĩ độ Bắc, 105°02'09,298” kinh độ Đông và có độ cao 2,13m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 255/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,975km.
Mốc giới số 255/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'51,958” vĩ độ Bắc, 105°02'11,016” kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới số 255/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'49,188" vĩ độ Bắc, 105°02'12,639" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,490" vĩ độ Bắc, 105°02'15,061" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'44,325" vĩ độ Bắc, 105°02'15,417” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'43,032" vĩ độ Bắc, 105°02'15,627" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51’37,699" vĩ độ Bắc, 105°02’19,189" kinh độ Đông và có độ cao 2,33m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 255/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,615km.
Mốc giới số 255/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'34,380" vĩ độ Bắc, 105°02'20,146" kinh độ Đông và có độ cao 2,14m.
Từ mốc giới số 255/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'29,590" vĩ độ Bắc, 105°02'22,639" kinh độ Đông và có độ cao 2,35m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'28,189" vĩ độ Bắc, 105°02'23,279" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'23,639" vĩ độ Bắc, 105°02'24,091" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'23,429" vĩ độ Bắc, 105°02'23,380" kinh độ Đông và có độ cao 2,15m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'20,137" vĩ độ Bắc, 105°02'24,533" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'20,461" vĩ độ Bắc, 105°02'25,039" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 256. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,587km.
Mốc giới số 256 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'17,717" vĩ độ Bắc, 105°02'25,257" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 256, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'15,963" vĩ độ Bắc, 105°02'26,613" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'15,951" vĩ độ Bắc, 105°02'26,776" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'14,689" vĩ độ Bắc, 105°02'27,809" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'13,278" vĩ độ Bắc, 105°02'28,488" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'10,044" vĩ độ Bắc, 105°02'30,229" kinh độ Đông và có độ cao 2,24m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'07,202" vĩ độ Bắc, 105°02'30,676" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'06,121" vĩ độ Bắc, 105°02'31,036" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°51'05,910" vĩ độ Bắc, 105°02’31,413" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 256/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,477km.
Mốc giới số 256/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°51'04,138" vĩ độ Bắc, 105°02'32,029" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Từ mốc giới số 256/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'56,172" vĩ độ Bắc, 105°02'34,649” kinh độ Đông và có độ cao 2,41m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50’54,236" vĩ độ Bắc, 105°02'35,326" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50’54,306" vĩ độ Bắc, 105°02'35,534" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'49,438" vĩ độ Bắc, 105°02’36,493" kinh độ Đông và có độ cao 2,30m; sau đó chuyển hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 256/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,542km.
Mốc giới số 256/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'49,929" vĩ độ Bắc, 105°02'38,488" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 256/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'49,566" vĩ độ Bắc, 105°02'38,587" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'46,746" vĩ độ Bắc, 105°02'38,593" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'43,376" vĩ độ Bắc, 105°02’38,961” kinh độ Đông và có độ cao 2,30m; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'44,013" vĩ độ Bắc, 105°02'40,625" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'40,485" vĩ độ Bắc, 105°02'41,780" kinh độ Đông và có độ cao 2,22m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50’40,506" vĩ độ Bắc, 105°02'43,222" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 256/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,447km.
Mốc giới số 256/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'39,874" vĩ độ Bắc, 105°02'44,100" kinh độ Đông và có độ cao 2,13m.
Từ mốc giới số 256/3, đường biên giới hướng chung Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’35,432" vĩ độ Bắc, 105°02’46,647" kinh độ Đông và có độ cao 2,39m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'31,845" vĩ độ Bắc, 105°02'47,055" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'31,656" vĩ độ Bắc, 105°02'48,867” kinh độ Đông và có độ cao 2,34m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'27,331" vĩ độ Bắc, 105°02’54,625” kinh độ Đông và có độ cao 2,46m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 4 tại điểm có tọa độ địa lý 10°50’24,165" vĩ độ Bắc 105°02'56,483" kinh độ Đông và có độ cao 2,22m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'22,643" vĩ độ Bắc, 105°02'56,960" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'22,994” vĩ độ Bắc, 105°02'58,945" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 256/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,832km.
Mốc giới số 256/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'20,931" vĩ độ Bắc, 105°02'59,606" kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới 256/4, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°50'20,304" vĩ độ Bắc, 105°02'59,171" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 257. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,381km.
Mốc giới số 257 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°50'09,777" vĩ độ Bắc, 105°03'04,233" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Từ mốc giới số 257, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'52,244" vĩ độ Bắc, 105°03'12,581" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 257/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,618km.
Mốc giới số 257/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'51,615" vĩ độ Bắc, 105°03'12,998" kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới số 257/1, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49’44,659" vĩ độ Bắc, 105°03'16,617" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'41,188" vĩ độ Bắc, 105°03'19,965" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'40,767" vĩ độ Bắc, 105°03'20,534" kinh độ Đông và có độ cao 2,42m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'38,409" vĩ độ Bắc, 105°03'20,993" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'38,038" vĩ độ Bắc, 105°03'20,711" kinh độ Đông, liếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'36,231" vĩ độ Bắc, 105°03'21,428" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'36,092" vĩ độ Bắc, 105°03’21,878" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'35,007" vĩ độ Bắc, 105°03'22,320" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°49’28,638” vĩ độ Bắc, 105°03'24,087" kinh độ Đông và có độ cao 3,06m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'18,235" vĩ độ Bắc, 105°03'28,623" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 257/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,172km.
Mốc giới số 257/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'17,877" vĩ độ Bắc, 105°03’28,927" kinh độ Đông và có độ cao 3,30m.
Từ mốc giới số 257/2, đường biên giới hướng chung Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°49'15,208" vĩ độ Bắc, 105°03’29,988" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 258. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,219km.
Mốc giới số 258 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°49'11,499" vĩ độ Bắc, 105°03'32,138" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m.
Từ mốc giới số 258, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 258/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,452km.
Mốc giới số 258/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'56,801" vĩ độ Bắc, 105°03'31,239" kinh độ Đông và có độ cao 3,14m.
Từ mốc giới số 258/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 258/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,456km.
Mốc giới số 258/2 là mốc phụ đơn, cắm phía Nam rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48’41,995" vĩ độ Bắc, 105°03'30,337" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Từ mốc giới số 258/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 259. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,624km.
Mốc giới số 259 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'21,700" vĩ độ Bắc, 105°03'29,096" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
Từ mốc giới số 259, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 259/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,232km.
Mốc giới số 259/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'15,026" vĩ độ Bắc, 105°03'32,665" kinh độ Đông và có độ cao 2,31m.
Từ mốc giới số 259/1, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 259/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,261km.
Mốc giới số 259/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°48'07,505" vĩ độ Bắc, 105°03'36,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,38m.
Từ mốc giới số 259/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 259/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,276km.
Mốc giới số 259/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'59,558" vĩ độ Bắc, 105°03’40,927” kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 259/3, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 260. Chiếu dài đoạn biên giới này là 0,319km.
Mốc giới số 260 là mốc đơn, loại C (cặp cửa khẩu Vĩnh Hội Đông - Kam Pung Kro Xăng), cắm trên bờ phía Đông kênh Pol Sa Rươn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'50,366” vĩ độ Bắc, 105°03'45,840" kinh độ Đông và có độ cao 5,59m.
Từ mốc giới số 260, đường biên giới hướng chung hướng Nam theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'50,279” vĩ độ Bắc, 105°03'45,544" kinh độ Đông và có độ cao 2,81m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'42,575" vĩ độ Bắc, 105°03'45,908" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'42,273" vĩ độ Bắc, 105°03’45,747" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'33,502" vĩ độ Bắc, 105°03'46,323" kinh độ Đông và có độ cao 3,12m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'21,478" vĩ độ Bắc, 105°03'47,955" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°47'21,194" vĩ độ Bắc, 105°03'48,415" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 260/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,942km.
Mốc giới số 260/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ phía Đông kênh Pol Sa Rươn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'20,408" vĩ độ Bắc, 105°03'48,112" kinh độ Đông và có độ cao 2,67m.
Từ mốc giới số 260/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°47'05,485” vĩ độ Bắc, 105°03’49,327" kinh độ Đông và có độ cao 2,43m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 260/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,945km.
Mốc giới số 260/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ phía Đông kênh Pol Sa Rươn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'49,772" vĩ độ Bắc, 105°03'50,979" kinh độ Đông và có độ cao 4,07m.
Từ mốc giới số 260/2, đường biên giới hướng Đông, theo đường thẳng đến mốc giới số 261. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,105km.
Mốc giới số 261 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ phía Tây kênh Cái Hàng (prêch Kom Pung Kro Xăng), tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'50,108" vĩ độ Bắc, 105°03'54,419" kinh độ Đông và có độ cao 3,70m.
Từ mốc giới số 261, đường biên giới hướng chung hướng Đông, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°46’50,239” vĩ độ Bắc, 105°03’55,535" kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên (pro lai Kdol Chrum) đến mốc giới số 261/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,058km.
Mốc giới số 261/1 là mốc phụ đơn, cắm giữa rạch không tên (pro lai Kdol Chrum), tại điểm có tọa độ địa lý 10°46’50,132" vĩ độ Bắc, 105°03'56,320" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Từ mốc giới số 261/1, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên (pro lai Kdol Chrum) đến mốc giới số 261/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,464km.
Mốc giới số 261/2 là mốc phụ đơn, cắm giữa rạch không tên (pro lai Kdol Chrum), tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'46,871" vĩ độ Bắc, 105°04'11,243" kinh độ Đông và có độ cao 2,22m.
Từ mốc giới số 261/2, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Nam, xuôi theo trung tuyến dòng chảy của rạch không tên (pro lai Kdol Chrum) qua cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'43,289” vĩ độ Bắc, 105°04'26,036" kinh độ Đông và có độ cao 1,40m, qua cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'41,544" vĩ độ Bắc, 105°04'30,092" kinh độ Đông và có độ cao 2,92m, đến điểm có tọa độ địa lý 10°46'41,933" vĩ độ Bắc, 105°04'34,531" kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 262. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,778km.
Mốc giới số 262 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46’41,455" vĩ độ Bắc, 105°04'34,809" kinh độ Đông và có độ cao 2,83m.
Từ mốc giới số 262, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 262/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,684km.
Mốc giới số 262/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'23,418" vĩ độ Bắc, 105°04'48,100" kinh độ Đông và có độ cao 2,74m.
Từ mốc giới số 262/1, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 263. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,751km.
Mốc giới số 263 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°46'03,615" vĩ độ Bắc, 105°05'02,482" kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Từ mốc giới số 263, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 263/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,788km.
Mốc giới số 263/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45’42,830" vĩ độ Bắc, 105°05'17,680" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Từ mốc giới số 263/1, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng, đến mốc giới số 263/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,390km.
Mốc giới số 263/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45'32,548" vĩ độ Bắc, 105°05’25,199" kinh độ Đông và có độ cao 2,88m.
Từ mốc giới số 263/2, đường biên giới hướng Đông Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,396km.
Mốc giới số 264 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45’22,093” vĩ độ Bắc, 105°05’32,840" kinh độ Đông và có độ cao 3,29m.
Từ mốc giới số 264, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,358km.
Mốc giới số 264/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°45'10,607" vĩ độ Bắc, 105°05'34,794” kinh độ Đông và có độ cao 2,76m.
Từ mốc giới số 264/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,384km.
Mốc giới số 264/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'58,286" vĩ độ Bắc, 105°05'36,876" kinh độ Đông và có độ cao 2,50m.
Từ mốc giới số 264/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,418km.
Mốc giới số 264/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'44,867" vĩ độ Bắc, 105°05'39,169" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Từ mốc giới số 264/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,352km.
Mốc giới số 264/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'33,568" vĩ độ Bắc, 105°05'41,089” kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Từ mốc giới số 264/4, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 264/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,343km.
Mốc giới số 264/5 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'22,553" vĩ độ Bắc, 105°05'42,961" kinh độ Đông và có độ cao 2,70m.
Từ mốc giới số 264/5, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 265. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,427km.
Mốc giới số 265 là mốc đơn, loại C, cắm phía Bắc đường đất, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'08,846" vĩ độ Bắc, 105°05'45,286" kinh độ Đông và có độ cao 3,28m.
Từ mốc giới số 265, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 265/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,142km.
Mốc giới số 265/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°44'04,286" vĩ độ Bắc, 105°05'46,055" kinh độ Đông và có độ cao 3,86m.
Từ mốc giới số 265/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 265/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,317km.
Mốc giới số 265/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'54,121" vĩ độ Bắc, 105°05'47,791" kinh độ Đông và có độ cao 3,01m.
Từ mốc giới số 265/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 265/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,332km.
Mốc giới số 265/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Tây kênh không tên (pro lai Ta Mao), tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'43,460" vĩ độ Bắc, 105°05'49,600” kinh độ Đông và có độ cao 2,89m.
Từ mốc giới số 265/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 265/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,390km.
Mốc giới số 265/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'30,943" vĩ độ Bắc, 105°05’51,726" kinh độ Đông và có độ cao 2,69m.
Từ mốc giới số 265/4, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 266. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,405km.
Mốc giới số 266 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43’17,935" vĩ độ Bắc, 105°05'53,936" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
Từ mốc giới số 266, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 266/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,498km.
Mốc giới số 266/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°43'09,731" vĩ độ Bắc, 105°05'39,802” kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 266/1 đến mốc giới số 266/2 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 266/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'57,779" vĩ độ Bắc, 105°05'19,213" kinh độ Đông và có độ cao 1,92m.
Từ mốc giới số 266/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,680km.
Mốc giới số 267 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'46,563" vĩ độ Bắc, 105°04'59,901" kinh độ Đông và có độ cao 2,73m.
Từ mốc giới số 267, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,561km.
Mốc giới số 267/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42’37,397" vĩ độ Bắc, 105°04'43,945" kinh độ Đông và có độ cao 2,42m.
Từ mốc giới số 267/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,528km.
Mốc giới số 267/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'28,768" vĩ độ Bắc, 105°04'28,930" kinh độ Đông và có độ cao 2,47m.
Từ mốc giới số 267/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,545km.
Mốc giới số 267/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'19,858" vĩ độ Bắc, 105°04’13,413" kinh độ Đông và có độ cao 2,35m.
Từ mốc giới số 267/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,543km.
Mốc giới số 267/4 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'10,980" vĩ độ Bắc, 105°03'57,961" kinh độ Đông và có độ cao 2,40m.
Từ mốc giới số 267/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 267/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,550km.
Mốc giới số 267/5 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°42'01,987" vĩ độ Bắc, 105°03'42,305" kinh độ Đông và có độ cao 2,16m.
Từ mốc giới số 267/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 268. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,542km.
Mốc giới số 268 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'53,115" vĩ độ Bắc, 105°03'26,862" kinh độ Đông và có độ cao 2,63m.
Từ mốc giới số 268, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 268/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,575km.
Mốc giới số 268/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'43,722" vĩ độ Bắc, 105°03'10,503" kinh độ Đông và có độ cao 2,17m.
Từ mốc giới số 268/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 268/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,574km.
Mốc giới số 268/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'34,324" vĩ độ Bắc, 105°02'54,156" kinh độ Đông và có độ cao 2,09m.
Từ mốc giới số 268/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,562km.
Mốc giới số 269 là mốc đơn, loại C, cắm giữa rạch không tên (prêch Nẹk Ta), tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'25,130" vĩ độ Bắc, 105°02'38,146" kinh độ Đông và có độ cao 2,46m.
Từ mốc giới số 269, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
Mốc giới số 269/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'14,825" vĩ độ Bắc, 105°02'20,136" kinh độ Đông và có độ cao 2,45m.
Từ mốc giới số 269/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,623km.
Mốc giới số 269/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°41'04,660” vĩ độ Bắc, 105°02'02,382" kinh độ Đông và có độ cao 2,65m.
Từ mốc giới số 269/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,623km.
Mốc giới số 269/3 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40’54,502" vĩ độ Bắc, 105°01’44,636" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 269/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 269/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,637km.
Mốc giới số 269/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'44,127” vĩ độ Bắc, 105°01'26,493" kinh độ Đông và có độ cao 2,00m.
Từ mốc giới số 269/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 270. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,608km.
Mốc giới số 270 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'34,209” vĩ độ Bắc, 105°01'09,170" kinh độ Đông và có độ cao 2,27m.
Từ mốc giới số 270, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'30,059" vĩ độ Bắc, 105°01'10,176" kinh độ Đông và có độ cao 2,73m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°40'28,378" vĩ độ Bắc, 105°01'07,129" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°40’26,685" vĩ độ Bắc, 105°01'03,978” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'23,562" vĩ độ Bắc, 105°00'58,273" kinh độ Đông và có độ cao 2,35m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 270/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,983km.
Mốc giới số 270/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'16,625" vĩ độ Bắc, 105°00'45,650" kinh độ Đông và có độ cao 2,89m.
Từ mốc giới số 270/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'10,528" vĩ độ Bắc, 105°00'34,916" kinh độ Đông và có độ cao 2,70m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°40'04,664" vĩ độ Bắc, 105°00'24,558" kinh độ Đông và có độ cao 2,56m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 270/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,083km.
Mốc giới số 270/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'59,042" vĩ độ Bắc, 105°00'14,755" kinh độ Đông và có độ cao 2,89m.
Từ mốc giới số 270/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'58,879" vĩ độ Bắc, 105°00’14,803" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'54,571" vĩ độ Bắc, 105°00'07,898" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10o39'52,752" vĩ độ Bắc, 105°00'04,621" kinh độ Đông và có độ cao 3,87m, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°39’45,785" vĩ độ Bắc, 104°59'52,933" kinh độ Đông và có độ cao 2,80m; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'46,688" vĩ độ Bắc, 104°59’52,353" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'46,337" vĩ độ Bắc, 104°59'51,785" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 270/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,129km.
Mốc giới số 270/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'41,325" vĩ độ Bắc, 104°59'43,559" kinh độ Đông và có độ cao 2,51m.
Từ mốc giới số 270/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'37,507" vĩ độ Bắc, 104°59'36,994" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'37,878" vĩ độ Bắc, 104°59'36,881" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'36,908" vĩ độ Bắc, 104°59'35,238" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'36,539" vĩ độ Bắc, 104°59'35,367" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 270/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,354km.
Mốc giới số 270/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39’35,859" vĩ độ Bắc, 104°59'34,233" kinh độ Đông và có độ cao 2,51m.
Từ mốc giới số 270/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'33,030" vĩ độ Bắc, 104°59'29,316" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'33,393" vĩ độ Bắc, 104°59'29,170" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 271. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,363km.
Mốc giới số 271, là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'30,383" vĩ độ Bắc, 104°59'24,156" kinh độ Đông và có độ cao 3,39m.
Từ mốc giới số 271, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'29,743" vĩ độ Bắc, 104°59'23,015" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'27,955" vĩ độ Bắc, 104°59'20,525" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'26,772" vĩ độ Bắc, 104°59'18,261" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'26,751" vĩ độ Bắc, 104°59’17,740" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'21,284" vĩ độ Bắc, 104°59'08,338" kinh độ Đông và có độ cao 2,90m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'17,706” vĩ độ Bắc, 104°59'02,221" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'16,769" vĩ độ Bắc, 104°59'00,513" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 271/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,844km.
Mốc giới số 271/1 là mốc phụ đơn, cắm tại bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'16,457" vĩ độ Bắc, 104°59'00,413" kinh độ Đông và có độ cao 2,65m.
Từ mốc giới số 271/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'14,094” vĩ độ Bắc, 104°58'57,556" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°39'14,042" vĩ độ Bắc, 104°58'57,596" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 271/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,753km.
Mốc giới số 271/2 là mốc phụ đơn, cắm tại bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°39'00,832" vĩ độ Bắc, 104°58’41,388" kinh độ Đông và có độ cao 2,92m.
Từ mốc giới số 271/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'54,976" vĩ độ Bắc, 104°58'27,656" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 272. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,507km.
Mốc giới số 272 là mốc đơn, loại C, cắm giữa kênh không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'54,341" vĩ độ Bắc, 104°58'26,035" kinh độ Đông và có độ cao 3,23m.
Từ mốc giới số 272, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 272/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,405km.
Mốc giới số 272/1 là mốc phụ đơn, cắm ở giữa kênh không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'49,294" vĩ độ Bắc, 104°58'13,705" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
Từ mốc giới số 272/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 272/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,794km.
Mốc giới số 272/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'39,171" vĩ độ Bắc, 104°57'49,649" kinh độ Đông và có độ cao 2,15m.
Từ mốc giới số 272/2, đường biên giới hướng Nam - Đông Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'36,350" vĩ độ Bắc, 104°57'50,939" kinh độ Đông và có độ cao 2,14m; sau đó chuyển hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,812" vĩ độ Bắc, 104°57'48,195" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,255" vĩ độ Bắc, 104°57'48,206" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'34,005" vĩ độ Bắc, 104°57'47,483" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'30,229" vĩ độ Bắc, 104°57'41,754" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'30,263" vĩ độ Bắc, 104°57'41,633" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 273. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,007km.
Mốc giới số 273 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°38'20,103” vĩ độ Bắc, 104°57'26,215" kinh độ Đông và có độ cao 3,04m.
Từ mốc giới số 273, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'12,196" vĩ độ Bắc, 104°57'13,841" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'10,221" vĩ độ Bắc, 104°57'11,880" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'08,584” vĩ độ Bắc, 104°57'11,215" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'06,709" vĩ độ Bắc, 104°57'10,821” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'05,159" vĩ độ Bắc, 104°57'08,494" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°38'04,884" vĩ độ Bắc, 104°57'08,302” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 273/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,106km.
Mốc giới số 273/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°37'55,576" vĩ độ Bắc, 104°57'00,851" kinh độ Đông và có độ cao 1,95m.
Từ mốc giới 273/1, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới 273/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,852km.
Mốc giới số 273/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°37’33,832" vĩ độ Bắc, 104°56'43,434" kinh độ Đông và có độ cao 2,17m.
Từ mốc giới 273/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°37'24,436" vĩ độ Bắc, 104°56'35,909" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 273/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,100km.
Mốc giới số 273/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°37'06,168" vĩ độ Bắc, 104°56'20,428" kinh độ Đông và có độ cao 2,20m.
Từ mốc giới số 273/3, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 273/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,368km.
Mốc giới số 273/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'56,881" vĩ độ Bắc, 104°56'12,762" kinh độ Đông và có độ cao 2,36m.
Từ mốc giới số 273/4, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 274. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,287km.
Mốc giới số 274 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'49,877" vĩ độ Bắc, 104°56'06,523" kinh độ Đông và có độ cao 3,98m.
Từ mốc giới số 274, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'36,391" vĩ độ Bắc, 104°55'59,085" kinh độ Đông và có độ cao 2,89m, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'23,038" vĩ độ Bắc, 104°55'51,724" kinh độ Đông và có độ cao 2,43m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 275. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,405km.
Mốc giới số 275 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên (Việt Nam) - Phnôm Đân (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 91 (Việt Nam) và đường số 2 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°36'09,715" vĩ độ Bắc, 104°55'44,377" kinh độ Đông và có độ cao 8,36m.
Từ mốc giới số 275, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°35'59,156" vĩ độ Bắc, 104°55’39,588" kinh độ Đông và có độ cao 2,43m, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 275/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,793km.
Mốc giới số 275/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°35'46,176" vĩ độ Bắc, 104°55'33,636" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 275/1, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 275/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,797km.
Mốc giới số 275/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°35’22,544" vĩ độ Bắc, 104°55'22,806" kinh độ Đông và có độ cao 2,44m.
Từ mốc giới số 275/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°35'19,806" vĩ độ Bắc, 104°55'21,348" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°35’14,980" vĩ độ Bắc, 104°55'18,618" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 275/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,587km.
Mốc giới số 275/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°35’05,408" vĩ độ Bắc, 104°55'14,298" kinh độ Đông và có độ cao 2,62m.
Từ mốc giới số 275/3, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°34'50,445" vĩ độ Bắc, 104°55'07,685" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°34'50,358" vĩ độ Bắc, 104°55'08,047" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 275/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,589km.
Mốc giới số 275/4 là mốc phụ đơn, cắm giữa hai bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°34’48,150" vĩ độ Bắc, 104°55'06,928" kinh độ Đông và có độ cao 2,83m.
Từ mốc giới số 275/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34’45,056" vĩ độ Bắc, 104°55'05,231" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'41,526" vĩ độ Bắc, 104°55'03,045" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'38,097" vĩ độ Bắc, 104°55'01,051" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'32,155" vĩ độ Bắc, 104°54'57,467" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 276. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,691km.
Mốc giới số 276 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý vĩ độ Bắc, 104°54'55,413" kinh độ Đông và có độ cao 5,28m.
Từ mốc giới số 276, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34’24,987" vĩ độ Bắc, 104°54'53,006” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34’20,479”vĩ độ Bắc, 104°54'49,827" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'16,151" vĩ độ Bắc, 104°54’46,917" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 276/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,618km.
Mốc giới số 276/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°34’12,029" vĩ độ Bắc, 104°54’44,126" kinh độ Đông và có độ cao 3,61m.
Từ mốc giới số 276/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'12,014" vĩ độ Bắc, 104°54'43,856" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'10,711" vĩ độ Bắc, 104°54’42,674" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'07,381" vĩ độ Bắc, 104°54'40,458" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°34'03,952" vĩ độ Bắc, 104°54’38,112" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’58,134" vĩ độ Bắc, 104°54'34,251" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 276/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,668km.
Mốc giới số 276/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°33'54,269" vĩ độ Bắc, 104°54'31,628" kinh độ Đông và có độ cao 4,02m.
Từ mốc giới số 276/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'49,086" vĩ độ Bắc, 104°54’28,154" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'42,548" vĩ độ Bắc, 104°54'24,286" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’39,774" vĩ độ Bắc, 104°54’22,595” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’37,647" vĩ độ Bắc, 104°54'21,390" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 277. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,719km.
Mốc giới số 277 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°33’34,312" vĩ độ Bắc, 104°54'19,265" kinh độ Đông và có độ cao 5,26m.
Từ mốc giới số 277, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’32,705" vĩ độ Bắc, 104°54'18,300" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'30,542" vĩ độ Bắc, 104°54’17,378” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'30,157" vĩ độ Bắc, 104°54'17,480" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’29,732" vĩ độ Bắc, 104°54’17,305" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'29,583” vĩ độ Bắc, 104°54’17,046" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'29,466” vĩ độ Bắc, 104°54’16,692” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'24,803” vĩ độ Bắc, 104°54’13,791" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'23,266" vĩ độ Bắc, 104°54'13,000" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'20,558" vĩ độ Bắc, 104°54'11,510" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°33’19,928" vĩ độ Bắc, 104°54’11,270" kinh độ Đông và có độ cao 3,56m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'18,288" vĩ độ Bắc, 104°54'10,221" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33’16,782" vĩ độ Bắc, 104°54'09,239" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'12,413" vĩ độ Bắc, 104°54'06,754" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°33'07,926" vĩ độ Bắc, 104°54'04,279" kinh độ Đông và có độ cao 3,32m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'06,364" vĩ độ Bắc, 104°54'03,366" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'02,994" vĩ độ Bắc, 104°54'01,201" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°33'00,157" vĩ độ Bắc, 104°53'59,295" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'57,756" vĩ độ Bắc, 104°53'56,939" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 278. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,419km.
Mốc giới số 278 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'55,612" vĩ độ Bắc, 104°53'54,678" kinh độ Đông và có độ cao 4,62m.
Từ mốc giới số 278, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32’51,524" vĩ độ Bắc, 104°53'48,700" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32’48,980" vĩ độ Bắc, 104°53'45,263" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 278/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,632km.
Mốc giới số 278/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'42,697" vĩ độ Bắc, 104°53'38,531" kinh độ Đông và có độ cao 3,52m.
Từ mốc giới số 278/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'39,693" vĩ độ Bắc, 104°53'35,398" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'39,807" vĩ độ Bắc, 104°53'35,273" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'33,762" vĩ độ Bắc, 104°53'28,850" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ 10°32'33,636" vĩ độ Bắc, 104°53'28,927" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 279. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,704km.
Mốc giới số 279 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'27,321" vĩ độ Bắc, 104°53’21,727" kinh độ Đông và có độ cao 3,94m.
Từ mốc giới số 279, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'18,703" vĩ độ Bắc, 104°53’12,021" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32’18,951" vĩ độ Bắc, 104°53'11,803" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 279/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,507km.
Mốc giới số 279/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'16,738" vĩ độ Bắc, 104°53'09,551" kinh độ Đông và có độ cao 4,49m.
Từ mốc giới số 279/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'12,350" vĩ độ Bắc, 104°53'05,099" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 279/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,498km.
Mốc giới số 279/2 là mốc phụ đơn, cắm giữa hai bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'05,262" vĩ độ Bắc, 104°52'57,794" kinh độ Đông và có độ cao 3,45m.
Từ mốc giới số 279/2, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 280. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,549km.
Mốc giới số 280 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Tây kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'53,154" vĩ độ Bắc, 104°52'44,499" kinh độ Đông và có độ cao 3,90m.
Từ mốc giới số 280, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'42,832" vĩ độ Bắc, 104°52'33,522" kinh độ Đông và có độ cao 4,60m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'34,185" vĩ độ Bắc, 104°52’24,131" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'30,762" vĩ độ Bắc, 104°52'20,383" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'27,399" vĩ độ Bắc, 104°52'16,667” kinh độ Đông và có độ cao 3,78m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'23,304" vĩ độ Bắc, 104°52'12,439" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 281. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,576km.
Mốc giới số 281 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'18,094" vĩ độ Bắc, 104°52'06,654" kinh độ Đông và có độ cao 3,91m.
Từ mốc giới số 281, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'17,708" vĩ độ Bắc, 104°52'05,739" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 281/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,229km.
Mốc giới số 281/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'16,221" vĩ độ Bắc, 104°51'59,391" kinh độ Đông và có độ cao 4,59m.
Từ mốc giới số 281/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'16,056" vĩ độ Bắc, 104°51'52,303" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'16,033" vĩ độ Bắc, 104°51'49,718" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,841" vĩ độ Bắc, 104°51'45,711" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,890" vĩ độ Bắc, 104°51'44,740" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’16,042" vĩ độ Bắc, 104°51'41,797" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Nam, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,228" vĩ độ Bắc, 104°51'41,733" kinh độ Đông và có độ cao 2,97m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,334" vĩ độ Bắc, 104°51'41,168" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'45,046" vĩ độ Bắc, 104°51'36,864" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'14,533" vĩ độ Bắc, 104°51’34,023" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'14,491" vĩ độ Bắc, 104°51'32,044" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’14,444" vĩ độ Bắc, 104°51’30,644" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,624" vĩ độ Bắc, 104°51'24,829" kinh độ Đông và có độ cao 3,43m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,289" vĩ độ Bắc, 104°51'22,907" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,060" vĩ độ Bắc, 104°51'21,051" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,599" vĩ độ Bắc, 104°51'16,871" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,607" vĩ độ Bắc, 104°51'13,487" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới 281/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,557km.
Mốc giới số 281/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,277" vĩ độ Bắc, 104°51’09,132" kinh độ Đông và có độ cao 4,55m.
Từ mốc giới số 281/2, đường biên giới hướng Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,733" vĩ độ Bắc, 104°51'09,008" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,715" vĩ độ Bắc, 104°51'02,264" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,576" vĩ độ Bắc, 104°50'57,426" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,160" vĩ độ Bắc, 104°50'52,548" kinh độ Đông và có độ cao 3,43m; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,612" vĩ độ Bắc, 104°50'52,536" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,486" vĩ độ Bắc, 104°50'47,467" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,611" vĩ độ Bắc, 104°50'47,457" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,612" vĩ độ Bắc, 104°50'46,291" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 282. Chiều đài đoạn biên giới này là 0,829km.
Mốc giới số 282 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,308" vĩ độ Bắc, 104°50'43,823" kinh độ Đông và có độ cao 3,59m.
Từ mốc giới số 282, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,770" vĩ độ Bắc, 104°50'39,440" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,864" vĩ độ Bắc, 104°50'39,438" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,466" vĩ độ Bắc, 104°50'35,559" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,307" vĩ độ Bắc, 104°50'30,497" kinh độ Đông và có độ cao 2,59m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,711" vĩ độ Bắc, 104°50'30,506" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,749" vĩ độ Bắc, 104°50’27,876" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,220" vĩ độ Bắc, 104°50'77,875" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,822" vĩ độ Bắc, 104°50'20,607" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,107" vĩ độ Bắc, 104°50'20,599" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,921" vĩ độ Bắc, 104°50'17,631" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,826" vĩ độ Bắc, 104°50'17,656" kinh độ Đông và có độ cao 2,97m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,678" vĩ độ Bắc, 104°50’16,302" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,775" vĩ độ Bắc, 104°50’16,290" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,352" vĩ độ Bắc, 104°50'10,926" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 282/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,332km.
Mốc giới số 282/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,432" vĩ độ Bắc, 104°50'01,613" kinh độ Đông và có độ cao 4,03m.
Từ mốc giới số 282/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,962" vĩ độ Bắc, 104°49'57,151" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,661" vĩ độ Bắc, 104°49’52,935" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,643" vĩ độ Bắc, 104°49'45,779" kinh độ Đông và có độ cao 3,34m; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,559" vĩ độ Bắc, 104°49'45,751" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,221" vĩ độ Bắc, 104°49'42,044" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 283. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,138km.
Mốc giới số 283 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'14,008" vĩ độ Bắc, 104°49'25,365" kinh độ Đông và có độ cao 3,71m.
Từ mốc giới số 283, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 283/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 283/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,736" vĩ độ Bắc, 104°49’14,680" kinh độ Đông và có độ cao 3,30m.
Từ mốc giới số 283/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 283/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 283/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,466" vĩ độ Bắc, 104°49'03,994" kinh độ Đông và có độ cao 3,16m.
Từ mốc giới số 283/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 283/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 283/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’13,192" vĩ độ Bắc, 104°48'53,308" kinh độ Đông và có độ cao 3,13m.
Từ mốc giới số 283/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 284. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 284 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,921" vĩ độ Bắc, 104°48'42,613" kinh độ Đông và có độ cao 4,30m.
Từ mốc giới số 284, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,822" vĩ độ Bắc, 104°48'38,632" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’12,766" vĩ độ Bắc, 104°48'31,176" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,843” vĩ độ Bắc, 104°48'19,265” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,200" vĩ độ Bắc, 104°48'19,254” kinh độ Đông và có độ cao 3,64m; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,888” vĩ độ Bắc, 104°48’10,369" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 3 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,736" vĩ độ Bắc, 104°48'07,991” kinh độ Đông và có độ cao 3,26m; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,136" vĩ độ Bắc, 104°48'07,848" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,841” vĩ độ Bắc, 104°48'05,826” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,010'' vĩ độ Bắc, 104°48'05,806” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,909” vĩ độ Bắc, 104°48’03,798" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,928" vĩ độ Bắc, 104°47'58,848'' kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,281" vĩ độ Bắc, 104°47'58,261" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 285. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,410km.
Mốc giới số 285 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'13,173" vĩ độ Bắc, 104°47'57,154” kinh độ Đông và có độ cao 3,94m.
Từ mốc giới số 285, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’12,879" vĩ độ Bắc, 104°47'54,824" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,689” vĩ độ Bắc, 104°47'52,035" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,408" vĩ độ Bắc, 104°47'47,746" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,063" vĩ độ Bắc, 104°47'42,254" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 285/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,519km.
Mốc giới số 285/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,794" vĩ độ Bắc, 104°47’40,153" kinh độ Đông và có độ cao 3,98m.
Từ mốc giới số 285/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,969" vĩ độ Bắc, 104°47'33,977" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,750" vĩ độ Bắc, 104°47’32,145" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,748" vĩ độ Bắc, 104°47’29,999" kinh độ Đông và có độ cao 4,00m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,513" vĩ độ Bắc, 104°47'29,910" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,388" vĩ độ Bắc, 104°47'29,229" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,793" vĩ độ Bắc, 104°47'29,084" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,794" vĩ độ Bắc, 104°47'28,034" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,620" vĩ độ Bắc, 104°47’27,385" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’10,227" vĩ độ Bắc, 104°47'26,704” kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,284" vĩ độ Bắc, 104°47'26,328" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,029" vĩ độ Bắc, 104°47'24,974" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,784" vĩ độ Bắc, 104°47'24,855" kinh độ Đông và có độ cao 3,34m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,945" vĩ độ Bắc, 104°47'20,126" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 286. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,675km.
Mốc giới số 286 là mốc đơn, loại C, cắm trên bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,802" vĩ độ Bắc, 104°47'19,584" kinh độ Đông và có độ cao 3,24m.
Từ mốc giới số 286, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’10,967" vĩ độ Bắc, 104°47'19,098” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,985" vĩ độ Bắc, 104°47'18,121" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,641" vĩ độ Bắc, 104°47’17,953" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'11,478" vĩ độ Bắc, 104°47'14,756" kinh độ Đông và có độ cao 3,60m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,782" vĩ độ Bắc, 104°47'08,456" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 286/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,528km.
Mốc giới số 286/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,471" vĩ độ Bắc, 104°47’02,794" kinh độ Đông và có độ cao 3,31m.
Từ mốc giới số 286/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,386" vĩ độ Bắc, 104°46'59,667" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,465" vĩ độ Bắc, 104°46'52,489" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,593" vĩ độ Bắc, 104°46'52,378" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 286/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,390km.
Mốc giới số 286/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,410" vĩ độ Bắc, 104°46'50,037" kinh độ Đông và có độ cao 3,48m.
Từ mốc giới số 286/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,388" vĩ độ Bắc, 104°46'48,284" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,202" vĩ độ Bắc, 104°46'42,540" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'10,019" vĩ độ Bắc, 104°46'39,976" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 287. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 287 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,939" vĩ độ Bắc, 104°46'36,629" kinh độ Đông và có độ cao 3,27m.
Từ mốc giới số 287, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,814" vĩ độ Bắc, 104°46’32,034” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,713" vĩ độ Bắc, 104°46'28,201" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 287/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,389km.
Mốc giới số 287/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,583" vĩ độ Bắc, 104°46'23,833" kinh độ Đông và có độ cao 2,94m.
Từ mốc giới số 287/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’09,470" vĩ độ Bắc, 104°46'19,840" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,195" vĩ độ Bắc, 104°46’13,553" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 287/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,372km.
Mốc giới số 287/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,154" vĩ độ Bắc, 104°46'11,616" kinh độ Đông và có độ cao 2,77km.
Từ mốc giới số 287/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,140" vĩ độ Bắc, 104°46'09,178" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,211" vĩ độ Bắc, 104°46'05,778" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,332" vĩ độ Bắc, 104°46'01,662" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 288. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,375km.
Mốc giới số 288 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,369“ vĩ độ Bắc, 104°45'59,274" kinh độ Đông và có độ cao 2,86m.
Từ mốc giới số 288, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,183" vĩ độ Bắc, 104°45'57,645" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,100" vĩ độ Bắc, 104°45'55,765" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,141" vĩ độ Bắc, 104°45'54,602" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,208" vĩ độ Bắc, 104°45'53,671" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,306" vĩ độ Bắc, 104°45’51,629" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,302" vĩ độ Bắc, 104°45'49,682" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,799" vĩ độ Bắc, 104°45'49,625" kinh độ Đông; sau đó chuyển hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,687” vĩ độ Bắc, 104°45'47,691" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,645" vĩ độ Bắc, 104°45'45,476" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 288/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,450km.
Mốc giới số 288/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,672" vĩ độ Bắc, 104°45'44,946" kinh độ Đông và có độ cao 2,92m.
Từ mốc giới số 288/1, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,691" vĩ độ Bắc, 104°45'44,338" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,648" vĩ độ Bắc, 104°45'43,138" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,503" vĩ độ Bắc, 104°45'40,715" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,242” vĩ độ Bắc, 104°45'36,162" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,241" vĩ độ Bắc, 104°45'35,206" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’08,971" vĩ độ Bắc, 104°45’31,142" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’08,885" vĩ độ Bắc, 104°45'29,497" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 288/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,542km.
Mốc giới số 288/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'08,728" vĩ độ Bắc, 104°45'27,128" kinh độ Đông và có độ cao 2,32m.
Từ mốc giới số 288/2, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'08,572" vĩ độ Bắc, 104°45'73,527" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'08,414" vĩ độ Bắc, 104°45'18,846" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,458km.
Mốc giới số 289 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'08,073" vĩ độ Bắc, 104°45'12,058" kinh độ Đông và có độ cao 3,49m.
Từ mốc giới số 289, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'09,635" vĩ độ Bắc, 104°45'07,970" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31’11,970" vĩ độ Bắc, 104°45’01,140" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,571km.
Mốc giới số 289/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'14,274" vĩ độ Bắc, 104°44'54,357" kinh độ Đông và có độ cao 2,50m.
Từ mốc giới số 289/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'15,382" vĩ độ Bắc, 104°44'51,143" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'17,136" vĩ độ Bắc, 104°44'46,186" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'18,312" vĩ độ Bắc, 104°44'42,578" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,545km.
Mốc giới số 289/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31’20,059" vĩ độ Bắc, 104°44'37,409" kinh độ Đông và có độ cao 2,71m.
Từ mốc giới số 289/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'22,065" vĩ độ Bắc, 104°44'31,476" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'24,043" vĩ độ Bắc, 104°44'25,819" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'25,058" vĩ độ Bắc, 104°44'22,850" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 289/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,563km.
Mốc giới số 289/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'26,113" vĩ độ Bắc, 104°44'19,931" kinh độ Đông và có độ cao 2,75m.
Từ mốc giới số 289/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'27,239" vĩ độ Bắc, 104°44’16,775" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'29,156" vĩ độ Bắc, 104°44'11,376" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'30,826" vĩ độ Bắc, 104°44'06,757" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến đến mốc giới số 290. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,564km.
Mốc giới số 290 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'32,308" vĩ độ Bắc, 104°44'02,461" kinh độ Đông và có độ cao 2,84m.
Từ mốc giới số 290, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'34,337" vĩ độ Bắc, 104°43'56,343" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'36,412" vĩ độ Bắc, 104°43’50,056" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến đến mốc giới số 290/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,645km.
Mốc giới số 290/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'38,927" vĩ độ Bắc, 104°43'42,308" kinh độ Đông và có độ cao 2,78m.
Từ mốc giới số 290/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'40,685" vĩ độ Bắc, 104°43'37,038" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'42,721" vĩ độ Bắc, 104°43'31,156" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến đến mốc giới số 290/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,619km.
Mốc giới số 290/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'45,459" vĩ độ Bắc, 104°43’23,053" kinh độ Đông và có độ cao 2,58m.
Từ mốc giới số 290/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'48,696" vĩ độ Bắc, 104°43'13,552" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'50,823" vĩ độ Bắc, 104°43'07,165" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 290/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,616km.
Mốc giới số 290/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'51,706" vĩ độ Bắc, 104°43'03,786" kinh độ Đông và có độ cao 2,65m.
Từ mốc giới số 290/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'53,688" vĩ độ Bắc, 104°42'55,634" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'54,265" vĩ độ Bắc, 104°42’53,223" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'55,139" vĩ độ Bắc, 104°42'49,510" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 290/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,627km.
Mốc giới số 290/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'56,864" vĩ độ Bắc, 104°42'43,818" kinh độ Đông và có độ cao là 2,89m.
Từ mốc giới số 290/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'57,604" vĩ độ Bắc, 104°42'41,324" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'58,074" vĩ độ Bắc, 104°42'39,301" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'58,772" vĩ độ Bắc, 104°42'34,743" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'59,858" vĩ độ Bắc, 104°42'27,862" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 291. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,622km.
Mốc giới số 291 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ Bắc kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'00,476" vĩ độ Bắc, 104°42'23,706" kinh độ Đông và có độ cao là 2,90m.
Từ mốc giới số 291, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'01,308" vĩ độ Bắc, 104°42'18,082" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'03,132" vĩ độ Bắc, 104°42'11,439" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'04,460" vĩ độ Bắc, 104°42'06,568" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến cọc dấu số 1, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'05,558" vĩ độ Bắc, 104°42'02,432" kinh độ Đông và có độ cao là 3,09m, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'06,959" vĩ độ Bắc, 104°41'57,293" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'08,475" vĩ độ Bắc, 104°41'51,652" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°32'09,924" vĩ độ Bắc, 104°41'46,400" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến cọc dấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'11,192" vĩ độ Bắc, 104°41'41,648" kinh độ Đông và có độ cao là 2,61m; sau đó chuyển hướng Bắc - Đông Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 292. Chiều dài đoạn biên giới này là 1,465km.
Mốc giới số 292 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'15,769" vĩ độ Bắc, 104°41'42,731" kinh độ Đông và có độ cao là 2,80m.
Từ mốc giới số 292, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 292/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,679km.
Mốc giới số 292/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'16,816" vĩ độ Bắc, 104°41'20,421" kinh độ Đông và có độ cao 2,77m.
Từ mốc giới số 292/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 292/2. Chiều đài đoạn biên giới này là 0,507km.
Mốc giới số 292/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'17,607" vĩ độ Bắc, 104°41'03,760” kinh độ Đông và có độ cao là 2,63m.
Từ mốc giới số 292/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 293. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,523km.
Mốc giới số 293 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'18,425" vĩ độ Bắc, 104°40'46,570" kinh độ Đông và có độ cao là 2,61m.
Từ mốc giới số 293, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 293/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,838km.
Mốc giới số 293/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'19,736" vĩ độ Bắc, 104°40'19,039" kinh độ Đông và có độ cao là 2,38m.
Từ mốc giới số 293/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 293/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,809km.
Mốc giới số 293/2 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Nam kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'21,009" vĩ độ Bắc, 104°39’52,447" kinh độ Đông và có độ cao là 3,33m.
Từ mốc giới số 293/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 293/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,395km.
Mốc giới số 293/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'21,621" vĩ độ Bắc, 104°39’39,451" kinh độ Đông và có độ cao là 1,60m.
Từ mốc giới số 293/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 294. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,438km.
Mốc giới số 294 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32'22,307" vĩ độ Bắc, 104°39’25,040" kinh độ Đông và có độ cao là 2,28m.
Từ mốc giới số 294, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 294/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,597km.
Mốc giới số 294/1 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ Đông rạch Dứa (prêch Doun Têy), tại điểm có tọa độ địa lý 10°32’23,248" vĩ độ Bắc, 104°39'05,420” kinh độ Đông và có độ cao là 2,34m,
Từ mốc giới số 294/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 295. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,513km.
Mốc giới số 295 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°32’24,053" vĩ độ Bắc, 104°38'48,568" kinh độ Đông và có độ cao là 2,26m.
Đoạn biên giới từ mốc giới số 295 đến mốc giới số 301 chưa phân giới trên thực địa.
Mốc giới số 301 là mốc đơn, loại B (cặp cửa khẩu Giang Thành - Ton Hon), tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'49,805" vĩ độ Bắc, 104°35'35,101" kinh độ Đông và có độ cao là 4,51m.
Từ mốc giới số 301, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 301/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,211 km.
Mốc giới số 301/1 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'47,800" vĩ độ Bắc, 104°35'28,499" kinh độ Đông và có độ cao là 2,14m.
Từ mốc giới số 301/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 301/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,172km.
Mốc giới số 301/2 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'45,424" vĩ độ Bắc, 104°35'23,466" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Từ mốc giới số 301/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,201 km.
Mốc giới số 302 là mốc đơn, loại C, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'41,366" vĩ độ Bắc, 104°35'18,337" kinh độ Đông và có độ cao là 2,34m.
Từ mốc giới số 302, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302/1. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,099km.
Mốc giới số 302/1 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'39,049" vĩ độ Bắc, 104°35'16,077" kinh độ Đông và có độ cao là 1,17m.
Từ mốc giới số 302/1, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302/2. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,358km.
Mốc giới số 302/2 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'27,462" vĩ độ Bắc, 104°35'15,705" kinh độ Đông và có độ cao là 2,58m.
Từ mốc giới số 302/2, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302/3. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,468km.
Mốc giới số 302/3 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79, tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'12,255" vĩ độ Bắc, 104°35'14,693" kinh độ Đông và có độ cao là 1,82m.
Từ mốc giới số 302/3 đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo giữa kênh 79 đến mốc giới số 302/4. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,319km.
Mốc giới số 302/4 là mốc phụ đơn, cắm giữa kênh 79 (cuối kênh), tại điểm có tọa độ địa lý 10°31'01,959" vĩ độ Bắc, 104°35'15,866" kinh độ Đông và có độ cao là 2,00m.
Từ mốc giới số 302/4, đường biên giới hướng chung hướng Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°31'00,134" vĩ độ Bắc, 104°35'15,992" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30’58,835" vĩ độ Bắc, 104°35'15,921" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 302/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,584km.
Mốc giới số 302/5 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30'43,023" vĩ độ Bắc, 104°35’14,444" kinh độ Đông và có độ cao là 2,04m.
Từ mốc giới số 302/5, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'39,809" vĩ độ Bắc, 104°35'14,108" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'36,624" vĩ độ Bắc, 104°35'13,504" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'35,734" vĩ độ Bắc, 104°35'13,246" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 302/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,408km.
Mốc giới số 302/6 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30'30,485" vĩ độ Bắc, 104°35'10,539" kinh độ Đông và có độ cao là 3,15m.
Từ mốc giới số 302/6, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'27,637" vĩ độ Bắc, 104°35’09,035" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'23,925" vĩ độ Bắc, 104°35'06,315" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 302/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,482km.
Mốc giới số 302/7 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30’17,458" vĩ độ Bắc, 104°35'01,730" kinh độ Đông và có độ cao là 1,41 m.
Từ mốc giới số 302/7, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'14,650" vĩ độ Bắc, 104°34'58,539" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 303. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,387km.
Mốc giới số 303 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30'10,283" vĩ độ Bắc, 104°34'51,326" kinh độ Đông và có độ cao là 2,54m.
Từ mốc giới số 303, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'07,371" vĩ độ Bắc, 104°34'45,802" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'06,108" vĩ độ Bắc, 104°34'42,831" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'05,209" vĩ độ Bắc, 104°34'40,352" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 303/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,475km.
Mốc giới số 303/1 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°30’04,235" vĩ độ Bắc, 104°34'36,994" kinh độ Đông và có độ cao là 2,30m.
Từ mốc giới số 303/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'01,847" vĩ độ Bắc, 104°34'26,288" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°30'01,174" vĩ độ Bắc, 104°34'23,960" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng mốc giới số 303/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,528km.
Mốc giới số 303/2 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'59,667" vĩ độ Bắc, 104°34'20,277" kinh độ Đông và có độ cao là 2,53m.
Từ mốc giới số 303/2, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°29'55,718" vĩ độ Bắc, 104°34'12,213" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°29'54,775" vĩ độ Bắc, 104°34'10,427" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 303/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,399km.
Mốc giới số 303/3 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'53,574" vĩ độ Bắc, 104°34'08,713" kinh độ Đông và có độ cao là 2,59m.
Từ mốc giới số 303/3, đường biên giới hướng Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 303/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,314km.
Mốc giới số 303/4 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'47,450" vĩ độ Bắc, 104°34'00,434" kinh độ Đông và có độ cao là 2,54m.
Từ mốc giới số 303/4, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°29’42,865" vĩ độ Bắc, 104°33'53,704" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 303/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 303/5 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29’42,062"vĩ độ Bắc, 104°33'52,188" kinh độ Đông và có độ cao là 2,20m.
Từ mốc giới số 303/5, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°29,39,705" vĩ độ Bắc, 104°33’46,094" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 303/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,360km.
Mốc giới số 303/6 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'38,341" vĩ độ Bắc, 104°33'40,980" kinh độ Đông và có độ cao là 1,90m.
Từ mốc giới số 303/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,201 km.
Mốc giới số 304 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'34,768" vĩ độ Bắc, 104°33'35,430" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Từ mốc giới số 304, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng, cắt rạch không tên (prêch Tờ Rô Hưng), đến mốc giới số 304/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,059km.
Mốc giới số 304/1 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'32,981" vĩ độ Bắc, 104°33'34,721" kinh độ Đông và có độ cao là 1,74m.
Từ mốc giới số 304/1, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,272km.
Mốc giới số 304/2 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'24,165" vĩ độ Bắc, 104°33'35,454" kinh độ Đông và có độ cao là 2,28m.
Từ mốc giới số 304/2, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,301km.
Mốc giới số 304/3 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'14,381" vĩ độ Bắc, 104°33'34,961" kinh độ Đông và có độ cao là 1,77m.
Từ mốc giới số 304/3, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,386km.
Mốc giới số 304/4 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°29'01,833" vĩ độ Bắc, 104°33'34,162" kinh độ Đông và có độ cao là 1,96m.
Từ mốc giới số 304/4, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,556km.
Mốc giới số 304/5 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°28'43,786" vĩ độ Bắc, 104°33’32,559" kinh độ Đông và có độ cao là 1,59m.
Từ mốc giới số 304/5, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,666km.
Mốc giới số 304/6 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°28'22,259" vĩ độ Bắc, 104°33'30,015" kinh độ Đông và có độ cao là 2,09m.
Từ mốc giới số 304/6, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°28'17,649" vĩ độ Bắc, 104°33'28,429" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°28’12,554" vĩ độ Bắc, 104°33'26,096" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°28'04,649" vĩ độ Bắc, 104°33'22,398" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°28'00,122" vĩ độ Bắc, 104°33'21,534" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 304/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,797km.
Mốc giới số 304/7 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27'57,985" vĩ độ Bắc, 104°33'21,281" kinh độ Đông và có độ cao là 2,06m.
Từ mốc giới số 304/7, đường biên giới hướng Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 304/8. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,268km.
Mốc giới số 304/8 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27,49,346" vĩ độ Bắc, 104°33’20,105" kinh độ Đông và có độ cao là 2,84m.
Từ mốc giới số 304/8, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27’48,336" vĩ độ Bắc, 104°33'19,622" kinh độ Đông (trên bản đồ), tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'46,285" vĩ độ Bắc, 104°33’18,832" kinh độ Đông (trên bản đồ), tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'44,965" vĩ độ Bắc, 104°33'18,375" kinh độ Đông (trên bản đồ), rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 304/9. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,394km.
Mốc giới số 304/9 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27'37,703" vĩ độ Bắc, 104°33'14,695" kinh độ Đông và có độ cao là 2,09m.
Từ mốc giới số 304/9, đường biên giới hướng Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 305. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,364km.
Mốc giới số 305 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27’27,193" vĩ độ Bắc, 104°33'09,195" kinh độ Đông và có độ cao là 2,24m.
Từ mốc giới số 305, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'22,800" vĩ độ Bắc, 104°33'05,726" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'19,288" vĩ độ Bắc, 104°33'02,532" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,423km.
Mốc giới số 305/1 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27'16,678" vĩ độ Bắc, 104°33’00,208" kinh độ Đông và có độ cao là 1,93m.
Từ mốc giới số 305/1, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27'13,076" vĩ độ Bắc, 104°32,56,866" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,377km.
Mốc giới số 305/2 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°27'07,902" vĩ độ Bắc, 104°32’51,520" kinh độ Đông và có độ cao là 1,68m.
Từ mốc giới số 305/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°27‘02,253" vĩ độ Bắc, 104°32'45,611" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,495km.
Mốc giới số 305/3 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'56,682" vĩ độ Bắc, 104°32'39,829" kinh độ Đông và có độ cao là 1,84m.
Từ mốc giới số 305/3, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'53,437" vĩ độ Bắc, 104°32'35,020" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'51,419" vĩ độ Bắc, 104°32'30,757" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/4. Chiều đài đoạn biên giới này là 0,325km.
Mốc giới số 305/4 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'51,397" vĩ độ Bắc, 104°32'30,620" kinh độ Đông và có độ cao là 2,01 m.
Từ mốc giới số 305/4, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'51,308" vĩ độ Bắc, 104°32'26,158" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,372km.
Mốc giới số 305/5 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'51,199" vĩ độ Bắc, 104°32’18,391" kinh độ Đông và có độ cao là 1,89m.
Từ mốc giới số 305/5 đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'51,032" vĩ độ Bắc, 104°32’10,765" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,496km.
Mốc giới số 305/6 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'50,238" vĩ độ Bắc, 104 32'02,126" kinh độ Đông và có độ cao là 1,61 m.
Từ mốc giới số 305/6, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'49,839" vĩ độ Bắc, 104°31'57,414" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 305/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,290km.
Mốc giới số 305/7 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'49,602" vĩ độ Bắc, 104°31'52,619" kinh độ Đông và có độ cao là 1,60m.
Từ mốc giới số 305/7, đường biên giới hướng chung hướng Tây, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'49,390" vĩ độ Bắc, 104°31'47,134" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,349km.
Mốc giới số 306 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'48,702" vĩ độ Bắc, 104°31'41,176" kinh độ Đông và có độ cao là 2,00m.
Từ mốc giới số 306, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'45,044" vĩ độ Bắc, 104°31'34,771" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,508km.
Mốc giới số 306/1 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26’40,225" vĩ độ Bắc, 104°31’26,813" kinh độ Đông và có độ cao là 1,70m.
Từ mốc giới số 306/1, đường biên giới hướng chung Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'36,554" vĩ độ Bắc, 104°31'21,129" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'33,723" vĩ độ Bắc, 104°31'16,611" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,502km.
Mốc giới số 306/2 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26’31,457" vĩ độ Bắc, 104°31'12,870" kinh độ Đông và có độ cao là 1,52m.
Từ mốc giới số 306/2, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'24,971" vĩ độ Bắc, 104°31'05,755" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,598km.
Mốc giới số 306/3 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°26'16,727" vĩ độ Bắc, 104°31'00,214" kinh độ Đông và có độ cao là 1,69m.
Từ mốc giới số 306/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°26'09,195" vĩ độ Bắc, 104°30'56,418" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'59,432" vĩ độ Bắc, 104°30'51,572" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 306/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,793km.
Mốc giới số 306/4 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'53,627" vĩ độ Bắc, 104°30'48,574" kinh độ Đông và có độ cao là 1,86m.
Từ mốc giới số 306/4, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'45,748" vĩ độ Bắc, 104°30'44,376" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,523km.
Mốc giới số 307 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’38,628 vĩ độ Bắc, 104°30'40,462" kinh độ Đông và có độ cao là 1,76m.
Từ mốc giới số 307, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'30,118" vĩ độ Bắc, 104°30'36,632" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,631km.
Mốc giới số 307/1 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’19,609" vĩ độ Bắc, 104°30'32,632" kinh độ Đông và có độ cao là 1,74m.
Từ mốc giới số 307/1, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'17,006” vĩ độ Bắc, 104°30'31,502” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'14,199" vĩ độ Bắc, 104°30'29,986" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'04,897" vĩ độ Bắc, 104°30'24,863" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,514km.
Mốc giới số 307/2 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'04,783" vĩ độ Bắc, 104°30'24,795" kinh độ Đông và có độ cao là 2,02m.
Từ mốc giới số 307/2, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°25'00,022" vĩ độ Bắc, 104°30'22,087” kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,522km.
Mốc giới số 307/3 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'49,958" vĩ độ Bắc, 104°30'16,432" kinh độ Đông và có độ cao là 1,72m.
Từ mốc giới số 307/3, đường biên giới hướng chung Nam - Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'43,752" vĩ độ Bắc, 104°30'12,907" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'41,885" vĩ độ Bắc, 104°30'11,804" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'32,206" vĩ độ Bắc, 104°30'05,979" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,702km.
Mốc giới số 307/4 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'30,215" vĩ độ Bắc, 104°30'04,783" kinh độ Đông và có độ cao là 1,73m.
Từ mốc giới số 307/4, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24’29,903" vĩ độ Bắc, 104°30’04,658” kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'27,921" vĩ độ Bắc, 104°30'03,216" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'26,242" vĩ độ Bắc, 104°30'02,065" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,991" vĩ độ Bắc, 104°30'00,361" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,172" vĩ độ Bắc, 104°29'59,693" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 307/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,315km.
Mốc giới số 307/5 là mốc phụ đơn, cắm tại phía Tây đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'22,046" vĩ độ Bắc, 104°29'58,578" kinh độ Đông và có độ cao là 1,81m.
Từ mốc giới số 307/5, đường biên giới hướng chung Tây Nam, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'21,551" vĩ độ Bắc, 104°29'58,071" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'18,702" vĩ độ Bắc, 104°29'55,326" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,258km.
Mốc giới số 308 là mốc đơn, loại C, cắm tại mép phía Bắc đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'16,036" vĩ độ Bắc, 104°29'52,659" kinh độ Đông và có độ cao là 2,37m.
Từ mốc giới số 308, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'16,047" vĩ độ Bắc, 104°29'52,160" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'16,327" vĩ độ Bắc, 104°29'51,690" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'18,049" vĩ độ Bắc, 104°29'49,374" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'19,377" vĩ độ Bắc, 104°29,47,641" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'20,313" vĩ độ Bắc, 104°29'46,640" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'21,532" vĩ độ Bắc, 104°29'45,511" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24,22,408" vĩ độ Bắc, 104°29'44,801" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'23,327" vĩ độ Bắc, 104°29'44,065" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,389km.
Mốc giới số 308/1 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Đông đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'24,393" vĩ độ Bắc, 104°29'43,338" kinh độ Đông và có độ cao là 1,87m.
Từ mốc giới số 308/1, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24’25,018" vĩ độ Bắc, 104°29'42,761" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'26,248" vĩ độ Bắc, 104°29'41,665" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24,27,461" vĩ độ Bắc, 104°29'40,679" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'29,083" vĩ độ Bắc, 104°29'39,400" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'31,157" vĩ độ Bắc, 104°29'37,864" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24’33,117" vĩ độ Bắc, 104°29'36,533" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/2, Chiều dài đoạn biên giới này là 0,435km.
Mốc giới số 308/2 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Đông đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24’35,792" vĩ độ Bắc, 104°29,34,906" kinh độ Đông và có độ cao là 1,94m.
Từ mốc giới số 308/2, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24’38,394" vĩ độ Bắc, 104°29’33,282" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'41,765" vĩ độ Bắc, 104°29'31,191" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'43,188" vĩ độ Bắc, 104°29'30,444" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'45,621" vĩ độ Bắc, 104°29'30,078" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'47,751" vĩ độ Bắc, 104°29'29,086" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,503km.
Mốc giới số 308/3 là mốc phụ đơn, cắm tại mép phía Đông đường mòn, tại điểm có tọa độ địa lý 10°24'50,208" vĩ độ Bắc, 104°29’27,447” kinh độ Đông và có độ cao là 2,08m.
Từ mốc giới số 308/3, đường biên giới hướng chung Tây Bắc, theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'52,956" vĩ độ Bắc, 104°29'25,319" kinh độ Đông, tiếp tục theo đường thẳng đến điểm có tọa độ địa lý 10°24'56,485" vĩ độ Bắc, 104°29'22,872" kinh độ Đông, rồi theo đường thẳng đến mốc giới số 308/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,385km.
Mốc giới số 308/4 là mốc phụ đơn, cắm giữa rạch không tên, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'00,438" vĩ độ Bắc, 104°29'20,108" kinh độ Đông và có độ cao là 0,86m.
Từ mốc giới số 308/4, đường biên giới hướng chung Đông - Đông Bắc, theo giữa rạch không tên đến mốc giới số 309. Đoạn biên giới này là biên giới theo sông suối, có chiều dài là 0,071km.
Mốc giới số 309 là mốc đơn, loại C, cắm giữa rạch không tên (prêch Slak Khmao), tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’01,016” vĩ độ Bắc, 104°29'22,140” kinh độ Đông và có độ cao là 2,04m.
Từ mốc giới số 309, đường biên giới hướng chung Bắc - Tây Bắc, theo giữa rạch không tên (prêch Slak Khmao) đến cọc đầu số 1 tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'07,980" vĩ độ Bắc, 104°29'18,997" kinh độ Đông và có độ cao là 1,10m; sau đó chuyển hướng Đông - Đông Bắc, theo giữa rạch không tên đến cọc đấu số 2 tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'08,896" vĩ độ Bắc, 104°29'21,344" kinh độ Đông và có độ cao là 0,51m; sau đó chuyển hướng Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 310. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,451km, trong đó đoạn biên giới trên bộ có chiều dài là 0,137km, đoạn biên giới theo sông suối có chiều dài là 0,314km.
Mốc giới số 310 là mốc đơn, loại C, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’13,325" vĩ độ Bắc, 104°29’20,904" kinh độ Đông và có độ cao là 1,51m.
Từ mốc giới số 310, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 310/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,570km.
Mốc giới số 310/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’26,672" vĩ độ Bắc, 104°29'07,890" kinh độ Đông và có độ cao là 1,85m.
Từ mốc giới số 310/1, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 310/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,570km.
Mốc giới số 310/2 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’40,020" vĩ độ Bắc, 104°28'54,870" kinh độ Đông và có độ cao là 1,81m.
Từ mốc giới số 310/2, đường biên giới hướng Tây Bắc, theo đường thẳng đến mốc giới số 311. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,565km.
Mốc giới số 311 là mốc đơn, loại C, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'53,253" vĩ độ Bắc, 104°28'41,968" kinh độ Đông và có độ cao là 1,73m.
Từ mốc giới số 311, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 311/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 311/1 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’51,100" vĩ độ Bắc, 104°28'28,982" kinh độ Đông và có độ cao là 1,66m.
Từ mốc giới số 311/1, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 311/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 311/2 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'48,868" vĩ độ Bắc, 104°28’16,025" kinh độ Đông và có độ cao là 1,57m,
Từ mốc giới số 311/2, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 311/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,400km.
Mốc giới số 311/3 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’46,677" vĩ độ Bắc, 104°28'03,071" kinh độ Đông và có độ cao là 1,49m.
Từ mốc giới số 311/3, đường biên giới hướng Tây, theo đường thẳng đến mốc giới số 312. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,397km.
Mốc giới số 312 là mốc đơn, loại C, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'44,500" vĩ độ Bắc, 104°27'50,190" kinh độ Đông và có độ cao là 1,70m.
Từ mốc giới số 312, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 312/1 là mốc phụ đơn, cắm trong ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'43,299" vĩ độ Bắc, 104°27'45,538" kinh độ Đông và có độ cao là 1,18m.
Từ mốc giới số 312/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,146km.
Mốc giới số 312/2 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất trống, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'42,096" vĩ độ Bắc, 104°27'40,887" kinh độ Đông và có độ cao là 1,78m.
Từ mốc giới số 312/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,144km.
Mốc giới số 312/3 là mốc phụ đơn, cắm trên bãi ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'40,918" vĩ độ Bắc, 104°27'36,310" kinh độ Đông và có độ cao là 0,64m.
Từ móc giới số 312/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,145km.
Mốc giới số 312/4 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'39,731" vĩ độ Bắc, 104°27'31,709" kinh độ Đông và có độ cao là 1,53m.
Từ mốc giới số 312/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,165km.
Mốc giới số 312/5 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’38,373" vĩ độ Bắc, 104°27'26,447" kinh độ Đông và có độ cao là 0,74m.
Từ mốc giới số 312/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,168km.
Mốc giới số 312/6 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'36,992" vĩ độ Bắc, 104°27'21,091" kinh độ Đông và có độ cao là 1,47m.
Từ mốc giới số 312/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 312/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,123km.
Mốc giới số 312/7 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'35,977" vĩ độ Bắc, 104°27’17,167" kinh độ Đông và có độ cao là 1,56m.
Từ mốc giới số 312/7, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,124km.
Mốc giới số 313 là mốc đơn, loại A, cắm tại cặp cửa khẩu quốc tế Hà Tiên (Việt Nam) - Prêch Chạk (Campuchia), là điểm giao giữa quốc lộ số 80 (Việt Nam) và đường số 33 (Campuchia) với đường biên giới, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'34,956" vĩ độ Bắc, 104°27'13,207" kinh độ Đông và có độ cao là 3,67m.
Từ mốc giới số 313, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/1. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,195km.
Mốc giới số 313/1 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'33,591" vĩ độ Bắc, 104° 27'06,957" kinh độ Đông và có độ cao là 1,93m.
Từ mốc giới số 313/1, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/2. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,167km.
Mốc giới số 313/2 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'32,415" vĩ độ Bắc, 104°27'01,580" kinh độ Đông và có độ cao là 1,93m.
Từ mốc giới số 313/2, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/3. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,209km.
Mốc giới số 313/3 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’30,950" vĩ độ Bắc, 104°26'54,879" kinh độ Đông và có độ cao là 2,07m.
Từ mốc giới số 313/3, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/4. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,200km.
Mốc giới số 313/4 là mốc phụ đơn, cắm trên bờ ruộng, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'29,548" vĩ độ Bắc, 104°26'48,468" kinh độ Đông và có độ cao là 2,40m.
Từ mốc giới số 313/4, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/5. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,136km.
Mốc giới số 313/5 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'28,598" vĩ độ Bắc, 104°26'44,099" kinh độ Đông và có độ cao là 1,81m.
Từ mốc giới số 313/5, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/6. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,184km.
Mốc giới số 313/6 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'27,300" vĩ độ Bắc, 104°26'38,183" kinh độ Đông và có độ cao là 1,86m.
Từ mốc giới số 313/6, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 313/7. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,176km.
Mốc giới số 313/7 là mốc phụ đơn, cắm trong bãi đất ngập nước, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25’26,067" vĩ độ Bắc, 104°26’32,524" kinh độ Đông và có độ cao là 2,03m.
Từ mốc giới số 313/7, đường biên giới hướng Tây - Tây Nam, theo đường thẳng đến mốc giới số 314. Chiều dài đoạn biên giới này là 0,186km.
Mốc giới số 314 là mốc đơn, loại đặc biệt, là điểm kết thúc của đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Campuchia, tại điểm có tọa độ địa lý 10°25'24,764" vĩ độ Bắc, 104°26'26,549" kinh độ Đông và có độ cao là 4,54m.
Điều 10
Hiệu lực của bản đồ
Trong phạm vi đường biên giới đã hoàn thành phân giới, cắm mốc được ghi nhận tại Điều 9 của Nghị định thư này, phù hợp với quy định nêu tại Khoản 4 Điều IV Hiệp ước năm 2005, các mảnh Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000 tại Phụ lục 1 của Nghị định thư này sẽ thay thế các mảnh bản đồ hoặc một phần của mảnh bản đồ tương ứng với các đoạn biên giới đã được phân giới, cắm mốc nêu trên trong số 26 mảnh bản đồ Bonne tỷ lệ 1/100.000 và 40 mảnh bản đồ UTM tỷ lệ 1/50.000 đính kèm Hiệp ước năm 1985; thay thế các phần tương ứng trong số 04 sơ đồ đính kèm Hiệp ước năm 2005 và thay thế 31 sơ đồ đính kèm Hiệp ước bổ sung năm 2019.
Điều 11
Về các đoạn biên giới chưa hoàn thành phân giới cắm mốc
1. Căn cứ Hiệp ước năm 1985, Hiệp ước năm 2005 và Hiệp ước bổ sung năm 2019, hai Bên sẽ tiếp tục phối hợp hoàn thành toàn bộ công tác phân giới cắm mốc các đoạn biên giới chưa được mô tả tại Điều 9 của Nghị định thư này và chưa được thể hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000, cụ thể:
1.1. Đối với các đoạn biên giới đã thống nhất kết quả rà soát việc chuyển vẽ đường biên giới từ bản đồ Bonne tỷ lệ 1/100.000 sang bản đồ UTM tỷ lệ 1/50.000 thì đường biên giới tại các đoạn biên giới này được xác định như kết quả rà soát việc chuyển vẽ.
1.2. Đối với các đoạn biên giới theo sông suối, đường biên giới được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều I Hiệp ước năm 2005.
1.3. Đối với đoạn biên giới từ mốc 241 đến vị trí dự kiến cắm mốc 245 (khu vực giữa sông Mê Kông và sông Hậu (Bassac) tại An Giang - Kandal), đường biên giới được xác định theo quy định tại Khoản 1.4, Điều II Hiệp ước năm 2005.
1.4. Đối với các đoạn biên giới không thuộc các trường hợp tại Điểm 1.1, 1.2 và 1.3, Khoản 1 Điều này, đường biên giới được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều III Hiệp ước năm 2005.
2. Danh sách các đoạn biên giới chưa hoàn thành phân giới cắm mốc được lập thành Phụ lục 5 đính kèm Nghị định thư này.
Phần III
QUẢN LÝ, BẢO VỆ KIỂM TRA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VÀ HỆ THỐNG MỐC BIÊN GIỚI
Điều 12
Về quản lý và bảo vệ đường biên, mốc giới
1. Sau khi Nghị định thư này có hiệu lực, hai Bên sẽ căn cứ vào đường biên giới được mô tả tại Điều 9 của Nghị định thư như thể hiện trên bộ Bản đồ địa hình biên giới tỷ lệ 1/25.000 đính kèm để tiến hành công tác quản lý, bảo vệ đường biên giới, mốc biên giới.
2. Đối với những đoạn biên giới chưa hoàn thành phân giới cắm mốc, việc quản lý đường biên giới sẽ được tiếp tục thực hiện theo Khoản 5 Điều III Hiệp ước 2005.
Điều 13
Về kiểm tra liên hợp đường biên giới
1. Sau khi Nghị định thư này có hiệu lực, 10 (mười) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, Chính phủ hai nước sẽ thành lập Đoàn kiểm tra chung để cùng tiến hành kiểm tra đường biên giới. Thủ tục thành lập Đoàn kiểm tra liên hợp, nội dung, phương pháp làm việc và các vấn đề liên quan khác do hai Bên thỏa thuận bằng văn bản qua đường ngoại giao.
2. Trong trường hợp có những biển động về địa hình trên thực địa, hai bên sẽ lập Nghị định thư chung để ghi nhận kết quả kiểm tra, trong đó mô tả lại về đặc trưng địa hình mà đường biên giới đi qua. Sau khi được cấp có thẩm quyền của hai nước phê chuẩn, Nghị định thư kiểm tra sẽ trở thành văn bản bổ sung và là một bộ phận không thể tách rời của Nghị định thư này.
Điều 14
Tính bất biến của đường biên giới
Sau khi Nghị định thư này có hiệu lực, bất kỳ sự biến đổi nào của địa hình, sông, suối biên giới tại thực địa đều không làm thay đổi đường biên giới và vị trí mốc giới trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.
Phần IV
CÁC ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 15
Giá trị pháp lý của Nghị định thư và các phụ lục đính kèm
1. Nghị định thư này là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của Hiệp ước năm 1985; Hiệp ước năm 2005 và Hiệp ước bổ sung năm 2019.
2. Các phụ lục nêu tại Điều 2, Điều 3, Điều 6 và Điều 11 nêu trên là bộ phận cấu thành không thể tách rời của Nghị định thư này.
Điều 16
Quy định về giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có sự khác biệt về giải thích hoặc thực hiện Nghị định thư này, hai Bên sẽ giải quyết bằng các biện pháp hòa bình phù hợp với luật pháp quốc tế.
Điều 17
Hiệu lực của Nghị định thư
Nghị định thư này phải được phê chuẩn và có hiệu lực kể từ ngày trao đổi văn kiện phê chuẩn.
Làm tại Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2019, thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Khmer, các văn bản đều có giá trị như nhau.
THAY MẶT | THAY MẶT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.