UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/CT-UBND |
Bắc Ninh, ngày 05 tháng 01 năm 2015 |
Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 trong bối cảnh tình hình thế thế giới diễn biến rất phức tạp. Kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo; xung đột xảy ra ở nhiều nơi; căng thẳng trên biển Hoa Đông và biển Đông. Trong nước, kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát. Tăng trưởng kinh tế có bước phục hồi nhưng môi trường kinh doanh và năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp trong khi yêu cầu hội nhập quốc tế ngày càng cao. Trước những khó khăn thách thức chung, tỉnh Bắc Ninh còn chịu ảnh hưởng không nhỏ do doanh nghiệp FDI điều chỉnh giảm kế hoạch sản xuất, khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa phục hồi chậm. Được sự lãnh đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Tỉnh uỷ, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo tập trung quyết liệt của UBND tỉnh; cùng với sự nỗ lực phấn đấu của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh nên kinh tế xã hội Bắc Ninh tiếp tục đạt nhiều kết quả quan trọng: nhiều chỉ tiêu nằm trong tốp cao của cả nước; các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài được đẩy mạnh; công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường được chú trọng; các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, phát thanh truyền hình tiếp tục phát triển; an sinh xã hội và phúc lợi xã hội được đảm bảo; quốc phòng an ninh được củng cố, tình hình an ninh chính trị ổn định, trật tự, an toàn xã hội được giữ vững; các vấn đề xã hội bức xúc được giải quyết; trật tự an toàn giao thông chuyển biến tích cực; kỷ cương, kỷ luật hành chính được tăng cường và nâng cao.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được là cơ bản, kinh tế - xã hội vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế tồn tại: Tốc độ tăng trưởng GDP đạt thấp so với kế hoạch; sản xuất công nghiệp lần đầu tiên giảm cả về giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng; sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn; quản lý doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước; chất lượng giáo dục ở các trường ngoài công lập còn thấp, không đồng đều và chưa được nâng lên; chất lượng giáo dục mũi nhọn chưa tương xứng với tiềm năng và điều kiện đầu tư của tỉnh; công tác đào tạo nghề và cung cấp lao động chưa đáp ứng được nhu cầu, xuất khẩu lao động còn gặp nhiều khó khăn; công tác giải phóng mặt bằng, đặc biệt với các dự án trọng điểm, quan trọng còn khó khăn, vướng mắc; xử lý ô nhiễm môi trường chưa dứt điểm; công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải chưa có chuyển biến thực sự; tiến độ xây dựng các khu xử lý chất thải tại các địa phương còn chậm; tình trạng khiếu kiện về đất đai chiếm tỷ lệ cao; khiếu nại, tố cáo còn tiềm ẩn nhiều phức tạp; tình hình tội phạm và tệ nạn xã hội diễn biến phức tạp; việc thực hiện các kết luận sau thanh tra, kiểm tra ở một số ngành, đơn vị chưa dứt điểm.
Mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2015 là: Thực hiện có hiệu quả tái cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Ninh gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, khuyến khích phát triển khu vực kinh tế trong nước, bảo đảm kinh tế Bắc Ninh phát triển bền vững và tăng trưởng hợp lý. Tiếp tục phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng, lãng phí; đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và củng cố quân sự địa phương.
Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được trong năm 2015 (theo giá so sánh năm 2010) là: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng 6,5%-7%; Cơ cấu kinh tế theo ngành: Công nghiệp - Xây dựng 76,3%; Dịch vụ 18,7%; Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 5,0%; giá trị sản xuất (GTSX) công nghiệp - xây dựng tăng 8,4% so với ước thực hiện 2014 (trong đó: GTSX công nghiệp là 623.270 tỷ đồng, tăng 8,1%); Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn là 14.000 tỷ đồng; Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn 39.100 tỷ đồng, tăng 13,6% so với ước thực hiện năm 2014; Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá 26 tỷ USD, tăng 12,8%; Tạo việc làm cho 27.000 lao động; Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh: 98%; Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch: 80%; Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 100%…
Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu nêu trên, Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
I. Các giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Triển khai thực hiện Đề án “Tái cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Ninh gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030”, bảo đảm kinh tế Bắc Ninh phát triển bền vững và tăng trưởng hợp lý.
- Tích cực triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển khu vực dịch vụ tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030; tiếp tục rà soát, thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch tổng thể cấp huyện, quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả luật đầu tư công, luật đấu thầu, đặc biệt các quy định về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư. Rà soát, sắp xếp đầu tư tập trung cho các công trình trọng điểm, cấp bách, tăng cường thực hiện các biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
- Nâng cao chất lượng thu hút, đầu tư trực tiếp nước ngoài, hỗ trợ thiết thực sản xuất trong nước, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và công nghiệp hỗ trợ. Đẩy mạnh hợp tác theo hình thức công tư (PPP) và các hình thức đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước để huy động tối đa nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung hoàn thiện Báo cáo Kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016 - 2020 báo cáo UBND tỉnh trong Quý II/2015; xây dựng các Quy định: Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và xử lý vi phạm trong đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh; Quy định về quy trình, phân công trách nhiệm và phối hợp trong lập, giao kế hoạch, theo dõi, quản lý vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước; Quy định về quản lý các dự án công trình đầu tư - chuyển giao (BT) sau khi hoàn thành; Quy định hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã và khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh; Quy định về giám sát, đánh giá đầu tư công; hoàn thiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
- Thực hiện theo dõi, đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm; chỉ đạo thực hiện tốt công tác quy hoạch tổng thể phát triển phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu.
- Triển khai thực hiện các quy định về quản lý doanh nghiệp, đầu tư theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư sửa đổi; tích cực tham mưu công tác xúc tiến, thu hút đầu tư, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
1.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Phát triển ngành nông nghiệp toàn diện, hiệu quả, bền vững trong xu hướng biến đổi nhanh của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, với các sản phẩm sạch, xanh theo định hướng: tập trung sản xuất các loại thực phẩm sạch; xây dựng nông nghiệp đô thị tạo môi trường xanh, thảm cây cỏ xanh, thửa vườn, lâm viên, công viên, vườn cây của gia đình, trong các khu đô thị mới, trong các khu công nghiệp, hành lang dọc các tuyến giao thông trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế so sánh từng vùng sản xuất, từng địa phương; thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng phát triển mạnh chăn nuôi, thuỷ sản gắn với an toàn dịch bệnh; nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp theo đúng các mục tiêu, định hướng của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013; tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp; phát triển các lĩnh vực cơ giới hóa, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sử dụng các giống có năng suất, chất lượng, giá trị kinh tế cao, có thị trường tiêu thụ. Nghiên cứu, bổ sung sửa đổi chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn, tạo sự đột phá trong lĩnh vực này trong năm 2015 và các năm tiếp theo. Hình thành vùng sản xuất nông sản, thực phẩm an toàn, đạt tiêu chuẩn cung cấp nguyên liệu cho các công ty Orion, Vinasoy, DABACO,...
- Phát triển mạnh cây vụ đông để tăng hệ số sử dụng ruộng đất và giá trị sản lượng trên một đơn vị diện tích, gắn với phát triển sản xuất rau an toàn, sản xuất tập trung và công nghiệp chế biến; nghiên cứu xây dựng các mô hình sản xuất nông sản an toàn kết hợp hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến và tiêu thụ, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Cải tiến và nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm theo hướng năng suất, chất lượng cao. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi các loại vật nuôi mới, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; chăn nuôi công nghiệp sạch, chăn nuôi công nghiệp tập trung vùng đất bãi ven sông theo quy định. Đẩy mạnh phát triển nuôi cá thâm canh có năng suất, giá trị kinh tế cao; áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất trên các lĩnh vực con giống, thức ăn, thuốc phòng trị bệnh, xử lý môi trường. Quản lý tốt môi trường, dịch bệnh vùng nuôi, xây dựng các vùng nuôi thuỷ sản tập trung thâm canh, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh cho đàn vật nuôi và thuỷ sản. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012: đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã, trong đó chú trọng công tác tuyên truyền Luật; rà soát điều lệ, tổ chức quản lý hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Hợp tác xã.
- Tập trung xây dựng và hoàn thiện Quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2040; Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án khuyến khích phát triển Hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020; Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới và triển khai hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã, hộ gia đình, doanh nghiệp hoạt động trong khu vực nông thôn, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; chú trọng các yếu tố văn hóa. Thí điểm xây dựng 20 mô hình thôn, làng kiểu mẫu trong xây dựng nông thôn mới. Tập trung chỉ đạo xây dựng nông thôn mới theo định hướng của tỉnh, nâng độ đồng đều giữa các xã, nâng tiêu chí đạt được bình quân/xã trong nhóm cao nhất cả nước; tập trung đầu tư hỗ trợ “đầu yếu” - xã đạt ít tiêu chí, khuyến khích “đầu mạnh” - xã đạt nhiều tiêu chí sớm về đích theo quy định.
1.3. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Phát triển công nghiệp theo hướng công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho các ngành công nghiệp chủ lực tạo ra giá trị gia tăng cao theo chuỗi giá trị; chú trọng công nghiệp chế tạo, gắn kết doanh nghiệp của tỉnh với các doanh nghiệp FDI; gắn phát triển công nghiệp với đô thị và dịch vụ, nâng cấp lợi thế cạnh tranh.
- Tiếp tục tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả các khu, cụm công nghiệp, bảo đảm an toàn, an ninh cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Khuyến khích tạo điều kiện cho các doanh nghiệp áp dụng trang thiết bị tiên tiến vào sản xuất để tăng năng suất chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh cũng như đẩy mạnh xuất khẩu.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển ngành nghề phi nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; các chương trình tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn. Ban hành quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã và khuyến khích đầu tư, phát triển kinh tế làng nghề và ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn nhằm tạo tiến bộ mới đối với kinh tế trong nước.
- Tích cực triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh ngay sau khi được phê duyệt; Đề án "Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn" đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày 05/5/2014. Tập trung hoàn thiện Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035; Đánh giá tình hình thực hiện để điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp, Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh. Nghiên cứu ban hành cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chuỗi giá trị, công nghiệp hỗ trợ phục vụ các doanh nghiệp FDI.
- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ, phát triển các khu dịch vụ tập trung; các tuyến phố dịch vụ chuyên ngành ở thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn. Thúc đẩy phát triển các loại thị trường, đẩy mạnh phát triển đa dạng các loại hình thị trường hàng hoá, dịch vụ, củng cố các thị trường đã phát triển, thúc đẩy các thị trường mới hình thành, khuyến khích đầu tư phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế và giá trị gia tăng cao như du lịch, viễn thông, công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng, nhà ở, phân phối, logistic, đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, trao đổi, ứng dụng khoa học công nghệ, quan tâm phát triển dịch vụ phục vụ các khu công nghiệp, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng của nhân dân, hình thành các chuỗi, hành lang thương mại dịch vụ gắn với không gian đô thị theo quy hoạch, tạo bước đột phá trong phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển mạnh thị trường trong nước, tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị để nâng cao vị thế và uy tín của hàng hoá sản xuất trong nước, trong tỉnh để thay thế hàng nhập khẩu. Xây dựng các chương trình phát triển sản xuất hàng hoá trong nước, trước hết là các nguyên vật liệu đầu vào quan trọng phục vụ sản xuất. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” tạo cho các doanh nghiệp giữ vững được thị trường nội địa, tự chủ trong kinh doanh. Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển mạng lưới phân phối bán buôn, bán lẻ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn; khuyến khích các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp trong tỉnh tiêu thụ, sử dụng sản phẩm trong tỉnh, nội địa thay thế nhập khẩu.
- Đổi mới và đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, tổ chức kết nối thị trường giá cả trong và ngoài nước; tăng cường nghiên cứu, dự báo và thông tin thị trường để định hướng sản xuất kinh doanh. Thực hiện đồng bộ các giải pháp mở rộng chuyển đổi thị trường, phát triển thị trường mới. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận tín dụng. Đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát chặt chẽ nhập khẩu đối với những mặt hàng không khuyến khích. Đa dạng hoá các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, không để phụ thuộc vào một thị trường. Tăng cường quản lý thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, đầu cơ nâng giá, gây rối loạn thị trường. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, xử lý nghiêm các vi phạm. Tiếp tục thực hiện lộ trình điều chỉnh giá hàng hoá, dịch vụ thiết yếu theo cơ chế thị trường. Phát triển mạnh mẽ các hoạt động thương mại điện tử.
- Phổ biến, tuyên truyền, tập huấn và nâng cao nhận thức của các nhà sản xuất, xuất khẩu về các rào cản của thị trường nhập khẩu; lộ trình và các cam kết của các hiệp định thương mại đã ký kết để các doanh nghiệp lường đón, tận dụng cơ hội, phòng tránh rủi ro trong sản xuất kinh doanh.
2. Quản lý ngân sách nhà nước, hoạt động ngân hàng tín dụng
2.1. Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong điều hành tài chính - ngân sách. Tổ chức, điều hành dự toán ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, triển khai quyết liệt các biện pháp chống thất thu ngân sách, chuyển giá, trốn thuế; kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế giá trị gia tăng; xây dựng kế hoạch tăng cường kiểm tra, thanh tra, thu hồi nợ thuế, giảm nợ đọng thuế.
- Điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ theo đúng dự toán được giao. Không ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn bảo đảm. Rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi, hạn chế tối đa xử lý bổ sung ngoài dự toán quy định;
- Không cho phép ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau. Các ngành, địa phương tổ chức điều hành chi ngân sách trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao, bảo đảm triệt để tiết kiệm, đúng chế độ quy định, lồng ghép các chính sách từ khâu phân bổ dự toán đến tổ chức thực hiện. Cắt giảm tối đa các khoản kinh phí hội nghị, hội thảo; tổ chức Đại hội Đảng các cấp, tổ chức các ngày lễ lớn đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; không mua xe công, trừ xe chuyên dụng theo quy định của pháp luật;
- Rà soát, quản lý chặt chẽ để giảm mạnh số chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với một số khoản chi còn nhiệm vụ và thực sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật;
- Dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí mua sắm, sửa chữa, đầu tư đến ngày 30 tháng 6 năm 2015 chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bổ sung dự phòng ngân sách.
- Quản lý chặt chẽ nợ công; bảo đảm mức dư nợ huy động vốn theo đúng quy định tại Khoản 3 - Điều 8 - Luật NSNN;
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và Quyết định Thủ tướng Chính phủ. Bảo đảm tiến độ giải ngân vốn đầu tư phát triển, nhất là các nguồn vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, ODA; tập trung vốn đầu tư cho các công trình quan trọng, cấp bách có khả năng hoàn thành trong năm 2015 để sớm đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả. Bảo đảm vốn đối ứng cho các dự án ODA;
- Rà soát tình hình và tiến độ thực hiện kế hoạch giải ngân các chương trình dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi, nhất là các dự án quan trọng, cấp bách. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, các hình thức đầu tư; đẩy mạnh hợp tác theo hình thức công tư (PPP) và các hình thức đầu tư không sử dụng vốn nhà nước để huy động tối đa nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội;
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Luật Đầu tư công, đặc biệt các quy định về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng tinh thần Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 5 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Theo dõi diễn biến tình hình biến động nguồn thu, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến tăng trưởng, đầu tư, lạm phát và đề xuất kịp thời giải pháp cân đối ngân sách.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện tốt Luật Đầu tư công; Luật Đấu thầu; tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, các chương trình mục tiêu quốc gia, các nguồn vốn ODA…
2.2.3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm soát chặt chẽ hoạt động tín dụng, đảm bảo quy định tỷ lệ an toàn, tăng trưởng tín dụng; thực hiện các giải pháp ngăn chặn gia tăng, giảm dần nợ xấu và giám sát nợ xấu một cách hiệu quả; duy trì mức nợ xấu chiếm tỷ lệ dưới 5%/tổng dư nợ cho vay; thực hiện có hiệu quả Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015”; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo Nghị định số 96/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.
3. Tổ chức không gian, phát triển, đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị và nông thôn
3.1. Sở Xây dựng phối hợp với các Sở, ban, ngành triển khai thực hiện chương trình phát triển đô thị, hoàn thiện quy hoạch điều chỉnh chức năng đô thị Bắc Ninh trong cơ cấu không gian vùng Thủ đô với vai trò Bắc Ninh nằm trong vùng trung tâm mở rộng; phát triển đô thị Bắc Ninh theo định hướng “hiện đại, văn minh, văn hiến, hài hoà và bền vững”, có nền kiến trúc xanh, tiên tiến và trở thành “Thành phố văn hoá, sinh thái, hướng tới kinh tế tri thức, đô thị thông minh”, đô thị loại I vào những năm 20 của thế kỷ 21. Tập trung đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp xã tổ chức công bố và cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các trung tâm xã.
- Đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện chỉnh trang đô thị chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấp; tiếp tục rà soát diện tích cây xanh các đô thị, đặc biệt là thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và trung tâm các huyện lỵ để lập kế hoạch phát triển với chủ đề "Đô thị xanh".
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xây dựng, chỉ đạo quyết liệt thực hiện Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 17/4/2013 của UBND tỉnh với mục tiêu ngăn chặn và giảm thiểu các vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn; chỉ đạo UBND cấp huyện thành lập các đội quản lý trật tự xây dựng cấp huyện trên cơ sở thí điểm thành lập Đội Quản lý trật tự đô thị tại thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn. Tiếp tục rà soát, kiên quyết thu hồi các dự án đã được khảo sát giới thiệu địa điểm nhưng chậm triển khai, ưu tiên dành quỹ đất quy hoạch phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, thu hút dân cư lớn; tăng cường công tác quản lý kiến trúc đô thị, nông thôn thông qua công tác cấp giấy phép xây dựng, công tác thi tuyển, tuyển chọn kiến trúc công trình, công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
- Tập trung triển khai thực hiện Luật Xây dựng 2014 và các Nghị định hướng dẫn; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về phân công, phân cấp cho phù hợp với các thay đổi mới.
- Tổ chức lập và hoàn thiện Đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đô thị lõi tỉnh Bắc Ninh); Đồ án Quy hoạch chung đô thị Nhân Thắng huyện Gia Bình đến năm 2030; xây dựng các quy định, quy chế: Quy định quản lý phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; Quy chế hoạt động Thanh tra xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quy định phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh; Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh; Quy định về quản lý thoát nước trên địa bàn tỉnh; Quy định về quản lý ngầm hoá công trình đường ống, đường dây trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì và phối hợp với các cấp, ngành liên quan thúc đẩy phát triển nhà ở và các công trình phúc lợi xã hội cho người lao động tại các Khu công nghiệp tập trung nhằm nâng cao đời sống, văn hoá, tinh thần cho người lao động.
3.2. Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan: Tập trung đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư các công trình trọng điểm, sớm đưa vào khai thác sử dụng các công trình Cầu vượt sông Đuống nối TL 282 cũ với quốc lộ 18; tỉnh lộ 295B; Bệnh viện đa khoa 1.000 giường; Trường THPT chuyên Bắc Ninh và các công trình xử lý đê, kè khẩn cấp, các công trình trạm bơm, thuỷ lợi; các công trình xây dựng đường gom thuộc quy hoạch khu đào tạo và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh, đường liên huyện từ tỉnh lộ 281 đi đê hữu Đuống qua địa phận huyện Lương Tài, Gia Bình và các tuyến nhánh, đường TL 286…; dự án tu bổ, tôn tạo khu di tích lịch sử và du lịch văn hoá Cao Lỗ Vương, Lăng và Đền thờ Kinh Dương Vương... Lựa chọn một số công trình tiêu biểu, chất lượng cao có ý nghĩa quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và gắn biển công trình chào mừng Đại hội Đảng các cấp. Chuẩn bị đầu tư nút giao Tây Nam, toà thị chính thành phố Bắc Ninh… Tiếp tục thực hiện hỗ trợ đầu tư hạ tầng nông thôn theo quy định để thực hiện mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới.
Phối hợp với các bộ ngành, cơ quan, đơn vị ở Trung ương đẩy nhanh tiến độ thi công, sớm đưa các công trình đường sắt Yên Viên - Hạ Long; các dự án BOT: cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 38 (Bắc Ninh - Hải Dương); Quốc lộ 1 Hà Nội - Bắc Giang; Quốc lộ 18 (đoạn Bắc Ninh - Uông Bí, Quảng Ninh); Quốc lộ 18C (Tỉnh lộ 282 và tỉnh lộ 181 cũ) vào sử dụng phát huy hiệu quả đầu tư góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
4. Phát triển toàn diện các lĩnh vực xã hội
4.1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Chú trọng công tác đào tạo nghề, tạo việc làm, cải thiện môi trường và điều kiện lao động, phấn đấu giải quyết việc làm cho 27.000 lao động, trong đó xuất khẩu 2.300 lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị xuống còn 3%; tăng cường các hoạt động dạy nghề và hỗ trợ người lao động học nghề; tiếp tục thực hiện tốt đề án “Cung ứng lao động cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2015”; Rà soát, sắp xếp lại các cơ sở đào tạo nghề theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
- Chú trọng nâng cao tính chuyên nghiệp và trình độ tay nghề của người lao động, tăng cường đào tạo kỹ thuật, giáo dục ý thức, kỷ luật, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho thời kỳ phát triển mới, chủ động đào tạo cung cấp lao động có tay nghề, trình độ cho các khu công nghiệp tập trung và các dự án đầu tư lớn có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của tỉnh; giữ và mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
- Thực hiện tốt Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách lao động, an toàn lao động và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
- Chủ động quy hoạch và rà soát quy hoạch để tăng quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, chú trọng phát triển nhà ở thu nhập thấp, nhà ở công nhân; tích cực triển khai Đề án dịch vụ nhà ở cho người lao động tại các Khu công nghiệp giai đoạn 2015 - 2020; đưa một số dự án nhà ở thu nhập thấp vào sử dụng, phát triển thêm một số dự án nhà ở công nhân; thực hiện các giải pháp của Chính phủ để tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại chuyển sang hình thức đầu tư nhà ở xã hội.
- Thực hiện đồng bộ các chương trình an sinh và phúc lợi xã hội, tập trung giải quyết chế độ đối với người có công, đảm bảo 100% bà mẹ Việt Nam anh hùng được các cơ quan, đơn vị nhận phụng dưỡng; 100% thương binh liệt sĩ, người có công được chăm lo đầy đủ theo chế độ, chính sách của Nhà nước.
- Thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo giảm nghèo bền vững gắn với phát triển và trợ giúp về giáo dục, dạy nghề, nhân cấy nghề mới, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; tổ chức điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới, người cao tuổi trên địa bàn tỉnh làm cơ sở thực hiện chính sách giai đoạn 2016 - 2020.
- Tích cực triển khai Kế hoạch thực hiện đề án trợ giúp người khuyết tật; chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi; chế độ hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo; hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Bắc Ninh... đã được UBND tỉnh phê duyệt; ưu tiên hỗ trợ bảo vệ và chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em nghèo; xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện với trẻ em. Duy trì 94 xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn xã hội, tuyên truyền phổ biến hiệu quả công tác phòng, chống tệ nạn xã hội cho tầng lớp thanh, thiếu niên và các tầng lớp nhân dân.
4.2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn:
- Tăng cường quản lý nhà nước về y tế ngoài công lập, nâng cao hiệu quả và thực hiện tốt công tác y tế dự phòng, chủ động phòng, chống, phát hiện và khống chế không để dịch lớn xảy ra. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế. Đa dạng hoá các loại hình khám chữa bệnh, phát triển mô hình bác sĩ gia đình.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; thanh tra, kiểm tra toàn diện các cơ sở dịch vụ y tế, hệ thống phân phối bán lẻ dược phẩm, thuốc chữa bệnh; quản lý chặt chẽ giá và chất lượng thuốc chữa bệnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đấu thầu cung ứng thuốc vào các bệnh viện công lập, bảo đảm hiệu quả điều trị và giá cả hợp lý; nâng cao chất lượng quản lý, chăm sóc, khám chữa bệnh; tiếp tục củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở; đẩy mạnh xã hội hoá và hình thức hợp tác công - tư các hoạt động y tế.
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030; thực hiện quản lý sức khỏe người lao động trong các khu công nghiệp tập trung.
- Xây dựng Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh; nâng hạng Bệnh viện đa khoa tỉnh lên hạng I; triển khai hiệu quả luật Bảo hiểm y tế, tiếp tục mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, hướng tới bảo hiểm y tế toàn dân, có biện pháp ngăn chặn và xử lý nghiêm những hành vi lợi dụng chính sách bảo hiểm y tế để trục lợi; tăng cường nhân lực y tế chất lượng cao và đẩy mạnh công tác giáo dục, nâng cao phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm, thái độ, tác phong phục vụ người bệnh của đội ngũ cán bộ thầy thuốc, y, bác sỹ. Thực hiện tốt chiến lược phát triển ngành dược, phát triển hệ thống bệnh viện y học cổ truyền.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hoá gia đình, thực hiện tốt mục tiêu giảm sinh, hạn chế thấp nhất sinh con thứ 3 và có biện pháp mạnh ngăn ngừa mất cân bằng giới tính khi sinh. Nghiên cứu, đề xuất chính sách để tận dụng giai đoạn “dân số vàng” hiện nay.
- Quản lý tốt các nguồn lực được đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu chính phủ, chương trình mục tiêu, tăng cường kiểm tra giám sát chất lượng các công trình xây dựng như Bệnh viện đa khoa 1.000 giường, bệnh viện Sản Nhi, trung tâm phòng chống HIV/AIDS...
- Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 13/01/2014 của Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trong lĩnh vực y tế.
4.3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, các địa phương:
- Tích cực triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập quốc tế. Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/6/2014 của Tỉnh uỷ về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030".
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên đủ, đồng bộ, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực chất cho học sinh, có nhiều học sinh dự thi và đạt giải quốc gia, quốc tế; tăng cường giáo dục kỹ năng sống và văn hoá ứng xử; tổ chức tốt kỳ thi trung học phổ thông, tuyển sinh đại học, cao đẳng theo tinh thần đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tăng cường kiểm định chất lượng giáo dục và đào tạo. Xây dựng Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội, chú trọng đến việc bồi dưỡng nhân lực thu hút nhân tài, đảm bảo đủ nguồn nhân lực có trình độ khoa học kỹ thuật cao, đáp ứng yêu cầu phát triển. Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phát triển kinh tế tri thức của tỉnh.
- Mở rộng mạng lưới trường, lớp theo hướng đa dạng hoá các loại hình học tập, phù hợp với tình hình phát triển ở địa phương, đảm bảo khả năng tiếp nhận học sinh vào các cấp học, bậc học, đồng thời với việc duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục Tiểu học, THCS đúng độ tuổi.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý giáo dục và trong dạy và học, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ; đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, huy động mọi nguồn lực để đầu tư cho giáo dục phát triển. Đa dạng hoá các loại hình giáo dục, phát triển mạnh các loại hình giáo dục ngoài công lập theo hình thức tư thục, tăng cường liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình kiên cố hoá trường, lớp học, xây dựng trường trọng điểm, trường chuẩn quốc gia ở các ngành học, bậc học và các chương trình, đề án, dự án theo kế hoạch được duyệt.
4.4. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tiếp tục phát triển toàn diện các lĩnh vực; nâng cao chất lượng hoạt động văn hoá nghệ thuật, phát thanh truyền hình, phục vụ kịp thời, đầy đủ nhiệm vụ chính trị và đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 9 về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước; tăng cường quản lý các hoạt động lễ hội, quản lý di tích lịch sử văn hoá.
- Tiếp tục tổ chức có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”; tăng cường thực hiện nếp sống văn minh.
- Tích cực triển khai thực hiện đề án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại dân ca Quan họ Bắc Ninh và Ca trù giai đoạn 2013 - 2020, đề án "Bảo tồn và phát huy giá trị các loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2020”; hoàn thiện hồ sơ đệ trình UNESCO công nhận "Nghề làm tranh dân gian Đông Hồ" là di sản phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp; xuất bản Địa chí tỉnh Bắc Ninh.
- Tập trung chuẩn bị và tổ chức thành công Hội nghị điển hình tiên tiến các cấp tiến tới Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh lần thứ IV và Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX. Đẩy mạnh chương trình “Du lịch về miền Quan họ”, quảng bá hình ảnh, vùng đất, con người và văn hoá Bắc Ninh - Kinh Bắc bằng nhiều hình thức để thu hút khách du lịch và thực hiện xã hội hoá các hoạt động văn hoá, thể thao huy động nhiều nguồn lực tham gia phát triển sự nghiệp văn hoá, thể thao của tỉnh.
- Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động thể dục thể thao quần chúng, tập trung các môn thể thao thành tích cao, tăng cường đăng cai các giải thể thao quốc gia và quốc tế. Tập trung xây dựng Báo cáo kết quả triển khai thực hiện kết luận số 166-KL/TƯ và kết luận 193-KL/BTV của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển sự nghiệp văn hoá, thể dục thể thao giai đoạn 2011 - 2015; Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Tập trung rà soát, xây dựng các công trình văn hoá, thể thao cấp huyện, quy hoạch các công trình thể thao cấp xã.
4.5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị của Bộ Chính trị về công tác thông tin tuyên truyền. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại, trao đổi; tiếp nhận thông tin phản hồi về các cơ chế chính sách, nhất là cơ chế chính sách gắn liền với cuộc sống người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan chủ quản và cơ quan báo chí.
- Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính viễn thông đến năm 2025, định hướng đến 2030. Tăng cường quản lý nhà nước, nâng cao vai trò, trách nhiệm và hiệu quả hoạt động thông tin truyền thông, phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin, nâng cao tri thức xã hội; hiện đại hoá hạ tầng thông tin và truyền thông đảm bảo yêu cầu phát triển; nâng cao chất lượng quản lý báo chí, internet, xuất bản; tăng cường và chú trọng công tác thông tin đối ngoại; tích cực triển khai thực hiện các nội dung đã ký kết hợp tác phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin với tập đoàn Microsoft, đưa Bắc Ninh trở thành một trong những tỉnh đứng đầu trong xây dựng chính quyền điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, dịch vụ,…
- Chủ động thông tin kịp thời, khách quan về tình hình kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh và những vấn đề xã hội quan tâm. Làm tốt công tác thông tin truyền thông về các sự kiện quan trọng của tỉnh, của đất nước. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các cơ quan thông tấn báo chí trong tuyên truyền vận động, tạo đồng thuận xã hội, phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân trong việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
5. Hoạt động khoa học công nghệ; quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu khoa học và đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao công nghệ, thực hiện cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và Công nghệ và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành luật.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh uỷ, Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW6 (Khoá XI) và Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, công tác ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ theo hướng: ứng dụng và chuyển giao các thành tựu khoa học công nghệ đã được kết luận có kết quả tốt vào sản xuất và đời sống, xây dựng các mô hình trình diễn, thử nghiệm, làm cơ sở nhân ra diện rộng là chủ yếu; nghiên cứu các vấn đề về văn hoá, các giải pháp nâng cao năng lực quản lý kinh tế, quản lý xã hội, các giải pháp công nghệ…
- Phát triển thị trường khoa học công nghệ, dịch vụ tư vấn, thẩm định, giám định công nghệ; khuyến khích tìm kiếm, chuyển giao công nghệ nguồn, công nghệ tiên tiến từ nước ngoài. Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thực thi quyền sở hữu trí tuệ, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng và phát triển thương hiệu, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Duy trì công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ nhất là việc đo lường, chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân, an toàn vệ sinh thực phẩm… phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh và phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Xây dựng Quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh; Quy định về việc ban hành trình tự, thủ tục trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh; Đề án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; đất đai, nhất là ở cơ sở; khai thác, sử dụng tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, nhất là khai thác nước ngầm, khai thác, tập kết cát sỏi lòng sông; tập trung tháo gỡ khó khăn trong giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đất dân cư dịch vụ; sớm hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã giao trái thẩm quyền; chấn chỉnh hoạt động của các Khu thương mại dịch vụ làng nghề.
- Xử lý dứt điểm đối với các dự án đã được khảo sát địa điểm hoặc đã giao đất nhưng chậm triển khai. Thực hiện nghiêm Quyết định số 177/2013/QĐ-UBND ngày 14/5/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh và quản lý chặt chẽ việc khai thác, tập kết, thực hiện việc đấu giá quyền khai thác cát, sỏi lòng sông; điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện đến năm 2020; hoàn thành công tác kiểm kê đất đai năm 2014 và lập bản đồ tài nguyên nước; tiếp tục thực hiện dự án xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại huyện Lương Tài.
- Tích cực thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình số 48-CTr/TU ngày 11/9/2013 của Tỉnh uỷ Bắc Ninh về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bẩy Ban Chấp hành TW Đảng khoá XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Quyết định số 577/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành đưa vào sử dụng có hiệu quả dự án khu xử lý rác thải tại các địa phương, xử lý dứt điểm bãi rác Đồng Ngo theo đúng kế hoạch. Thực hiện thí điểm và nhân rộng chương trình vận động phân loại rác thải tại nguồn.
- Đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường; kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm và đẩy mạnh việc xử lý ô nhiễm môi trường tại các khu vực làng nghề, khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp, lưu vực sông Cầu, trục tưới tiêu Ngũ Huyện Khê, khu vực nông thôn kiên quyết thực hiện việc di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực dân cư.
- Khuyến khích và ban hành cơ chế ưu đãi, hỗ trợ đối với các doanh nghiệp thay đổi, cải tiến công nghệ sản xuất ít gây ô nhiễm và thân thiện với môi trường hoặc áp dụng công nghệ mới trong xử lý và tái chế chất thải...; vận hành có hiệu quả Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh; kiện toàn hệ thống quản lý nhà nước về môi trường từ tỉnh đến cơ sở.
- Nâng cao năng lực, chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai. Tích cực triển khai thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13.
6.1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật bằng nhiều hình thức đến các tầng lớp nhân dân. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, nhất là các chính sách đặc thù tại địa phương; xây dựng nông thôn mới; cải cách hành chính, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính, góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Nâng cao chất lượng bổ trợ tư pháp phục vụ cải cách tư pháp, thực hiện có hiệu quả các đề án, kế hoạch được UBND tỉnh giao.
6.2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tại Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh; tích cực triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hoá thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020; thực hiện có hiệu quả mô hình “một cửa hiện đại”; tiếp tục cải cách mạnh mẽ về môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh theo tinh thần Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp sửa đổi. Tập trung cải cách hành chính ở cấp huyện, cấp xã để nâng cao các chỉ số đo lường tổng thể về cải cách hành chính (như chỉ số PAPI, chỉ số PAR INDEX). Đổi mới mạnh mẽ cơ chế chính sách, đơn giản hoá thủ tục hành chính, ứng dụng nhanh công nghệ thông tin, tạo thuận lợi tối đa, giảm chi phí cho người dân và doanh nghiệp trong các lĩnh vực thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội, đất đai, xây dựng, thành lập, giải thể và phá sản doanh nghiệp, thực hiện đầu tư... Nghiêm cấm cán bộ, công chức viên chức có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp và người dân.
- Tích cực thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức; tăng cường công khai minh bạch trong hoạt động công vụ; triển khai thực hiện vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ở các cơ quan, đơn vị; tiếp tục thực hiện nghiêm túc tiêu chuẩn, trách nhiệm và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu trên các lĩnh vực, các cấp độ lãnh đạo, cán bộ quản lý; đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức cả về trình độ lẫn thái độ ứng xử, trách nhiệm trong công việc, kỹ năng giao tiếp và chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc xử lý các kiến nghị của doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt Nghị định của Chính phủ về tinh giản biên chế. Không tăng biên chế cán bộ công chức, viên chức trong năm 2015 kể cả trường hợp thành lập các tổ chức, đơn vị và nhiệm vụ mới.
- Nâng cao chất lượng thi tuyển, nâng ngạch công chức theo hướng nâng cao tính cạnh tranh, công khai minh bạch và công bằng, nhất là trong việc thi tuyển công chức, viên chức tại các Sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố.
6.3. Thanh tra nhà nước tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị và các địa phương:
- Công khai thời gian, địa điểm, thành phần tiếp dân theo quy định, nâng cao chất lượng tiếp công dân; kịp thời giải quyết đúng chính sách, pháp luật những phản ánh, kiến nghị, nâng cao hiệu lực, hiệu quả giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các quyết định, kết luận sau thanh tra, kiểm tra; xử lý kịp thời khiếu kiện đông người, vượt cấp; giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, kéo dài. Tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan thông tin truyền thông và nhân dân trong phòng chống tham nhũng, lãng phí. Khắc phục nghiêm túc những tồn tại, hạn chế sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước, giám sát của các cơ quan có chức năng.
- Thực hiện các biện pháp để tăng cường tính công khai, minh bạch, trách nhiệm trong hoạt động công vụ. Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả Chỉ thị 35/CT-TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác tiếp dân giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
6.4. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị và các địa phương:
Tiếp tục thực hiện tốt chế độ thường trực sẵn sàng chiến đấu, đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đồng bộ vũ khí kỹ thuật, lực lượng cơ động trong mọi tình huống sẵn sàng chiến đấu, phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn, huấn luyện và hoạt động thường xuyên của lực lượng quân sự. Hoàn thành nhiệm vụ tuyển quân năm 2015 với chỉ tiêu 1.700 công dân đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đặt ra, đón nhận 1.500 -1.700 quân nhân xuất ngũ; tổ chức, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị huấn luyện lực lượng tự vệ và dân quân tự vệ. Nâng cao chất lượng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. Thực hiện phát triển kinh tế xã hội kết hợp chặt chẽ với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh.
6.5. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị và các địa phương:
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải thực hiện đồng bộ các biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Thực hiện tốt công tác bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới; chú trọng an ninh nông thôn và các khu công nghiệp, đô thị. Chủ động triển khai các biện pháp phòng ngừa, nắm chắc tình hình an ninh cơ sở; đấu tranh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và đảm bảo trật tự an toàn xã hội, kiên quyết đấu tranh, triệt phá các băng nhóm tội phạm. Bảo vệ an toàn tuyệt đối các sự kiện lớn, Đại hội Đảng các cấp diễn ra trong năm 2015.
Căn cứ Chỉ thị này và các đề án, báo cáo năm 2015, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã xác định các nhiệm vụ mà ngành, địa phương chủ trì, chủ động phối hợp với các ngành, địa phương liên quan để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương mình; xác định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian và phân công người chịu trách nhiệm từng phần việc; hàng tháng, hàng quý có kiểm điểm, đánh giá tình hình, báo cáo UBND tỉnh.
Chương trình, kế hoạch thực hiện được xây dựng và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2015.
Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc thực hiện Chỉ thị và các nội dung theo thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh làm việc với các địa phương, các Sở, ngành vào ngày 20 hàng tháng; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ tháng 6 và tháng 11 năm 2015; kết quả thực hiện Chỉ thị là tiêu chí quan trọng để đánh giá trách nhiệm người đứng đầu các Sở, ban, ngành và địa phương.
Các cơ quan Trung ương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh căn cứ những nhiệm vụ trọng tâm xây dựng chương trình, kế hoạch phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị mình.
Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện chương trình công tác đã đề ra; tổ chức giao ban hàng tuần, hàng tháng để kiểm điểm tình hình thực hiện, có giải pháp xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo, điều hành hiệu quả, kịp thời.
UBND tỉnh tổ chức các hội nghị chuyên đề với các Sở, ngành, địa phương để kịp thời xử lý những vấn đề bức xúc nảy sinh trong quá trình triển khai Chỉ thị này. Chủ tịch UBND tỉnh sẽ kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị ở một số ngành, địa phương khi cần thiết.
UBND tỉnh đề nghị Tỉnh uỷ; Thường trực HĐND tỉnh tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo; các ban và cơ quan của Đảng, các Ban HĐND tỉnh; UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể nhân dân tăng cường phối hợp, giám sát các cơ quan, đơn vị, địa phương, đẩy mạnh các phong trào thi đua, làm tốt công tác tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong nhân dân để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ năm 2015 đã đề ra.
(Ban hành danh mục các đề án, báo cáo trình các cấp có thẩm quyền kèm theo Chỉ thị này)./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC
ĐỀ ÁN, BÁO CÁO NĂM 2015
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 01/2015/CT-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT |
TÊN BÁO CÁO, ĐỀ ÁN |
CƠ QUAN CHUẨN BỊ |
TRÌNH CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
GHI CHÚ |
|||
UBND tỉnh |
BTV TU |
BCH |
HĐND tỉnh |
||||
|
Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đô thị lõi tỉnh Bắc Ninh) |
Sở Xây dựng |
X |
X |
|
X |
|
2 |
Quyết định bãi bỏ Quyết định số 144/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của UBND tỉnh về việc giao các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh cho các Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng (Gọi chung là các tổ chức hành nghề công chứng) |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy định mức thu, tỷ lệ % phân chia, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
X |
|
|
|
|
4 |
Quy định tạm thời về hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại tập trung trên vùng đất bãi ven sông |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
5 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy định quản lý phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
2 |
Báo cáo tình hình thực hiện 6 đề án dịch vụ (đã ban hành) phục vụ các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Ban quản lý các KCN |
X |
|
|
|
|
3 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
4 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Qui hoạch tổng thể phát triển Bưu chính viễn thông đến năm 2020, định hướng đến 2030 |
Sở TTTT |
X |
X |
X |
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Quy định về việc ban hành trình tự, thủ tục trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
X |
|
|
|
|
4 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch nông nghiệp đến năm 2025, định hướng đến 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
X |
X |
|
|
5 |
Đề án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
6 |
Quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
7 |
Đề án di chuyển cơ quan Bộ chỉ huy quân sự tỉnh ra vị trí mới |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
X |
|
|
8 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sửa đổi một số quy định quản lý kiến trúc, quy hoạch và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
2 |
Báo cáo Kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
3 |
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hoá trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
X |
X Tháng 5 |
|
X Tháng7 |
|
4 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
5 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/6/2014 của Tỉnh uỷ về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030" |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
|
|
|
|
6 |
Báo cáo hệ số điều chỉnh giá đất |
Sở Tài chính |
X |
|
|
|
|
7 |
Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
|
|
|
UBND tỉnh điều chỉnh thời gian so với ngành đăng ký |
8 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy chế hoạt động Thanh tra xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
2 |
Đề án cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
X (Tháng 6) |
|
X |
|
3 |
Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và xử lý vi phạm trong đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
4 |
Quy định về quy trình, phân công trách nhiệm và phối hợp trong lập, giao kế hoạch, theo dõi, quản lý vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
5 |
Quy hoạch xây dựng các công trình Quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh Bắc Ninh |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
X (Tháng 6) |
X (Tháng 7) |
|
6 |
Thu hút FDI gắn với phát triển bền vững các Khu công nghiệp trong tỉnh |
Ban quản lý các KCN |
X |
X |
|
|
|
7 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và sự điều hành của UBND tỉnh 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
2 |
Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm, giải pháp 6 tháng cuối năm 2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2015. |
Sở Tài chính |
X |
X |
X |
X |
|
4 |
Báo cáo tình hình, công tác đảm bảo an ninh trật tự 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 |
Công an tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
5 |
Báo cáo một số tình hình phức tạp liên quan đến hoạt động của tập đoàn Samsung tại Bắc Ninh giai đoạn 2008 - 2015 |
Công an tỉnh |
X |
|
|
|
|
6 |
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
7 |
Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2016 tỉnh Bắc Ninh |
Sở Nội vụ |
X |
X |
|
X |
Theo chương trình toàn khoá |
8 |
Quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
9 |
Báo cáo Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
10 |
Quy định phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
X |
X |
|
|
11 |
Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
X |
X |
|
|
12 |
Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
X |
X |
|
|
13 |
Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại địa phương |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
14 |
Báo cáo kết quả công tác quân sự quốc phòng địa phương 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
|
|
|
15 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 7 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tổng kết thực hiện chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2015 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Đồ án Quy hoạch chung đô thị Nhân Thắng huyện Gia Bình đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
X |
X |
X |
|
|
3 |
Đầu tư, nâng cấp, phát triển trường Trung cấp Y tế lên trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh |
Sở Y tế |
X |
|
|
|
|
4 |
Quy định về quản lý các dự án công trình đầu tư - chuyển giao (BT) sau khi hoàn thành |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
5 |
Quy định hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã và khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
6 |
Sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
X |
X |
|
|
7 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 8 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo đánh giá 5 năm thực hiện qui hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2011 - 2020 |
Sở Công thương |
X |
X |
X |
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Đề án khuyến khích phát triển Hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy định về giám sát, đánh giá đầu tư công |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
4 |
Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
|
|
|
|
5 |
Quy định phân cấp quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
X |
X |
|
|
6 |
Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
X |
|
|
|
7 |
Quy định phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh năm 2016 |
Sở Tài chính |
X |
Tháng 10 |
|
Tháng 12 |
|
8 |
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2016 |
Sở Tài chính |
X |
Tháng 10 |
|
Tháng 12 |
|
9 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 9 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện kết luận số 166-KL/TƯ và kết luận 193-KL/TTV của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển sự nghiệp Văn hoá, TDTT giai đoạn 2011 - 2015 |
Sở VH, TT và Du lịch |
X |
Tháng 11 |
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Đề án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 |
Sở Công thương |
X |
X |
|
|
|
4 |
Một số giải pháp ngăn ngừa đình công, lãn công, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp tại các Khu công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 |
Ban quản lý các KCN |
X |
|
|
|
|
5 |
Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Lao động, TBXH |
X |
X |
|
X |
|
|
Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy định về quản lý thoát nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
X |
|
|
|
2 |
Quy hoạch đề điều trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2040 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
X |
X |
|
|
3 |
Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
4 |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
5 |
Giải pháp tăng thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Cục thuế |
X |
|
|
|
|
6 |
Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
X |
X |
|
X |
|
7 |
Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2016 và thời kỳ 2016 - 2020 |
Sở Tài chính |
X |
X (Tháng10) |
|
X (Tháng12) |
|
8 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015; phương hướng và nhiệm vụ năm 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
2 |
Báo cáo đánh giá đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 và kế hoạch thực hiện năm 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2015; dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 |
Sở Tài chính |
X |
X |
X |
X |
|
4 |
Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 |
Sở Tài chính |
X |
X |
X |
X |
|
5 |
Báo cáo tình hình, công tác đảm bảo an ninh trật tự năm 2015; nhiệm vụ năm 2016 |
Công an tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
6 |
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2015; nhiệm vụ năm 2016 |
Thanh tra tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
7 |
Báo cáo 5 năm thực hiện qui hoạch phát triển thương mại đến năm 2020 |
Sở Công thương |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
8 |
Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, cộng đồng |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
9 |
Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 |
Sở TN-MT |
X |
X |
|
X |
|
10 |
Quy định về quản lý ngầm hoá công trình đường ống, đường dây trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
11 |
Quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh (Sau khi xây dựng xong cơ sở dữ liệu công chứng) |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
12 |
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
Sở Tài chính |
X |
X |
|
X |
|
13 |
Báo cáo kết quả công tác quân sự quốc phòng địa phương năm 2015, nhiệm vụ năm 2016 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
|
|
(Cơ quan đăng ký trình tháng 12) |
14 |
Danh mục đề án, báo cáo trình các cấp có thẩm quyền năm 2016 |
Văn phòng UBND tỉnh |
X |
|
|
|
|
15 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tổng kết thực hiện chương trình cải cách hành chính năm 2015 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
4 |
Nâng mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp và trường chất lượng cao từ năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
X |
|
X |
|
5 |
Một số giải pháp thực hiện quy hoạch, phát triển các Khu công nghiệp đến năm 2020 |
Ban quản lý các KCN |
X |
|
|
|
|
6 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015; phương hướng và nhiệm vụ năm 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
2 |
Báo cáo đánh giá đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 và kế hoạch thực hiện năm 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2015; dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 |
Sở Tài chính |
X |
X |
X |
X |
|
4 |
Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 |
Sở Tài chính |
X |
X |
X |
X |
|
5 |
Báo cáo tình hình, công tác đảm bảo an ninh trật tự năm 2015; nhiệm vụ năm 2016 |
Công an tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
6 |
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2015; nhiệm vụ năm 2016 |
Thanh tra tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
7 |
Báo cáo 5 năm thực hiện qui hoạch phát triển thương mại đến năm 2020 |
Sở Công thương |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
8 |
Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, cộng đồng |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
9 |
Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 |
Sở TN-MT |
X |
X |
|
X |
|
10 |
Quy định về quản lý ngầm hoá công trình đường ống, đường dây trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
11 |
Quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh (Sau khi xây dựng xong cơ sở dữ liệu công chứng) |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
12 |
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
Sở Tài chính |
X |
X |
|
X |
|
13 |
Báo cáo kết quả công tác quân sự quốc phòng địa phương năm 2015, nhiệm vụ năm 2016 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
|
|
(Cơ quan đăng ký trình tháng 12) |
14 |
Danh mục đề án, báo cáo trình các cấp có thẩm quyền năm 2016 |
Văn phòng UBND tỉnh |
X |
|
|
|
|
15 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tổng kết thực hiện chương trình cải cách hành chính năm 2015 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
4 |
Nâng mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp và trường chất lượng cao từ năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
X |
|
X |
|
5 |
Một số giải pháp thực hiện quy hoạch, phát triển các Khu công nghiệp đến năm 2020 |
Ban quản lý các KCN |
X |
|
|
|
|
6 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
CÁC
ĐỀ ÁN, BÁO CÁO NĂM 2015
(Ban
hành kèm theo Chỉ thị số 01/2015/CT-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT |
TÊN BÁO CÁO, ĐỀ ÁN |
CƠ QUAN CHUẨN BỊ |
TRÌNH CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
GHI CHÚ |
|||
UBND tỉnh |
BTV TU |
BCH |
HĐND tỉnh |
||||
|
Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đô thị lõi tỉnh Bắc Ninh) |
Sở Xây dựng |
X |
X |
|
X |
|
2 |
Quyết định bãi bỏ Quyết định số 144/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của UBND tỉnh về việc giao các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh cho các Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng (Gọi chung là các tổ chức hành nghề công chứng) |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy định mức thu, tỷ lệ % phân chia, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
X |
|
|
|
|
4 |
Quy định tạm thời về hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại tập trung trên vùng đất bãi ven sông |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
5 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy định quản lý phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
2 |
Báo cáo tình hình thực hiện 6 đề án dịch vụ (đã ban hành) phục vụ các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Ban quản lý các KCN |
X |
|
|
|
|
3 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
4 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Qui hoạch tổng thể phát triển Bưu chính viễn thông đến năm 2020, định hướng đến 2030 |
Sở TTTT |
X |
X |
X |
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Quy định về việc ban hành trình tự, thủ tục trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
X |
|
|
|
|
4 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch nông nghiệp đến năm 2025, định hướng đến 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
X |
X |
|
|
5 |
Đề án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
6 |
Quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
7 |
Đề án di chuyển cơ quan Bộ chỉ huy quân sự tỉnh ra vị trí mới |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
X |
|
|
8 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sửa đổi một số quy định quản lý kiến trúc, quy hoạch và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
2 |
Báo cáo Kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
3 |
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hoá trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
X |
X Tháng 5 |
|
X Tháng7 |
|
4 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
5 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/6/2014 của Tỉnh uỷ về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2020, định hướng đến năm 2030" |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
|
|
|
|
6 |
Báo cáo hệ số điều chỉnh giá đất |
Sở Tài chính |
X |
|
|
|
|
7 |
Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
|
|
|
UBND tỉnh điều chỉnh thời gian so với ngành đăng ký |
8 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy chế hoạt động Thanh tra xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
2 |
Đề án cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
X (Tháng 6) |
|
X |
|
3 |
Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và xử lý vi phạm trong đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
4 |
Quy định về quy trình, phân công trách nhiệm và phối hợp trong lập, giao kế hoạch, theo dõi, quản lý vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
5 |
Quy hoạch xây dựng các công trình Quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh Bắc Ninh |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
X (Tháng 6) |
X (Tháng 7) |
|
6 |
Thu hút FDI gắn với phát triển bền vững các Khu công nghiệp trong tỉnh |
Ban quản lý các KCN |
X |
X |
|
|
|
7 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và sự điều hành của UBND tỉnh 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
2 |
Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm, giải pháp 6 tháng cuối năm 2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2015. |
Sở Tài chính |
X |
X |
X |
X |
|
4 |
Báo cáo tình hình, công tác đảm bảo an ninh trật tự 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 |
Công an tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
5 |
Báo cáo một số tình hình phức tạp liên quan đến hoạt động của tập đoàn Samsung tại Bắc Ninh giai đoạn 2008 - 2015 |
Công an tỉnh |
X |
|
|
|
|
6 |
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
7 |
Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2016 tỉnh Bắc Ninh |
Sở Nội vụ |
X |
X |
|
X |
Theo chương trình toàn khoá |
8 |
Quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
9 |
Báo cáo Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
10 |
Quy định phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
X |
X |
|
|
11 |
Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
X |
X |
|
|
12 |
Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
X |
X |
|
|
13 |
Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại địa phương |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
14 |
Báo cáo kết quả công tác quân sự quốc phòng địa phương 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
|
|
|
15 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 7 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tổng kết thực hiện chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2015 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Đồ án Quy hoạch chung đô thị Nhân Thắng huyện Gia Bình đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
X |
X |
X |
|
|
3 |
Đầu tư, nâng cấp, phát triển trường Trung cấp Y tế lên trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh |
Sở Y tế |
X |
|
|
|
|
4 |
Quy định về quản lý các dự án công trình đầu tư - chuyển giao (BT) sau khi hoàn thành |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
5 |
Quy định hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã và khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
6 |
Sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
X |
X |
|
|
7 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 8 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo đánh giá 5 năm thực hiện qui hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2011 - 2020 |
Sở Công thương |
X |
X |
X |
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Đề án khuyến khích phát triển Hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy định về giám sát, đánh giá đầu tư công |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
|
|
|
4 |
Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
|
|
|
|
5 |
Quy định phân cấp quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
X |
X |
|
|
6 |
Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
X |
|
|
|
7 |
Quy định phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh năm 2016 |
Sở Tài chính |
X |
Tháng 10 |
|
Tháng 12 |
|
8 |
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2016 |
Sở Tài chính |
X |
Tháng 10 |
|
Tháng 12 |
|
9 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 9 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện kết luận số 166-KL/TƯ và kết luận 193-KL/TTV của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển sự nghiệp Văn hoá, TDTT giai đoạn 2011 - 2015 |
Sở VH, TT và Du lịch |
X |
Tháng 11 |
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Đề án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 |
Sở Công thương |
X |
X |
|
|
|
4 |
Một số giải pháp ngăn ngừa đình công, lãn công, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp tại các Khu công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 |
Ban quản lý các KCN |
X |
|
|
|
|
5 |
Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Lao động, TBXH |
X |
X |
|
X |
|
|
Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy định về quản lý thoát nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
X |
|
|
|
2 |
Quy hoạch đề điều trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2040 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
X |
X |
|
|
3 |
Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
4 |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
5 |
Giải pháp tăng thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Cục thuế |
X |
|
|
|
|
6 |
Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
X |
X |
|
X |
|
7 |
Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2016 và thời kỳ 2016 - 2020 |
Sở Tài chính |
X |
X (Tháng10) |
|
X (Tháng12) |
|
8 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015; phương hướng và nhiệm vụ năm 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
2 |
Báo cáo đánh giá đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 và kế hoạch thực hiện năm 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
X |
X |
X |
|
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2015; dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 |
Sở Tài chính |
X |
X |
X |
X |
|
4 |
Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 |
Sở Tài chính |
X |
X |
X |
X |
|
5 |
Báo cáo tình hình, công tác đảm bảo an ninh trật tự năm 2015; nhiệm vụ năm 2016 |
Công an tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
6 |
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2015; nhiệm vụ năm 2016 |
Thanh tra tỉnh |
X |
X |
X |
X |
|
7 |
Báo cáo 5 năm thực hiện qui hoạch phát triển thương mại đến năm 2020 |
Sở Công thương |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
8 |
Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, cộng đồng |
Sở TN-MT |
X |
|
|
|
|
9 |
Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 |
Sở TN-MT |
X |
X |
|
X |
|
10 |
Quy định về quản lý ngầm hoá công trình đường ống, đường dây trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
|
11 |
Quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh (Sau khi xây dựng xong cơ sở dữ liệu công chứng) |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
|
12 |
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
Sở Tài chính |
X |
X |
|
X |
|
13 |
Báo cáo kết quả công tác quân sự quốc phòng địa phương năm 2015, nhiệm vụ năm 2016 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
X |
X |
|
|
(Cơ quan đăng ký trình tháng 12) |
14 |
Danh mục đề án, báo cáo trình các cấp có thẩm quyền năm 2016 |
Văn phòng UBND tỉnh |
X |
|
|
|
|
15 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
|
Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tổng kết thực hiện chương trình cải cách hành chính năm 2015 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
Theo chương trình toàn khoá |
2 |
Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
|
|
|
4 |
Nâng mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp và trường chất lượng cao từ năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
X |
|
X |
|
5 |
Một số giải pháp thực hiện quy hoạch, phát triển các Khu công nghiệp đến năm 2020 |
Ban quản lý các KCN |
X |
|
|
|
|
6 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.