ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 21 tháng 9 năm 2021 |
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SƠ PHÁP LÝ
1. Sự cần thiết
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 05/6/2020, Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 và Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 về triển khai thực hiện thí điểm việc giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện Cái Nước, Thới Bình và thành phố Cà Mau (gọi tắt là thực hiện thủ tục hành chính phi địa giới), với tổng số 52 thủ tục, bao gồm: Lĩnh vực đất đai, tài nguyên và giao dịch bảo đảm với 37 thủ tục; Lĩnh vực đăng ký kinh doanh với 05 thủ tục; Lĩnh vực xây dựng với 10 thủ tục. Theo đó, người dân được lựa chọn một số nơi thuận tiện để nộp hồ sơ thủ tục hành chính, qua đó tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại của người dân. Đồng thời, đây cũng là một trong những giải pháp khuyến khích Bộ phận Một cửa của các đơn vị tự đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động để có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của người dân.
Qua một năm triển khai thực hiện mô hình thí điểm giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tính đến hết tháng 6/2021, tổng số hồ sơ giải quyết theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh là 4.309 hồ sơ (Lĩnh vực đất đai 4.134 hồ sơ; Lĩnh vực đăng ký đất đai 165 hồ sơ; Lĩnh vực xây dựng 10 hồ sơ). Thực tế cho thấy, người dân có xu hướng chọn Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh là nơi nộp hồ sơ ngày càng nhiều, vì sự thuận tiện và chất lượng phục vụ. Kết quả này đã chứng minh hiệu quả của mô hình thí điểm, được người dân đồng tình ủng hộ, cần thiết được mở rộng cả về lĩnh vực và địa bàn thực hiện.
2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Theo đó, tại điểm c, khoản 1, Điều 37 quy định: “Chủ tịch UBND cấp tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan có thẩm quyền cùng cấp và thuộc thẩm quyền của cấp này có thể giao cấp khác tiếp nhận hồ sơ”.
- Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Theo đó, tại khoản 3, Mục III quy định: “Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông”.
- Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg. Theo đó, Văn phòng UBND tỉnh được giao chủ trì: “Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc địa giới hành chính”.
Từ những cơ sở nêu trên, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đa dạng hóa các hình thức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp có nhiều lựa chọn; giảm thời gian đi lại, tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính.
- Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể từng công việc gắn với trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị; phát huy vai trò chủ động, tích cực và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính. Đảm bảo việc triển khai thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, chất lượng, hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Việc thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm yêu cầu lấy mục tiêu phục vụ người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp nhận phi địa giới đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
1. Nội dung
1.1. Rà soát, mở rộng lĩnh vực, địa bàn giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, cụ thể:
- Triển khai thực hiện chính thức việc giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả 52 thủ tục hành chính được nêu tại Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 05/6/2020, Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 và Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 10/7/2020. Đồng thời, mở rộng địa bàn triển khai thực hiện ra tất cả các huyện, thành phố đối với 52 thủ tục hành chính đã thực hiện thí điểm.
- Giao Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện (con người, trang thiết bị, mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị...).
- Giao các sở, ban, ngành tỉnh tiếp tục rà soát, lựa chọn thủ tục hành chính (ngoài 52 thủ tục hành chính đã thực hiện thí điểm) để mở rộng việc triển khai thực hiện.
1.2. Triển khai tiếp nhận phi địa giới đối với tất cả thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cụ thể:
- Trường hợp người dân, doanh nghiệp không chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (đối với các thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện) thì có thể chọn nộp hồ sơ trực tiếp ở bất kỳ Bộ phận Một cửa của huyện, thành phố nào thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp.
- Bộ phận Một cửa của huyện, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định trực tiếp hoặc phối hợp với đơn vị phê duyệt hồ sơ thẩm định về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. Đồng thời, tiếp nhận kết quả từ Bộ phận Một cửa của đơn vị trực tiếp giải quyết chuyển trả cho người dân, doanh nghiệp khi có yêu cầu.
2. Nhiệm vụ cụ thể: được nêu tại Phụ lục kèm theo.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp, đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định. Kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
b) Chỉ đạo Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện các nhiệm vụ:
- Phối phợp các cơ quan, đơn vị đánh giá để đề xuất Danh mục thủ tục hành chính đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
- Tham mưu thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hỗ trợ, tích hợp, kết nối dịch vụ vào Cổng dịch vụ công và các ứng dụng hỗ trợ dịch vụ công của tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị cung cấp dịch vụ, người dân, doanh nghiệp thực hiện.
- Hỗ trợ, hướng dẫn về mặt kỹ thuật trong việc kết nối, vận hành Hệ thống Một cửa điện tử đáp ứng yêu cầu của việc tiếp nhận thủ tục hành chính phi địa giới; tiếp tục tập huấn cho đội ngũ công chức một cửa cấp huyện, cấp xã về cách thức xử lý thủ tục hành chính trên môi trường mạng để tránh sự lúng túng, chậm trễ.
- Thực hiện niêm yết công khai danh mục, quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ, phí/lệ phí thông tin, địa chỉ liên lạc, tài khoản thu phí/lệ phí thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, trên các ứng dụng tương tác để người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện.
- Tham mưu thực hiện việc theo dõi, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện quy trình tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, định hướng thông tin, tuyên truyền rộng rãi việc triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính để người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Các sở, ban, ngành tỉnh: Sắp xếp, bố trí công chức có năng lực và thái độ giao tiếp tốt để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Chủ động phối hợp với Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời xử lý, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thực hiện đúng quy trình xử lý thủ tục hành chính theo quy định, bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO HƯỚNG KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 136/KH-UBND ngày
21/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm đầu ra |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện/hoàn thành |
1 |
Rà soát, đề xuất Danh mục thủ tục hành chính giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo mục 1.1 Kế hoạch (kèm theo Mẫu Phụ lục 1) |
Danh mục thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh. |
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. |
Chậm nhất ngày 30/9/2021 |
2 |
Rà soát, đề xuất Danh mục thủ tục hành chính đưa vào triển khai tiếp nhận phi địa giới đối với tất cả thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo mục 1.2 Kế hoạch (kèm theo Mẫu Phụ lục 2) |
Danh mục thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh. |
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. |
Chậm nhất ngày 30/9/2021 |
3 |
Tổng hợp, thẩm định Danh mục thủ tục hành chính nêu tại mục 1 và 2 Phụ lục này đủ điều kiện chính đưa vào triển khai thực hiện; dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Báo cáo (kèm theo dự thảo Quyết định) |
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. |
Chậm nhất ngày 15/10/2021 |
4 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc địa giới hành chính |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. |
Chậm nhất ngày 30/10/2021 |
5 |
Tổ chức thông tin, tuyên truyền rộng rãi việc triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc địa giới hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Tin, bài, phóng sự… |
- Các sở, ban, ngành tỉnh. - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh - UBND cấp các huyện, thành phố. - Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh. |
Các đơn vị có liên quan |
Ngay sau khi có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
6 |
Rà soát, cử cán bộ đầu mối phụ trách phối hợp với Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để được hỗ trợ vận hành ứng dụng, thực hiện các giải pháp kỹ thuật, tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống nội bộ theo quy định hiện hành. |
Danh sách |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. |
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
Chậm nhất ngày 30/9/2021 |
7 |
Nghiên cứu, rà soát, phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối dữ liệu đối với các thủ tục hành chính thuộc nhóm đã có cơ sở dữ liệu chuyên ngành do các Bộ, ngành Trung ương triển khai trên cả nước đã được Văn phòng Chính phủ khuyến nghị thực hiện để triển khai trên địa bàn tỉnh theo đề xuất của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại Phụ lục 1 Báo cáo số 61/BC-TTGQTTHC (gửi kèm theo) |
Các TTHC được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định |
- Các Sở: Giao thông vận tải; Tư pháp; - Công an tỉnh; - Cục thuế tỉnh; - Bảo hiểm xã hội tỉnh. |
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. - Các đơn vị có liên quan. |
Quý I/2022 hoặc theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
8 |
Hỗ trợ cơ quan quản lý phần mềm (đối với các TTHC đã xây dựng phần mềm chuyên ngành) vận hành ứng dụng; thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo đề xuất tại Phụ lục 2 Báo cáo số 61/BC-TTGQTTHC (gửi kèm theo) |
Các TTHC được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu bảo đảm thông suốt, thuận lợi |
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. |
Quý I/2022 |
9 |
Định kỳ đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong Báo cáo cải cách hành chính gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định |
Báo cáo |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Hàng tháng |
10 |
Định kỳ rà soát, đề xuất mở rộng Danh mục thủ tục hành chính, địa bàn đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính (như triển khai tiếp nhận phi địa giới đối với tất cả thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã…) |
Danh mục thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh. |
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; - UBND cấp các huyện, thành phố. |
Hàng năm |
(Kèm theo Kế hoạch số: 136/KH-UBND ngày 21/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú (Lĩnh vực) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số: 136/KH-UBND ngày 21/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú (Lĩnh vực, mức độ) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
NHÓM THỦ TỤC VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG
(Kèm theo Báo cáo số 61/BC-TTGQTT ngày 16/8/2021 của Trung tâm Giải quyết
TTHC)
TT |
Tên TTHC hoặc nhóm TTHC |
Cơ quan chủ quản |
Thẩm quyền ký kết quả |
Hiện trạng CSDL |
Hiện trạng kết nối với Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
Khả năng mở rộng địa điểm tiếp nhận |
Đánh khả năng áp dụng |
1 |
Đổi Giấy phép lái xe |
Sở Giao thông vận tải |
Giám đốc Sở |
Phần mềm thuộc Bộ GTVT quản lý |
Chưa công bố tài liệu khung để kết nối |
Có khả năng mở rộng đến BPMC cấp xã |
Nên chờ hướng dẫn của Bộ vì phần mềm đòi hỏi phải thiết bị ngoại vi (máy chụp ảnh chuyên dụng, máy tính chuyên dụng) |
2 |
Nhóm TTHC lĩnh vực Hộ tịch: Khai sinh, khai tử, ĐK kết hôn, con nuôi |
Sở Tư pháp |
Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã |
Phần mềm hộ tịch điện tử do Bộ Tư pháp quản lý |
Đã công bố tài liệu khung. Trung tâm đang thực hiện kết nối một số TTHC thử nghiệm |
Thực hiện được liên huyện, liên xã |
Đế xuất thực hiện từ tháng 01/2022 |
3 |
Thủ tục về quản lý cư trú, quản lý đã có cơ sở dữ liệu về dân cư quốc gia |
Công an tỉnh |
Lãnh đạo Công an cấp huyện, cấp xã |
Cơ sở dữ liệu về dân cư quốc gia do Bộ Công an quản lý |
Đã tích hợp một số thông tin cơ bản theo căn cước công dân |
Thực hiện liên huyện, liên xã |
Thời gian thực hiện đề xuất từ năm 2022 (cụ thể do Công an tỉnh đề xuất) |
4 |
Thủ tục về xuất nhập cảnh |
Công an tỉnh |
Lãnh đạo cục Quản lý xuất nhập cảnh |
Phần mềm hộ chiếu điện tử của Bộ Công an |
Chưa công bố tài liệu khung về nền tảng kết nối, chưa kết nối với Cổng dịch vụ công |
Thực hiện ở BPMC cấp huyện (bộ phận của Công an huyện) |
Chờ Bộ Công an hướng dẫn cụ thể thời gian thực hiện |
5 |
Nhóm các thủ tục hành chính về thuế |
Cục thuế tỉnh |
Lãnh đạo Cục thuế, Chi cục thuế các khu vực |
Phần mềm quản lý thuế TMS và các ứng dụng chuyên ngành thuế do Tổng Cục thuế quản lý |
Đã kết nối thông suốt được với Cổng DVC Quốc gia, từ đây Cổng DVC tỉnh tích hợp dữ liệu lên để sử dụng |
Trung tâm phục vụ HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện |
Lựa chọn một số TTHC của nhóm TTHC lĩnh vực thuế để thực hiện từ tháng 01/2022 |
6 |
Thủ tục lĩnh vực Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Lãnh đạo BHXH tỉnh, BHXH huyện |
Hệ thống cơ sở dữ chuyên ngành BHXH |
Đã công bố tài liệu kết nối, Trung tâm đang phối hợp lựa chọn giải pháp kết nối |
Trung tâm phục vụ HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã |
Đã thực hiện một số TTHC của nhóm TTHC thuộc lĩnh vực. Đề xuất BHXH rà soát thống kê lại để tiếp tục lựa chọn một số TTHC thực hiện tiếp tục từ năm 2022 |
NHÓM THỦ TỤC ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG TẠI TỈNH
(Kèm theo Báo cáo số 61/BC-TTGQTT ngày 16/8/2021 của Trung tâm Giải quyết
TTHC)
TT |
Tên TTHC hoặc nhóm TTHC |
Cơ quan chủ quản |
Thẩm quyền ký kết quả |
Hiện trạng CSDL |
Hiện trạng kết nối với Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
Khả năng mở rộng địa điểm tiếp nhận |
Đánh khả năng áp dụng |
I |
Nhóm các TTHC đang thực hiện thí điểm (Quyết định 1000/QĐ-UBND thí điểm thủ tục đất đai; Quyết định 1068/QĐ-UBND thí điểm lĩnh vực đăng ký kinh doanh; Quyết định số 1281/QĐ-UBND thí điểm lĩnh vực xây dựng) |
||||||
1 |
Nhóm thủ tục lĩnh vực Đất đai với 27 thủ tục |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
GĐ, PGĐ Văn phòng ĐK đất đai tỉnh và Chi nhánh cấp huyện |
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu địa chính (VILIS) tỉnh do Sở TNMT quản lý |
Phần mềm thiết kế theo hình thức phân tán từng huyện |
Trung tâm GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất ở huyện khác |
Trước mắt mở rộng Trung tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 6/2022 cho phép 08 huyện có thể nhận chéo cho nhau (trừ hồ sơ của thành phố) |
2 |
Thủ tục lĩnh vực Bảo vệ môi trường (01 thủ tục) |
UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Chưa có phần mềm |
Đang sử dụng Hệ thống thông tin GQTTHC |
Trung tâm GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất ở huyện khác |
Mở rộng Trung tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 1/2022 cho phép người dân lựa chọn BPMC 09 huyện, thành phố |
3 |
Nhóm thủ tục giao dịch bảo đảm (09 thủ tục) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Lãnh đạo Chi nhánh VP đăng ký đất đai cấp huyện |
Chưa xác định phần mềm sử dụng |
Chưa xác định phần mềm sử dụng |
Trung tâm GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất ở huyện khác |
Mở rộng Trung tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 1/2022 cho phép người dân lựa chọn BPMC 09 huyện, thành phố |
4 |
Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh với 05 thủ tục |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Lãnh đạo Phòng TCKH cấp huyện |
Phần mềm ĐK hộ kinh doanh và HTX |
Trung tâm đang hỗ trợ vận hành và kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Trung tâm GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất ở huyện khác |
Mở rộng Trung tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 1/2022 cho phép người dân lựa chọn BPMC 09 huyện, thành phố |
5 |
Lĩnh vực hoạt động xây dựng với 10 thủ tục |
Sở Xây dựng |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Bộ Xây dựng triển khai trên Cổng DVC có tích hợp lên Cổng DVC quốc gia |
Trung tâm đang hỗ trợ vận hành và kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Trung tâm GQTTHC tỉnh nhận cho tất cả các huyện; người dân huyện này có thể nộp hồ sơ đất ở huyện khác |
Mở rộng Trung tâm GQTTHC nhận hồ sơ 09 huyện. Tháng 1/2022 cho phép người dân lựa chọn BPMC 09 huyện, thành phố |
DANH MỤC MỘT SỐ PHẦN MỀM CHUYÊN NGÀNH CHƯA THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KẾT NỐI
TT |
Tên TTHC hoặc nhóm TTHC |
Cơ quan chủ quản |
Ghi chú |
1 |
Phần mềm quản lý công chứng |
Sở Tư pháp |
Đã đưa vào Kế hoạch, đang triển khai các giải pháp kỹ thuật kết nối |
2 |
Phần mềm quản lý đối tượng và bảo trợ xã hội |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
3 |
Phần mềm quản lý môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 |
Phần mềm Quản lý lao động |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
5 |
Phần mềm tuyển sinh đầu cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Phần mềm Quản lý hợp đồng thuê đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
7 |
Hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc |
Ban Dân tộc |
|
8 |
Phần mềm quản lý công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
9 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch |
Sở Tư pháp |
|
10 |
Hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin giá đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
11 |
Phần mềm quản lý hồ sơ ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ người có công với cách mạng |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
12 |
Phần mềm bảo hiểm thất nghiệp |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
|
Phần mềm QL cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Thương, nông nghiệp, Giao thông, xây dựng, TNMT, Giáo dục |
Các sở, ngành chuyên trách |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.