TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 93 : 1983
PHỤ TÙNG CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI – KE CÁNH CỬA
Windows and doors accessories – Windows and doors squares
Tiêu chuẩn này chỉ quy định cho các loại ke cửa sổ ra vào bằng gỗ dùng trong các công trình xây dựng dân dụng.
Theo quy định tiêu chuẩn mẫu cửa điển hình của Viện thiết kế nhà ở và công trình công cộng, ke được quy định như sau:
- Ke 120mm bắt vào cánh cửa có:
Chiều rộng 445 đến 800mm;
Chiều dài 500 đến 1.500mm.
- Ke 140mm bắt vào cánh cửa có:
Chiều rộng 345 đến 545mm;
Chiều dài 1280 đến 1680mm.
- Ke 160mm bắt vào cánh cửa có:
Chiều rộng 445 đến 900mm;
Chiều dài 2090 đến 2640mm.
1. Thông số cơ bản
1.1. Kích thước của ke phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình 1 và trong bảng 1.
Bảng 1
L (mm) | a±0,5 (mm) | b (mm) | c (mm) | δ (mm) | Ф1 (mm) | γo | αo | Trọng lượng (kg) |
100 | 16 | 8 | 42 | 2 | 5 | 90 | 90 | 0,044 |
120 | 18 | 9 | 51 | 2 | 5 | 90 | 90 | 0,055 |
140 | 20 | 12 | 59 | 2 | 5 | 90 | 90 | 0,065 |
160 | 24 | 16 | 66 | 2 | 5 | 90 | 90 | 0,11 |
2. Yêu cầu kĩ thuật
2.1. Ke phải được chế tạo theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.2. Ke phải được chế tạo bằng vật liệu CT38 (TCVN 1659: 1975) hoặc thép có tính chất cơ lí tương đương hay tốt hơn.
2.3. Độ không phẳng của bề mặt ke không lớn hơn 1mm trên chiều dài 100mm.
2.4. Độ không vuông góc giữa 2 cạnh ke nhỏ hơn hoặc bằng 1o.
2.5. Ke bắt vào cánh cửa bằng vít gỗ 4 x 25 (TCVN 211: 1966).
2.6. Trên bề mặt ke không cho phép có vết rỉ, vết nứt, lỗ thủng.
2.7. Đối với ke mạ, chiều dày lớp mạ không nhỏ hơn 8 µ m. Bề mặt lớp mạ sáng bóng, không bị bong tróc, phồng rộp.
3. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
3.1. Ke cửa phải được kiểm tra theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.2. Phương pháp kiểm tra số lượng ke lấy ra để kiểm tra trong 1 loạt sản phẩm được ghi trong bảng.
Loại kiểm tra | Số lượng sản phẩm lấy ra hàng loạt | Số lượng sản phẩm lấy ra kiểm tra | Số lượng cho không đạt chấtlượng |
Kiểm tra kích thước hoàn chỉnh | 160 - 400 401 - 1000 1001 - 2000 | 15 30 60 | 2 4 9 |
Sản phẩm không đạt chất lượng là sản phẩm có một trong những chỉ tiêu không đạt.
3.3. Nếu kết quả kiểm tra vượt quá mức cho phép ở cột 4 bảng 3 – 2 thì phải kiểm tra lại lần 2 với số lượng mẫu gấp đôi. Nếu kết quả kiểm tra lần 2 vẫn không đạt thì lô hàng đó không được nghiệm thu, nhà máy có quyền chọn các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn từ các lô bị loại đặt vào lô khác để kiểm tra lại.
3.4. Chất lượng vật liệu làm ke được kiểm tra bằng các phương pháp hoá lí như tiêu chuẩn nhà nước quy định.
3.5. Các chỉ tiêu 2 – 3 và 2 – 4 được kiểm tra bằng thước cặp và thước đo độ.
3.6. Kiểm tra bề mặt ngoài ke và bề mặt lớp mạ bằng mắt thường. Xác định chiều dày lớp mạ theo TCVN 4392: 1986 .
4. Ghi nhận, bao gói, vận chuyển và bảo quản
4.1. Ke cùng kích thước phải được buộc từng bó bằng giây thép, mỗi bó quy định 50chiếc.
4.2. Mỗi bó ke phải buộc 1 miếng sắt có nhãn hiệu của nhà máy chế tạo.
4.3. Ke được vận chuyển bằng mọi phương tiện.
4.4. Ke được bảo quản ở nơi không bị mưa nắng và môi trường ăn mòn hoá học.
4.5. Nhà máy bảo hành trong thời gian 6 tháng kể từ ngày sử dụng. Trong thời gian này những hư hỏng do nhà máy gây nên đều được sửa chữa lại hoặc thay thế bằng sản phẩm cùng loại, những hư hỏng do tự ý sửa chữa đều không thực hiện bảo hành.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.