PHỤ TÙNG CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI – BẢN LỀ CỬA
Windows and doors accessories – Hinges
Tiêu chuẩn này chỉ quy định cho các loại bản lề dùng trong các công trình xây dựng dân dụng trong điều kiện không có môi trường ăn mòn.
Theo quy định tiêu chuẩn mẫu cửa điển hình của Viện thiết kế nhà ở và công trình công cộng, bản lề được quy định như sau:
1 – Bản lề dài 140mm lắp vào cửa gỗ có:
– Chiều rộng cánh từ 345 đến 545 mm;
– Chiều dài từ 1280 đến 1680 mm.
2 – Bản lề dài 160, 180 mm lắp vào cửa gỗ có:
– Chiều rộng cánh từ 445 đến 900 mm;
– Chiều dài từ 2090 đến 2640 mm.
1. Thông số và kích thước cơ bản
1.1. Bản lề cửa có 2 loại:
Bản lề cối và bản lề gông
a) Bản lề cối phải được chế tạo theo hình 1 và kích thước ở bảng 1. Bản lề cối có 2 loại:
- Bản lề cánh trái hình 1a,
- Bản lề cánh trái hình 1b.
Chú thích: cánh cửa mở về phía mặt người đứng từ trái sang phải, lắp bản lề phải, ngược lại, lắp bản lề trái.
b) Bản lề gông gồm: cánh lá và cánh gông
- Cánh lá theo hình 1 và bảng 1
- Cánh gông theo hình 2 và bảng 2.
1.2. Khi lắp ghép 2 cánh bản lề phải có vòng đệm
- Vòng đệm phải được chế tạo theo hình 3.
- Chốt phải được chế tạo theo hình 4 và bảng 4.
Bảng 1
L mm | a±0, 5 mm | c±0, 5 mm | δ±0, 5 mm | h mm | l1 mm | l2 mm | Ф1 ±0, 5 mm | Ф2 ±0, 5 mm | γo | b±0, 5 mm | Khối lượng (kg) |
140 | 17,5 | 39 | 3 | 71 | 35 | 7 | 5 | 7,1 | 90 | 11,5 | 0,08 |
160 | 17,5 | 44 | 3 | 81 | 40 | 7 | 5 | 7,1 | 90 | 13,5 | 0,092 |
180 | 17,5 | 52 | 3 | 91 | 45 | 7 | 5 | 7,1 | 90 | 12 | 0,1035 |
Bảng 2
l1 mm | l2 mm | a mm | b mm | c mm | l3 mm | l4 mm | δ-0,5 mm | Ø1 ±0,5 mm | Khối lượng (kg) |
190 | 170 | 40 | 36 | 30 | 35 | 30 | 3 | 8 | 0,169 |
Bảng 4
Kích thước L của bản lề | 140 | 160 | 180 |
Chiều dài (L) chốt | 65 | 70 | 75 |
2.1. Bản lề phải được chế tạo theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.2. Bản lề, chốt phải được chế tạo bằng vật liệu CT38 (TCVN 1659: 1975) hoặc thép có tính chất cơ tính tương đương hoặc tốt hơn.
2.3. Vòng đệm phải được chế tạo bằng hợp kim đồng. Cho phép thay thế bằng CT38 hoặc thép có tính chất cơ tính tương đương hoặc tốt hơn.
2.4. – Khe hở giữa chốt và lỗ của cánh bản lề cho phép lớn nhất 0,5mm.
– Bản lề cối: chốt phải đóng chặt vào một cánh.
– Bản lề gông: chốt phải đóng chặt vào cánh gông.
2.5. Độ không phẳng của bề mặt bản lề không lớn hơn 1mm trên chiều dài 100mm.
2.6. Bản lề bắt vào cánh cửa bằng vít gỗ Ø (TCVN 211: 1966).
2.7. Trên bề mặt của bản lề không cho phép có vết rỉ, vết nứt, lỗ thủng.
2.8. Đối với bản lề mạ, chiều dày lớp mạ, không nhỏ hơn 8 µ m . Bề mặt lớp mạ sáng, bóng, không bị bong tróc, phồng rộp.
3 Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
3.1. Mỗi bản lề phải được kiểm tra theo nội dung của tiêu chuẩn này.
3.2. Phương pháp kiểm tra. Số lượng sản phẩm lấy ra để kiểm tra trong 1 loạt sản phẩm được ghi trong bảng.
Loại kiểm tra | Số lượng sản phẩm lấy ra hàng loạt | Số lượng sản phẩm lấy ra kiểm tra | Số lượng cho không đạt chấtlượng |
Kiểm tra hoàn chỉnh | 160 ÷ 400 | 15 | 2 |
| 401 ÷ 1000 1.001 ÷ 2000 | 30 60 | 4 9 |
Sản phẩm không đạt chất lượng là sản phẩm có 1 trong những chỉ tiêu kĩ thuật kiểm tra không đạt.
3.3. Nếu kiểm tra vượt quá mức cho phép ở cột 4 bảng 3 – 2 thì phải kiểm tra lại lần 2 với số lượng mẫu gấp đôi. Kết quả kiểm tra lần 2 vẫn không đạt thì lô hàng đó không được nghiệm thu, nhà máy được chọn các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn từ các lô bị loại đặt vào lô khác để kiểm tra lại.
3.4. Chất lượng vật liệu chế tạo được kiểm tra bằng các phương pháp hoá lí như tiêu chuẩn nhà nước quy định.
3.5. Các chỉ tiêu 2 – 4; 2 – 5 được kiểm tra bằng thước cặp.
3.6. Kiểm tra bề mặt ngoài bản lề và bề mặt lớp mạ bằng mắt thường. Xác định chiều dày lớp mạ theo TCVN 4392: 1986 .
4 Ghi nhận, bao gói, vận chuyển, bảo quản
4.1. Bản lề cùng loại phải được buộc từng bó 10 chiếc gồm 5 chiếc phải 5 chiếc trái.
4.2. Bản lề được vận chuyển bằng mọi phương tiện.
4.3. Bản lề được bảo quản ở nơi không bị mưa nắng và môi trường ăn mòn hoá học.
4.4. Nhà máy bảo hành trong thời gian 6 tháng kể từ ngày sử dụng. Trong thời gian này những hư hỏng do nhà máy gây nên đều được sửa chữa lại hoặc thay thế bằng sản phẩm cùng loại, những hư hỏng do tự ý sửa chữa đều không thuộc diện bảo hành.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.