Household and similar electrical appliances – Safety Part 2-84:Particular requirements for toilets
Lời nói đầu
TCVN 5699-2-84:2013 hoàn toàn tương đối với IEC 60335-2-84:2008;
TCVN 5699-2-84:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
Trong Tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là “Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
Nếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
Một thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
Dưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
- 3.1.9: Khác biệt về làm việc bình thường (Mỹ);
- 6.1: Không cho phép thiết bị có lắp bình đun nước nóng có phần tử gia nhiệt để trần (Hy Lạp);
- 6.2: Cho phép nắp ngồi gia nhiệt có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX3 (Nhật Bản);
- 22.103: Khác biệt về thử nghiệm (Mỹ)
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-84: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỒN CẦU VỆ SINH
Household and similar electrical appliances – Safety Part 2-84:Particular requirements for toilets
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này đề cập đến an toàn của bồn cầu điện mà trong đó chất thải được giữ lại, được làm khô hoặc phân hủy, điện áp danh định của thiết bị này không lớn hơn 250V.
CHÚ THÍCH 1: Bồn cầu điện có thể được sử dụng để xử lý rác ví dụ như giấy và rác thực phẩm.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị điện sử dụng cùng với bồn cầu thông thường.
CHÚ THÍCH 102: Ví dụ về thiết bị điện này là:
- cơ cấu bọc nắp ngồi tự động;
- bộ băm cắt;
- nắp ngồi gia nhiệt;
- khối bơm;
- cơ cấu gia nhiệt cho nước dùng cho bộ vòi phun
Ở chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến các mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
CHÚ THÍCH 103: Cần lưu ý
- đối với thiết bị được thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần các yêu cầu bổ sung;
- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung.
CHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
- bồn cầu hóa chất;
- bồn cầu mà trong đó chất thải được phân hủy bằng cách đốt cháy.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
TCVN 7699-2-52:2007 (IEC 60068-2-52:1996), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-52: Thử nghiệm – Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu kỳ (dung dịch natri clorua)
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
3.1.9. Thay thế:
3.1. Làm việc bình thường (normal operation)
Thiết bị hoạt động trong các điều kiện sau.
Thiết bị được vận hành theo chu kỳ, cứ 10 min thì bắt đầu một chu kỳ, nắp bồn cầu được mở hoặc đóng chọn trường hợp nào bất lợi hơn. Nếu chu kỳ không tự động kết thúc thì được vận hành trong 15 s hoặc trong giai đoạn được qui định theo hướng dẫn, chọn thời gian nào lâu hơn.
Nếu không khí ẩm được cung cấp để sấy khô được bắt đầu ngay sau khi kết thúc chu kỳ phun, trừ khi qui trình này là tự động.
Thùng chứa chất thải của bồn cầu một khối để rỗng hoặc được đổ đầy than bùn, chọn trường hợp nào bất lợi hơn.
Bồn cầu kiểu đóng gói được cung cấp kèm theo túi.
Đối với bồn cầu kiểu đóng băng, mỗi chu kỳ bổ sung thêm 0,3 l nước có nhiệt độ 37 oC, cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến nhiệt độ thấp nhất. Bồn cầu cũng được vận hành mà không có nước.
Bộ vòi phun được cung cấp nước ở áp suất bất lợi nhất để tạo ra bụi nước hiệu quả.
3.101. Bồn cầu một khối (mouldering toilet)
Thiết bị mà trong đó chất thải được xử lý bằng cách làm khô.
3.102. Bồn cầu kiểu đóng gói (package toilet)
Thiết bị mà chất thải được đựng trong túi và được giữ lại trong thùng chứa.
3.103. Bồn cầu kiểu đóng băng (freezing toilet)
Thiết bị mà trong đó chất thải được làm đóng băng và giữ lại trong thùng chứa.
3.104. Bồn cầu kiểu chân không (vacuum toilet)
Thiết bị mà trong đó chất thải được trút ra thùng chứa bằng áp suất âm.
3.105. Bộ vòi phun (shower units)
Cơ cấu được lắp trong thiết bị để phun nước nhằm làm sạch các bộ phận cơ thể con người.
CHÚ THÍCH: Sau đó, bộ vòi phun có thể cung cấp không khí ẩm để làm khô. Bộ vòi phun có thể được lắp trong nắp ngồi hoặc trong bồn.
Áp dụng điều này của Phần 1.
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
5.7. Bổ sung:
Nhiệt độ của nước được sử dụng cho các thử nghiệm là 15 oC ± 5 oC.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
6.1. Sửa đổi:
Thiết bị có lắp cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần phải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp I hoặc cấp III.
6.2. Bổ sung:
Bồn cầu và nắp ngồi gia nhiệt phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra:
7.12. Bổ sung:
Hướng dẫn phải nêu cách tháo ra và làm sạch bồn cầu một cách an toàn. Hướng dẫn phải nêu chi tiết về công đoạn loại bỏ cuối cùng của chất thải hoặc phần còn lại, trừ khi bồn cầu được nối với hệ thống cống thoát.
Sửa đổi:
Không áp dụng hướng dẫn liên quan đến người (kể cả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan hoặc tinh thần hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết và trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
7.12.1. Bổ sung:
Hướng dẫn lắp đặt đối với thiết bị cấp 0I và thiết bị cấp I phải nêu rằng chúng được nối đất.
Hướng dẫn lắp đặt đối với thiết bị có lắp cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần phỉ nêu nội dung dưới đây:
- điện trở suất của nguồn cấp nước không được nhỏ hơn ……. Ωcm;
- thiết bị phải được nối cố định với hệ thống đi dây cố định.
Hướng dẫn lắp đặt phải nêu rằng nhãn liên quan đến việc thuốc lá đang cháy cần phải được cố định ở vị trí dễ thấy bên cạnh bồn cầu (ngoại trừ bồn cầu xả nước).
7.101. Bồn cầu, không phải bồn cầu xả nước, phải có nhãn nêu rằng không được ném thuốc lá đang cháy và các vật liệu đang cháy khác vào bồn cầu.
Nhãn phải phù hợp để gắn cố định.
CHÚ THÍCH: Nhãn phải được gắn lên thiết bị ở vị trí có thể nhìn thấy rõ trước khi sử dụng bồn cầu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
8.1.1. Bổ sung:
Đầu dò thử nghiệm 18 của IEC 61032 cũng được áp dụng, như qui định đối với đầu dò thử nghiệm B.
8.2. Bổ sung:
Đầu dò thử nghiệm 18 của IEC 61032 cũng được áp dụng, như qui định đối với đầu dò thử nghiệm B.
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
11.3. Bổ sung:
Nhiệt ngẫu được gắn vào đĩa nhỏ được bôi đen cũng được sử dụng để đo độ tăng nhiệt của không khí ấm.
11.7. Thay thế:
Bộ vòi phun được vận hành trong 2 min trừ khi luồng nước tự động dừng. Thiết bị khác được vận hành cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
11.8. Bổ sung:
Độ tăng nhiệt không được lớn hơn các giá trị thể hiện trong Bảng 101.
Bảng 101 – Độ tăng nhiệt lớn nhất ở chế độ bình thường
Bộ phận | Độ tăng nhiệt |
Bề mặt có nhiều khả năng tiếp xúc với da; - nếu bề mặt bằng kim loại - nếu bề mặt bằng các vật liệu khác Không khí ấm để làm khô bộ phận của cơ thể người Bề mặt bên ngoài bồn cầu được đặt trong phạm vi 250 mm của nắp ngồi Phía bên trong thùng chứa chất thải của bồn cầu một khối Ống dẫn mà chất thải đi qua |
15 25 40a 60 60 |
a Nhiệt độ không khí được đo cách lối ra không khí 50 mm. |
Nhiệt độ của nước được cung cấp từ bộ vòi phun không được lớn hơn 45 oC.
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
13.2. Bổ sung:
Cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần được thử nghiệm với nước có điện trở suất được nêu trong hướng dẫn.
CHÚ THÍCH 101: Điện trở suất thích hợp có thể thu được bằng cách cho thêm phốtphát amoni vào nước.
Đối với cơ cấu gia nhiệt cho nước là thiết bị cấp I có phần tử gia nhiệt để trần, dòng điện rò được đo giữa sàng kim loại được đặt cách đầu phun 10 mm và đầu nối đất. Đầu nối của phần tử gia nhiệt được nối qua cơ cấu đóng cắt hai ngả đến lần lượt từng cực của nguồn điện, như thể hiện trên Hình 101.
Dòng điện rò không được lớn hơn 0,25 mA.
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
15.1.1. Bổ sung:
Có thể cần phải sử dụng đầu phun được mô tả trong Điều 14.2.4(b) của TCVN 4255 (IEC 60529) để thử nghiệm bên trong bồn cầu.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
16.2. Bổ sung:
Cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần được thử nghiệm với nước có điện trở suất được nêu trong hướng dẫn.
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
19.1. Bổ sung:
Thiết bị có lắp cơ cấu điều khiển tự động cũng phải chịu thử nghiệm theo 19.101.
19.2. Bổ sung:
Cơ cấu gia nhiệt cho nước được thử nghiệm có hoặc không có nước, chọn trường hợp nào bất lợi hơn.
19.13. Bổ sung:
Độ tăng nhiệt độ không được lớn hơn các giá trị thể hiện trong Bảng 102.
Bảng 102 – Độ tăng nhiệt độ lớn nhất ở chế độ không bình thường
Bộ phận | Độ tăng nhiệt |
Bề mặt có nhiều khả năng tiếp xúc với da; - nếu bề mặt bằng kim loại - nếu bề mặt bằng các vật liệu khác Không khí ấm để làm khô bộ phận của cơ thể người Bề mặt bên ngoài bồn cầu được đặt trong phạm vi 250 mm của nắp ngồi Phía bên trong thùng chứa chất thải của bồn cầu một khối Ống dẫn mà chất thải đi qua |
25 55 65a 40 100 100 |
a Nhiệt độ không khí được đo cách lối ra không khí 50 mm. |
Nhiệt độ của nước được cung cấp bởi bộ vòi phun không được lớn hơn 65 oC.
19.101. Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định và được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường. Tình trạng sự cố bất kỳ có thể xảy ra trong sử dụng bình thường được áp dụng một lần ở một thời điểm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về tình trạng sự cố là:
- hỏng bộ điều nhiệt;
- hỏng rơle;
- hở mạch hoặc ngắn mạch các linh kiện;
- chương trình dừng ở vị trí bất kỳ.
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
21.1. Bổ sung:
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo 21.101 và 21.102.
21.101. Thiết bị phải chịu lực phân bổ đồng đều là 1 500 N được đặt vuông góc với nắp ngồi trong 10 min, nắp bồn cầu được mở ra.
Thử nghiệm được lặp lại với nắp bồn cầu được đóng lại.
Sau đó đặt một lực 250 N vào mép phía trước của nắp bồn cầu hoặc nắp ngồi theo hướng song song với bản lề, nắp bồn cầu hoặc nắp ngồi được nâng lên và hạ xuống từ từ. Thử nghiệm được thực hiện năm lần.
Sau đó, nắp bồn cầu hoặc nắp ngồi được nâng lên và đặt một lực 250 N vào mép phía trước theo hướng vuông góc với mặt phẳng của nắp bồn cầu hoặc nắp ngồi trong 1 min
Thiết bị không bị hỏng đến mức ảnh hưởng đến sự phù hợp với 8.1, 15.1, 16.3 và 27.5.
21.102. Thùng chứa chất thải được đổ đầy nước và thiết bị được đặt trong phòng có nhiệt độ khoảng – 15 oC. Khi nước bị đóng băng hoàn toàn thì cho phép thiết bị làm ấm cho tới khi băng tan. Thử nghiệm được thực hiện ba lần.
Thiết bị không bị hư hại đến mức ảnh hưởng đến sự phù hợp với 8.1, 15.1, 16.3 và 27.5.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
22.2. Sửa đổi:
Thiết bị cấp I không được lắp ổ cắm vào thiết bị.
22.24. Thay thế:
Thiết bị không được lắp phần tử gia nhiệt để trần được đặt trong thùng chứa chất thải.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.33. Sửa đổi:
Chất lỏng có thể tiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện của phần tử gia nhiệt để trần và có thể được gia nhiệt bằng cách sử dụng các điện cực.
22.101. Bồn cầu phải là thiết bị lắp cố định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.102. Không được nối đất bộ phận kim loại tiếp xúc với da và đỡ cơ thể trong sử dụng bình thường.
Kiẻm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.103. Thiết bị phải có kết cấu sao cho bộ phận mang điện được bảo vệ khỏi nhiễm bẩn từ chất thải.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu sử dụng chất gắn bằng cao su thì kiểm tra bằng thử nghiệm dưới đây.
Chất gắn được ngâm trong dầu khoáng có nhiệt độ 100 oC ± 2 oC trong 24 h. Sau thử nghiệm, khối lượng của chất gắn không được tăng quá mức 50 %.
CHÚ THÍCH: Dầu khoáng có đặc tính sau:
- điểm anilin 93 oC ± 3 oC;
- độ nhớt (20 ± 1) cSt ở 100 oC;
- điểm chảy nhão 245 oC ± 6 oC.
22.104. Bồn cầu kiểu chân không phải có kết cấu sao cho chúng không thể xả được nước trừ khi nắp bồn cầu được đóng lại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
23.3. Sửa đổi:
Đối với nắp ngồi được gia nhiệt, số lần uốn là 50 000 lần.
23.5. Bổ sung:
Dây dẫn bên trong cấp điện cho các bộ phận trong thùng chứa chất thải ở điện áp cực thấp an toàn không được nhẹ hơn dây có vỏ bọc polyvinyl chloride thông dụng (mã nhận biết 60227 IEC 53).
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
24.101. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt lắp trong thiết bị không phải là loại tự phục hồi để phù hợp với 19.4 hoặc 1.101
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
25.3. Bổ sung:
Thiết bị có lắp cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần chỉ được cung cấp kèm theo phương tiện để nối với hệ thống đi dây cố định.
26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này cho Phần 1, ngoài ra:
27.1. Bổ sung:
Đối với thiết bị cấp I lắp cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần, nước phải đi vào và đi ra qua ống dẫn kim loại được nối cố định và chắc chắn vào đầu nối đất hoặc vào các bộ phận kim loại được nối đất tương tự.
CHÚ THÍCH 101: Ví dụ về bộ phận kim loại này là lưới hoặc vòng đai.
CHÚ THÍCH 102: Bộ phận có khả năng tiếp xúc với chất thải được coi là tiếp cận được.
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
29.2. Bổ sung:
Môi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc kín hoặc được đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
30.2.2. Không áp dụng.
30.2.3.1. Sửa đổi:
Không áp dụng chỉ số tính dễ cháy của sợi dây nóng đỏ qui định cho cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần.
30.2.3.2. Sửa đổi:
Đối với cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần, thử nghiệm sợi dây nóng đó được thực hiện như qui định đối với các đầu nối khác.
30.101. Bồn cầu không được kết hợp với vật liệu dễ cháy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho vật liệu phi kim loại chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E.
Không thực hiện thử nghiệm nếu vật liệu được phân loại là V-0 theo IEC 60695-11-10 với điều kiện là mẫu thử nghiệm không dày hơn bộ phận liên quan.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sương muối của TCVN 7699-2-52, áp dụng mức khắc nghiệt 2.
Trước khi thử nghiệm, cào lớp phủ bằng một chiếc đinh thép đã qua tôi nhiệt, đầu của đinh có dạng hình nón có góc là 40o. Đầu của đinh được làm tròn với bán kính là 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được mang tải sao cho lực được đặt vào dọc theo trục của nó là 10 N ± 0,5 N. Cào bằng cách vạch đinh dọc theo bề mặt của lớp phủ với vận tốc khoảng 20 mm/s. Thực hiện năm vết cào cách nhau ít nhất là 5 mm và cách các gờ ít nhất là 5 mm.
Sau khi thử nghiệm, thiết bị không bị hỏng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là với Điều 8 và Điều 27. Lớp phủ không bị nứt và không bị tách khỏi bề mặt kim loại.
CHÚ THÍCH 101: Phải đảm bảo rằng, bộ phận kim loại tiếp xúc với chất thải được phơi nhiễm sương muối
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
CHÚ DẪN:
A Ống dẫn lối nước vào
B Đầu phun nước
C Mạch điện Hình 4 của IEC 60990
D Sàng kim loại
E Đầu nối đất
F Phần thân của cơ cấu gia nhiệt cho nước
G Cơ cấu đóng cắt hai ngả
Hình 101 – Sơ đồ dùng cho phép đo dòng điện rò đối với cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
[1] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal environment – Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces – Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con người – Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với bề mặt – Phần 1: Bề mặt nóng)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động không bình thường
20. Sự ổn định vài nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
27. Qui định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Các phụ lục
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.