TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12849-2:2020
ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013
KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM - KIỂM THỬ PHẦN MỀM - PHẦN 2: QUY TRÌNH KIỂM THỬ
Software and systems engineering - Software testing - Part 2: Test processes
Lời nói đầu
TCVN 12849-2:2020 hoàn toàn tương đương ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013.
TCVN 12849-2:2020 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Mục đích của bộ tiêu chuẩn kiểm thử phần mềm TCVN 12849 (ISO/IEC/IEEE 29119) là đưa ra một mô hình quy trình chung để kiểm thử phần mềm mà có thể được sử dụng bởi bất kỳ tổ chức nào khi thực hiện bất kỳ dạng kiểm thử phần mềm nào. Bộ tiêu chuẩn này bao gồm những mô tả về quy trình kiểm thử của tổ chức, quy trình quản lý kiểm thử và quy trình kiểm thử động. Ngoài ra bộ tiêu chuẩn này còn đưa ra các sơ đồ thông tin mô tả các quy trình. Bộ tiêu chuẩn TCVN 12849 (ISO/IEC/IEEE 29119) hỗ trợ kiểm thử động, kiểm thử chức năng và kiểm thử phi chức năng, kiểm thử bằng tay và kiểm thử tự động, kiểm thử dựa trên kịch bản và kiểm thử không dựa trên kịch bản. Các quy trình được định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn này có thể được sử dụng phù hợp với bất kỳ mô hình vòng đời phát triển phần mềm nào. Mỗi quy trình được định nghĩa đều sử dụng quy trình mẫu chung được quy định trong ISO/IEC TR 24774:2010 Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Quản lý vòng đời - Hướng dẫn mô tả quy trình, bao gồm: Mục đích của quy trình, kết quả, hoạt động, nhiệm vụ và đầu ra của từng quy trình.
Kiểm thử là phương pháp chính để giảm thiểu rủi ro trong phát triển phần mềm. Phần này của bộ tiêu chuẩn đi theo phương pháp kiểm thử dựa trên rủi ro. Kiểm thử dựa trên rủi ro là phương pháp thực hành tốt nhất để vạch chiến lược và quản lý kiểm thử, nó cho phép kiểm thử được ưu tiên và tập trung vào các tính năng và thuộc tính chất lượng quan trọng nhất.
Các khái niệm và từ vựng mà hỗ trợ bộ các tiêu chuẩn quốc tế này được định nghĩa trong TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 1: Khái niệm và định nghĩa. Các mẫu tài liệu kiểm thử và các ví dụ về tài liệu kiểm thử được tạo ra trong quy trình kiểm thử được định nghĩa trong TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 3: Tài liệu kiểm thử. Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử phần mềm mà có thể được sử dụng trong khi kiểm thử được định nghĩa trong TCVN 12849- 4:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-4:2015) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 4: Kỹ thuật kiểm thử.
Đây là bộ các tiêu chuẩn quốc tế nhằm cung cấp cho những người chịu trách nhiệm về kiểm thử phần mềm các thông tin cần thiết để quản lý và thực hiện kiểm thử phần mềm trong bất kỳ tổ chức nào.
KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM - KIỂM THỬ PHẦN MỀM - PHẦN 2: QUY TRÌNH KIỂM THỬ
Software and systems engineering - Software testing - Part 2: Test processes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các quy trình kiểm thử có thể được sử dụng để kiểm soát, quản lý và thực hiện kiểm thử phần mềm cho bất kỳ tổ chức, dự án hoặc hoạt động kiểm thử nào. Tiêu chuẩn này bao gồm những mô tả chung về quy trình kiểm thử phần mềm. Tiêu chuẩn này cũng đưa ra các sơ đồ thông tin mô tả các quy trình kiểm thử.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để kiểm thử trong tất cả các mô hình vòng đời phát triển phần mềm.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho nhưng không giới hạn, các kỹ sư kiểm thử, người quản lý kiểm thử, các nhà phát triển và người quản lý dự án, đặc biệt là những người chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện kiểm thử phần mềm.
2. Đánh giá sự phù hợp
2.1. Mục đích sử dụng
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này được đưa ra trong các Điều 6, 7 và 8. Tiêu chuẩn này cung cấp các yêu cầu đối với một số quy trình phù hợp cho việc sử dụng trong suốt vòng đời của phần mềm. Các tổ chức hoặc các dự án cụ thể có thể không cần thiết phải sử dụng tất cả các quy trình được cung cấp trong tiêu chuẩn này. Do đó, việc triển khai tiêu chuẩn này thường liên quan đến việc lựa chọn một tập các quy trình phù hợp với dự án hoặc tổ chức đó. Có hai cách triển khai mà tổ chức có thể xác nhận để phù hợp với các điều của tiêu chuẩn này.
Bất kỳ yêu cầu sự phù hợp nào được trích dẫn theo một trong hai hình thức dưới đây:
2.1.1. Sự phù hợp hoàn toàn
Sự phù hợp hoàn toàn đạt được bằng cách chứng minh rằng tất cả các yêu cầu của tập các quy trình được quy định trong tiêu chuẩn này đã được đáp ứng.
2.1.2. Sự phù hợp có sửa đổi
Khi tiêu chuẩn này được sử dụng làm cơ sở để thiết lập một tập các quy trình không đủ điều kiện về sự phù hợp hoàn toàn, thì tập con các quy trình mà đủ điều kiện về sự phù hợp có sửa đổi được xác nhận và được ghi lại. Sự phù hợp có sửa đổi đạt được bằng cách chứng minh rằng các yêu cầu đối với quy trình đó đã được đáp ứng.
Nếu cần phải sửa đổi, phải đưa ra được lý lẽ (hoặc trực tiếp hoặc tham chiếu) bất kỳ khi nào một quy trình được quy định trong các điều 6, 7 và 8 của tiêu chuẩn này không được tuân theo. Tất cả những quyết định về việc sửa đổi phải được ghi lại cùng với lý do về việc sửa đổi, kể cả việc xem xét đến nhưng rủi ro có thể áp dụng. Những quyết định về việc sửa đổi phải được các bên liên quan chấp nhận.
VÍ DỤ: Nếu các tổ chức tuân theo các quy trình quản lý hạng mục thông tin trong các tiêu chuẩn như TCVN 7420 (ISO 15489) Thông tin và tư liệu- Quản lý hồ sơ hoặc TCVN ISO 9001 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu hoặc sử dụng các quy trình tương tự của tổ chức, họ có thể quyết định sử dụng các quy trình đó thay thế nhiệm vụ quản lý hạng mục thông tin được quy định trong tiêu chuẩn này.
3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 1: Khái niệm và định nghĩa
TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 3: Tài liệu kiểm thử
TCVN 12849-4:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-4:2015) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 4: Kỹ thuật kiểm thử
TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Các quá trình vòng đời phần mềm
ISO/IEC/IEEE 24765:2017 Systems and software engineering - Vocabulary (Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Từ vựng).
4. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO/IEC/IEEE 24765 và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này là để tiện tham khảo và không bắt buộc phải phù hợp với tiêu chuẩn này. Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được đưa ra để hỗ trợ việc nắm bắt và dễ đọc tiêu chuẩn này. Điều này chỉ bao gồm các thuật ngữ then chốt liên quan đến tiêu chuẩn này. Điều này không cung cấp một danh sách đầy đủ các thuật ngữ kiểm thử. Tiêu chuẩn ISO/IEC/IEEE 24765 Từ vựng về các hệ thống và kỹ thuật phần mềm có thể được dùng tham chiếu cho các thuật ngữ không được định nghĩa tại điều này (Nguồn tại trang web: http://www.computer.org/sevocab). Tất cả các thuật ngữ được định nghĩa trong) phần này cũng được định nghĩa trong TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013), như vậy bộ tiêu chuẩn quốc tế về kiểm thử phần mềm bao gồm tất cả các thuật ngữ được sử dụng trong TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013), TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013), TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) và TCVN 12849-4:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-4:2015).
4.1.
Kết quả thực tế (actual results)
Tập các thuộc tính hoặc các điều kiện của một hạng mục kiểm thử hoặc tập các điều kiện dữ liệu liên quan hoặc môi trường kiểm thử được coi là kết quả của việc thực hiện kiểm thử.
VÍ DỤ: Đầu ra màn hình, đầu ra phần cứng, những thay đổi dữ liệu, báo cáo và các bản tin thông báo đã được gửi đi.
4.2.
Điều kiện kết thúc kiểm thử (completion criteria)
Các điều kiện trong đó các hoạt động kiểm thử được coi là kết thúc.
4.3.
Hạng mục độ bao phủ (coverage item)
Xem các hạng mục độ bao phủ kiểm thử (4.33)
4.4.
Kiểm thử động (dynamic testing)
Kiểm thử yêu cầu thực hiện mã chương trình.
4.5.
Phân vùng tương đương (equivalence partition)
Tập con các giá trị của một biến hoặc tập các biến trong một hạng mục kiểm thử hoặc tại giao diện của nó, vì thế tất cả các giá trị trong phân vùng hợp lý có thể sẽ được xử lý tương tự các hạng mục kiểm thử (tức là chúng có thể được coi là “tương đương”).
4.6.
Độ bao phủ phân vùng tương đương (equivalence partition coverage)
Tỷ lệ phân vùng tương đương xác định của một hạng mục kiểm thử được bao phủ bởi một bộ kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Trong nhiều trường hợp, việc xác định các phân vùng tương đương mang tính chủ quan (đặc biệt là trong các phân vùng con của phân vùng “không hợp lệ”), do đó, việc xác định số lượng phân vùng tương đương trong một hạng mục kiểm thử không thể thực hiện được.
4.7.
Kỹ thuật phân vùng tương đương (equivalence partitioning)
Kỹ thuật thiết kế kiểm thử, trong đó các ca kiểm thử được thiết kế để thực hiện các phân vùng tương đương bằng cách sử dụng một hoặc nhiều lớp đại diện của từng phân vùng.
4.8.
Kết quả mong đợi (expected result)
Hành vi dự đoán quan sát được của hạng mục kiểm thử theo điều kiện quy định dựa trên đặc tả của nó hoặc các nguồn tài liệu khác.
4.9.
Kiểm thử thăm dò (exploratory testing)
Kiểu kiểm thử dựa trên kinh nghiệm không có kịch bản, trong đó kỹ sư kiểm thử tự thiết kế và thực hiện các kiểm thử dựa trên kiến thức của mình, thăm dò trước các hạng mục kiểm thử (bao gồm cả các kết quả kiểm thử trước đây) và phỏng đoán theo “quy tắc ngón tay cái” liên quan đến các thuộc tính phần mềm và các loại lỗi.
CHÚ THÍCH 1: Kiểm thử thăm dò tìm kiếm các thuộc tính ẩn (bao gồm cả các cơ chế ẩn) mà có thể tác động đến các thuộc tính khác của phần mềm đang được kiểm thử, vì thế nó có thể xảy ra rủi ro khiến phần mềm không đạt.
4.10.
Tập tính năng (feature set)
Tập con các hạng mục kiểm thử có thể được xử lý độc lập với các tập tính năng khác trong các hoạt động thiết kế kiểm thử tiếp theo.
CHÚ THÍCH 1: Tập này có thể là tập các tính năng dành cho hạng mục kiểm thử (tập đầy đủ các tính năng của nó) hoặc một tập con được xác định cho một mục đích cụ thể (tập tính năng về chức năng, vv).
4.11.
Báo cáo sự cố (Incident Report)
Tài liệu hướng dẫn về việc xảy ra sự cố, bản chất và tình trạng của sự cố.
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo sự cố cũng được gọi là báo cáo bất thường, báo cáo bug, báo cáo lỗi, báo cáo các vấn đề.
4.12.
Kiểm thử hiệu năng (performance testing)
Kiểu kiểm thử được thực hiện để đánh giá mức độ mà một hạng mục kiểm thử hoàn thành chức năng được chỉ định với những ràng buộc về thời gian và tài nguyên khác.
4.13.
Quy trình kiểm thử của tổ chức (Organizational Test Process)
Quy trình kiểm thử để phát triển và quản lý các đặc tả kiểm thử của tổ chức.
4.14.
Chính sách kiểm thử của tổ chức (Organizational Test Policy)
Xem chính sách kiểm thử.
4.15.
Đặc tả kiểm thử của tổ chức (Organizational Test Specification)
Tài liệu cung cấp thông tin về kiểm thử cho một tổ chức, tức là thông tin không phải dự án cụ thể.
VÍ DỤ: Ví dụ phổ biến nhất về đặc tả kiểm thử của tổ chức là chính sách kiểm thử của tổ chức và chiến lược kiểm thử của tổ chức.
4.16.
Chiến lược kiểm thử của tổ chức (Organizational Test Strategy)
Tài liệu thể hiện các yêu cầu chung về kiểm thử được thực hiện trên tất cả các dự án trong tổ chức, nó cung cấp chi tiết cách thức thực hiện kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Chiến lược kiểm thử tổ chức phải phù hợp với chính sách kiểm thử tổ chức.
CHÚ THÍCH 2: Một tổ chức có thể có nhiều chiến lược kiểm thử bao gồm các nội dung khác nhau.
4.17.
Rủi ro sản phẩm (product risk)
Rủi ro mà một sản phẩm có thể bị lỗi về mặt chức năng, chất lượng hoặc cấu trúc của nó.
4.18.
Rủi ro dự án (project risk)
Rủi ro liên quan đến việc quản lý một dự án.
VÍ DỤ: Thiếu nhân lực, thời hạn nghiêm ngặt, những yêu cầu thay đổi trong quá trình thực hiện dự án.
4.19.
Kiểm thử hồi quy (regression testing)
Kiểm thử sau khi có những sửa đổi về hạng mục kiểm thử hoặc môi trường vận hành để xác định xem liệu rằng có xuất hiện lỗi hồi quy không.
CHÚ THÍCH 1: Có đủ một tập các ca kiểm thử hồi quy phụ thuộc vào các hạng mục cần kiểm thử và phụ thuộc vào những sửa đổi đối với hạng mục kiểm thử hoặc môi trường vận hành của nó.
4.20.
Kiểm thử lại (retesting)
Thực hiện lại các ca kiểm thử mà trước đó có kết quả phản hồi “không đạt”, để đánh giá hiệu quả của việc can thiệp các hành động hiệu chỉnh.
CHÚ THÍCH 1: Kiểm thử lại thưởng được phối hợp với kiểm thử hồi quy.
CHÚ THÍCH 2: Kiểm thử lại cũng được gọi là kiểm thử xác nhận.
4.21.
Kiểm thử dựa trên rủi ro (risk-based testing)
Kiểm thử trong đó việc quản lý, lựa chọn, ưu tiên và sử dụng các hoạt động kiểm thử và nguồn lực dựa trên các kiểu và các mức rủi ro được phân tích.
4.22.
Kiểm thử khả năng bảo mật (security testing)
Kiểu kiểm thử được tiến hành để đánh giá mức độ mà hạng mục kiểm thử, thông tin và dữ liệu được bảo vệ để các hệ thống hoặc những người không có thẩm quyền không thể sử dụng, đọc hoặc sửa đổi được, chỉ các hệ thống hoặc những người có thẩm quyền mới được phép truy cập.
4.23.
Kiểm thử có kịch bản (scripted testing)
Kiểm thử được thực hiện dựa trên kịch bản kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này thường được áp dụng đối với kiểm thử được thực hiện thủ công chứ không phải là thực hiện một kịch bản tự động.
4.24.
Kiểm thử tĩnh (static testing)
Kiểm thử trong đó hạng mục kiểm thử được kiểm tra dựa trên một bộ chất lượng hoặc các tiêu chí khác mà không cần thực thi mã.
VÍ DỤ: Xem xét hoặc phân tích tự động.
4.25.
Kiểm thử khả năng chịu tải (stress testing)
Kiểu kiểm thử hiệu năng được thực hiện để đánh giá thuộc tính của một hạng mục kiểm thử dưới các điều kiện đáp ứng tối đa vượt quá các yêu cầu về khả năng chịu tải dự định hoặc quy định hoặc dưới các điều kiện về nguồn lực nằm dưới các yêu cầu quy định tối thiểu.
4.26.
Cơ sở kiểm thử (test basis)
Nền tảng kiến thức được sử dụng làm cơ sở cho việc thiết kế kiểm thử và những ca kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Cơ sở kiểm thử có thể là một dạng tài liệu, chẳng hạn như đặc tả yêu cầu, đặc tả thiết kế hoặc đặc tả module nhưng cũng có thể là một thỏa thuận về hành xử bắt buộc không được ghi bằng văn bản.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kiểm thử dựa trên đặc tả, cơ sở kiểm thử được sử dụng để lựa chọn các đầu vào và kết quả mong đợi, đối kiểm thử dựa trên cấu trúc, cơ sở kiểm thử chỉ được sử dụng để lựa chọn kết quả mong đợi.
4.27.
Ca kiểm thử (test case)
Tập hợp các điều kiện tiên quyết, các đầu vào (bao gồm các hành động nếu có) và kết quả mong đợi, được phát triển để thực hiện một hạng mục kiểm thử nhằm thỏa mãn các mục tiêu kiểm thử, bao gồm việc chuẩn bị kiểm thử, xác nhận lỗi, kiểm tra chất lượng và thông tin có giá trị khác.
CHÚ THÍCH 1: Ca kiểm thử là mức đầu vào kiểm thử thấp nhất (tức là các ca kiểm thử không được tạo thành từ các ca kiểm thử khác).
4.28.
Đặc tả ca kiểm thử (Test Case Specification)
Tài liệu chứa một tập một hoặc nhiều ca kiểm thử.
4.29.
Quy trình kết thúc kiểm thử (Test Completion Process)
Quy trình quản lý kiểm thử để đảm bảo rằng tất cả tài nguyên kiểm thử hữu ích phải có sẵn để sử dụng sau này, các môi trường kiểm thử được duy trì trong điều kiện thích hợp, các kết quả kiểm thử phải được ghi lại và được gửi đến các bên liên quan.
4.30.
Báo cáo kết thúc kiểm thử (Test Completion Report)
Báo cáo tóm tắt quá trình kiểm thử đã được thực hiện.
4.31.
Điều kiện kiểm thử (test condition)
Khía cạnh có thể kiểm thử của một thành phần hoặc một hệ thống chẳng hạn như một chức năng, một tiến trình, một tính năng, thuộc tính chất lượng hoặc thành phần cấu trúc được xác định như một cơ sở để kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Điều kiện kiểm thử có thể được sử dụng để lựa chọn hạng mục bao phủ kiểm thử hoặc có thể tự tạo thành hạng mục bao phủ kiểm thử.
4.32.
Độ bao phủ kiểm thử (test coverage)
Tỷ lệ (được tính theo phần trăm) một hoặc nhiều ca kiểm thử được thực hiện trên tổng số ca kiểm thử đa có.
4.33.
Hạng mục độ bao phủ kiểm thử (test coverage item)
Thuộc tính hoặc tổ hợp các thuộc tính được lựa chọn từ một hoặc nhiều điều kiện kiểm thử bằng cách sử dụng một kỹ thuật thiết kế kiểm thử cho phép đo mức độ hoàn thành của việc thực hiện kiểm thử.
4.34.
Dữ liệu kiểm thử (test data)
Dữ liệu được tạo ra hoặc được lựa chọn để thỏa mãn các yêu cầu đầu vào để thực hiện một hoặc nhiều ca kiểm thử, có thể được xác định trong kế hoạch kiểm thử, ca kiểm thử hoặc thủ tục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu kiểm thử có thể được lưu trữ trong các sản phẩm được kiểm thử (ví dụ, trong các mảng dữ liệu, các tập tin hoặc một cơ sở dữ liệu) hoặc có thể có sẵn hoặc được cung cấp từ các nguồn bên ngoài, chẳng hạn như các hệ thống khác, các thành phần khác của hệ thống, thiết bị phần cứng hoặc người khai thác.
4.35.
Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử (Test Data Readiness Report)
Tài liệu mô tả tình trạng của từng yêu cầu dữ liệu kiểm thử.
4.36.
Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử (Test Design and Implementation Process)
Quy trình kiểm thử để tạo ra và xác định các ca kiểm thử và các thủ tục kiểm thử.
4.37.
Đặc tả thiết kế kiểm thử (Test Design Specification)
Tài liệu quy định các tính năng cần phải thực hiện kiểm thử và các điều kiện kiểm thử tương ứng của chúng.
4.38.
Kỹ thuật thiết kế kiểm thử (test design technique)
Các hoạt động, các khái niệm, các quy trình và các mẫu được sử dụng để xây dựng một mô hình kiểm thử mà được sử dụng để xác định các điều kiện kiểm thử cho một hạng mục kiểm thử, lựa chọn các hạng mục bao phủ kiểm thử tương ứng và sau đó tạo ra hoặc lựa chọn ca kiểm thử tương ứng.
4.39.
Môi trường kiểm thử (test environment)
Các phương tiện, phần cứng, phần mềm, phần sụn, các thủ tục và tài liệu hướng dẫn dành cho hoặc được sử dụng để thực hiện kiểm thử phần mềm.
4.40.
Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử (test environment readiness report)
Tài liệu mô tả trạng thái của từng yêu cầu về môi trường kiểm thử.
4.41.
Yêu cầu về môi trường kiểm thử (Test Environment Requirements)
Mô tả các thuộc tính cần thiết của môi trường kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Có thể tham khảo thông tin tất cả hoặc một số yêu cầu về môi trường kiểm thử trong chiến lược kiểm thử của tổ chức, kế hoạch kiểm thử và/hoặc đặc tả kiểm thử.
4.42.
Quy trình thiết lập môi trường kiểm thử (Test Environment Set-up Process)
Quy trình kiểm thử động để thiết lập và duy trì một môi trường kiểm thử cần thiết.
4.43.
Thực hiện kiểm thử (test execution)
Quy trình thực hiện kiểm thử trên một hạng mục kiểm thử, tạo ra kết quả thực tế.
4.44.
Nhật ký thực hiện kiểm thử (Test Execution Log)
Tài liệu ghi lại chi tiết việc thực hiện một hoặc nhiều thủ tục kiểm thử.
4.45.
Quy trình thực hiện kiểm thử (Test Execution Process)
Quy trình kiểm thử động đề thực hiện các thủ tục kiểm thử được tạo ra trong Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử trong một môi trường kiểm thử đã được chuẩn bị và ghi lại các kết quả thực hiện.
4.46.
Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử (Test Incident Reporting Process)
Quy trình kiểm thử động để báo cáo cho các bên liên quan những vấn đề đã được xác định trong quá trình thực hiện kiểm thử mà cần tiếp tục đưa ra hành động để khắc phục.
4.47.
Hạng mục kiểm thử (test item)
Tài liệu dự án là đối tượng kiểm thử.
VÍ DỤ: Tài liệu về hệ thống, tài liệu hạng mục phần mềm, tài liệu yêu cầu, đặc tả thiết kế, tài liệu hướng dẫn người dùng.
4.48.
Mức kiểm thử (test level)
Trường hợp cụ thể của quy trình kiểm thử con.
VÍ DỤ: Mức kiểm thử phổ biến mà có thể được khởi tạo như các quy trình kiểm thử con: kiểm thử thành phần, kiểm thử tích hợp, kiểm thử hệ thống và kiểm thử chấp nhận người dùng.
CHÚ THÍCH 1: Mức kiểm thử còn được gọi là giai đoạn kiểm thử.
4.49.
Quản lý kiểm thử (test management)
Lập kế hoạch, ước lượng, giám sát, báo cáo, kiểm soát và kết thúc các hoạt động kiểm thử.
4.50.
Quy trình quản lý kiểm thử (Test Management Process)
Quy trình kiểm thử bao gồm các quy trình con cần thiết để quản lý một dự án kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Xem quy trình lập kế hoạch kiểm thử, quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử, quy trình kết thúc kiểm thử.
4.51.
Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử (Test Monitoring and Control Process)
Quy trình quản lý kiểm thử để đảm bảo việc kiểm thử được thực hiện đúng theo đúng kế hoạch kiểm thử và theo đúng các đặc tả kiểm thử của tổ chức.
4.52.
Giai đoạn kiểm thử (test phase)
Trường hợp cụ thể của quy trình kiểm thử con.
CHÚ THÍCH 1: Giai đoạn kiểm thử đồng nghĩa với mức kiểm thử, do đó ví dụ về các giai đoạn kiểm thử tương tự mức kiểm thử (ví dụ: giai đoạn kiểm thử hệ thống/quy trình kiểm thử con).
4.53.
Kế hoạch kiểm thử (Test Plan)
Bản mô tả chi tiết các mục tiêu kiểm thử cần phải đạt được và các phương tiện và lịch trình để đạt được chúng, được đưa vào tổ chức để phối hợp các hoạt động kiểm thử cho một số hạng mục kiểm thử hoặc tập hợp các hạng mục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Một dự án có thể có nhiều hơn một kế hoạch kiểm thử, ví dụ có thể là kế hoạch kiểm thử dự án (còn được gọi là kế hoạch kiểm thử chính) bao gồm tất cả các hoạt động kiểm thử về dự án; chi tiết thêm về các hoạt động kiểm thử cụ thể có thể được định nghĩa trong một hoặc nhiều kế hoạch kiểm thử con (tức là kế hoạch kiểm thử hệ thống hoặc kế hoạch kiểm thử hiệu năng).
CHÚ THÍCH 2: Kế hoạch kiểm thử cũng có thể được viết cho các hoạt động phi dự án, ví dụ: kế hoạch kiểm thử bảo trì.
4.54.
Quy trình lập kế hoạch kiểm thử (Test Planning Process)
Quy trình quản lý kiểm thử được sử dụng để hoàn thành việc lập kế hoạch kiểm thử và triển khai các kế hoạch kiểm thử.
4.55.
Chính sách kiểm thử (Test Policy)
Tài liệu mô tả mục đích, mục tiêu, nguyên lý và phạm vi kiểm thử trong một tổ chức.
CHÚ THÍCH 1: Chính sách kiểm thử xác định kiểm thử được thực hiện là gì và nó được mong đợi sẽ đạt được những gì nhưng không đi vào chi tiết cách thức kiểm thử được thực hiện.
CHÚ THÍCH 2: Chính sách kiểm thử cung cấp một khung hướng dẫn chung để thiết lập, xem xét đánh giá và tiếp tục cải thiện các kiểm thử tổ chức.
4.56.
Thủ tục kiểm thử (test procedure)
Chuỗi các ca kiểm thử thực hiện tuần tự và mọi hành động cần thiết để thiết lập các điều kiện tiên quyết và mọi hành động ràng buộc cần phải thực hiện.
CHÚ THÍCH 1: Thủ tục kiểm thử bao gồm những hướng dẫn chi tiết về cách thức để chạy một bộ gồm một hoặc nhiều ca kiểm thử được lựa chọn để chạy liên tục, bao gồm việc thiết lập các điều kiện tiên quyết, cung cấp đầu vào và đánh giá kết quả thực tế cho từng ca kiểm thử.
4.57.
Đặc tả thủ tục kiểm thử (Test Procedure Specification)
Tài liệu quy định một hoặc nhiều thủ tục kiểm thử, nó là những tập hợp các ca kiểm thử được thực hiện cho một mục tiêu cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Các ca kiểm thử trong một bộ kiểm thử được liệt kê theo thứ tự yêu cầu của chúng trong thủ tục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 2: Đặc tả thủ tục kiểm thử cũng được biết đến như một kịch bản kiểm thử thủ công. Đặc tả thủ tục kiểm thử dùng cho kiểm thử tự động thường được gọi là kịch bản kiểm thử.
4.58.
Quy trình kiểm thử (test process)
Được sử dụng để cung cấp thông tin về chất lượng của một sản phẩm phần mềm, thường bao gồm một số hoạt động được nhóm lại thành một hoặc nhiều quy trình kiểm thử con.
4.59.
Kết quả kiểm thử (test result)
Chỉ số cho biết có hoặc không có ca kiểm thử cụ thể nào đạt hoặc không đạt, tức là nếu kết quả thực tế tương ứng với kết quả mong đợi hoặc nếu kết quả thực tế lệch so với kết quả mong đợi.
4.60.
Yêu cầu kiểm thử (test requirement)
Xem điều kiện kiểm thử (4.31)
4.61.
Kịch bản kiểm thử (test script)
Đặc tả thủ tục kiểm thử dùng cho việc kiểm thử thủ công hoặc kiểm thử tự động.
4.62.
Bộ kiểm thử (test set)
Tập hợp các ca kiểm thử dùng để kiểm thử một mục tiêu kiểm thử cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Các bộ kiểm thử sẽ phản ánh các tập tính năng nhưng chúng có thể chứa các ca kiểm thử thay cho một số tập tính năng.
CHÚ THÍCH 2: Các ca kiểm thử thay cho một bộ kiểm thử có thể được lựa chọn dựa trên các rủi ro được xác định, cơ sở kiểm thử, kiểm thử lại và / hoặc kiểm thử hồi quy.
4.63.
Đặc tả kiểm thử (test specification)
Tài liệu hoàn chỉnh về thiết kế kiểm thử, các ca kiểm thử và các thủ tục kiểm thử cho một hạng mục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Đặc tả kiểm thử có thể được trình bày chi tiết trong một tài liệu, trong một bộ tài liệu hoặc dưới các dạng khác, ví dụ như được trình bày chi tiết trong cả các tài liệu và cơ sở dữ liệu.
4.64.
Kỹ thuật đặc tả kiểm thử (test specification technique)
Xem kỹ thuật thiết kế kiểm thử (4.38)
4.65.
Báo cáo tình trạng kiểm thử (Test Status Report)
Báo cáo cung cấp thông tin về tình trạng kiểm thử được thực hiện trong khoảng thời gian báo cáo quy định.
4.66.
Chiến lược kiểm thử (test strategy)
Một phần của kế hoạch kiểm thử mô tả phương pháp kiểm thử cho một dự án kiểm thử cụ thể hoặc một quy trình kiểm thử con hoặc các quy trình kiểm thử con.
CHÚ THÍCH 1: Chiến lược kiểm thử là một dạng khác biệt so với chiến lược kiểm thử tổ chức.
CHÚ THÍCH 2: Chiến lược kiểm thử thường mô tả một hoặc tất cả những hạng mục như: các quy trình kiểm thử con được thực hiện; kiểm thử lại hoặc kiểm thử hồi quy được sử dụng; các kỹ thuật thiết kế kiểm thử và điều kiện kết thúc kiểm thử tương ứng sẽ được sử dụng; dữ liệu kiểm thử; môi trường kiểm thử và những yêu cầu về công cụ kiểm thử; kỳ vọng về khả năng chuyển giao kiểm thử.
4.67.
Quy trình kiểm thử con (test sub-process)
Quy trình quản lý kiểm thử và quy trình kiểm thử động (và tĩnh) được sử dụng để thực hiện một mức kiểm thể cụ thể (ví dụ: kiểm thử hệ thống, kiểm thử mức chấp nhận người dùng) hoặc kiểu kiểm thử thông thường (ví dụ: kiểm thử tính dễ sử dụng, kiểm thử hiệu năng) trong phạm vi của một quy trình kiểm thử tổng thể đối với một dự án kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Quy trình kiểm thử con có thể bao gồm một hoặc nhiều kiểu kiểm thử. Tùy thuộc vào mô hình vòng đời được sử dụng, quy trình kiểm thử con cũng được gọi là giai đoạn kiểm thử, mức kiểm thử hoặc các nhiệm vụ kiểm thử.
4.68.
Kỹ thuật kiểm thử (test technique)
Xem kỹ thuật thiết kế kiểm thử (4.38)
4.69.
Kiểu kiểm thử (test type)
Nhóm các hoạt động kiểm thử tập trung vào các đặc tính chất lượng cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Một kiểu kiểm thử có thể được thực hiện trong một quy trình kiểm thử con duy nhất hoặc có thể được thực hiện đồng thời trong một số quy trình kiểm thử con (ví dụ như kiểm thử hiệu năng được kết thúc tại quy trình kiểm thử thành phần và cũng kết thúc tại quy trình kiểm thử con hệ thống).
VÍ DỤ: Kiểm thử khả năng bảo mật, kiểm thử chức năng, kiểm thử khả năng dễ sử dụng và kiểm thử hiệu năng.
4.70.
Kiểm thử (testing)
Tập hợp các hoạt động được thực hiện để phát hiện và/ hoặc đánh giá các thuộc tính của một hoặc nhiều hạng mục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Các hoạt động kiểm thử bao gồm việc lập kế hoạch, chuẩn bị, thực hiện, báo cáo và các hoạt động quản lý kiểm thử.
5. Mô hình quy trình kiểm thử nhiều lớp
Trong tiêu chuẩn này các hoạt động kiểm thử thực hiện trong suốt vòng đời của một hệ thống phần mềm có thể được chia thành ba nhóm quy trình như trong hình 1.
Mỗi một quy trình con trong mô hình này bao gồm: Mục đích của quy trình, kết quả thu được, các hoạt động và nhiệm vụ cần phải thực hiện trong quy trình.
Hình 1 - Các quy trình kiểm thử nhiều lớp
Mục đích của từng quy trình trong mô hình:
a) Quy trình kiểm thử của tổ chức (điều 6)
(1) Định nghĩa một quy trình để tạo và duy trì các đặc tả kiểm thử của tổ chức như các chính sách, chiến lược, quy trình, thủ tục và các vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm thử của tổ chức.
b) Quy trình quản lý kiểm thử (điều 7)
(1) Định nghĩa các quy trình để quản lý kiểm thử toàn bộ dự án hoặc trong bất kỳ giai đoạn kiểm thử nào (ví dụ: kiểm thử hệ thống) hoặc các kiểu kiểm thử (ví dụ: kiểm thử hiệu năng) trong một dự án kiểm thử (quản lý kiểm thử dự án, quản lý kiểm thử hệ thống và quản lý kiểm thử hiệu năng).
(2) Các quy trình quản lý kiểm thử bao gồm:
i) Quy trình lập kế hoạch kiểm thử (điều 7.2);
ii) Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử (điều 7.3);
iii) Quy trình kết thúc kiểm thử (điều 7.4)
c) Quy trình kiểm thử động (điều 8)
1) Định nghĩa các quy trình chung để thực hiện kiểm thử động. Kiểm thử động có thể được thực hiện ở bất kỳ giai đoạn kiểm thử nào (ví dụ: kiểm thử đơn vị, kiểm thử tích hợp, kiểm thử hệ thống, kiểm thử chấp nhận) hoặc một kiểu kiểm thử cụ thể (ví dụ: kiểm thử hiệu năng, kiểm thử bảo mật và kiểm thử chức năng) trong một dự án.
2) Các quy trình kiểm thử động bao gồm:
i) Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử (điều 8.2)
ii) Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử (điều 8.3)
iii) Quy trình thực hiện kiểm thử (điều 8.4);
iv) Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử (điều 8.5)
CHÚ THÍCH: Trong IEEE 1012, quy trình kiểm thử động được xem như là “quy trình kiểm thử”
Hình 2 - Mô hình đa lớp hiển thị tất cả quy trình kiểm thử
6. Quy trình kiểm thử của tổ chức
6.1. Giới thiệu
Quy trình kiểm thử của tổ chức được sử dụng để triển khai và quản lý các tài liệu đặc tả kiểm thử của tổ chức. Những đặc tả này thường được dùng trong toàn bộ tổ chức (tức là không phải đặc tả dựa trên dự án). Chính sách kiểm thử và chiến lược kiểm thử của tổ chức là những ví dụ về đặc tả kiểm thử của tổ chức. Quy trình kiểm thử của tổ chức thường chỉ mang tính chung chung và có thể được sử dụng để triển khai và quản lý các tài liệu kiểm thử cụ thể phi dự án, chẳng hạn như chiến lược kiểm thử có thể áp dụng cho một số dự án liên quan.
Chính sách kiểm thử của tổ chức là một tài liệu liên quan đến việc quản lý và thực hiện các kế hoạch, nó mô tả mục đích, mục tiêu và phạm vi tổng thể của quá trình kiểm thử trong một tổ chức. Nó cũng đưa ra các thực hành kiểm thử của tổ chức và cung cấp một khuôn mẫu để thiết lập, xem xét đánh giá và cải tiến liên tục chính sách, chiến lược kiểm thử của tổ chức và phương pháp để lập kế hoạch quản lý kiểm thử.
Chiến lược kiểm thử của tổ chức là một tài liệu kỹ thuật chi tiết định nghĩa cách thức thực hiện kiểm thử trong tổ chức. Đây là một tài liệu chung cung cấp các hướng dẫn cho một số dự án trong tổ chức và nó không phải là tài liệu cụ thể phi dự án.
Hình 3 minh họa quy trình kiểm thử tiêu biểu của tổ chức, quy trình này được áp dụng để tạo và duy trì chính sách kiểm thử và chiến lược kiểm thử của tổ chức. Theo như minh họa trong hình 3, hai quy trình của kiểm thử tổ chức có sự tác động qua lại với nhau. Chiến lược kiểm thử của tổ chức cần phải phù hợp với chính sách kiểm thử của tổ chức và tác động tới chính sách kiểm thử của tổ chức để cải tiến chính sách cho phù hợp với tổ chức. Tương tự như vậy, các quy trình thực hiện kiểm thử của tổ chức sử dụng trong mỗi dự án cần phải phù hợp với chiến lược (và chính sách) kiểm thử của tổ chức. Các phản hồi thu được từ việc quản lý các dự án này sẽ được sử dụng để cải tiến quy trình kiểm thử của tổ chức và duy trì các đặc tả kiểm thử của tổ chức.
Hình 3 - Ví dụ về việc thực hiện quy trình kiểm thử của tổ chức
6.2. Quy trình kiểm thử của tổ chức
6.2.1. Tổng quan
Quy trình kiểm thử của tổ chức bao gồm các hoạt động tạo ra, xem xét và duy trì các đặc tả kiểm thử của tổ chức. Nó cũng bao gồm việc giám sát sự tuân thủ đặc tả của tổ chức (xem hình 4).
Hình 4 - Quy trình kiểm thử của tổ chức
6.2.2. Mục đích
Mục đích của Quy trình kiểm thử của tổ chức là để phát triển, giám sát việc tuân thủ và duy trì đặc tả kiểm thử của tổ chức như chính sách kiểm thử và chiến lược kiểm thử của tổ chức.
6.2.3. Kết quả
Kết quả triển khai thành công của Quy trình kiểm thử của tổ chức gồm:
a) Các yêu cầu đối với đặc tả kiểm thử của tổ chức được xác định;
b) Các đặc tả kiểm thử của tổ chức đã được phát triển;
c) Các đặc tả kiểm thử của tổ chức được các bên liên quan chấp thuận;
d) Các đặc tả kiểm thử của tổ chức được phép sử dụng;
e) Sự tuân thủ các đặc tả kiểm thử của thử tổ chức được giám sát;
f) Những cập nhật đối với đặc tả kiểm thử của tổ chức phải được các bên liên quan chấp thuận;
g) Những cập nhật đối với đặc tả kiểm thử của tổ chức được thực hiện.
6.2.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
Người chịu trách nhiệm về các đặc tả kiểm thử của tổ chức phải thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ sau đây phù hợp với các chính sách tổ chức áp dụng và các thủ tục liên quan đến quy trình kiểm thử của tổ chức
6.2.4.1 Phát triển tài liệu đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT1)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải xác định các yêu cầu về đặc tả kiểm thử của tổ chức từ các thực hành thử nghiệm hiện tại trong tổ chức, các bên liên quan và / hoặc sẽ được phát triển theo các hình thức khác.
CHÚ THÍCH: Việc này có thể đạt được bằng cách phân tích các nguồn tài liệu liên quan, thông qua các cuộc hội thảo, phỏng vấn hoặc các hình thức phù hợp khác.
b) Phải sử dụng các yêu cầu về đặc tả kiểm thử của tổ chức để tạo đặc tả kiểm thử của tổ chức.
c) Phải có được sự chấp thuận về nội dung đặc tả kiểm thử của tổ chức từ các bên liên quan.
d) Khi có các đặc tả kiểm thử của tổ chức phải thông báo cho các bên liên quan trong tổ chức .
6.2.4.2 Giám sát và kiểm soát việc sử dụng tài liệu đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT2)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ dưới đây:
a) Phải giám sát việc áp dụng các đặc tả kiểm thử của tổ chức để xác định xem nó có đang được sử dụng hiệu quả không.
b) Phải đưa ra các hoạt động thích hợp để liên kết các bên liên quan với đặc tả kiểm thử của tổ chức.
6.2.4.3. Cập nhật tài liệu đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT3)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Nên xem xét lại những phản hồi về việc sử dụng các đặc tả kiểm thử của tổ chức.
b) Nên xem xét hiệu quả của việc sử dụng và quản lý các đặc tả kiểm thử của tổ chức, nên xác định và chấp thuận bất kỳ phản hồi và thay đổi nào giúp cải thiện hiệu quả sử dụng đặc tả kiểm thử của tổ chức.
CHÚ THÍCH: Việc này có thể đạt được bằng cách phân tích các nguồn tài liệu liên quan, thông qua các cuộc hội thảo, phỏng vấn hoặc các hình thức phù hợp khác.
c) Nếu những thay đổi về đặc tả kiểm thử của tổ chức đã được xác định và được chấp thuận thì những thay đổi này phải được thực thực thi.
d) Tất cả những thay đổi về đặc tả kiểm thử của tổ chức phải được thông báo trong toàn tổ chức kể cả các bên liên quan.
6.2.5. Đầu ra của quy trình
Kết quả thực hiện quy trình kiểm thử này sẽ tạo được đầu ra dưới đây:
a) Đặc tả kiểm thử của tổ chức.
VÍ DỤ: Chính sách kiểm thử của tổ chức, chiến lược kiểm thử của tổ chức.
7. Quy trình quản lý kiểm thử
7.1. Giới thiệu
Có ba quy trình quản lý kiểm thử, đó là:
a) Quy trình lập kế hoạch kiểm thử;
b) Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử;
c) Quy trình kết thúc kiểm thử.
Các quy trình quản lý kiểm thử có thể được áp dụng ở mức dự án (quản lý kiểm thử dự án) để quản lý kiểm thử trong các giai đoạn khác nhau (ví dụ: quản lý kiểm thử hệ thống, quản lý kiểm thử chấp nhận) và để quản lý các kiểu kiểm thử khác nhau (ví dụ: quản lý kiểm thử hiệu năng, quản lý kiểm thử tính dễ sử dụng)
Khi áp dụng ở mức kiểm thử dự án, các quy trình quản lý kiểm thử này được sử dụng để quản lý kiểm thử của toàn bộ dự án dựa trên bản kế hoạch kiểm thử. Đối với nhiều dự án, mỗi một giai đoạn kiểm thử riêng và các kiểu kiểm thử khác nhau cũng cần đến các quy trình quản lý kiểm thử riêng để quản lý; Các quy trình quản lý này sẽ dựa trên các kế hoạch kiểm thử riêng, chẳng hạn như kế hoạch kiểm thử hệ thống, kế hoạch kiểm thử chấp nhận và kế hoạch kiểm thử độ tin cậy.
Hình 5 minh họa mối quan hệ giữa ba quy trình quản lý kiểm thử và cách thức chúng tương tác với quy trình kiểm thử của tổ chức, các ứng dụng khác của quy trình kiểm thử và quy trình kiểm thử động.
Hình 5 - Ví dụ về mối quan hệ trong quy trình quản lý kiểm thử
Các quy trình quản lý kiểm thử cần phải phù hợp với đầu ra của quy trình kiểm thử của tổ chức như chính sách kiểm thử và chiến lược kiểm thử của tổ chức. Dựa trên việc thực hiện thực tế của các đầu ra này, các quy trình quản lý kiểm thử có thể có thông tin phản hồi lại quy trình kiểm thử của tổ chức.
7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử
7.2.1. Tổng quan
Quy trình lập kế hoạch kiểm thử được sử dụng để triển khai kế hoạch kiểm thử. Tùy theo mức độ của dự án mà quy trình này đã thực hiện, kế hoạch kiểm thử này có thể là một bản kế hoạch chung cho dự án hoặc bản kế hoạch cho từng giai đoạn kiểm thử khác nhau như kế hoạch kiểm thử hệ thống hoặc kế hoạch cụ thể cho từng kiểu kiểm thử như kế hoạch kiểm thử hiệu năng.
Hình 6 trình bày các hoạt động cần thực hiện để xây dựng bản kế hoạch kiểm thử. Nội dung của bản kế hoạch kiểm thử được xây dựng thông qua việc thực hiện các hoạt động đã được xác định, bản dự thảo kế hoạch kiểm thử sẽ được xây dựng chi tiết cho tới khi hoàn thiện sẽ được ghi lại. Do tính lặp đi lặp lại của quy trình, một số hoạt động được trình bày hình 6 có thể cần được xem xét lại trước khi đưa ra bản kế hoạch kiểm thử hoàn thiện. Một số hoạt động tiêu biểu như TP3, TP4, TP5 và TP6 sẽ cần được thực hiện đi thực hiện lại để đạt được bản kế hoạch kiểm thử có thể chấp nhận được.
Hình 6 - Quy trình lập kế hoạch kiểm thử
Trong suốt quá trình kiểm thử, bản kế hoạch kiểm thử có thể cần điều chỉnh để đáp ứng với kết quả thực tế khi thực hiện bản kế hoạch và những thông tin mới của dự án. Tùy thuộc vào phạm vi và bản chất của các nội dung cần thay đổi, cần thực hiện lại các hoạt động trong hình 6 để duy trì bản kế hoạch kiểm thử.
Ví dụ, nếu sau khi bản kế hoạch kiểm thử được xây dựng xong, sau đó phát hiện ra có một số rủi ro mới ảnh hưởng tới dự án hoặc sản phẩm chuyển giao hoặc mối đe dọa từ các rủi ro hiện tại đã thay đổi thì nên thực hiện lại hoạt động Xác định và phân tích rủi ro (TP3) trong quy trình.
Ngoài ra, nếu thực sự cần thiết phải thay đổi chiến lược kiểm thử vì các lý do khác ngoài vấn đề về rủi ro (ví dụ như sử dụng môi trường kiểm thử khác) thì nên thực hiện lại hoạt động Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) trong quy trình.
Bên cạnh đó, nếu trong quá trình thực hiện nếu thấy thực sự cần thiết phải thay đổi nhân sự hoặc lịch trình kiểm thử vì lý do khác ngoài vấn đề về rủi ro (ví dụ nếu một số hạng mục kiểm thử triển khai lúc trước đã thay đổi) thì nên thực hiện lại hoạt động Xác định nhân sự và lập lịch (TP6) trong quy trình.
7.2.2. Mục đích
Mục đích của Quy trình lập kế hoạch kiểm thử là phát triển, chấp thuận, ghi lại và thông báo cho các bên liên quan về phạm vi và phương pháp sẽ được tiến hành để kiểm thử, giúp xác định sớm tài nguyên, môi trường và các yêu cầu khác trong quá trình kiểm thử.
7.2.3. Kết quả
Kết quả triển khai thành công của Quy trình lập kế hoạch kiểm thử gồm:
a) Phạm vi công việc của dự án kiểm thử đã được phân tích và nắm rõ;
b) Các bên liên quan mà sẽ tham gia vào việc lập kế hoạch kiểm thử đã được xác định và đã được thông báo;
c) Những rủi ro được xử lý thông qua kiểm thử đã được xác định, được đánh giá, phân loại theo mức độ ảnh hưởng của rủi ro;
d) Đã xác định được chiến lược kiểm thử, môi trường kiểm thử, công cụ kiểm thử và dữ liệu kiểm thử;
VÍ DỤ: Công cụ kiểm thử, thiết bị, môi trường kiểm thử và không gian kiểm thử.
e) Đã xác định được nhu cầu về nhân lực và nhu cầu đào tạo;
f) Đã lập lịch trình cụ thể cho từng hoạt động kiểm thử;
g) Ngân sách được ước lượng, tính toán cụ thể;
VÍ DỤ: Ước lượng chi phí, nhân lực, thời gian thực hiện...
h) Kế hoạch kiểm thử đã được các bên liên quan chấp thuận và đã được gửi tới tất cả các bên liên quan.
7.2.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
Những người chịu trách nhiệm lập kế hoạch kiểm thử phải thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ sau đây phù hợp với các chính sách tổ chức áp dụng và các thủ tục liên quan đến quy trình lập kế hoạch kiểm thử.
7.2.4.1. Nắm rõ nội dung dự án (TP1)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ dưới đây:
a) Phải nắm rõ được phạm vi và các yêu cầu kiểm thử phần mềm để hỗ trợ việc chuẩn bị kế hoạch kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu kiểm thử phần mềm bao gồm việc xác định các hạng mục kiểm thử
CHÚ THÍCH 2: Các tài liệu sau đây có thể được sử dụng:
1) Đặc tả kiểm thử của tổ chức, chẳng hạn như chính sách kiểm thử và chiến lược kiểm thử của tổ chức
2) Bản kế hoạch quản lý dự án mà sẽ tác động đến việc kiểm thử, ví dụ như nguồn tài nguyên và ngân sách dành cho việc kiểm thử
3) Bản kế hoạch kiểm thử mức cao hơn (ví dụ như bản kế hoạch kiểm thử dự án nếu quản lý mức kiểm thử thấp hơn chẳng hạn như kiểm thử hệ thống) dành cho các yêu cầu và ràng buộc về mức kiểm thử này, chẳng hạn như ràng buộc về chi phí, nhân lực, việc trao đổi thông tin, thời gian thực hiện.
4) Các tiêu chuẩn quy định về thông tin có thể ảnh hưởng tới việc kiểm thử
5) Tài liệu về sản phẩm/dự án chẳng hạn như các tài liệu ghi chi tiết về các yêu cầu của hệ thống, mục tiêu chất lượng được miêu tả thông qua các đặc tính chất lượng của hệ thống và các tài liệu chi tiết các đầu mục cần kiểm thử, thông tin liên quan đến thử nghiệm cho các giai đoạn kiểm thư hoặc các kiểu kiểm thử.
6) Các đặc tính chất lượng được định nghĩa trong ISO/IEC 25010 Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Yêu cầu và đánh giá chất lượng sản phẩm phần mềm (SQuaRE) - Các mô hình chất lượng phần mềm và hệ thống.
7) Kế hoạch triển khai phần mềm mà có thể ảnh hưởng đến vòng đời phát triển phần mềm và các mốc thời gian kiểm thử chẳng hạn như việc chuyển giao các kết quả đã triển khai và thời gian thực hiện.
8) Tài liệu về rủi ro của dự án để xác định các rủi ro của sản phẩm và dự án
9) Kế hoạch được kiểm tra và phê duyệt
b) Phải nắm rõ được phạm vi và các yêu cầu kiểm thử phần mềm thông qua việc xác định và trao đổi với các bên liên quan.
c) Nên đưa ra kế hoạch truyền thông và ghi lại các quy tắc trong truyền thông.
7.2.4.2 Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm thử(TP2)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Dựa trên các yêu cầu kiểm thử đã được xác định trong hoạt động nắm rõ nội dung dự án (TP1), phải xác định và lập lịch các hoạt động mà cần thiết phải thực hiện để kết thúc việc lập kế hoạch kiểm thử.
b) Xác định các bên liên quan sẽ tham gia vào các hoạt động này;
c) Phải có được sự chấp thuận của các bên liên quan về các hoạt động, lịch trình và các thành viên tham gia kiểm thử.
VÍ DỤ 1: Người quản lý dự án và /hoặc Người quản lý kiểm thử dự án
CHÚ THÍCH: Việc này đòi hỏi phải thực hiện lại nhiệm vụ a) và b).
d) Tổ chức gặp gỡ các bên liên quan.
VÍ DỤ 2: Yêu cầu người quản lý dự án sắp xếp buổi gặp mặt để xem xét đánh giá chiến lược kiểm thử.
7.2.4.3. Xác định và phân tích rủi ro (TP3)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải xem xét lại bất kỳ rủi ro nào đã được xác định trước đây để xác định xem chúng có liên quan đến và/ hoặc có thể được xử lý thông qua việc kiểm thử phần mềm.
VÍ DỤ: Những rủi ro được lưu giữ trong hồ sơ rủi ro dự án.
b) Phải xác định các rủi ro liên quan đến và/hoặc có thể được xử lý thông qua việc kiểm thử phần mềm.
CHÚ THÍCH 1. Thông báo cho các bên liên quan những rủi ro không liên quan tới việc kiểm thử phần mềm.
CHÚ THÍCH 2. Việc này có thể thực hiện được bằng việc xem xét các đặc tả sản phẩm và các tài liệu liên quan khác, thông qua các cuộc họp, phỏng vấn hoặc các phương thức phù hợp khác.
c) Phải phân loại các rủi ro thông qua lược đồ phân loại thích hợp, tối thiểu phải phân biệt được sự khác nhau giữa rủi ro dự án và rủi ro sản phẩm.
d) Phải gán một mức độ ảnh hưởng cho từng rủi ro (bằng cách xem xét những ảnh hưởng và tác động của nó).
e) Phải có được sự chấp thuận của các bên liên quan về kết quả đánh giá rủi ro.
f) Phải ghi lại kết quả đánh giá rủi ro này.
VÍ DỤ 2: Ghi lại kết quả đánh giá rủi ro trong bản kế hoạch kiểm thử, trong tài liệu quản lý rủi ro của dự án.
7.2.4.4 Xác định phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Dựa vào các loại rủi ro, việc phân loại và mức độ ảnh hưởng của rủi ro, phải xác định các phương pháp thích hợp để xử lý rủi ro.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp thích hợp để xử lý rủi ro có thể gồm các giai đoạn kiểm thử, các kiểu kiểm thử, các kỹ thuật thiết kế kiểm thử, điều kiện kết thúc kiểm thử.... Những người thực hiện xử lý rủi ro có thể xem xét các khái niệm về mức độ rủi ro phần mềm được trình bày trong bộ tiêu chuẩn TCVN 10607 (ISO/IEC 15026) hoặc IEEE 1012:2012. Nếu có những ràng buộc trong quá trình kiểm thử (ràng buộc về chi phí hoặc thời gian), các giải pháp giảm thiểu rủi ro với mức rủi ro thấp không thể xử lý được những hạn chế này sẽ được coi là nằm ngoài phạm vi.
b) Phải ghi lại kết quả của việc giảm thiểu rủi ro.
VÍ DỤ: Ghi lại kết quả của việc giảm thiểu rủi ro trong kế hoạch kiểm thử, trong tài liệu quản lý rủi ro của dự án.
7.2.4.5. Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Đưa ra ước tính ban đầu về nguồn lực để thực hiện các yêu cầu trong các đặc tả kiểm thử của tổ chức như chính sách kiểm thử và chiến lược kiểm thử của tổ chức. Cũng nên xem xét những ràng buộc được áp đặt bởi chiến lược kiểm thử mức cao hơn của dự án.
CHÚ THÍCH 1: Khi thiết kế chiến lược kiểm thử thì điều quan trọng phải ước tính được nỗ lực và thời gian thực hiện.
b) Đưa ra ước tính ban đầu về nguồn lực cần thiết đề thực hiện các hành động giảm thiểu các rủi ro được xác định trong hoạt động Xác định phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4), bắt đầu bằng việc ước tính những rủi ro có mức độ ảnh hưởng cao được xác định trong hoạt động Xác định và phân tích rủi ro (TP3)
CHÚ THÍCH 2: Khi thiết kế chiến lược kiểm thử thì điều quan trọng phải ước tính nỗ lực và thời gian thực hiện.
c) Phải thiết kế chiến lược kiểm thử (bao gồm các nội dung như: giai đoạn kiểm thử, kiểu kiểm thử, các tính năng cần được kiểm thử, các kỹ thuật thiết kế kiểm thử, điều kiện kết thúc kiểm thử và điều kiện dừng và bắt đầu lại kiểm thử lại) để xem xét cơ sở kiểm thử, các rủi ro và các ràng buộc về sản phẩm, dự án, tổ chức
CHÚ THÍCH 3. Khi thiết kế chiến lược kiểm thử, nên tính đến mức độ ảnh hưởng của rủi ro để từ đó xác định mức độ ưu tiên thực hiện các hoạt động kiểm thử, các ước tính ban đầu về kiểm thử, các nguồn tài nguyên cần thiết để thực hiện các hành động (ví dụ: các kỹ năng, công cụ hỗ trợ và môi trường cần thiết) và thực hiện những ràng buộc về tổ chức, sản phẩm và dự án, chẳng hạn như:
a) Các tiêu chuẩn quy định;
b) Các yêu cầu về chính sách kiểm thử của tổ chức, chiến lược kiểm thử của tổ chức và kế hoạch kiểm thử dự án (nếu thiết kế chiến lược kiểm thử dùng cho mức kiểm thử thấp hơn);
c) Các yêu cầu về hợp đồng;
d) Các ràng buộc về chi phí và thời gian thực hiện dự án;
e) Có các kỹ sư kiểm thử có kỹ năng;
f) Có môi trường và công cụ cần thiết;
g) Các hạn chế về sản phẩm, hệ thống, kỹ thuật.
Trường hợp không thể thiết kế được một chiến lược kiểm thử tuân thủ tất cả các yêu cầu của bản chiến lược kiểm thử của tổ chức đưa ra và những khuyến cáo để xử lý tất các các rủi ro xác định được trong khi vẫn đáp ứng được các ràng buộc về sản phẩm và dự án, khi đó cần phải đưa ra sự đánh giá để có được một chiến lược kiểm thử tốt nhất đáp ứng được tất cả các yêu cầu đối lập này. Cách thức để đạt được sự thỏa hiệp này phụ thuộc vào dự án và tổ chức, có thể yêu cầu giảm bớt các ràng buộc và phải lập lại hoạt động Xác định phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4) và các nhiệm vụ từ a) đến c) cho đến khi xây dựng được một chiến lược kiểm thử đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Trường hợp bản chiến lược kiểm thử sau khi được xây dựng không tuân thủ theo chiến lược kiểm thử của tổ chức, nên ghi lại trong bản chiến lược kiểm thử.
CHÚ THÍCH 4: Chiến lược kiểm thử thường được coi như dạng kiểm thử tĩnh (ví dụ: xem xét đánh giá, kiểm tra, phân tích) cũng như kiểm thử động.
d) Phải xác định chỉ số kiểm thử được sử dụng cho quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử (xem các hoạt động từ TMC1 đến TMC4).
e) Phải xác định dữ liệu kiểm thử.
VÍ DỤ: Các yếu tố cần phải xem xét khi xác định dữ liệu kiểm thử bao gồm các quy định về bảo mật dữ liệu (có thể yêu cầu phải có giải pháp mặt nạ dữ liệu hoặc mã hóa dữ liệu), khối lượng dữ liệu cần thiết và xóa dữ liệu sau khi hoàn tất.
f) Phải xác định được các yêu cầu về môi trường kiểm thử và yêu cầu về công cụ kiểm thử.
g) Phải xác định được khả năng chuyển giao kiểm thử và mức độ về hình thức và ghi lại tần suất trao đổi thông tin.
h) Phải đưa ra được ước tính ban đầu về nguồn lực cần thiết để thực hiện đầy đủ các hành động được miêu tả trong bản chiến lược kiểm thử.
CHÚ THÍCH 5: Phải đưa ra được ước tính ban đầu về kiểm thử trong bước này để hoàn tất bản kế hoạch kiểm thử (TP7).
i) Phải ghi lại chiến lược kiểm thử.
CHÚ THÍCH 6: Thông thường, chiến lược kiểm thử sẽ là một phần của kế hoạch kiểm thử nhưng trong một số trường hợp nó có thể là một tài liệu riêng.
j) Phải có được sự chấp thuận của các bên liên quan về chiến lược kiểm thử.
CHÚ THÍCH 7: Việc này có thể đòi hỏi phải thực hiện lại các nhiệm vụ trước đó trong hoạt động này.
7.2.4.6. Xác định nhân sự và lập lịch (TP6)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải xác định được vai trò và kỹ năng của nhân viên kiểm thử được mô tả trong bản chiến lược kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Việc này có thể đòi hỏi phải xác định nhu cầu tuyển thêm nhân viên và/hoặc nhu cầu đào tạo nhân viên.
b) Phải lập lịch cụ thể từng hoạt động kiểm thử được yêu cầu trong bản chiến lược kiểm thử dựa trên các ước tính, sự phụ thuộc và nguồn nhân lực sẵn có.
c) Phải có được sự chấp thuận của các bên liên quan về bố trí nhân sự và lập lịch.
CHÚ THÍCH 2: Việc này đòi hỏi phải thực hiện lại nhiệm vụ a) và b) trong hoạt động này, nếu cần sửa lại chiến lược kiểm thử thì hoạt động thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) sẽ cần được xem xét lại.
7.2.4.7 Ghi lại kế hoạch kiểm thử (TP7)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải đưa ra dự tính cuối cùng về kiểm thử dựa trên chiến lược kiểm thử được đưa ra trong hoạt động thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) và việc bố trí nhân sự và lập lịch đã được chấp thuận trong hoạt động xác định nhân sự và lập lịch (TP6).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp không đồng ý với các ước tính ban đầu, có thể cần phải xem xét lại hoạt động xác định nhân sự và lập lịch (TP6) và/hoặc hoạt động thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5).
b) Chiến lược kiểm thử được xác định trong hoạt động thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5), hồ sơ nhân sự và lịch trình đã được đưa ra trong hoạt động xác định nhân sự và lập lịch (TP6), các ước tính cuối cùng được tính toán trong các nhiệm vụ trước đó phải được tổng hợp lại trong bản kế hoạch kiểm thử.
7.2.4.8. Gia tăng sự nhất trí về kế hoạch kiểm thử (TP8)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải tập hợp những ý kiến của các bên liên quan về bàn kế hoạch kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Việc này có thể đạt được thông qua các cuộc hội thảo, phỏng vấn hoặc thông qua các phương pháp khác nhau.
b) Phải giải quyết được những mâu thuẫn giữa kế hoạch kiểm thử và ý kiến của các bên liên quan.
c) Phải cập nhật kế hoạch kiểm thử theo những thông tin phản hồi từ các bên liên quan.
CHÚ THÍCH 2: Việc này có thể đòi hỏi phải thực hiện lại các hoạt động trước đó trong quy trình lập kế hoạch kiểm thử.
d) Phải có được sự chấp thuận của các bên liên quan về kế hoạch kiểm thử.
CHÚ THÍCH 3: Việc này có thể đòi hỏi phải thực hiện lại các nhiệm vụ từ a) tới c).
7.2.4.9. Thông báo và đưa ra kế hoạch kiểm thử hoàn chỉnh (TP9)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải đưa ra được bản kế hoạch kiểm thử hoàn chỉnh.
b) Phải thông báo cho các bên liên quan bản kế hoạch kiểm thử hoàn chỉnh..
CHÚ THÍCH: Việc này có thể đòi hỏi phải triển khai kế hoạch thông báo.
7.2.5. Đầu ra của quy trình (TP9)
Kết quả thực hiện quy trình này sẽ tạo được đầu ra dưới đây:
a) Kế hoạch kiểm thử.
7.3. Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử
7.3.1. Tổng quan
Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử được trình bày trong hình 7, quy trình này cho biết chi tiết liệu rằng tiến trình kiểm thử có phù hợp với kế hoạch kiểm thử và đặc tả kiểm thử của tổ chức như chính sách kiểm thử của tổ chức và chiến lược kiểm thử của tổ chức không. Nếu có những sai khác nhiều so với các hoạt động, tiến trình đã được lên kế hoạch hoặc các khía cạnh khác của kế hoạch kiểm thử thì sẽ phải thực hiện các hoạt động để chỉnh sửa hoặc bổ sung cho những sai khác này.
Quy trình này có thể được áp dụng để quản lý toàn bộ dự án kiểm thử (thông thường được thực hiện bởi một số kiểu kiểm thử và giai đoạn kiểm thử) hoặc quản lý quá trình kiểm thử của một giai đoạn riêng (ví dụ: kiểm thử hệ thống) hoặc một kiểu kiểm thử (ví dụ: kiểm thử hiệu năng). Trong trường hợp sau, quy trình này được áp dụng như là một phần của hoạt động giám sát và kiểm soát kiểm thử động được mô tả trong Quy trình kiểm thử động. Khi quy trình này được dùng như là một phần của hoạt động giám sát và kiểm soát kiểm thử một dự án hoàn chỉnh thì nó sẽ tương tác trực tiếp với các quy trình quản lý kiểm thử được sử dụng để quản lý các giai đoạn kiểm thử riêng lẻ và các kiểu kiểm thử dự án.
Hình 7 - Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử
7.3.2. Mục đích
Mục đích của Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử là để xác định xem tiến trình kiểm thử có thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm thử và các đặc tả kiểm thử của tổ chức không (ví dụ như các chính sách và chiến lược kiểm thử của tổ chức). Quy trình này cũng đưa ra các hành động kiểm soát cần thiết và xác định những cập nhật cần thiết cho bản kế hoạch kiểm thử (ví dụ: sửa lại điều kiện kết thúc kiểm thử hoặc xác định các hành động mới để khắc phục những sai khác trong bản kế hoạch kiểm thử).
Quy trình này cũng được sử dụng để xác định xem tiến trình kiểm thử có phù hợp với kế hoạch kiểm thử mức cao hơn như kế hoạch kiểm thử dự án không, quy trình này cũng được sử dụng để quản lý việc thực hiện kiểm thử ở các giai đoạn kiểm thử cụ thể (ví dụ như kiểm thử hệ thống) hoặc các kiểu kiểm thử cụ thể (ví dụ kiểm thử hiệu năng).
7.3.3. Kết quả
Kết quả triển khai thành công của Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử gồm:
a) Các phương thức tập hợp các phương pháp phù hợp để giám sát tiến trình kiểm thử và thay đổi rủi ro.
b) Tiến trình kiểm thử dựa theo bản kế hoạch kiểm thử đã được giám sát;
c) Những rủi ro liên quan đến kiểm thử đã được thay đổi và những rủi ro mới xuất hiện đã được xác định, phân tích và đưa ra hành động xử lý cần thiết.
d) Đưa ra các hành động kiểm soát cần thiết;
e) Thông báo cho các bên liên quan những hành động kiểm soát cần thiết;
f) Quyết định về việc dừng kiểm thử phải được chấp thuận;
g) Báo cho các bên liên quan tiến trình kiểm thử và những thay đổi liên quan đến rủi ro.
7.3.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
Những người chịu trách nhiệm giám sát và kiểm soát kiểm thử phải thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ sau theo đúng các chính sách tổ chức áp dụng và các thủ tục liên quan đến Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử
7.3.4.1. Thiết lập (TMC1)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Đưa ra các biện pháp phù hợp để giám sát tiến trình kiểm thử dựa trên hoạch kiểm thử đã đặt ra, nếu như các biện pháp này chưa được đưa ra trong bản kế hoạch kiểm thử hoặc trong chiến lược kiểm thử của tổ chức.
b) Đưa ra các biện pháp phù hợp để xác định những rủi ro mới và những rủi ro thay đổi, nếu những biện pháp này chưa được đưa ra trong bản kế hoạch kiểm thử hoặc trong chiến lược kiểm thử của tổ chức.
c) Phải đưa ra các hoạt động giám sát như báo cáo tình trạng kiểm thử và đưa ra chỉ số kiểm thử để tập hợp các biện pháp được đưa ra trong nhiệm vụ a) và b) ở trên và trong kế hoạch kiểm thử và chiến lược kiểm thử của tổ chức.
7.3.4.2. Giám sát (TMC2)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải tập hợp và ghi lại các biện pháp kiểm thử.
b) Phải giám sát tiến độ thực hiện kiểm thử so với bản kế hoạch kiểm thử bằng các biện pháp kiểm thử đã được tập hợp trước đó.
VÍ DỤ 1: Bằng cách kiểm tra các báo cáo về tình trạng kiểm thử, phân tích các biện pháp kiểm thử và họp với các bên liên quan.
c) Phải xác định sự khác nhau từ các hoạt động kiểm thử đã lập kế hoạch và ghi lại các yếu tố cản trở tiến trình kiểm thử.
d) Phải xác định và phân tích rủi ro mới xuất hiện để đưa ra những biện pháp giảm thiểu rủi ro bằng cách kiểm thử và thông báo cho các bên liên quan những rủi ro đó.
e) Phải giám sát những thay đổi đối với các rủi ro đã biết để đưa ra những biện pháp giảm thiểu rủi ro bằng cách kiểm thử và thông báo cho các bên liên quan những rủi ro đó.
VÍ DỤ 2. Thông báo cho người quản lý dự án những rủi ro mà cần phải giảm thiểu thông qua kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Các nhiệm vụ từ a) tới e) ở trên sẽ được lặp đi lặp lại một cách thường xuyên cho đến khi xác định rằng việc kiểm thử đã được kết thúc hoặc hoàn tất, thông thường bằng cách kiểm tra xem liệu điều kiện kết thúc kiểm thử đã đạt chưa.
7.3.4.3. Kiểm soát (TMC3)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau đây:
a) Phải thực hiện những hành động cần thiết để chuẩn bị kế hoạch kiểm thử. VÍ DỤ 1: Phân công trách nhiệm thực hiện các hoạt động kiểm thử cho kỹ sư kiểm thử.
b) Phải thực hiện những hành động cần thiết để chuẩn bị những hướng dẫn kiểm soát kiểm thử nhận được từ các quy trình quản lý cấp cao hơn.
VÍ DỤ 2: Thực hiện các hành động do người quản lý kiểm thử dự án đưa ra nếu đang quản lý một giai đoạn kiểm thử cụ thể.
c) Phải đưa ra những hành động cần thiết để quản lý sự sai lệch giữa kiểm thử thực tế và kiểm thử theo kế hoạch.
CHÚ THÍCH 1: Những hành động kiểm soát việc kiểm thử có thể cần phải thay đổi việc thực hiện kiểm thử, kế hoạch kiểm thử, dữ liệu kiểm thử” môi trường kiểm thử, bố trí nhân sự và/hoặc những thay đổi trong các lĩnh vực khác chẳng hạn như việc triển khai kiểm thử.
d) Phải đưa ra các biện pháp xử lý rủi ro được xác định mới và rủi ro đã bị thay đổi.
CHÚ THÍCH 2: Nhiệm vụ này có thể bao gồm việc bổ sung thêm nhân sự cho các nhiệm vụ cụ thể và thay đổi điều kiện kết thúc kiểm thử.
e) Khi thích hợp:
1) Phải đưa ra những hướng dẫn kiểm soát kiểm thử để thay đổi cách thực hiện kiểm thử;
2) Những thay đổi về kế hoạch kiểm thử phải được thực hiện dưới hình thức cập nhật kế hoạch kiểm thử;
3) Phải thông báo cho các bên liên quan những thay đổi đã được khuyến nghị.
VÍ DỤ 3: Hỗ trợ công nghệ thông tin đối với môi trường kiểm thử.
f) Phải chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cần thiết cho bất kỳ hoạt động kiểm thử nào trước khi tiến hành kiểm thử.
CHÚ THÍCH 3: Việc này thường được thực hiện bằng cách kiểm tra điều kiện đầu vào được mô tả trong bản kế hoạch kiểm thử.
CHÚ THÍCH 4: Hoạt động kiểm thử có thể là thực hiện kiểm thử.
CHÚ THÍCH 5: Thiết lập tính sẵn sàng trong Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử và/hoặc quy trình thiết lập môi trường kiểm thử.
g) Phải có được sự phê duyệt khi hoàn thành các hoạt động kiểm thử đặt ra.
VÍ DỤ 4: Hoàn thành mức kiểm thử thấp hơn
CHÚ THÍCH 6: Việc này thường được thực hiện thông qua việc kiểm tra các điều kiện đầu ra được miêu tả trong bản kế hoạch kiểm thử.
h) Khi việc kiểm thử đã đáp ứng được điều kiện kết thúc kiểm thử, phải có được sự chấp thuận về quyết định kết thúc kiểm thử.
7.3.4.4. Báo cáo (TMC4)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Thông báo cho các bên liên quan tiến trình thực hiện kiểm thử so với bản kế hoạch kiểm thử trong báo cáo về tình trạng kiểm thử được thực hiện định kỳ.
b) Cập nhật những rủi ro mới và những thay đổi đối với các rủi ro hiện có vào sổ theo dõi rủi ro và thông báo cho các bên liên quan.
7.3.5. Đầu ra của quy trình
Kết quả thực hiện quy trình này sẽ tạo được các đầu ra dưới đây:
a) Báo cáo tình trạng kiểm thử;
b) Kế hoạch kiểm thử đã được cập nhật;
c) Các hướng dẫn kiểm soát kiểm thử (Ví dụ: những thay đổi về kiểm thử, kế hoạch kiểm thử, dữ liệu kiểm thử, môi trường và bố trí nhân sự);
d) Thông tin về rủi ro sản phẩm và dự án.
CHÚ THÍCH: Thông tin về rủi ro có thể được lưu trong tài liệu quản lý rủi ro của dự án hoặc trong bản kế hoạch kiểm thử riêng.
7.4. Quy trình kết thúc kiểm thử
7.4.1. Tổng quan
Quy trình kết thúc kiểm thử được trình bày trong hình 8 được thực hiện khi đã có được sự thỏa thuận rằng tất cả các hoạt động kiểm thử đã hoàn tất. Quy trình này sẽ được thực hiện để kết thúc kiểm thử được tiến hành tại một giai đoạn kiểm thử cụ thể (ví dụ: kiểm thử hệ thống) hoặc một kiều kiểm thử (ví dụ: kiểm thử hiệu năng) và để kết thúc kiểm thử nghiệm đối với một dự án đã hoàn thành.
Hình 8 - Quy trình kết thúc kiểm thử
7.4.2. Mục đích
Mục đích của Quy trình kết thúc kiểm thử là tạo ra các tài nguyên kiểm thử hữu ích để sử dụng sau này, tạo ra môi trường kiểm thử phù hợp, ghi lại và thông báo kết quả kiểm thử cho các bên liên quan. Các tài nguyên kiểm thử bao gồm: kế hoạch kiểm thử, đặc tả kiểm thử, kịch bản kiểm thử, công cụ kiểm thử, dữ liệu kiểm thử và cơ sở hạ tầng của môi trường kiểm thử.
7.4.3. Kết quả
Kết quả triển khai thành công của Quy trình kết thúc kiểm thử gồm:
a) Tài nguyên kiểm thử đã được lưu lại hoặc gửi trực tiếp cho các bên liên quan;
b) Môi trường kiểm thử ở trong trạng thái sẵn sàng tái sử dụng (ví dụ: môi trường kiểm thử đã sẵn sàng cho dự án kiểm thử tiếp theo);
c) Tất cả các yêu cầu kiểm thử được thỏa mãn và được xác minh;
d) Báo cáo kết thúc kiểm thử đã được ghi lại;
e) Báo cáo kết thúc kiểm thử đã được chấp thuận;
f) Báo cáo kết thúc kiểm thử đã được thông báo cho các bên liên quan.
7.4.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
Người chịu trách nhiệm kết thúc kiểm thử phải thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ sau đây theo đúng các chính sách tổ chức áp dụng và các thủ tục liên quan đến Quy trình kết thúc kiểm thử
7.4.4.1. Lưu giữ tài nguyên kiểm thử đã dùng (TC1)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Xác định tài nguyên kiểm thử mà có thể sử dụng sau này và tạo sẵn tài nguyên kiểm thử bằng các phương pháp phù hợp.
VÍ DỤ 1: Tài nguyên kiểm thử có thể được tái sử dụng (ví dụ: tài nguyên kiểm thử có thể tái sử dụng cho kiểm thử hồi quy) đều được gán nhãn thích hợp trong hệ thống quản lý cấu hình.
b) Xác định và lưu giữ tài nguyên kiểm thử mà có thể tái sử dụng cho các dự án khác.
VÍ DỤ 2: Các kế hoạch kiểm thử, các thủ tục kiểm thứ tự động và/hoặc thủ công, cơ sở hạ tầng môi trường kiểm thử.
c) Phải ghi lại tài nguyên kiểm thử có sẵn mà có thể tái sử dụng được trong báo cáo kết thúc kiểm thử và thông báo cho các bên liên quan
7.4.4.2. Thu hồi tài nguyên và khôi phục lại môi trường kiểm thử (TC2)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Môi trường kiểm thử phải được khôi phục lại trạng thái ban đầu khi kết thúc các hoạt động kiểm thử.
VÍ DỤ: Khôi phục lại các cài đặt và phần cứng về trạng thái ban đầu.
7.4.4.3. Rút ra các bài học kinh nghiệm (TC3)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải ghi lại các bài học kinh nghiệm trong khi thực hiện dự án.
CHÚ THÍCH: Việc này có thể đạt được bằng cách ghi lại:
1) Những cái đạt được trong suốt quá trình kiểm thử và các hoạt động liên quan;
2) Những cái chưa thực hiện được trong suốt quá trình kiểm thử và các hoạt động liên quan;
3) Những cải tiến được khuyến nghị đối với quy trình kiểm thử và các quy trình khác như quy trình triển khai kiểm thử.
b) Phải ghi lại kết quả để đưa vào báo cáo kết thúc kiểm thử và thông báo cho các bên liên quan.
7.4.4.4. Viết báo cáo kết thúc kiểm thử (TC4)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải thu thập các thông tin liên quan từ các tài liệu sau đây nhưng không giới hạn:
1) Kế hoạch kiểm thử (ví dụ: kế hoạch kiểm thử dự án, kế hoạch kiểm thử hệ thống hoặc kế hoạch kiểm thử hiệu năng);
2) Các kết quả kiểm thử;
3) Báo cáo tình trạng kiểm thử;
4) Báo cáo kết thúc kiểm thử dựa theo giai đoạn kiểm thử hoặc kiểu kiểm thử; VÍ DỤ: Kiểm thử đơn vị, kiểm thử hiệu năng, kiểm thử chấp nhận vv...,
5) Báo cáo sự cố.
b) Phải đánh giá và tổng kết các thông tin thu thập được trong báo cáo kết thúc kiểm thử
c) Phải có sự chấp thuận của các bên liên quan có trách nhiệm về báo cáo kết thúc kiểm thử.
d) Phải chuyển cho các bên liên quan báo cáo kết thúc kiểm thử đã được chấp thuận.
7.4.5. Đầu ra của quy trình
Kết quả thực hiện quy trình này sẽ tạo được đầu ra dưới đây:
a) Báo cáo kết thúc kiểm thử
8. Quy trình kiểm thử động
8.1. Giới thiệu
Quy trình kiểm thử động được sử dụng để thực hiện kiểm thử động trong một giai đoạn kiểm thử cụ thể nào đó (ví dụ: kiểm thử đơn vị, kiểm thử tích hợp; kiểm thử hệ thống và kiểm thử chấp nhận người dùng) hoặc kiểu kiểm thử nào đó (ví dụ: kiểm thử hiệu năng, kiểm thử khả năng bảo mật, kiểm thử tính dễ sử dụng). Quy trình quản lý kiểm thử động được trình bày trong điều 7. Quy trình quản lý kiểm thử.
Có 4 quy trình kiểm thử động (như được trình bày trong hình 9):
a) Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử;
b) Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử;
c) Quy trình thực hiện kiểm thử;
d) Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử.
Hình 9 minh họa cách thức các quy trình kiểm thử động tương tác với quy trình quản lý kiểm thử và mối quan hệ giữa các quy trình kiểm thử động với quy trình quản lý kiểm thử. Các quy trình kiểm thử động này thường được viện dẫn như là một phần của việc chuẩn bị chiến lược kiểm thử trong kế hoạch kiểm thử đối với giai đoạn kiểm thử nào đó (ví dụ: kiểm thử hệ thống) hoặc kiểu kiểm thử nào đó (ví dụ: kiểm thử hiệu năng) đang được thực hiện.
Hình 9 - Các quy trình kiểm thử động
Đối với bất kỳ kiểm thử cụ thể nào, các quy trình kiểm thử động sẽ thực hiện theo thứ tự được trình bày trong Hình 9, các quy trình này thường sẽ được gọi một số lần để hoàn tất kiểm thử đối với một giai đoạn kiểm thử nào đó (ví dụ: kiểm thử hệ thống) hoặc kiểu kiểm thử nào đó (ví dụ: kiểm thử hiệu năng). Điều này là bởi vì khi thiết kế và thực hiện kiểm thử, quy trình quản lý kiểm thử (Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử) giám sát tiến độ kiểm thử (thông qua các biện pháp kiểm tra) và có thể yêu cầu thiết kế và thực hiện thêm kiểm thử (thông qua những hướng dẫn kiểm soát) cho đến khi đạt được điều kiện kết thúc kiểm thử đối với hoạt động kiểm thử này.
Các biện pháp kiểm thử là đầu ra của quy trình kiểm thử động và là đầu vào của Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử (xem Hình 7) có thể được tạo ra trong bất kỳ hoạt động nào của các quá trình kiểm thử động. Các biện pháp kiểm thử được sử dụng để báo cáo tình trạng và tiến độ kiểm thử cho người quản lý kiểm thử. Ví dụ, các biện pháp kiểm thử có thể được sử dụng để chỉ ra cho người quản lý kiểm thử biết đội kiểm thử đã thiết kế được bao nhiêu ca kiểm thử.
Tương tự, những hướng dẫn kiểm soát là đầu ra của quy trình quản lý kiểm thử và là đầu vào của quy trình kiểm thử động (xem Hình 7) có thể được tạo ra trong bất kỳ hoạt động nào của các quy trình kiểm thử động. Những hướng dẫn kiểm soát tương ứng với những chỉ dẫn của người quản lý kiểm thử cho biết cách thức đội kiểm thử thực hiện kiểm thử động. Ví dụ, có thể chuyển bản hướng dẫn kiểm soát cho đội kiểm thử để hướng dẫn họ thiết kế những ca kiểm thử bổ sung cho các tính năng chương trình mới đã được người quản lý kiểm thử giao cho đội của họ.
Khi các biện pháp kiểm thử có thể được tạo ra trong bất kỳ hoạt động nào của các quy trình kiểm thử động và khi những hướng dẫn kiểm soát kiểm thử có thể được tuân thủ trong bất kỳ hoạt động nào của các quy trình kiểm thử động này thì việc đưa ra các biện pháp kiểm thử và sử dụng những hướng dẫn kiểm soát không được coi là các nhiệm vụ trong bất kỳ hoạt động nào của các quy trình kiểm thử động này.
8.2. Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử
8.2.1. Tổng quan
Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử được sử dụng để tạo ra các ca kiểm thử và các thủ tục kiểm thử; các ca kiểm thử và các thủ tục kiểm thử này thường được đưa ra trong đặc tả kiểm thử nhưng có thể được thực hiện ngay, ví dụ, khi thực hiện kiểm thử thăm dò, các ca kiểm thử không được ghi trước trong tài liệu. Trong hình 10, các hoạt động này được trình bày theo một trình tự hợp lý nhưng trong thực tế sẽ lặp đi lặp lại giữa rất nhiều các hoạt động, thường xuyên với các hoạt động TD3 đến TD5 xảy ra song song trong các khoảng thời gian thực tế.
Quy trình này được sử dụng để tạo ra các ca kiểm thử và các thủ tục kiểm thử nhưng cần lưu ý trong một số trường hợp, quy trình này có thể tái sử dụng tài nguyên kiểm thử trước đó, đặc biệt là trong trường hợp thực hiện kiểm thử hồi quy.
Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử cũng có thể bị thoát ra vào lại vì một số lý do, ví dụ, sau khi thực hiện một thủ tục kiểm thử hoặc báo cáo sự cố, người ta nhận ra rằng cần phải có thêm ca kiểm thử để đáp ứng điều kiện kết thúc kiểm thử quy định. Như vậy, có thể chỉ có một tập con các ca kiểm thử được quy định cho một hạng mục kiểm thử được tạo ra trong khi thực hiện quy trình này.
Quy trình này đòi hỏi các kỹ sư kiểm thử phải áp dụng một hoặc nhiều kỹ thuật thiết kế kiểm thử để tạo ra các ca kiểm thử và các thủ tục kiểm thử nhằm mục đích đạt được điều kiện kết thúc kiểm thử. Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử và điều kiện kết thúc kiểm thử này được quy định trong kế hoạch kiểm thử. Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử được định nghĩa trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-4:2015) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 4: Kỹ thuật kiểm thử.
Có một số tình huống có thể dẫn đến việc lặp lại các hoạt động trong quy trình này. Các tình huống này bao gồm các bên liên quan không đồng ý với kết quả của một hoạt động nào đó, chẳng hạn như việc xác định các điều kiện kiểm thử. Tương tự, cũng có thể xảy ra tình huống là kết quả của một hoạt động cho thấy các quyết định lập kế hoạch kiểm thử chẳng hạn như lựa chọn điều kiện kết thúc kiểm thử không phù hợp với những hạn chế về thời hạn dự án thì đòi hỏi phải xem xét lại các quy trình quản lý kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về áp dụng các hoạt động từ TD2 đến TD5 được trình bày trong phụ lục A.
Hình 10 - Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử
8.2.2. Mục đích
Mục đích của Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử là đưa ra các thủ tục kiểm thử mà sẽ được thực hiện trong suốt Quy trình thực hiện kiểm thử. Vì cơ sở kiểm thử là một phần của quy trình này nên trước tiên phải phân tích cơ sở kiểm thử, sau đó kết hợp các tính năng thành các tập tính năng, đưa ra các điều kiện kiểm thử, hạng mục bao phủ kiểm thử, các ca kiểm thử, các thủ tục kiểm thử và tập hợp các bộ kiểm thử.
8.2.3. Kết quả
Kết quả triển khai thành công của Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử gồm:
a) Cơ sở kiểm thử cho từng hạng mục kiểm thử đã được phân tích;
b) Các tính năng được kiểm thử được kết hợp với các tập tính năng;
c) Các điều kiện kiểm thử đã được đưa ra;
d) Các hạng mục bao phủ kiểm thử đã được đưa ra;
e) Các ca kiểm thử đã được tạo ra;
f) Các bộ kiểm thử đã được tập hợp;
g) Các thủ tục kiểm thử đã được đưa ra.
8.2.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
Người chịu trách nhiệm thiết kế và chuẩn bị kiểm thử phải thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ sau đây theo đúng các chính sách tổ chức áp dụng và các thủ tục liên quan đến Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử.
8.2.4.1. Xác định các tập tính năng (TD1)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải phân tích cơ sở kiểm thử để hiểu được các yêu cầu đối với hạng mục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Nếu các lỗi trong cơ sở kiểm thử không được phát hiện trong quá trình phân tích thì chúng phải được báo cáo thông qua việc sử dụng một hệ thống quản lý sự cố.
b) Nên kết hợp các tính năng được kiểm thử vào các tập tính năng
CHÚ THÍCH 2: Một tập tính năng có thể được kiểm thử độc lập với các tập tính năng khác.
CHÚ THÍCH 3: Đối với kiểm thử thành phần/ kiểm thử đơn vị, có thể chỉ có một tập tính năng duy nhất; đối với các mức kiểm thử cao hơn (ví dụ: kiểm thử hệ thống), có thể có một số các tập tính năng sẽ phản ánh kiến trúc của hạng mục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 4: Trường hợp chưa xác định được các tập tính năng thì tập các tính năng sẽ được coi là một tập tính năng duy nhất.
c) Phải ưu tiên việc kiểm thử các tập tính năng sử dụng các mức độ rủi ro được chỉ ra trong hoạt động Xác minh và phân tích rủi ro (TP3).
d) Nên được sự đồng ý với các các bên liên quan về thành phần và mức độ ưu tiên của các tập tính năng.
CHÚ THÍCH 5: Trường hợp cần thiết, các nhiệm vụ a), b) và c) phải được xem xét lại.
e) Các tập tính năng phải được ghi vào đặc tả thiết kế kiểm thử.
f) Phải ghi lại việc truy xuất nguồn gốc giữa cơ sở kiểm thử và các tập tính năng .
CHÚ THÍCH 6: Có thể áp dụng các nhiệm vụ từ c) đến f) nếu các tập tính năng đã được xác định trong nhiệm vụ b).
8.2.4.2. Đưa ra các điều kiện kiểm thử (TD2)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Dựa theo điều kiện kết thúc kiểm thử được quy định trong kế hoạch kiểm thử, phải xác định các điều kiện kiểm thử cho mỗi tính năng.
CHÚ THÍCH 1: Điều kiện kiểm thử là một khía cạnh có thể kiểm thử được của thành phần hoặc hệ thống, chẳng hạn như kiểm thử về chức năng, giao dịch, tính năng, thuộc tính chất lượng hoặc cấu trúc xác định như một cơ sở để kiểm thử. Việc này có thể được thực hiện đơn giản bằng cách thỏa thuận với các bên liên quan về những thuộc tính được kiểm thử hoặc bằng cách áp dụng một hoặc nhiều kỹ thuật hệ thống (các kỹ thuật dùng để Chọn các điều kiện kiểm thử, các kỹ thuật này được mô tả như là các mô hình kỹ thuật thiết kế kiểm thử hoặc phân tích các kỹ thuật thiết kế kiểm thử, chúng được định nghĩa trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-4:2015) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 4: Kỹ thuật kiểm thử).
b) Phải ưu tiên các điều kiện kiểm thử sử dụng các mức độ rủi ro được chỉ ra trong hoạt động Xác định và phân tích rủi ro (TP3).
c) Phải ghi lại các điều kiện kiểm thử vào đặc tả thiết kế kiểm thử.
CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện kiểm thử thăm dò, đặc tả thiết kế kiểm thử có thể có nhiều hình thức khác nhau bao gồm cả đặc quyền kiểm thử.
d) Phải ghi lại việc truy xuất nguồn gốc giữa các cơ sở kiểm thử, các tập tính năng và các điều kiện kiểm thử.
e) Đặc tả thiết kế kiểm thử phải được các bên liên quan chấp thuận.
CHÚ THÍCH 3: Việc này có thể đòi hỏi phải lặp lại các nhiệm vụ a), b) và c) hoặc trước tiên lặp lại hoạt động xác định các tập tính năng (TD1).
8.2.4.3. Xác định hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Hạng mục bao phủ kiểm thử phải được xác định bằng việc áp dụng các kỹ thuật thiết kế kiểm thử đối với các điều kiện kiểm thử để đạt được điều kiện kết thúc mức bao phủ kiểm thử được quy định trong kế hoạch kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Hạng mục bao phủ kiểm thử là thuộc tính của từng điều kiện thử nghiệm. Ví dụ, khi một vùng được xác định là một điều kiện kiểm thử thi hạng mục bao phủ kiểm thử tương ứng có thể chính là giá trị biên và cả các giá trị ở hai bên giá trị biên; do đó một điều kiện kiểm thử đơn có thể là cơ sở kiểm thử cho một hoặc nhiều hạng mục bao phủ kiểm thử.
CHÚ THÍCH 2: Nếu điều kiện kết thúc kiểm thử đối với các hoạt động kiểm thử được quy định nhỏ hơn 100% mức bao phủ kiểm thử, thì cần lựa chọn hạng mục bao phủ kiểm thử quy định để đạt được mức bao phủ 100% được thực hiện thông qua kiểm thử.
CHÚ THÍCH 3: Có thể có những điều kiện kết thúc kiểm thử được cung cấp để hỗ trợ khi lựa chọn kế hoạch kiểm thử hoặc chiến lược kiểm thử của tổ chức (ví dụ như loại bỏ hạng mục bao phủ kiểm thử có mức độ rủi ro thấp hơn). Lựa chọn này có thể cần được xem xét lại dựa trên kết quả của các hoạt động sau đó.
CHÚ THÍCH 4: Tập các hạng mục bao phủ kiểm thử có thể được tối ưu hóa bằng cách kết hợp mức độ bao phủ nhiều điều kiện kiểm thử vào hạng mục bao phủ kiểm thử; do đó hạng mục bao phủ kiểm thử có thể thực hiện nhiều hơn một điều kiện kiểm thử.
b) Phải ưu tiên các điều kiện kiểm thử sử dụng các mức độ ảnh hưởng rủi ro được chỉ ra trong hoạt động Xác định và phân tích rủi ro (TP3).
c) Phải ghi lại Hạng mục bao phủ kiểm thử vào đặc tả ca kiểm thử.
d) Phải ghi lại việc truy xuất nguồn gốc giữa các cơ sở kiểm thử, các tập tính năng, các điều kiện kiểm thử và hạng mục bao phủ kiểm thử.
8.2.4.4. Đưa ra các ca kiểm thử (TD4)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải đưa ra một hoặc nhiều ca kiểm thử bằng việc xác định các điều kiện tiên quyết, lựa chọn các giá trị đầu vào và nếu cần thiết có các hành động thực hiện hạng mục bao phủ kiểm thử được lựa chọn và xác định kết quả mong đợi tương ứng.
CHÚ THÍCH 1: Khi lựa chọn các ca kiểm thử, một ca kiểm thử có thể thực hiện nhiều hơn mức bao phủ thành phần kiểm thử (test coverage item) và do đó có một cơ hội kết hợp mức độ bao phủ của nhiều mức bao phủ thành phần kiểm thử trong một ca kiểm thử. Điều này có thể làm giảm thời gian thực hiện kiểm thư nhưng cũng có thể làm tăng thời gian gỡ bug.
b) Phải ưu tiên các điều kiện kiểm thử sử dụng các mức độ ảnh hưởng rủi ro được chỉ ra trong hoạt động Xác định và phân tích rủi ro (TP3).
c) Phải ghi lại các ca kiểm thử vào đặc tả ca kiểm thử.
d) Phải ghi lại việc truy xuất nguồn gốc giữa cơ sở kiểm thử, các tập tính năng, các điều kiện kiểm thử, hạng mục bao phủ kiểm thử và các ca kiểm thử.
e) Đặc tả ca kiểm thử phải được các bên liên quan chấp thuận.
CHÚ THÍCH 2: Việc này đòi hỏi phải lặp lại những nhiệm vụ a) và b),trong một số trường hợp, trước tiên phải lặp lại hoạt động Đưa ra các điều kiện kiểm thử (TD2) và/hoặc hoạt động Xác định hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3).
8.2.4.5. Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Các ca kiểm thử có thể được phân thành một hoặc nhiều bộ kiểm thử dựa trên những hạn chế về việc thực hiện chúng.
CHÚ THÍCH: Nếu chưa xác định được các bộ kiểm thử thì tập các ca kiểm thử sẽ được coi như một bộ kiểm thử duy nhất.
VÍ DỤ: một số bộ kiểm thử có thể đòi hỏi thiết lập một môi trường kiểm thử cụ thể, một số bộ kiểm thử có thể thích hợp đối với việc thực hiện kiểm thử thủ công trong khi những bộ kiểm thử khác thích hợp đối với việc thực hiện kiểm thử tự động hoặc một số bộ kiểm thử có thể đòi hỏi kiến thức miền cụ thể.
b) Phải ghi lại các bộ kiểm thử vào đặc tả thủ tục kiểm thử.
c) Phải ghi lại việc truy xuất nguồn gốc giữa cơ sở kiểm thử, các tập tính năng, các điều kiện kiểm thử, hạng mục bao phù kiểm thử, các ca kiểm thử và các bộ kiểm thử.
8.2.4.6. Đưa ra các thủ tục kiểm thử (TD6)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải đưa ra được các thủ tục kiểm thử bằng việc sắp xếp các ca kiểm thử trong một bộ kiểm thử theo những phụ thuộc được mô tả bởi các điều kiện tiên quyết và các điều kiện kết thúc và các yêu cầu kiểm thử khác.
VÍ DỤ: Những rủi ro được xử lý.
CHÚ THÍCH 1: Có thể bao gồm bất kỳ hoạt động nào khác trong thủ tục kiểm thử, chẳng hạn như những hoạt động cần thiết để thiết lập các điều kiện tiên quyết đối với một ca kiểm thử.
CHÚ THÍCH 2: Nếu các thủ tục kiểm thử được thực hiện sử dụng các công cụ kiểm thử, thì cần thiết phải xây dựng thêm các thủ tục để tạo ra các kịch bản kiểm thử tự động.
b) Phải xác định dữ liệu kiểm thử và yêu cầu về môi trường kiểm thử mà chưa được đưa vào kế hoạch kiểm thử.
CHÚ THÍCH 3: Mặc dù hoạt động này có thể không được hoàn thành cho đến khi việc lựa chọn các thủ tục kiểm thử hoàn tất, nhiệm vụ này thường có thể bắt đầu sớm hơn trong quá trình này, thậm chí càng sớm càng tốt khi các điều kiện kiểm thử đã được thỏa thuận.
c) Phải ưu tiên các thủ tục kiểm thử sử dụng các mức độ rủi ro được chỉ ra trong hoạt động Xác định và phân tích rủi ro (TP3).
d) Phải ghi lại các thủ tục kiểm thử vào đặc tả thủ tục kiểm thử.
e) Phải ghi lại việc truy xuất nguồn gốc giữa cơ sở kiểm thử, các tập tính năng, các điều kiện kiểm thử, hạng mục bao phủ kiểm thử, các ca kiểm thử, các bộ kiểm thử và các thủ tục kiểm thử (và/hoặc các kịch bản kiểm thử tự động).
f) Đặc tả thủ tục kiểm thử phải được các bên liên quan chấp thuận.
CHÚ THÍCH 4: Việc này có thể đòi hỏi phải lặp lại các nhiệm vụ từ a) đến e).
8.2.5. Đầu ra của quy trình
Kết quả thực hiện quy trình này sẽ tạo được các đầu ra dưới đây:
a) Các đặc tả kiểm thử (đặc tả thiết kế kiểm thử, đặc tả ca kiểm thử và đặc tả thủ tục kiểm thử) và thông tin về khả năng lần vết liên quan;
b) Yêu cầu về dữ liệu kiểm thử;
c) Yêu cầu về môi trường kiểm thử.
8.3. Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử
8.3.1. Tổng quan
Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử được sử dụng để thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử mà thực hiện các hoạt động kiểm thử trong đó. Việc duy trì môi trường kiểm thử có thể liên quan đến những thay đổi dựa trên các kết quả kiểm thử trước đó. Nếu có quy trình quản lý cấu hình và quy trình quản lý thay đổi thì những thay đổi đối với môi trường kiểm thử có thể được quản lý bằng cách sử dụng các quy trình này.
Những yêu cầu về môi trường kiểm thử sẽ được mô tả trong kế hoạch kiểm thử, thành phần chi tiết của môi trường kiểm thử sẽ được xác định cụ thể khi Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử được khởi động.
Hình 11 - Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử
8.3.2. Mục đích
Mục đích của quy trình Thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử là để thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử đã quy định và thông báo tình trạng của nó đối với tất cả các bên liên quan.
8.3.3. Kết quả
Kết quả triển khai thành công của Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử gồm:
a) Môi trường kiểm thử được thiết lập ở trạng thái sẵn sàng kiểm thử;
b) Tình trạng của môi trường kiểm thử phải được thông báo cho tất cả các bên liên quan;
c) Môi trường kiểm thử được duy trì.
8.3.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
Những người chịu trách nhiệm thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử (như kỹ thuật viên hỗ trợ công nghệ thông tin) phải thực hiện các hoạt động và các nhiệm vụ sau theo đúng các chính sách tổ chức áp dụng và các thủ tục liên quan đến quy trình Thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử.
8.3.4.1. Thiết lập môi trường kiểm thử (ES1)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
а) Căn cứ vào kế hoạch kiểm thử, các yêu cầu chi tiết được tạo ra như là kết quả của Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử, yêu cầu về công cụ kiểm thử và quy mô/thủ tục của việc kiểm thử, phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1) Lập kế hoạch thiết lập môi trường kiểm thử;
VÍ DỤ: các yêu cầu, giao diện, lịch trình và chi phí.
2) Thiết kế môi trường kiểm thử;
3) Xác định mức độ quản lý cấu hình được áp dụng (nếu có);
4) Chuẩn bị môi trường kiểm thử;
CHÚ THÍCH 1: Môi trường kiểm thử có thể bao gồm thành phần phần cứng và phần mềm
5) Cung cấp đầy đủ dữ liệu kiểm thử để hỗ trợ việc kiểm thử (nếu có);
6) Cung cấp đầy đủ dụng cụ kiểm thử để hỗ trợ việc kiểm thử (nếu có);
7) Cài đặt và cấu hình các hạng mục kiểm thử trên môi trường kiểm thử;
8) Xác minh rằng môi trường kiểm thử thỏa mãn yêu cầu về môi trường kiểm thử;
9) Nếu cần thiết, phải đảm bảo rằng môi trường kiểm thử đáp ứng được những yêu cầu quy định.
b) Ghi lại tình trạng của môi trường kiểm thử, dữ liệu kiểm thử và thông báo cho các bên liên quan thông qua báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử và báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử.
CHÚ THÍCH 2: Các bên liên quan có thể bao gồm kỹ sư kiểm thử và người quản lý kiểm thử.
c) Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử phải bao gồm mô tả về những khác biệt giữa môi trường kiểm thử và môi trường hoạt động.
8.3.4.2. Duy trì môi trường kiểm thử (ES2)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải duy trì môi trường kiểm thử như đã định theo yêu cầu về môi trường kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Điều này đòi hỏi phải có những thay đổi dựa trên các kết quả kiểm thử trước đó.
b) Phải thông báo cho các bên liên quan những thay đổi về tình trạng của môi trường kiểm thử.
Ví dụ: Bên liên quan bao gồm kỹ sư kiểm thử và người quản lý kiểm thử.
8.3.5. Đầu ra của quy trình
Kết quả thực hiện quy trình này sẽ tạo được các đầu ra dưới đây:
a) Môi trường kiểm thử;
b) Dữ liệu kiểm thử;
c) Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử;
d) Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử;
e) Những cập nhật về môi trường kiểm thử (nếu có);
8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử
8.4.1. Tổng quan
Quy trình thực hiện kiểm thử được sử dụng để chạy các thủ tục kiểm thử được tạo ra từ Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử trên môi trường kiểm thử được thiết lập bởi Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử. Quy trình thực hiện kiểm thử có thể cần phải thực hiện một số lần vì các thủ tục kiểm thử có sẵn có thể không được thực hiện lặp lại. Nếu một vấn đề được xác nhận thì nó sẽ được kiểm thử lại bằng cách vào lại Quy trình thực hiện kiểm thử.
Hình 12 - Quy trình thực hiện kiểm thử
Trong hình 12, các hoạt động được trình bày theo một trình tự logic nhưng trong thực tế phải lặp đi lặp lại rất nhiều hoạt động. Việc so sánh các kết quả kiểm thử và ghi lại chi tiết quá trình thực hiện kiểm thử thông thường được xen kẽ với việc thực hiện các thủ tục kiểm thử.
8.4.2. Mục đích
Mục đích của Quy trình thực hiện kiểm thử là thực hiện các thủ tục kiểm thử được tạo ra trong Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử trong môi trường kiểm thử đã được chuẩn bị và ghi lại kết quả thực hiện.
8.4.3. Kết quả
Kết quả triển khai thành công của Quy trình thực hiện kiểm thử gồm:
a) Các thủ tục kiểm thử đã được thực hiện;
b) Kết quả thực tế được ghi lại;
c) Kết quả thực tế và kết quả mong đợi đã được so sánh;
d) Kết quả kiểm thử đã được xác định.
8.4.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
Những người chịu trách nhiệm thực hiện kiểm thử phải thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ sau đây theo đúng các chính sách tổ chức áp dụng và các thủ tục liên quan đến quy trình thực hiện kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Quy trình thực hiện kiểm thử có thể bị gián đoạn bởi một số trường hợp như khi phát hiện được lỗi trong ca kiểm thử, phát hiện được một vấn đề trong môi trường kiểm thử hoặc khi có những thay đổi về kế hoạch kiểm thử (ví dụ: do điều chỉnh chi phí dự án hoặc những điều chỉnh về mặt thời gian) hoặc những trường hợp được quy định là đang ở trong tình trạng bị treo. Trong những trường hợp này, quy trình thực hiện kiểm thử được tiếp tục thực hiện với nhiệm vụ phù hợp hoặc bị hủy bỏ hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 2: Quy trình thực hiện kiểm thử sẽ được vào lại nếu sau khi thực hiện một hoặc nhiều ca kiểm thử, người ta nhận ra rằng cần thiết phải thực hiện các trường hợp kiểm bổ sung để đáp ứng điều kiện kết thúc kiểm thử quy định. Do đó, chỉ có một tập con các ca kiểm thử cho một hạng mục kiểm thử của quy trình này có thể được thực hiện lặp lại.
8.4.4.1. Thực hiện các thủ tục kiểm thử (TE1)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải thực hiện một hoặc nhiều thủ tục kiểm thử trên môi trường kiểm thử đã được chuẩn bị.
CHÚ THÍCH 1: Các thủ tục kiểm thử có thể được viết thành kịch bản dùng để thực hiện kiểm thứ tự động hoặc có thể được ghi lại trong đặc tả kiểm thử dùng để thực hiện kiểm thử thủ công hoặc có thể được thực hiện ngay khi dùng trong ca kiểm thử thăm dò.
b) Phải theo dõi kết quả thực tế đối với từng ca kiểm thử trong thủ tục kiểm thử.
c) Phải ghi lại kết quả thực tế.
CHÚ THÍCH 2: Việc này có thể thực hiện bằng công cụ kiểm thử hoặc bằng tay như chỉ định trong đặc tả ca kiểm thử.
CHÚ THÍCH 3: Khi thực hiện kiểm thử thăm dò, kết quả thực tế có thể được quan sát thấy và không được ghi lại.
8.4.4.2. So sánh kết quả kiểm thử (TE2)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Phải so sánh kết quả thực tế và kết quả mong đợi đối với từng ca kiểm thử trong thủ tục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Kết quả mong đợi có thể được ghi lại trong đặc tả kiểm thử. Trong ca kiểm thử thăm dò, kết quả mong đợi có thể là sự mong đợi không được ghi lại. Trong ca kiểm thử tự động, kết quả mong đợi thường được ghi trong kịch bản kiểm thử tự động (hoặc trong một tập tin liên quan) và công cụ kiểm thử thực hiện so sánh.
b) Xác định kết quả thực hiện các ca kiểm thử trong thủ tục kiểm thử. Nếu việc kiểm thử lại được thông qua, thì sẽ cần phải cập nhật báo cáo sự cố theo Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử.
CHÚ THÍCH 2: Những lỗi và những thay đổi không mong muốn đối với môi trường kiểm thử sẽ dẫn đến những vấn đề (những sự cố tiềm tàng) sẽ được thông qua đối với Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử.
8.4.4.3. Ghi lại quá trình thực hiện kiểm thử (TE3)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Ghi lại quá trình thực hiện kiểm thử như quy định trong kế hoạch kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Thông thường là nhật ký thực hiện kiểm thử.
8.4.5. Đầu ra của quy trình
Kết quả thực hiện quy trình này sẽ tạo được đầu ra dưới đây:
a) Kết quả thực tế;
b) Kết quả kiểm thử;
VÍ DỤ: Việc kiểm thử thông qua, những lỗi trong khi kiểm thử và những trường hợp mà xuất hiện điều gì đó bất thường hoặc không mong muốn.
c) Nhật ký thực hiện kiểm thử.
8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử
8.5.1. Tổng quan
Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử được sử dụng để báo cáo sự cố kiểm thử. Quy trình này sẽ được vào lại khi kết quả của việc xác định lỗi kiểm thử và những trường hợp mà xuất hiện điều gì đó bất thường hoặc không mong muốn trong khi thực hiện kiểm thử hoặc khi việc kiểm thử lại được thông qua.
Hình 13 - Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử
8.5.2. Mục đích
Mục đích của Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử là để thông báo cho các bên liên quan những sự cố mà cần phải hành động thêm để xác định là kết quả của việc thực hiện kiểm thử. Trong trường hợp cần thực hiện kiểm thử mới, đòi hỏi phải tạo ra báo cáo kiểm thử. Trong trường hợp thực hiện kiểm thử lại, đòi hỏi phải cập nhật tình trạng của báo cáo sự cố được tạo ra trước đó nhưng cũng phải lập một báo cáo sự cố mới nếu xác định thêm được các sự cố.
8.5.3. Kết quả
Kết quả triển khai thành công của Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử gồm:
a) Kết quả kiểm thử đã được phân tích;
b) Những sự cố mới được xác nhận;
c) Báo cáo chi tiết về những sự cố mới được lập;
d) Tình trạng và chi tiết về sự cố được tạo ra trước đó được xác định;
e) Báo cáo chi tiết về những sự cố được tạo ra trước đó được cập nhật nếu thích hợp;
f) Báo cáo sự cố mới và/ hoặc báo cáo sự cố đã được cập nhật đã được thông báo cho các bên liên quan.
8.5.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
Người chịu trách nhiệm về báo cáo sự cố phải thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ sau đây theo đúng các chính sách tổ chức áp dụng và các thủ tục liên quan đến Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử.
8.5.4.1. Phân tích kết quả kiểm thử (IR1)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Nếu kết quả kiểm thử có liên quan đến sự cố trước đó, kết quả kiểm thử phải được phân tích và chi tiết về sự cố phải được cập nhật.
b) Nếu kết quả kiểm thử cho thấy một vấn đề mới được phát hiện trong quy trình, thì phải phân tích kết quả kiểm thử và phải xác định xem liệu rằng đó có phải là sự cố mà cần báo cáo không, đưa ra hành động giải quyết vấn đề mà không cần báo cáo sự cố hoặc không cần phải thực hiện thêm hành động.
CHÚ THÍCH: Việc quyết định không xây dựng báo cáo sự cố phải được thảo luận với người khởi tạo để giúp các bên hiểu biết về quyết định này.
c) Các hành động phải được gán cho một người thích hợp để giải quyết.
8.5.4.2. Lập/cập nhật báo cáo sự cố kiểm thử (IR2)
Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Thông tin về sự cố mà cần được ghi lại sẽ được xác định và được báo cáo/ cập nhật.
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo sự cố có thể được lập dựa theo các hạng mục kiểm thử và các hạng mục khác như tục kiểm thử, cơ sở kiểm thử và môi trường kiểm thử.
CHÚ THÍCH 2: Sau khi thực hiện test lại thành công, báo cáo sự cố có thể được cập nhật và được đóng lại.
b) Thông báo tình trạng của những lỗi mới và/ hoặc những lỗi đã được cập nhật đối với các bên liên quan.
8.5.5. Đầu ra của quy trình
Kết quả thực hiện quy trình này sẽ tạo được đầu ra dưới đây:
a) Báo cáo sự cố.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về quy trình thiết kế kiểm thử
Dưới đây là ví dụ về ứng dụng các hoạt động từ TD2 đến TD5 của Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử.
Cơ sở kiểm thử
“Hệ thống sẽ chấp nhận những người tham gia bảo hiểm trên 18 tuổi và dưới 80 tuổi tính từ ngày nộp đơn tham gia căn cứ theo độ tuổi đầu vào của họ trong cả năm, tất cả những người khác sẽ bị loại.
Những người tham gia bảo hiểm được chấp nhận mà có tuổi bằng hoặc lớn hơn 70 sẽ nhận được cảnh báo rằng trong trường hợp yêu cầu bồi thường họ sẽ phải trả trên $1000.”
Điều kiện kết thúc kiểm thử
“Điều kiện kết thúc kiểm thử là mức bao phù vùng tương đương phải đạt được 100 % và tất cả các ca kiểm thử phải có kết quả thực hiện ở trạng thái “đạt”
Các điều kiện kiểm thử (TD2)
Dựa trên điều kiện kết thúc kiểm thử, các điều kiện kiểm thử là các phân lớp tương đương.
Xem xét các dữ liệu đầu vào, sẽ lựa chọn được các phân lớp hợp lệ sau:
TCOND-1. 18 ≤ tuổi ≤ 80
Tương tự, từ các dữ liệu đầu vào, có 2 phân lớp hợp lệ sau sẽ được lựa chọn:
TCOND-2. tuổi ≤ 18.
TCOND-3. tuổi > 80.
Các lớp dữ liệu đầu vào không hợp lệ có thể bao gồm dữ liệu không phải là số nguyên và không thuộc dạng sổ. Vì thế cũng có thể có các phân lớp tương đương không hợp lệ sau đây:
TCOND-4. tuổi = chữ cái (a-z)
TCOND-5. tuổi = ký tự đặc biệt
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào yêu cầu bài toán đặt ra, có thể có các phân lớp tương đương không hợp lệ (không phải là số nguyên), ví dụ phân lớp không phải là số nguyên (33,67 tuổi). Tập các giá trị đầu ra không hợp lệ là một tập vô cùng lớn.
Xem xét các đầu ra hợp lệ, xác định được các phân lớp tương đương sau:
TCOND-6. Chấp nhận (được tạo ra bởi 18 ≤ tuổi ≤ 80)
TCOND-7. Loại (được tạo ra bởi (tuổi < 18) hoặc (tuổi > 80))
TCOND-8. Cảnh báo cáo (được tạo ra bởi 70 ≤ tuổi ≤ 80)
Đầu ra không hợp lệ là bất kỳ đầu ra của các hạng mục kiểm thử khác so với một trong những đầu ra đã quy định. Có thể khó khăn khi xác định các đầu ra không rõ ràng, tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý vì nếu chúng ta có thể tạo ra một đầu ra không hợp lệ thì đã xác định được lỗi trong hạng mục kiểm thử, cơ sở kiểm thử của nó hoặc cả hai. Ví dụ này là một đầu ra không rõ ràng đã được xác định và được trình bày dưới đây. Lưu ý rằng các kỹ sư kiểm thử khác cũng có thể tạo ra các đầu ra không hợp lệ hoàn toàn khác.
TCOND-9. thông báo (được tạo ra bởi 40 ≤ tuổi < 55)
Lưu ý rằng người ta cũng chủ quan về cách thức có thể tạo ra thông báo này, phân lớp được đoán ở đây là có nhiều khả năng là thông báo ở đầu ra có thể hoàn toàn khác so với kỹ sư kiểm thử khác đã đoán.
Các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Khi sử dụng kỹ thuật phân vùng tương đương (kỹ thuật phân vùng tương đương đơn thuần chỉ đòi hỏi phải thực hiện từng phân vùng) sẽ có 7 hạng mục bao phủ kiểm thử dưới đây được tạo ra:
TCI-1. | 18 ≤ tuổi ≤ 80 | (bao phủ điều kiện TCOND-1/TCOND-6) |
TCI-2. | tuổi < 18 | (bao phủ điều kiện TCOND-2/TCOND-7) |
TCI-3. | tuổi > 80 | (bao phủ điều kiện TCOND-3/TCOND-7) |
TCI-4. | tuổi = w | (bao phủ điều kiện TCOND-4) |
TCI-5. | tuổi = & | (bao phủ điều kiện TCOND-5) |
TCI-6. | 70 ≤ tuổi ≤ 80 | (bao phủ điều kiện TCOND-8) |
TCI-7. | 40 ≤ tuổi ≤ 55 | (bao phủ điều kiện TCOND-9) |
Các ca kiểm thử (TD4)
Khi tạo ra các ca kiểm thử mà thực hiện từng trường hợp trong 7 hạng mục bao phù kiểm thử thì sẽ đạt được mức bao phủ vùng tương đương 100%.
Khi tạo ra các ca kiểm thử, chúng ta có thể thấy rằng một ca kiểm thử duy nhất đôi khi có thể thực hiện nhiều hơn một hạng mục bao phủ kiểm thử. Có một lợi ích rõ ràng trong việc giảm thiểu số lượng các ca kiểm thử là giảm thời gian thực hiện kiểm thử nhưng lợi ích này đôi khi có thể bị mất tác dụng khi thêm thời gian cần thiết để xác định việc thiết lập tối thiểu và gỡ lỗi phức tạp hơn quy định khi các ca kiểm thử hướng đến nhiều hạng mục bao phủ kiểm thử.
Trong ví dụ này, có 2 ca kiểm thử hợp lệ trong số các ca kiểm thử thực hiện bao phủ kiểm thử như trình bày dưới đây:
CASE#1. Đầu vào: Tuổi = 53’ Kết quả mong đợi:‘chấp nhận’ (thực hiện TCI-1 & TCI-7)
CASE#2. Đầu vào: Tuổi = 15’ Kết quả mong đợi: ‘loại’. (thực hiện TCI-2)
CASE#3. Đầu vào: Tuổi = 89' Kết quả mong đợi: 'loại'. (thực hiện TCI-3)
CASE#4. Đầu vào: Tuổi = w’ Kết quả mong đợi: ‘loại’. (thực hiện TCI-4)
CASE#5. Đầu vào: Tuổi = &’ Kết quả mong đợi: ‘loại’. (thực hiện TCI-5)
CASE#6. Đầu vào: Tuổi = 77’ Kết quả mong đợi: 'chấp nhận + có cảnh báo’ (thực hiện TCI-6 & TCI-1)
Có 6 ca kiểm thử chứng minh rằng tất cả các hạng mục bao phủ kiểm thử đã được thực hiện, do đó đạt được điều kiện kết thúc kiểm thử.
Bộ kiểm thử (TD5)
Giả định rằng có thể dùng kiểm thử tự động để xử lý các đầu vào là số nguyên, các đầu vào không phải là số nguyên được xử lý bằng tay, do đó chúng ta có thể tạo ra hai bộ kiểm thử; một dành cho kiểm thử bằng tay và một dành cho kiểm thử tự động
Bộ kiểm thử 1: CASES# 4 và 5 - Kiểm thử bằng tay.
Bộ kiểm thử 2: CASES# 1, 2, 3 và 6 - Kiểm thử tự động.
Phụ lục B
(Quy định)
Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008)
B.1 Tổng quan
TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) thiết lập một khung hướng dẫn chung về các quá trình vòng đời phần mềm, trong đó có một vài quá trình bao gồm các hoạt động và nhiệm vụ liên quan đến kiểm thử phần mềm. Phụ lục này giải thích ở mức độ cao cách thức tiêu chuẩn này ánh xạ đến các quá trình có liên quan đến kiểm thử của TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008).
Ánh xạ mức cao dưới đây giải thích cách người sử dụng TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) sẽ tận dụng tiêu chuẩn này như thế nào. Đối với những người sử dụng tiêu chuẩn này mà không sử dụng TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) thì phụ lục nay là tùy chọn.
Ánh xạ các thuật ngữ liên quan đến kiểm thử được sử dụng trong TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) được quy định trong TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 1: Khái niệm và định nghĩa.
B.2 Ánh xạ từ TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) đến TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013)
Bảng dưới đây đưa ra ánh xạ từ các điều chỉnh, các điều phụ và các nhiệm vụ (cột 1) của TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008), tương ứng các quy trình của tiêu chuẩn này (cột 2). Bảng này cũng giải thích ngắn gọn về cách thức các điều của hai tiêu chuẩn này ánh xạ với nhau (cột 3).
Bảng B.1 - Ánh xạ mức cao từ TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) đến tiêu chuẩn này
TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) | TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) | Giải thích ánh xạ |
6.1.1 Quá trình mua sản phẩm | ||
6.1.1.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.1.1.3.1 Chuẩn bị mua sản phẩm Nhiệm vụ 6.1.1.3.1.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, trong đó bao gồm việc xác định và cung cấp tài liệu về các yêu cầu kiểm thử. |
6.1.1.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.1.1.3.6 Sự chấp nhận của bên mua sản phẩm Nhiệm vụ 6.1.1.3.6 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.2 Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử 8.3 Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.2. Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử, hỗ trợ việc chuẩn bị các ca kiểm thử, dữ liệu kiểm thử và các thủ tục kiểm thử cho kiểm thử chấp nhận sản phẩm. Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 8.3. Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử, hỗ trợ việc chuẩn bị Môi trường kiểm thử. |
6.1.1.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.1.1.3.6 Sự chấp nhận của bên mua sản phẩm Nhiệm vụ 6.1.1.3.6.2, (bao gồm điều 6.1.1.3.1.9) | 8. Quy trình kiểm thử động 8.4 Quy trình thực hiện kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để thực hiện các ca kiểm thử, bao gồm các ca kiểm thử về kiểm thử chấp nhận sản phẩm. |
6.1.2 Quá trình cung cấp |
|
|
6.1.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.1.2.3.4 Thực thi hợp đồng Nhiệm vụ 6.1.2.3.4.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Đối với việc lập kế hoạch công việc liên quan đến kiểm thử, điều này được hỗ trợ bởi điều 7. Quy trình quản lý kiểm thử, cung cấp các hoạt động hỗ trợ cho việc lập kế hoạch kiểm thử và phát triển chiến lược kiểm thử. |
6.1.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.1.2.3.4 Thực thi hợp đồng Nhiệm vụ 6.1.2.3.4.8 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử, hỗ trợ việc giám sát tiến trình kiểm thử và quy trình quản lý lỗi. |
6.1.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.1.2.3.4 Thực thi hợp đồng Nhiệm vụ 6.1.2.3.4.10 | Không áp dụng | Không áp dụng, vì TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) không đề cập đến các giao diện giữa các nhà cung cấp và các kỹ sư kiểm thử. |
6.1.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.1.2.3.4 Thực thi hợp đồng Nhiệm vụ 6.1.2.3.4.15 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.4 Báo cáo (TMC4) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.4. Báo cáo (TMC4), cung cấp khả năng lập báo cáo tiến độ kiểm thử và trao đổi những lỗi mới với các bên liên quan. |
7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.4 Quy trình hoàn tất kiểm thử 7.4.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.4.4.4 Báo cáo hoàn tất kiểm thử (TC4) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.4.4.4. Báo cáo hoàn tất kiểm thử (TC4), cung cấp khả năng lập báo cáo kết quả kiểm thử cho các bên liên quan. | |
6.2.1 Quá trình quản lý mô hình vòng đời | ||
6.2.1.3. Các hoạt động và nhiệm vụ 6.2.1.3.2. Đánh giá quá trình Nhiệm vụ 6.2.1.3.2.2 | 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức | Điều này được hỗ trợ bởi điều 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức, hỗ trợ việc xem xét định kỳ các tài liệu kiểm thử của tổ chức, có thể bao gồm định nghĩa các quy trình hỗ trợ kiểm thử. |
6.3.1 Quy trình lập kế hoạch cho dự án (CHÚ THÍCH: ánh xạ cho điều này chỉ có thể áp dụng cho việc lập kế hoạch kiểm thử) | ||
6.3.1.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.1.3.2 Lập kế hoạch cho dự án Nhiệm vụ 6.3.1.3.2.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Lập kế hoạch kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, cung cấp các quy trình chung về lập kế hoạch cho bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào. |
6.3.2 Quy trình kiểm soát và đánh giá dự án (CHÚ THÍCH: ánh xạ cho điều này chỉ có thể áp dụng cho giám sát và kiểm soát kiểm thử) | ||
6.3.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.2.3.1 Giám sát dự án Nhiệm vụ 6.3.2.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2) | Giám sát kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), cung cấp các quy trình chung về giám sát tiến trình trong bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào. |
6.3.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.2.3.2 Giám sát dự án Nhiệm vụ 6.3.2.3.2.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4.3 Kiểm soát (TMC3) | Kiểm soát quản lý kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.3. Kiểm soát kiểm thử (TMC3), cung cấp các nhiệm vụ chung để kiểm soát bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào. |
6.3.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.2.3.2 Kiểm soát dự án Nhiệm vụ 6.3.2.3.2.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4.4 Báo cáo (TMC4) | Báo cáo tiến độ kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.4 Báo cáo (TMC4), cung cấp các nhiệm vụ chung để báo cáo về sự tiến triển của bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào. |
6.3.4 Quy trình quản lý rủi ro (chú thích: ánh xạ cho điều này chỉ có thể áp dụng để xác định và giảm thiểu các rủi ro mà có thể được giảm thiểu thông qua kiểm thử) | ||
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.1 Lập kế hoạch quản lý rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.1.1 Nhiệm vụ 6.3.4.3.1.2 | 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ | Định nghĩa Quy trình quản lý kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 6.2. Quy trình kiểm thử của tổ chức, có thể được sử dụng để xác định quy trình quản lý tổ chức để quản lý và ghi lại những rủi ro liên quan đến kiểm thử. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.1 Lập kế hoạch quản lý rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.1.3 Nhiệm vụ 6.3.4.3.1.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.2 Triển khai kế hoạch kiểm thử tổ chức (TP2) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.2. Triển khai kế hoạch kiểm thử tổ chức (TP2), bao gồm việc xác định và thông báo những người sẽ tham gia vào quản lý rủi ro đối với các rủi ro liên quan đến kiểm thử. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.1 Lập kế hoạch quản lý rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.1.5 | 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.2.4.1 Khai thác đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT1), 6.2.4.2 Giám sát và kiểm soát việc sử dụng đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT2) 6.2.4.3 Cập nhật đặc tả kiểm thử cua tổ chức (OT3) | Điều này được hỗ trợ bởi các điều 6.2.4.1.6.2.4.2 và 6.2.4.3. Quy trình kiểm thử của tổ chức, hỗ trợ việc giám sát kiểm thử, xem xét và cập nhật quy trình quản lý được sử dụng trong kiểm thử. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.2 Quản lý hiện trạng rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.2.1 Nhiệm vụ 6.3.4.3.2.2 | 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ | Thiết lập hồ sơ rủi ro được hỗ trợ bởi điều 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức, có thể được sử dụng để xác định các quy trình, các ngưỡng và các hồ sơ về các rủi ro liên quan đến kiểm thử cho một hệ thống, một dự án, một loạt dự án hoặc toàn bộ một tổ chức |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.2 Quản lý hiện trạng rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.2.3 | 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.2.4.1 Khai thác đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT1) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 6.2.4.1. Khai thác đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT1), bao gồm việc xác định hồ sơ rủi ro cho một tổ chức. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.2 Quản lý hiện trạng rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.2.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.4 Báo cáo (TMC4) | 7.3.4.4. Báo cáo (TMC4) Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau: g) b) Những lỗi mới và những thay đổi đối với những lỗi hiện có phải được cập nhật trong hồ sơ rủi ro và được trao đổi với các bên liên quan. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.3 Phân tích rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.3.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3 Xác định và phân tích rủi ro (TP3) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.3. Xác định và phân tích rủi ro (TP3), cung cấp một quy trình chung và phân tích những rủi ro liên quan đến kiểm thử. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.3 Phân tích rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.3.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3 Xác định và phân tích rủi ro (TP3) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.3. Xác định và phân tích rủi ro (TP3), cho phép mỗi rủi ro sẽ được gán một mức độ ảnh hưởng (ví dụ như ảnh hưởng và tác động). |
6.3.4.3 Các hoạt động 6.3.4.3.3 Phân tích rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.3.3 Nhiệm vụ 6.3.4.3.3.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm và nhiệm vụ thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.4 Xác định các phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.4. Xác định các phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4), cho phép xác định các phương pháp giảm thiểu rủi ro trong quá trình kiểm thử. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.4 Giảm thiểu rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.4.1 Nhiệm vụ 6.3.4.3.4.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.4 Xác định các phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.4. Xác định các phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4), đảm bảo các phương pháp giảm thiểu rủi ro khác nhau được đề xuất phải được ghi lại trong bản dự thảo kế hoạch kiểm thử. |
7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.8 Gia tăng sự nhất trí về Kế hoạch kiểm thử (TP8) | Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.8. Gia tăng sự nhất trí về kế hoạch kiểm thử (TP8), cho phép các bên liên quan nhận xét về các phương pháp giảm thiểu rủi ro khác nhau được ghi trong bản dự thảo kế hoạch kiểm thử. | |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.4 Giảm thiểu rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.4.3 Nhiệm vụ 6.3.4.3.4.4 6.3.4.3.5 Giám sát rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.5.1 Nhiệm vụ 6.3.4.3.5.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), đảm bảo việc giảm thiều rủi ro liên quan đến kiểm thử được thực hiện và được giám sát, đảm bảo rằng những rủi ro mới liên quan đến kiểm thử phải được xác định và được ghi lại trong suốt quá trình kiểm thử. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.5 Giám sát rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.5.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.1 Thiết lập (TMC1) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.1.Thiết lập (TMC1), đảm bảo các biện pháp thích hợp để giảm thiểu rủi ro phải được xác định. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.6 Đánh giá quá trình quản lý rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.6.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.4 Quy trình hoàn tất kiểm thử 7.4.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.4.4.3 Xác định các bài học kinh nghiệm (TC3) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.4.4.3.Xác định các bài học kinh nghiệm (TC3), cho phép xác định các phương pháp cải tiến quy trình quản lý kiểm thử. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.6 Đánh giá quá trình quản lý rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.6.2 | 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2.4.1 Khai thác đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT1) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 6.2.4.1. Khai thác đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT5), có thể được sử dụng để xem xét hiệu lực và hiệu quả của các quy trình kiểm thử của tổ chức được định nghĩa trong đặc tả kiểm thử của tổ chức. |
6.3.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.4.3.6 Đánh giá quá trình quản lý rủi ro Nhiệm vụ 6.3.4.3.6.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.4 Quy trình hoàn tất kiểm thử 7.4.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.4.4.3 Xác định các bài học kinh nghiệm (TC3) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.4.4.3. Xác định các bài học kinh nghiệm (TC3), cho phép xác định được những rủi ro của tổ chức và thông báo cho những người chịu trách nhiệm quản lý các đặc tả kiểm thử tổ chức (ví dụ: tài liệu về những rủi ro liên quan đến kiểm thử được áp dụng đối với các tổ chức được ghi lại trong chiến lược kiểm thử tổ chức). |
6.3.7 Quá trình đo | ||
6.3.7.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.7.3.1 Lập kế hoạch đo Nhiệm vụ 6.3.7.3.1.1 Nhiệm vụ 6.3.7.3.1.2 Nhiệm vụ 6.3.7.3.1.3 Nhiệm vụ 6.3.7.3.1.4 Nhiệm vụ 6.3.7.3.1.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.1 Thiết lập (TMC1) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.1. Thiết lập (TMC1), cho phép lập kế hoạch tập hợp phương pháp kiểm thử. |
6.3.7.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.7.3.1 Lập kế hoạch đo Nhiệm vụ 6.3.7.3.1.6 Nhiệm vụ 6.3.7.3.1.7 | 6. Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2 Quy trình kiểm thử của tổ chức 6.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.2.4.1 Khai thác đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT1) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 6.2.4.1. Khai thác đặc tả kiểm thử của tổ chức (OT1), hỗ trợ việc ghi lại và thỏa thuận các quy trình kiểm thử đối với tất cả các dự án. |
7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.8 Gia tăng sự nhất trí về kế hoạch kiểm thử (TP8) | Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.8. Gia tăng sự nhất trí về Kế hoạch kiểm thử (TP8), có khả năng gia tăng sự đồng thuận của các bên liên quan về những thay đổi đối với phương pháp kiểm thử theo kế hoạch, kể cả các hoạt động đo lường và nguồn lực. | |
7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.1 Thiết lập (TMC1) | Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.1. Thiết lập (TMC1), có khả năng tập hợp các biện pháp trong khi kiểm thử. | |
6.3.7.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.7.3.2 Thực hiện đo Nhiệm vụ 6.3.7.3.2.1 Nhiệm vụ 6.3.7.3.2.2 Nhiệm vụ 6.3.7.3.2.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 8. Quy trình kiểm thử động | Việc tạo ra các các chỉ số kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động. Các điều này bao gồm các quy trình tạo ra các chỉ số kiểm thử như số lượng các ca kiểm thử được lựa chọn, được thông qua và không đạt (các chỉ số kiểm thử tĩnh). Quy trình phân tích các chỉ số kiểm thử này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.3. Kiểm soát (TMC3) quy trình quản lý kiểm thử, cho phép phân tích các chỉ số kiểm thử thu thập được, để thông báo (inform) cho quy trình kiểm soát kiểm thử xem liệu việc kiểm thử có được tiến triển như đã lập kế hoạch hoặc xem liệu có những thay đổi đối với việc kiểm thử. Quy trình tạo thông tin sản phẩm (information products) mà báo cáo trên các chỉ số kiểm thử này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.4. Báo cáo (TMC4) quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử và điều 7.4.4.4. Báo cáo kết thúc kiểm thử (TC4) quy trình kết thúc kiểm thử. |
6.3.7.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.7.3.2 Thực hiện đo Nhiệm vụ 6.3.7.3.2.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.4 Báo cáo (TMC4) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.4 Báo cáo (TMC4), có thể thông báo các kết quả kiểm thử cho các bên liên quan. |
6.3.7.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.3.7.3.3 Đánh giá quá trình đo Nhiệm vụ 6.37.3.3.1 Nhiệm vụ 6.37.3.3.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.4 Quy trình hoàn tất kiểm thử 7.4.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.4.4.3 Xác định các bài học kinh nghiệm (TC3) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.4.4.3. Xác định các bài học kinh nghiệm (TC3), tạo điều kiện phân tích và ghi lại những tiến bộ của các hoạt động đo lường trong kiểm thử và thông báo chúng cho các bên liên quan. |
6.4.2 Quá trình phân tích yêu cầu hệ thống | ||
6.4.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.2.3.1 đặc tả các yêu cầu Nhiệm vụ 6.4.2.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, có thể bao gồm việc xác định và ghi lại những yêu cầu kiểm thử, có thể bao gồm các yêu cầu về trình độ. |
6.4.5 Quá trình tích hợp hệ thống | ||
6.4.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.5.3.1 Tích hợp Nhiệm vụ 6.4.5.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử | Lập kế hoạch kiểm thử tích hợp, Điều này được hỗ trợ bởi điều 7. Quy trình quản lý kiểm thử, cung cấp các quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, bao gồm kiểm thử tích hợp. |
8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, cung cấp một quy trình chung kiểm thử, có thể được sử dụng cho kiểm thử tích hợp. | |
6.4.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.5.3.2 sẵn sàng kiểm tra Nhiệm vụ 6.4.5.3.2.1 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.2 Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử, cung cấp một quy trình chung về chuẩn bị các ca kiểm thử, dữ liệu kiểm thử và các thủ tục kiểm thử cho bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào, bao gồm kiểm tra chất lượng hệ thống. |
6.4.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.5.3.2 sẵn sàng kiểm tra Nhiệm vụ 6.4.5.3.2.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), cung cấp một quy trình chung để xác định xem liệu rằng việc kiểm đã kết thúc và liệu rằng quy trình kiểm thử có thích hợp. |
6.4.6 Quá trình kiểm tra chất lượng hệ thống | ||
6.4.6.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.6.3.1 Kiểm tra chất lượng Nhiệm vụ 6.4.6.3.1.1 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, tùy thuộc vào liệu rằng kiểm tra chất lượng hệ thống có bao gồm kiểm thử tĩnh không. Cả hai quy trình kiểm thử này đều là các quy trình chung có thể được sử dụng cho bất kỳ kiểu kiểm thử nào, bao gồm kiểm tra chất lượng hệ thống. |
6.4.6.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.6.3.1 Kiểm tra chất lượng Nhiệm vụ 6.4.6.3.1.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), cung cấp một quy trình chung để giám sát kiểm thử, có thể được sử dụng để xác định mức độ bao phủ kiểm thử và xác định xem liệu rằng kết quả mong đợi và kết quả thực tế có phù hợp với nhau không. |
6.4.7 Quá trình cài đặt phần mềm | ||
6.4.7.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.7.3.1 Cài đặt phần mềm Nhiệm vụ 6.4.7.3.1.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử | Lập kế hoạch kiểm tra việc cài đặt phần mềm, Điều này được hỗ trợ bởi điều 7. Quy trình quản lý kiểm thử, cung cấp các quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, bao gồm kiểm tra việc cài đặt. |
8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, bao gồm các quy trình chung để thiết kế, triển khai và thực hiện các ca kiểm thử và có thể được sử dụng để xác định xem liệu rằng phần mềm được cài đặt có đáp ứng được các yêu cầu quy định trong hợp đồng không. | |
6.4.8 Quá trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm | ||
6.4.8.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.8.3.1 Hỗ trợ tiếp nhận phần mềm Nhiệm vụ 6.4.8.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. giám sát kiểm thử (TMC2), có thể được sử dụng để xác định xem liệu rằng người phát triển phần mềm có đang hỗ trợ xem xét đánh giá mức chấp nhận và kiểm thử của bên mua sản phẩm không. |
6.4.9 Quá trình vận hành phần mềm | ||
6.4.9.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.9.3.1 Chuẩn bị vận hành Nhiệm vụ 6.4.9.3.1.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử | Để lập kế hoạch kiểm thử phần mềm trong môi trường vận hành của nó, Điều này được hỗ trợ bởi điều 7. Quy trình quản lý kiểm thử, cung cấp các quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, bao gồm kiểm thử quá trình vận hành phần mềm. |
8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, định nghĩa quy trình thiết kế kiểm thử và quy trình báo cáo các vấn đề trong quá trình kiểm thử có thể được sử dụng để kiểm thử phần mềm trong môi trường vận hành. | |
6.4.9.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.9.3.2 Kiểm tra và kích hoạt vận hành Nhiệm vụ 6.4.9.3.2.1 Nhiệm vụ 6.4.9.3.2.2 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, có thể được sử dụng để kiểm thử phần mềm trong môi trường vận hành. |
6.4.9.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.9.3.3 Vận hành Nhiệm vụ 6.4.9.3.3.1 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, có thể được sử dụng để kiểm thử phần mềm trong môi trường vận hành. |
6.4.9.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.9.3.3 Vận hành Nhiệm vụ 6.4.9.3.3.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3 Xác định và phân tích rủi ro (TP3) | Xác định những rủi ro liên quan đến kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.3. Xác định và phân tích rủi ro (TP3), có thể bao gồm việc xác định những rủi ro (risks) mà có thể được xử lý kiểm thử quá trình vận hành phần mềm. |
7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình Giám sát kiểm thử và Kiểm soát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Giám sát kiểm thử những rủi ro liên quan đến kiểm thử trong khi kiểm thử quá trình vận hành phần mềm được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), cung cấp những nhiệm vụ chung để giám sát sự tiến hành trong bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào. | |
6.4.9.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.9.3.3 Vận hành Nhiệm vụ 6.4.9.3.3.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Giám sát bất kỳ chu kỳ kiểm thử nào được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), cung cấp những nhiệm vụ chung để giám sát tiến trình kiểm thử trong bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào. |
6.4.10 Quá trình bảo trì phần mềm | ||
6.4.10.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.10.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 6.4.10.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử | Để lập kế hoạch các hoạt động kiểm thử, Điều này được hỗ trợ bởi điều 7. Quy trình quản lý kiểm thử, cung cấp các quy trình chung để lập kế hoạch các hoạt động và nhiệm vụ liên quan đến kiểm thử quá trình bảo trì phần mềm. |
6.4.10.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.10.3.3 Triển khai sửa đổi Nhiệm vụ 6.4.10.3.3.2 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, định nghĩa quy trình thiết kế kiểm thử chung, quy trình chuẩn bị và thực hiện kiểm thử mà có thể được sử dụng để chứng minh những thay đổi và những sửa chữa là kết quả của việc bảo trì phần mềm không làm ảnh hưởng đến khả năng phần mềm đáp ứng các yêu cầu của nó. |
6.4.10.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 6.4.10.3.5 Sự chuyển dịch Nhiệm vụ 6.4.10.3.5.2 Nhiệm vụ 6.4.10.3.5.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Cơ sở lập kế hoạch liên quan đến kiểm thử của điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, có thể được sử dụng để chuẩn bị và thông báo kế hoạch kiểm thử dùng cho kiểm thử xác nhận. |
7.1.1 Quá trình triển khai phần mềm | ||
7.1.1.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.1.3.1 Chiến lược triển khai phần mềm Nhiệm vụ 7.1.1.3.1.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Cơ sở lập kế hoạch liên quan đến kiểm thử của điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử. |
7.1.2 Quá trình phân tích các yêu cầu phần mềm | ||
7.1.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.2.3.1 Phân tích các yêu cầu phần mềm Nhiệm vụ 7.1.2.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, có thể bao gồm việc xác định và ghi lại những yêu cầu kiểm thử, bao gồm cả những yêu cầu về chất lượng. |
7.1.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.2.3.1 Phân tích các yêu cầu phần mềm Nhiệm vụ 7.1.2.3.1.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), có thể được sử dụng để xác định xem liệu rằng bên triển khai có đang tiến hành xem xét đánh giá theo một quy trình cụ thể không. |
7.1.3 Quá trình thiết kế kiến trúc phần mềm | ||
7.1.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.3.3.1 Thiết kế kiến trúc phần mềm Nhiệm vụ 7.1.3.3.1.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, định nghĩa một quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, có thể được sử dụng để xác định những yêu cầu kiểm thử và lập lịch trình kiểm thử tích hợp phần mềm. |
7.1.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.3.3.1 Thiết kế kiến trúc phần mềm Nhiệm vụ 7.1.3.3.1.7 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), có thể được sử dụng để xác định xem liệu rằng bên triển khai có đang tiến hành xem xét đánh giá theo một quy trình cụ thể không. |
7.1.4 Quá trình thiết kế chi tiết phần mềm | ||
7.1.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.4.3.1 Thiết kế chi tiết phần mềm Nhiệm vụ 7.1.4.3.1.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, định nghĩa một quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, có thể được sử dụng để xác định những yêu cầu kiểm thử và lập lịch trình kiểm thử các đơn vị phần mềm. |
7.1.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.4.3.1 Thiết kế chi tiết phần mềm. Nhiệm vụ 7.1.4.3.1.6 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.3 Kiểm soát (TMC3) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.3. Kiểm soát (TMC3), cung cấp một quy trình chung để thay đổi phương pháp kiểm thử có thể bao gồm việc cập nhật kế hoạch kiểm thử với những thay đổi cần thiết lịch trình kiểm thử. |
7.1.5 Quá trình xây dựng phần mềm | ||
7.1.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.5.3.1 Xây dựng phần mềm Nhiệm vụ 7.1.5.3.1.1 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, bao gồm các quy trình chung về thiết kế và chuẩn bị kiểm thử, có thể được sử dụng để thiết kế các thủ tục kiểm thử và dữ liệu đối với từng đơn vị phần mềm và cơ sở dữ liệu. |
7.1.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.5.3.1 Xây dựng phần mềm Nhiệm vụ 7.1.5.3.1.2 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, cung cấp các quy trình chung có thể được sử dụng cho bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào. |
7.1.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.5.3.1 Xây dựng phần mềm Nhiệm vụ 7.1.5.3.1.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.3 Kiểm soát (TMC3) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.3. Kiểm soát (TMC3), cung cấp một quy trình chung để thay đổi phương pháp kiểm thử, có thể bao gồm việc cập nhật kế hoạch kiểm thử với những thay đổi cần thiết về lịch trình kiểm thử. |
7.1.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.5.3.1 Xây dựng phần mềm Nhiệm vụ 7.1.5.3.1.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Giám sát kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), cung cấp những nhiệm vụ chung đề giám sát sự tiến hành kiểm thử trong bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào, có thể bao gồm việc giám sát mức độ bao phủ kiểm thử đạt được. |
7.1.6 Quá trình tích hợp phần mềm | ||
7.1.6.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.6.3.1 Tích hợp phần mềm Nhiệm vụ 7.1.6.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, là quy trình lập kế hoạch kiểm thử chung có thể được sử dụng để xác định kế hoạch kiểm thử cho kiểm thử tích hợp, bao gồm các yêu cầu kiểm thử đối với kiểm thử tích hợp. |
7.1.6.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.6.3.1 Tích hợp phần mềm Nhiệm vụ 7.1.6.3.1.2 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, bao gồm các quy trình chung về thiết kế, cung cấp và thực hiện các ca kiểm thử, bao gồm các ca kiểm thử tích hợp. |
7.1.6.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.6.3.1 Tích hợp phần mềm Nhiệm vụ 7.1.6.3.1.4 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, bao gồm các quy trình chung về thiết kế và cung cấp các ca kiểm thử chất lượng và các thủ tục kiểm thử. |
7.1.6.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.6.3.1 Tích hợp phần mềm Nhiệm vụ 7.1.6.3.1.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.2 Giám sát kiểm thử (TMC2) | Giám sát kiểm thử được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.2. Giám sát kiểm thử (TMC2), cung cấp các nhiệm vụ chung đề giám sát việc tiến hành trong bất kỳ giai đoạn hoặc kiểu kiểm thử nào, có thể bao gồm giám sát mức độ bao phủ kiểm thử đạt được. |
7.1.7 Quá trình kiểm tra chất lượng phần mềm | ||
7.1.7.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.1.7.3.1 Kiểm tra chất lượng phần mềm Nhiệm vụ 7.1.7.3.1.1 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, định nghĩa các quy trình chung để thực hiện thiết kế, thi hành và thực hiện, kiểm thử, bao gồm kiểm thử chất lượng phần mềm. |
7.2.2 Quá trình quản lý cấu hình phần mềm | ||
7.2.2.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.2.3.3 Kiểm soát cấu hình Nhiệm vụ 7.2.2.3.3.1 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, định nghĩa các quy trình kiểm thử động chung có thể được sử dụng kiểm thử xác nhận. |
7.2.3 Quá trình đảm bảo chất lượng phần mềm | ||
7.2.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.3.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.3.3.1.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, là quy trình lập kế hoạch kiểm thử chung có thể được sử dụng để xác định kế hoạch kiểm thử cho các hoạt động đảm bảo chất lượng mà có liên quan đến kiểm thử. |
7.2.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.3.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.3.3.1.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử | Việc khởi tạo, quản lý và kiểm soát bất kỳ kiểu kiểm thử nào có thể được hỗ trợ bởi điều 7.2.Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử. |
7.2.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.3.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.3.3.1.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử | Đảm bảo rằng hồ sơ của bất kỳ kiểu kiểm thử nào được tạo sẵn cho bên mua sản phẩm có thể được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử. |
7.2.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.3.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.3.3.1.6 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử | Đảm bảo rằng nhân viên kiểm thử có đặc quyền, có tài nguyên và có thẩm quyền để cho phép kiểm thử có thể được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử. |
7.2.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.3.3.2 Đảm bảo sản phẩm Nhiệm vụ 7.2.3.3.2.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử | Đảm bảo rằng kế hoạch kiểm thử được thực hiện như quy định có thể được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử. |
7.2.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.3.3.2 Đảm bảo sản phẩm Nhiêm vụ 7.2.3.3.2.3 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, định nghĩa các quy trình kiểm thử động chung có thể được sử dụng cho kiểu quá trình đảm bảo chất lượng phần mềm này. |
7.2.4 Quá trình xác minh phần mềm | ||
7.2.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.4.3.1.1 Nhiệm vụ 7.2.4.3.1.2 Nhiệm vụ 7.2.4.3.1.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, hỗ trợ việc xác định những rủi ro liên quan đến kiểm thử, hỗ trợ việc xem xét ngân sách dùng cho kiểm thử và nguồn lực kiểm thử, lựa chọn đội ngũ kiểm thử thích hợp để thực hiện kiểm thử. |
7.2.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.4.3.1.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, có thể bao gồm các bước quyết định cách thức để bố trí nhân sự kiểm thử cần thiết, đặc biệt là điều 7.2.4.6. Xây dựng bảng nhân sự và lịch trình (TP6), để hỗ trợ việc lựa chọn nhân sự phù hợp cho kiểm thử xác nhận. |
7.2.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.4.3.1.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2.4 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.5 Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.5. Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5), cung cấp một quy trình chung để thiết kế chiến lược kiểm thử. |
7.2.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.4.3.1.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, bao gồm các hoạt động chung để thiết kế kế hoạch kiểm thử, có thể được sử dụng để thiết kế một kế hoạch kiểm thử phù hợp với quá trình xác minh phần mềm. |
7.2.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.4.3.1.6 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử | Việc khởi tạo, quản lý và kiểm soát kiểm thử xác nhận có thể được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử. |
| 8. Quy trình kiểm thử động | Nếu kế hoạch kiểm thử xác nhận bao gồm kiểm thử tĩnh, tiến hành kiểm thử đó, Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, cung cấp các quy trình chung để thực hiện kiểm thử tĩnh. |
7.2.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3.2 Xác minh Nhiệm vụ 7.2.4.3.2.3 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, cung cấp các quy trình chung để thực hiện kiểm thử tĩnh, bao gồm việc kiểm tra chuỗi sự kiện thích hợp trong mã chương trình. |
7.2.4.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3.2 Xác minh Nhiệm vụ 7.2.4.3.2.4 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, cung cấp các quy trình chung để thực hiện kiểm thử tĩnh, bao gồm việc kiểm tra xem từng đơn vị đã được tích hợp chính xác chưa. |
7.2.5 Quá trình xác nhận phần mềm | ||
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.5.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử 7.2.4. Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.3. Xác định và phân tích rủi ro (TP3) | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.3. Xác định và phân tích rủi ro (TP3), cung cấp một quy trình chung xác định rủi ro. |
7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2.4. Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.4. Xác định các phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4) | Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.4. Xác định các phương pháp giảm thiểu rủi ro (TP4), cung cấp một quy trình chung về phân tích rủi ro, có thể được sử dụng để xác định các giai đoạn và các kiểu kiểm thử được yêu cầu để xử lý những rủi ro được xác định. | |
7. Quy trình quản lý kiểm thử. 7.2.3. Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.4.5. Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) | Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 7.2.4.5. Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5), cung cấp một quy trình chung để thiết kế chiến lược kiểm thử mà bao gồm việc xác định mức độ độc lập và nỗ lực cần thiết trong quá trình kiểm thử. | |
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.5.3.1.2 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, bao gồm các hoạt động chung để thiết kế kế hoạch kiểm thử, có thể được sử dụng để thiết kế kế hoạch kiểm thử phù hợp với quá trình xác nhận phần mềm. |
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 6.2.5.3.1.3 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, có thể bao gồm có thể bao gồm các bước quyết định cách thức để bố trí nhân sự kiểm thử cần thiết, đặc biệt là điều 7.2.4.6. Xây dựng bảng nhân sự và lịch trình (TP6), để hỗ trợ việc lựa chọn nhân sự phù hợp cho kiểm thử xác nhận. |
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.5.3.1.4 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.2.Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, bao gồm các hoạt động chung để thiết kế kế hoạch kiểm thử, có thể được sử dụng để thiết kế một kế hoạch kiểm thử phù hợp cho quá trình xác nhận phần mềm. |
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.5.3.1.5 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử | Việc khởi tạo, quản lý và kiểm soát kiểm thử kiểm tra có thể được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử. |
8. Quy trình kiểm thử động | Nếu kế hoạch kiểm thử phê chuẩn (validation test) bao gồm kiểm thử tĩnh, thì tiến hành kiểm thử đó. Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, cung cấp các quy trình chung để thực hiện kiểm thử động. | |
8. Quy trình kiểm thử động 8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để báo cáo sự cố được phát hiện trong khi kiểm thử, bao gồm kiểm thử phê chuẩn. | |
7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.4. Quy trình hoàn tất kiểm thử 7.4.4. Các hoạt động và nhiệm vụ 7.4.4.4. Báo cáo hoàn tất kiểm thử (TC4) | Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 7.4.4.4. Báo cáo hoàn tất kiểm thử (TC4), cung cấp một quy trình chung để báo cáo về kết quả kiểm thử cho các bên liên quan. | |
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.2 Xác nhận Nhiệm vụ 7.2.5.3.2.1 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.2. Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử và 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.2. Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử, hỗ trợ việc chuẩn bị các ca kiểm thử và các đặc tả kiểm thử dùng cho kiểm thử phê chuẩn. Điều này cũng được hỗ trợ bởi điều 7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử, định nghĩa một quy trình chung để lập kế hoạch kiểm thử, có thể được sử dụng để xác định những yêu cầu kiểm thử cho kiểm thử phê chuẩn, trước khi bắt đầu thiết kế ca kiểm thử. |
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.2 Xác nhận Nhiệm vụ 7.2.5.3.2.3 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để thực hiện các ca kiểm thử, có thể bao gồm các ca kiểm thử phê chuẩn. |
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.2 Xác nhận Nhiệm vụ 7.2.5.3.2.4 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử 8.4.4. Các hoạt động và nhiệm vụ | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử, cung cấp một quy trình thực hiện các ca kiểm thử, có thể bao gồm xác nhận các ca kiểm thử. |
7.2.5.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.5.3.2 Xác nhận Nhiệm vụ 7.2.5.3.2.5 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để thực hiện các ca kiểm thử trong bất kỳ môi trường mục tiêu nào. |
7.2.6 Quá trình soát xét phần mềm | ||
7.2.6.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.6.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.6.3.1.4 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.5 Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để báo cáo sự cố được phát hiện trong khi kiểm thử. |
7.2.6.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.6.3.2 Soát xét việc quản lý dự án Nhiệm vụ 7.2.6.3.2.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 7.3. Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử, hỗ trợ giám sát tiến độ kiểm thử trong suốt dự án. |
7.2.8 Quá trình giải quyết vấn đề phần mềm | ||
7.2.8.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.8.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.8.3.1.1 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.5 Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để báo cáo sự cố được phát hiện trong quá trình kiểm thử. |
7.2.8.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.8.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.8.3.1.1 | 7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.3 Quy trình kiểm soát và giám sát kiểm thử 7.3.4. Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.4.4 Báo cáo (TMC4) | Điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 7.3.4.4. Báo cáo (TMC4), có thể được sử dụng để báo cáo dựa trên sự phân tích lỗi xảy ra trong quá trình kiểm thử. |
7. Quy trình quản lý kiểm thử 7.4 Quy trình hoàn tất kiểm thử 7.4.4. Các hoạt động và nhiệm vụ 7.4.4.4. Báo cáo hoàn tất kiểm thử (TC4) | Điều này có thể được hỗ trợ bởi điều 7.4.4.4. Báo cáo hoàn tất kiểm thử (TC4), có thể được sử dụng để báo cáo dựa trên sự phân tích lỗi xảy ra cuối giai đoạn kiểm thử hoặc dự án. | |
7.2.8.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.8.3.1 Triển khai quá trình Nhiệm vụ 7.2.8.3.1.1 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử 8.5.4. Các hoạt động và nhiệm vụ | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để báo cáo sự cố, có thể được sử dụng để báo cáo và phân loại các vấn đề. |
7.2.8.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.2.8.3.2 Giải quyết vấn đề Nhiệm vụ 7.2.8.3.2.1 | 8. Quy trình kiểm thử động 8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử, cung cấp một quy trình chung để báo cáo sự cố được phát hiện trong quá trình kiểm thử. |
7.3.1 Quá trình kỹ thuật miền | ||
7.3.1.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.1.3.4 Cung cấp tài sản Nhiệm vụ 7.3.1.3.4.4 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, nó định nghĩa các quy trình chung để thực hiện kiểm thử tĩnh có thể được sử dụng cho bất kỳ hình thức đánh giá nào. |
7.3.3 Quá trình quản lý chương trình tái sử dụng | ||
7.3.3.3 Các hoạt động và nhiệm vụ 7.3.3.3.4 Lập kế hoạch Nhiệm vụ 7.3.3.3.4.2 | 8. Quy trình kiểm thử động | Điều này được hỗ trợ bởi điều 8. Quy trình kiểm thử động, nó định nghĩa các quy trình chung để thực hiện kiểm thử tĩnh có thể được sử dụng cho bất kỳ hình thức đánh giá nào. |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và ISO/IEC 15288:2008
Phụ lục này đối chiếu các quy trình của tiêu chuẩn này và ISO/IEC 15288:2008, bao gồm tất cả các quy trình liên quan đến kiểm thử trong ISO/IEC 15288:2008.
Bảng C.1 - Ánh xạ mức cao từ ISO/IEC 15288:2008 đến TCVN 12849-2:2020
Quy trình | TCVN 12849-2:2020 | ISO/IEC 15288:2008 | ||
Điều | Quy trình hoặc hoạt động | Điều | Quy trình hoặc hoạt động | |
Quy trình kiểm thử của tổ chức | 6.2 | Quy trình kiểm thử của tổ chức | 6.2.1 | Quy trình quản lý mô hình vòng đời |
Quy trình quản lý kiểm thử | 7.2 | Quy trình lập kế hoạch kiểm thử | 6.2.3 | Quy trình quản lý danh mục đầu tư dự án |
6.3.1 | Quy trình lập kế hoạch dự án | |||
6.3.4 | Quy trình quản lý rủi ro | |||
6.4.6 | Quy trình kiểm tra | |||
6.4.8 | Quy trình đánh giá | |||
7.3 | Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử | 6.2.3 | Quá trình quản lý danh điều đầu tư dự án | |
6.3.2 | Quy trình đánh giá và kiểm soát dự án | |||
6.3.4 | Quy trình quản lý rủi ro | |||
6.3.7 | Quy trình đo lường | |||
6.4.6 | Quy trình kiểm tra | |||
6.4.8 | Quy trình đánh giá | |||
7.4 | Quy trình kết thúc kiểm thử | 6.2.3 | Quá trình quản lý danh mục đầu tư dự án | |
6.3.2 | Quy trình đánh giá và kiểm soát dự án | |||
6.3.4 | Quy trình quản lý rủi ro | |||
6.3.7 | Quy trình đo lường | |||
Quy trình kiểm thử động | 8.2 | Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử | 6.4.8 | Quy trình đánh giá |
8.3 | Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử | 6.4.8 | Quy trình đánh giá | |
8.4 | Quy trình thực hiện kiểm thử | 6.4.5 | Quy trình tích hợp | |
6.4.7 | Quy trình chuyển tiếp | |||
6.4.8 | Quy trình đánh giá | |||
8.5 | Quy trình báo cáo sự cố | 6.4.8 | Quy trình đánh giá | |
6.4.10 | Quy trình duy trì |
Phụ lục D
(Tham khảo)
Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và TCVN ISO 17025:2007
Phụ lục này đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và TCVN ISO 17025:2007, bao gồm tất cả các quy trình của TCVN ISO 17025:2007 liên quan đến kiểm thử.
Bảng D.1 - Ánh xạ mức cao TCVN ISO 17025:2007 đến TCVN 12849-2:2020
TCVN ISO 17025:2007 | TCVN 12849-2:2020 | ||
Tầm quan trọng của các điều kiện môi trường | 5.03.1 | 8.2.4.6 8.3.4.1 | Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) Thiết lập môi trường kiểm thử (ES1) |
Kiểm tra các điều kiện môi trường | 5.03.2 | 8.3.4.2 | Duy trì môi trường kiểm thử (ES2) |
Tổng quan | 5.04.1 | 8.2.4.5 8.2.4.6 | Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5) Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) |
Lựa chọn các phương pháp | 5.04.2 | 8.2.4.5 | Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5). |
|
| 8.2.4.6 | Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) |
Các phương pháp do phòng thử nghiệm phát triển | 5.04.3 | 8.2.4.5 8.2.4.6 | Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5) Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) |
Cung cấp thiết bị | 5.05.01 | Không có | Không có |
Phương pháp hiệu chuẩn | 5.05.02 | 8.3.4.1 | Thiết lập môi trường kiểm thử (ES1) |
Nhận dạng thiết bị | 5.05.04 | 8.2.4.6 8.3.4.1 | Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) Thiết lập môi trường kiểm thử (ES1) |
Hồ sơ thiết bị | 5.05.05 | 8.3.4.2 | Duy trì môi trường kiểm thử (ES2) |
Quản lý thiết bị | 5.05.07 | 8.3.4.2 | Duy trì môi trường kiểm thử (ES2) |
Kiểm tra những điều chỉnh về thiết bị | 5.05.12 | 8.3.4.2 | Duy trì môi trường kiểm thử (ES2) |
Nhận biết mẫu thử nghiệm | 5.08.2 | 8.2.4.3 | Lựa chọn hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3) |
Báo cáo bất thường | 5.08.3 | 8.4.4.2 8.5.4.1 | So sánh các kết quả kiểm thử (TE2) Phân tích kết quả kiểm thử (IR1) |
Thủ tục giám sát tính hợp lệ của kiểm thử | 5.09.1 | 7.3.4.2 7.3.4.3 | Giám sát kiểm thử (TMC2) |
Phụ lục E
(Tham khảo)
Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và TCVN 10540:2014 (ISO/IEC 25051:2006)
Phụ lục này đối chiếu các quy trình của tiêu chuẩn này và TCVN 10540:2014 (ISO/IEC 25051:2006), bao gồm tất cả các quy trình liên quan đến kiểm thử trong TCVN 10540:2014 (ISO/IEC 25051:2006).
Bảng E.1 - Ánh xạ mức cao TCVN 10540:2014 đến TCVN 12849-2:2020
TCVN 10540:2014 | TCVN 12849-2:2020 | ||
Phương pháp tiếp cận | 6.2.1 | 7.2.4.1 | Hiểu các hoàn cảnh thực hiện (TP1) |
Tiêu chí đạt/ không đạt | 6.2.2 | Không có | Không có |
Môi trường kiểm thử | 6.2.3 | 7.2.4.5 | Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) |
| 7.3.4.1 | Thiết lập (TMC1) | |
| 8.2.4.6 | Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) | |
| 8.3.4.1 | Thiết lập môi trường kiểm thử (ES1) | |
| 8.4.4.1 | Thực hiện các thủ tục kiểm thử (TE1) | |
Lập lịch trình kiểm thử | 6.2.4 | 7.2.4.6 | Xây dựng bảng nhân sự và lịch trình (TP6) |
7.2.4.7 | Ghi lại kế hoạch kiểm thử (TP7) | ||
Mô tả ca kiểm thử | 6.3.1 | 8.2.4.4 | Viết các ca kiểm thử (TD4) |
Các thủ tục kiểm thử | 6.3.2 | 8.2.4.5 | Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5) |
8.2.4.6 | Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) | ||
Báo cáo thực hiện kiểm thử | 6.4.1 | 8.4.4.1 8.4.4.3 | Thực hiện các thủ tục kiểm thử (TE1) Báo cáo quá trình thực hiện kiểm thử (TE3) |
Báo cáo bất thường | 6.4.2 | 8.4.4.2 | So sánh các kết quả kiểm thử (TE2) |
8.5.4.1 | Phân tích kết quả kiểm thử (IR1) | ||
Đánh giá kiểm thử | 6.4.3 | Không có | Không có |
Phụ lục F
(Tham khảo)
Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và tiêu chuẩn BS 7925-2:1998
Phụ lục này đối chiếu các quy trình của tiêu chuẩn này và IEEE BS 7925-2:1998, bao gồm tất cả các quy trình liên quan đến kiểm thử trong BS 7925-2:1998.
Bảng F.1 - Ánh xạ mức cao từ BS 7925-2:1998 đến TCVN 12849-2:2020
BS 7925-2:1998 | TCVN 12849-2:2020 | ||
Tổng quan | 4.1 | 7.2.4.5 | Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) |
7.3.4.1 | Thiết lập (TMC1) | ||
8.2.4.1 | Xác định các tập tính năng (TD1) | ||
(Chiến lược kiểm thử thành phần dự án: Đặc tả) | 4.2.1 | 7.2.4.5 | Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) |
Lập kế hoạch kiểm thử thành phần dự án | 4.3 | 7.2.4.5 7.3.4.1 | Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) Thiết lập (TMC1) |
Lập kế hoạch kiểm thử thành phần | 4.4 | 7.2.4.5 7.3.4.1 | Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) Thiết lập (TMC1) |
(Đặc tả kiểm thử thành phần: Thiết kế ca kiểm thử thành phần) | 4.5.1 | 8.2.4.4 | Lựa chọn các ca kiểm thử (TD4) |
(Đặc tả kiểm thử thành phần: Đặc tả các yêu cầu về ca kiểm thử thành phần) | 4.5.2 | 8.2.4.4 | Lựa chọn các ca kiểm thử (TD4) |
(Đặc tả kiểm thử thành phần: Thực hiện lại ca kiểm thử thành phần) | 4.5.3 | Không có | Không có |
Thực hiện kiểm thử thành phần | 4.6 | Không có | Không có |
(Ghi lại kiểm thử thành phần: Xác nhận thành phần) | 4.7.1 | 8.4.4.1 8.4.4.3 | Thực hiện các thủ tục kiểm thử (TE1) |
(Ghi lại kiểm thử thành phần: Kết quả thực hiện) | 4.7.2 | 8.4.4.2 8.5.4.1 | So sánh các kết quả kiểm thử (TE2) Phân tích kết quả kiểm thử (IR1) |
(Ghi lại kiểm thử thành phần: Lập lại các hoạt động bị ảnh hưởng) | 4.7.3 | Không có | Không có |
(Ghi lại kiểm thử thành phần: các báo cáo) | 4.7.4 | Không có | Không có |
Xác nhận kết thúc kiểm thử thành phần. | 4.8 | 8.4.4.1 | Thực hiện các thủ tục kiểm thử (TE1) |
Phụ lục G
(Tham khảo)
Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và tiêu chuẩn IEEE Std 1008-2008
Phụ lục này đối chiếu các quy trình của tiêu chuẩn này và IEEE 1008-2008, bao gồm tất cả các quy trình liên quan đến kiểm thử trong IEEE 1008-2008.
Bảng G.1 - Ánh xạ mức cao từ IEEE 1008-2008 đến TCVN 12849-2:2020
IEEE 1008-2008 | TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013 | ||
Xác định phương pháp chung để kiểm thử đơn vị | 3.1.2.1 | 7.2.4.3 7.2.4.4 8.2.4.1 | Xác định và phân tích rủi ro (TP3) Xác định phương pháp xử lý rủi ro (TP4) Xác định các tập tính năng (TD1) |
Quy định các yêu cầu kết thúc kiểm thử | 3.1.2.2 | 8.2.4.2 | Lựa chọn các điều kiện kiểm thử (TD2) |
Quy định các yêu cầu hoàn thành kiểm thử | 3.1.2.3 | 8.2.4.2 | Lựa chọn các điều kiện kiểm thử (TD2) |
Xác định các yêu cầu về tài nguyên kiểm thử | 3.1.2.4 | 7.2.4.5 | Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) |
Lập lịch trình kiểm thử tổng quát | 3.1.2.5 | 7.2.4.6 7.2.47 | Xây dựng bảng nhân sự và lịch trình (TP6) Ghi lại kế hoạch kiểm thử(TP7) |
Nghiên cứu các yêu cầu chức năng | 3.2.2.1 | 8.2.4.1 | Xác định các tập tính năng (TD1) |
Xác định xác yêu cầu và thủ tục | 3.2.2.2 | 8.2.4.5 8.2.4.6 | Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5) Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) |
Xác định tình trạng của đơn vị | 3.2.2.3 | 8.2.4.4 | Lựa chọn các ca kiểm thử (TD4) |
Xác định đặc tính dữ liệu đầu vào và đầu ra | 3.2.2.4 | 8.2.4.2 | Lựa chọn các điều kiện kiểm thử (TD2) |
Lựa chọn các phần từ kiểm thử | 3.2.2.5 | 8.2.4.1 8.2.4.2 | Xác định các tập tính năng (TD1) Lựa chọn các điều kiện kiểm thử (TD2) |
Lựa chọn phương pháp | 3.3.2.1 | 7.2.4.5 7.3.4.1 8.2.4.4 8.2.4.5 8.2.4.6 | Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) Thiết lập (TMC1) Viết các ca kiểm thử (TD4) Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5) Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) |
Xác định các yêu cầu về tài nguyên | 3.3.2.2 | 7.2.4.2 7.2.4.5 7.2.4.6 8.2.4.1 8.2.4.2 8.3.4.1 | Triển khai kế hoạch kiểm thử của tổ chức (TP2) Thiết kế chiến lược kiểm thử (TP5) Xây dựng bảng nhân sự và lịch trình (TP6) Xác định các tập tính năng (TD1) Lựa chọn các điều kiện kiểm thử (TD2) Thiết lập môi trường kiểm thử (ES1) |
Xác định lịch trình kiểm thử chi tiết. | 3.3.2.3 | 7.2.4.6 7.2.4.7 | Xây dựng bảng nhân sự và lịch trình (TP6) Ghi lại kế hoạch kiểm thử (TP7) |
Thiết kế kiến trúc tập kiểm thử | 3.4.2.1 | 8.2.4.3 | Lựa chọn hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3) Lựa chọn các ca kiểm thử (TD4) |
8.2.4.4 8.2.4.5 | Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5) | ||
Xây dựng các thủ tục kiểm thử như quy định | 3.4.2.2 | 8.2.4.5 8.2.4.6 | Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5) Lựa chọn các thủ tục kiểm thử (TD6) |
Xây dựng đặc tả các ca kiểm thử | 3.4.2.3 | 8.2.4.4 | Viết các ca kiểm thử (TD4) |
Phát triển thêm bộ các đặc tả ca kiểm thử dựa trên thông tin thiết kế | 3.4.2.4 | 8.2.4.4 | Viết các ca kiểm thử (TD4) |
Thu thập và kiểm tra dữ liệu kiểm thử | 3.5.2.1 | Không có | Không có |
Có được tài nguyên kiểm thử | 3.5.2.2 | 8.3.4.1 | Thiết lập môi trường kiểm thử (ES1) |
Thu thập các thành phần phần mềm | 3.5.2.3 | Không có | Không có |
Thực hiện kiểm thử | 3.6.2.1 | 8.3.4.1 8.4.4.1 | Thiết lập môi trường kiểm thử (ES1) Thực hiện các thủ tục kiểm thử (TE1) |
Xác định kết quả | 3.6.2.2 | 8.4.4.1 8.4.4.2 8.4.4.3 8.5.4.1 | Thực hiện các thủ tục kiểm thử (TE1) So sánh các kết quả kiểm thử (TE2) Báo cáo quá trình thực hiện kiểm thử (TE3) Phân tích kết quả kiểm thử (IR1) |
Trường hợp 1: Lỗi trong đặc tả kiểm thử hoặc trong Dữ liệu kiểm thử | 3.6.2.2.1 | Không có | Không có |
Trường hợp 2: Lỗi khi thực hiện thủ tục kiểm thử | 3.6.2.2.2 | Không có | Không có |
Trường hợp 3: Lỗi trong môi trường kiểm thử | 3.6.2.2.3 | Không có | Không có |
Trường hợp 4: Lỗi khi thực thi đơn vị | 3.6.2.2.4 | Không có | Không có |
Trường hợp 5: Lỗi trong thiết kế đơn vị | 3.6.2.2.5 | 8.4.4.1 8.4.4.3 | Thực hiện các thủ tục kiểm thử (TE1) Báo cáo quá trình thực hiện kiểm thử (TE3) |
Kiểm tra điều kiện kết thúc bình thường của quy trình kiểm thử | 3.7.2.1 | Không có | Không có |
Kiểm tra điều kiện kết thúc bất thường của quy trình kiểm thử | 3.7.2.2 | 8.4.4.2 8.5.4.1 | So sánh các kết quả kiểm thử (TE2) Phân tích kết quả kiểm thử (IR1) |
Bổ sung các bộ kiểm thử | 3.7.2.3 | 8.2.4.4 | Lựa chọn các ca kiểm thử (TD4) |
Miêu tả tình trạng kiểm thử | 3.8.2.1 | Không có | Không có |
Miêu tả tình trạng của đơn vị | 3.8.2.2 | 8.4.4.2 8.5.4.1 | So sánh các kết quả kiểm thử (TE2) Phân tích kết quả kiểm thử (IR1) |
Hoàn thiện báo cáo tổng kết kiểm thử | 3.8.2.3 | 8.4.4.2 8.5.4.1 | So sánh các kết quả kiểm thử (TE2) Phân tích kết quả kiểm thử (IR1) |
Đảm bảo duy trì các sản phẩm kiểm thử | 3.8.2.4 | 7.4.4.1 7.4.4.3 7.4.4.4 | Hoàn thiện tài nguyên kiểm thử (TC1) Xác định các bài học kinh nghiệm (TC3) Báo cáo hoàn tất kiểm thử (TC4) |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] BS 7925-2:1998 Software testing - Software component testing (Kiểm thử phần mềm - Kiểm thử thành phần phần mềm)
[2] BS 7925-1:1998 Software testing - Vocabulary (Kiểm thử phần mềm - Từ vựng)
[3] IEC 60300-3-9:1995 Risk analysis of technological systems (Phân tích rủi ro cho các hệ thống kỹ thuật)
[4] IEEE Std 610.12-1995 IEEE Standard Glossary of Software Engineering Terminology (Thuật ngữ theo tiêu chuẩn IEEE của Thuật ngữ kỹ thuật phần mềm)
[5] IEEE Std 829-2008 IEEE Standard for Software and System Test Documentation (Tiêu chuẩn IEEE cho Tài liệu kiểm thử hệ thống và phần mềm)
[6] IEEE Std 1008-1987 IEEE Standard for Software Unit Testing (Tiêu chuẩn IEEE cho Kiểm thử đơn vị phần mềm)
[7] IEEE Std 1012-2012 IEEE Standard for Software Verification and Validation (Tiêu chuẩn IEEE cho xác minh và xác nhận phần mềm)
[8] IEEE Std 1028-2008 IEEE Standard for Software Reviews and Audits (Tiêu chuẩn IEEE cho kiểm tra và đánh giá phần mềm)
[9] TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001) Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1:Yêu cầu chung
[10] TCVN 31000:2011 (ISO 31000:2009) Quản lý rủi ro - Nguyên tắc và hướng dẫn
[11] TCVN ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
[12] TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008) về Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Các quá trình vòng đời phần mềm
[13] ISO/IEC 16085:2006 Systems and software Engineering - Life cycle Processes - Risk Management (Kỹ thuật và hệ thống phần mềm - Các quá trình vòng đời - Quản lý rủi ro)
[14] ISO/IEC 25000:2005 Software Engineering - Software product Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) - Guide to SquaRE (Kỹ thuật phần mềm - Đánh giá và yêu cầu về chất lượng sản phẩm phần mềm (SQuaRE) - Hướng dẫn về đánh giá và yêu cầu về chất lượng sản phẩm phần mềm)
[15] ISO/IEC 25010:2011 Systems and software engineering - Systems and software Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) - System and software quality models (Kỹ thuật phần mềm - Đánh giá và yêu cầu về chất lượng sản phẩm phần mềm (SQuaRE) - Các mô hình chất lượng hệ thống và phần mềm)
[16] ISO/IEC 25051:2006 Software engineering - Software product Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) - Requirements for quality of Commercial Off-The-Shelf (COTS) software product and instructions for testing (Kỹ thuật phần mềm - Đánh giá và yêu cầu về chất lượng sản phẩm phần mềm (SQuaRE) - Yêu cầu về chất lượng của sản phẩm phần mềm thương mại không trên kệ (Off-The-Shelf) và hướng dẫn kiểm tra)
[17] TCVN ISO/IEC 90003:2016 Kỹ thuật phần mềm - Hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 9001:2008 cho phần mềm máy tính
[18] ISO/IEC/IEEE 24765:2010 Systems and software engineering - Vocabulary (Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Từ vựng)
[19] International Software Testing Qualifications Board (ISTQB) Standard glossary of terms used in Software Testing [online]. 2010. Updated 1 April 2010 [viewed 11 April 2011], Available from: http://www.istqb.org (Thuật ngữ tiêu chuẩn được sử dụng trong kiểm thử phần mềm của Hội đồng kiểm tra phần mềm kiểm tra phần mềm quốc tế (ISTQB)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Đánh giá sự phù hợp
2.1. Mục đích sử dụng
2.1.1. Sự phù hợp hoàn toàn
2.1.2. Sự phù hợp có sửa đổi
3. Tài liệu viện dẫn
4. Thuật ngữ và định nghĩa
5. Mô hình quy trình kiểm thử nhiều lớp
6. Quy trình kiểm thử của tổ chức
6.1. Giới thiệu
6.2. Quy trình kiểm thử của tổ chức
6.2.1. Tổng quan
6.2.2. Mục đích
6.2.3. Kết quả
6.2.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
6.2.5. Đầu ra của quy trình
7. Quy trình quản lý kiểm thử
7.1. Giới thiệu
7.2. Quy trình lập kế hoạch kiểm thử
7.2.1. Tổng quan
7.2.2. Mục đích
7.2.3. Kết quả
7.2.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
7.2.5. Đầu ra của quy trình (TP9)
7.3. Quy trình giám sát và kiểm soát kiểm thử
7.3.1. Tổng quan
7.3.2. Mục đích
7.3.3. Kết quả
7.3.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
7.3.5. Đầu ra của quy trình
7.4. Quy trình kết thúc kiểm thử
7.4.1. Tổng quan
7.4.2. Mục đích
7.4.3. Kết quả
7.4.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
7.4.5. Đầu ra của quy trình
8. Quy trình kiểm thử động
8.1. Giới thiệu
8.2. Quy trình thiết kế và chuẩn bị kiểm thử
8.2.1. Tổng quan
8.2.2. Mục đích
8.2.3. Kết quả
8.2.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
8.2.5. Đầu ra của quy trình
8.3. Quy trình thiết lập và duy trì môi trường kiểm thử
8.3.1. Tổng quan
8.3.2. Mục đích
8.3.3. Kết quả
8.3.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
8.3.5. Đầu ra của quy trình
8.4. Quy trình thực hiện kiểm thử
8.4.1. Tổng quan
8.4.2. Mục đích
8.4.3. Kết quả
8.4.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
8.4.5. Đầu ra của quy trình
8.5. Quy trình báo cáo sự cố kiểm thử
8.5.1. Tổng quan
8.5.2. Mục đích
8.5.3. Kết quả
8.5.4. Các hoạt động và nhiệm vụ
8.5.5. Đầu ra của quy trình
Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về quy trình thiết kế kiểm thử
Phụ lục B (Quy định) Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và TCVN 10539:2014 (ISO/IEC 12207:2008)
Phụ lục C (Tham khảo) Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và ISO/IEC 15288:2008
Phụ lục D (Tham khảo) Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và TCVN ISO 17025:2007
Phụ lục E (Tham khảo) Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và TCVN 10540:2014 (ISO/IEC 25051:2006)
Phụ lục F (Tham khảo) Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và tiêu chuẩn BS 7925-2:1998
Phụ lục G (Tham khảo) Đối chiếu các quy trình của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và tiêu chuẩn IEEE std 1008-2008
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.