VỀ LỐP HƠI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation
on pneumatic tyres of motorcycles and mopeds
HÀ NỘI - 2010
Lời nói đầu QCVN 36 : 2010/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2010.Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở tiêu chuẩn Việt Nam số hiệu TCVN 6771 : 2001 được ban hành kèm theo quyết định số 46/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 27 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và môi trường và TCVN 5721-2 : 2002 được ban hành kèm theo quyết định số 13/2003/QĐ-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ LỐP HƠI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation on pneumatic tyres of motorcycles and mopeds
Bảng 1 - Mã số của d
Kích thước tính bằng milimét
Mã số | Đường kính danh nghĩa của vành "d" |
4 | 102 |
5 | 127 |
6 | 152 |
7 | 178 |
8 | 203 |
9 | 229 |
10 | 254 |
11 | 279 |
12 | 305 |
13 | 330 |
14 | 356 |
15 | 381 |
16 | 406 |
17 | 432 |
18 | 457 |
19 | 483 |
20 | 508 |
21 | 533 |
22 | 559 |
23 | 584 |
Bảng 2 - Ký hiệu các cấp tốc độ
Tốc độ tính bằng km/h
Ký hiệu cấp tốc độ | Tốc độ tương ứng |
B | 50 |
F | 80 |
G | 90 |
J | 100 |
K | 110 |
L | 120 |
M | 130 |
N | 140 |
P | 150 |
Q | 160 |
R | 170 |
S | 180 |
T | 190 |
U | 200 |
H | 210 |
V | 240 |
W | 270 |
Bảng 3 - Mức chịu tải lớn nhất
Tốc độ lớn nhất km/h ***/ | Mức chịu tải lớn nhất (%) | |
Ký hiệu cấp tốc độ V | Ký hiệu cấp tốc độ W **/ | |
210 | 100 | 100 |
220 | 95 | 100 |
230 | 90 | 100 |
240 | 85 | 100 |
250 | (80) */ | 95 |
260 | 75 | 85 |
270 | 70 | 75 |
S = S1 + K (A - A1)
trong đó:S là chiều rộng mặt cắt ngang tính bằng milimét và được xác định khi lốp lắp trên vành đo;S1 là chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang tính bằng milimét được chỉ ra ở vách bên của lốp trong ký hiệu lốp đã quy định;A là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành đo, do nhà sản xuất quy định; A1 là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành lý thuyết. A1 bằng S1 nhân với hệ số X do nhà sản xuất quy định;K là hệ số được lấy bằng 0,4.2.1.1.2 Các loại lốp có ký hiệu kích cỡ ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục B của quy chuẩn này, thì chiều rộng mặt cắt ngang sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng. 2.1.2 Đường kính ngoài của lốp 2.1.2.1 Đường kính ngoài của lốp là giá trị trung bình nhận được theo công thức sau:D = d + 2H
trong đó:Dlà đường kính ngoài tính bằng milimét;d là ký hiệu đường kính danh nghĩa của vành tính bằng milimét;Hlà chiều cao mặt cắt ngang tính bằng milimét và bằng S1 x 0,01Ratrong đó:S1là chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét;Ralà tỉ lệ mặt cắt danh nghĩa.2.1.2.2 Với loại lốp mà ký hiệu kích thước được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục B của quy chuẩn này, đường kính ngoài sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.2.1.3 Yêu cầu kỹ thuật chiều rộng mặt cắt ngang của lốp 2.1.3.1 Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo 2.1.1. 2.1.3.2 Chiều rộngtoàn bộcủa lốp có thể lớn hơnchiều rộng mặt cắt ngang S theo phần trăm sau đây:a) Đối với lốp thông thường và lốp đi trên tuyết có: - Mã số đường kính vành từ 13 trở lên: + 10 %; - Mã số đường kính vành từ 12 trở xuống: 8 %. b) Đối với lốp đa năng “MST”: 25 %. 2.1.4 Yêu cầu kỹ thuật đường kính ngoài của lốp 2.1.4.1 Đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài giá trị Dmin và Dmax được quy định trong phụ lục B. 2.1.4.2 Đối với kích cỡ không được liệt kê trong phụ lục B, đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài các giá trị Dmin và Dmax xác định theo các công thức sau:Dmin = d + (2H x a)
Dmax = d + (2H x b)
trong đó:H và d là các giá trị được xác định trong 2.1.2.1, a và b là các giá trị được quy định dưới đây: a) Đối với lốp thông thường và lốp đi trên tuyết có: a - Mã số đường kính vành từ 13 trở lên: 0,97 - Mã số đường kính vành từ 12 trở xuống: 0,93 Đối với lốp đa năng "MST": 1,00 b) Đối với lốp thông thường có:b - Mã số đường kính vành từ 13 trở lên: 1,07 - Mã số đường kính vành từ 12 trở xuống: 1,10 Đối với lốp đa năng "MST" và lốp đi trên tuyết: 1,12 2.2 Kiểm tra tính năng tốc độ / tải trọng 2.2.1 Lốp phải được kiểm tra về tính năng tốc độ / tải trọng theo quy trình nêu trong phụ lục D của quy chuẩn này. Chỉ tiêu này không áp dụng cho lốp xe có tốc độ nhỏ hơn 130 km/h. 2.2.2 Yêu cầu này được áp dụng cho các loại lốp quy ước bằng mã "V" trong phạm vi kích thước, phù hợp với các tốc độ vượt quá 240 km/h; hoặc các loại lốp quy ước bằng mã "Z" trong phạm vi kích thước thích hợp với các tốc độ vượt quá 270 km/h (xem 3.2.1.14). Kiểm tra tính năng tốc độ / tải trọng được thực hiện trên một lốp ở các điều kiện tốc độ và tải trọng được in nổi bên trong dấu ngoặc đơn trên lốp. Cần phải thực hiện kiểm tra tốc độ / tải trọng nữa trên chiếc lốp thứ hai của cùng kiểu trong các điều kiện tốc độ và tải trọng lớn nhất (nếu có) được nhà sản xuất lốp tiêu chuẩn quy định (xem 3.2.1.14). 2.2.3 Lốp sau khi đã được kiểm tra tính năng tốc độ / tải trọng nếu không thấy có biểu hiện bong vân lốp, bong lớp mành, bongsợi mành, bong tróc, đứt sợi mành thì được coi là đạt yêu cầu. 2.2.4 6 giờ sau thử nghiệm tính năng tốc độ / tải trọng đường kính ngoài của lốp đo được không được chênh lệch quá ± 3,5 % so với đường kính ngoài của lốp đođược trước khi thử. 2.2.5 Ngay sau khi kiểm tra tốc độ / tải trọng chiều rộng toàn bộ của lốp đođược không được vượt quá giá trị được xác định trong 2.1.3.2.2.3 Kiểm tra biến dạng phồng lốp Đối với các loại lốp thông thường có tốc độ nhỏ hơn 150 km/h và có cấu trúc lớp mành chéo hoặc nghiêng, chéo có đai sau khi kiểm tra các yêu cầu về tính năng tốc độ / tải trọng theo 2.2 thì phải được kiểm tra biến dạng phồng theo các quy trình mô tả trong phụ lục F. 2.4 Kiểm tra đâm xuyên2.4.1 Lốp phải được kiểm tra về tính năng đâm xuyên theo quy trình nêu trong phụ lục G của quy chuẩn này.2.4.2 Mẫu thử phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu về năng lượng đâm xuyên quy định ở bảng 4.Bảng 4: Năng lượng đâm xuyên tối thiểu
Loại lốp | Năng lượng đâm xuyên tối thiểu, J |
SV ( thông thường) | 34 |
EV (gia cường/đặc biệt) | 45 |
Hình 1: Mặt cắt ngang lốp
3.1 Phương thức kiểm tra, thử nghiệmLốp hơi được sản xuất và nhập khẩu mới phải được kiểm tra, thử nghiệm theo quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.3.2 Tài liệu kỹ thuật và mẫu thửKhi có nhu cầu thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu lốp phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.3.2.1 Yêu cầu về tài liệu kỹ thuậtTài liệu kỹ thuật, bản vẽ phải thể hiện được các nội dung dưới đây:
3.2.1.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại;3.2.1.2 Ký hiệu kích cỡ lốp như quy định ở 1.3.16 của quy chuẩn này;3.2.1.3 Loại sử dụng: thông thường, đặc biệt, đi trên tuyết hoặc cho xe máy;3.2.1.4 Cấu trúc: lớp mành chéo, chéo có đai, hướng tâm;3.2.1.5 Cấp tốc độ;3.2.1.6 Chỉ số khả năng chịu tải của lốp;3.2.1.7 Lốp là loại có sử dụng hoặc không sử dụng săm;3.2.1.8 Lốp "thông thường" hay "gia cường";3.2.1.9 Các kích thước tổng: chiều rộng tổng của mặt cắt ngang và đường kính tổng;3.2.1.10 Vành sử dụng để lắp lốp;3.2.1.11 Vành thử;3.2.1.12 Áp suất thử;3.2.1.13 Hệ số X được nêu tại 1.3.19;3.2.1.14 Tốc độ lớn nhất cho phép do nhà sản xuất quy định và khả năng chịu tải ứng với tốc độ lớn nhất đó nếu là các lốp được xác định bằng chữ "V" trong quy định về kích thước và phù hợp với tốc độ trên 240 km/h hoặc đối với lốp được xác định bằng chữ "Z" trong quy định về kích thước và phù hợp với tốc độ trên 270 km/h; 3.2.1.15 Bản vẽ hoặc ảnh chụp mẫu vân lốp (Bản vẽ lốp đã bơm căng và lắp vào vành có kích thước tương ứng). 3.2.2 Yêu cầu về mẫu thử Số mẫu thử là 04 mẫu, đã được lắp đầy đủ cả vành săm (nếu có), trục bánh xe. 3.3 Báo cáo thử nghiệmCơ sở thử nghiệm có trách nhiệm kiểm tra, thử nghiệm và lập báo cáo kết quả thử nghiệm cho từng kiểu loại lốp quy định trong quy chuẩn này.3.4Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với động cơ sản xuất lắp ráp và nhập khẩu.CHỈ SỐ KHẢ NĂNG CHỊU TẢI / TẢI TRỌNG TƯƠNG ỨNG LỚN NHẤT
A - Chỉ số khả năng chịu tải B - Tải trọng tương ứng lớn nhất (kg)A | B | A | B |
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 | 71 73 75 77,5 80 82,5 85 87,5 90 92,5 95 97 100 103 106 109 112 115 118 121 125 128 132 136 140 145 150 155 160 165 170 175 180 185 190 195 200 206 212 | 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 | 218 224 230 236 243 250 257 265 272 280 290 300 307 315 325 335 345 355 365 375 387 400 412 425 437 450 462 475 487 500 515 530 545 560 580 600 |
Bảng B.1 - Lốp cho xe mô tô
Kích cỡ với mã số đường kính vành ≤ 12
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp | Mã chiều rộng vành đo theo mã số | Đường kính tổng | Chiều rộng mặt cắt ngang | Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất | ||
Dmin | D | Dmax | ||||
2.50 - 82.50 - 92.50 - 102.50 - 12 | 1.50 | 328 354 379 430 | 338 364 389 440 | 352 378 403 451 | 65 | 70 |
2.75 - 82.75 - 92.75 - 102.75 - 12 | 1.75 | 338 364 389 440 | 348 374 399 450 | 363 383 408 462 | 71 | 77 |
3.00 - 43.00 - 53.00 - 63.00 - 73.00 - 83.00 - 93.00 - 103.00 - 12 | 2.10 | 241 266 291 317 352 378 403 454 | 251 276 301 327 362 388 413 464 | 264 291 314 342 378 401 422 473 | 80 | 86 |
3.25 - 83.25 - 93.25 - 103.25 - 12 | 2.50 | 362 388 414 465 | 372 398 424 475 | 386 412 441 492 | 88 | 95 |
3.50 – 43.50 - 53.50 - 63.50 - 73.50 - 83.50 - 93.50 - 103.50 - 12 | 2.50 | 264 289 314 340 376 402 427 478 | 274 299 324 350 386 412 438 488 | 291 316 341 367 397 430 448 506 | 92 | 99 |
4.00 - 54.00 - 64.00 - 74.00 - 84.00 - 104.00 – 12 | 2.50 | 314 339 365 401 452 505 | 326 351 377 415 466 517 | 346 368 394 436 487 538 | 105 | 113 |
4.50 - 64.50 - 74.50 - 84.50 - 94.50 - 104.50 - 12 | 3.00 | 364 490 430 456 481 532 | 376 402 442 468 493 544 | 398 424 464 490 515 568 | 120 | 130 |
5.00 - 85.00 - 105.00 - 12 | 3.50 | 453 504 555 | 465 516 567 | 481 532 583 | 134 | 145 |
6.00 - 66.00 - 76.00 - 86.00 - 9 | 4.00 | 424 450 494 520 | 436 462 506 532 | 464 490 534 562 | 154 | 166 |
Bảng B.2 - Lốp cho Xe máy
Kích cỡ với mã số đường kính vành ≤ 12
Cỡ lốp | Mã chiều rộng vành đo theo mã số | Đường kính tổng | Chiều rộng mặt cắt ngang 1/ | Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất 1/ | ||
Dmin | D | Dmax | ||||
2 - 122-1/2 - 122-1/2 - 82-1/2 - 92-3/4 - 93 - 104 - 12 | 1.35 1.50 1.75 1.75 1.75 2.10 2.10 | 413 425 339 365 375 412 463 | 417 431 345 371 381 418 469 | 426 441 356 382 393 431 482 | 55 62 70 70 73 84 84 | 59 67 76 76 79 91 91 |
Kích thước tính bằng milimét
1/ Dùng đi trên đường bộ (quốc lộ).Bảng B.3 - Lốp cho xe mô tô
Kích cỡ mặt cắt thông thường
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp | Mãchiều rộng vành đo theo mã số | Đường kính tổng | Chiều rộng mặt cắt ngang | Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất | ||||
Dmin | D | Dmax1 | Dmax2 | 1/ | 2/ | |||
1 3/4 - 19 | 1.20 | 582 | 589 | 597 | 605 | 50 | 54 | 58 |
2 - 142 - 152 - 162 - 172 - 182 - 192 - 202 - 212 - 22 | 1.35 | 461 486 511 537 562 588 613 638 663 | 468 493 518 544 569 595 620 645 670 | 477 501 526 552 577 603 628 653 680 | 484 509 534 560 585 611 636 661 686 | 55 | 58 | 63 |
2 1/4 - 142 1/4 - 152 1/4 - 162 1/4 - 172 1/4 - 182 1/4 - 192 1/4 - 202 1/4 - 212 1/4 - 22 | 1.50 | 474 499 524 550 575 601 626 651 677 | 482 507 532 558 583 609 634 659 685 | 492 517 540 566 591 617 642 667 695 | 500 525 550 576 601 627 652 677 703 | 62 | 66 | 71 |
2 1/2 - 142 1/2 - 152 1/2 - 162 1/2 - 172 1/2 - 182 1/2 - 192 1/2 - 202 1/2 - 212 1/2 - 22 | 1.60 | 489 514 539 565 590 616 641 666 692 | 498 523 548 574 599 625 650 675 701 | 508 533 558 584 609 635 660 685 711 | 520 545 570 596 621 647 672 697 723 | 68 | 72 | 78 |
2 3/4 - 142 3/4 - 152 3/4 - 162 3/4 - 172 3/4 - 182 3/4 - 192 3/4 - 202 3/4 - 212 3/4 - 22 | 1.85 | 499 524 549 575 600 626 651 676 702 | 508 533 558 584 609 635 660 685 711 | 518 545 568 594 621 645 670 695 721 | 530 555 580 606 631 657 682 707 733 | 75 | 80 | 86 |
3 - 163 - 173 - 183 - 19 | 1.85 | 560 586 611 637 | 570 596 621 647 | 582 608 633 659 | 594 620 645 671 | 81 | 86 | 93 |
3 1/4 - 163 1/4 - 173 1/4 - 183 1/4 - 19 | 2.15 | 575 601 626 652 | 586 612 637 663 | 598 624 651 675 | 614 640 665 691 | 89 | 94 | 102 |
Bảng B.4 - Lốp cho xe mô tô
Kích cỡ mặt cắt thông thường
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp | Mã chiều rộng vành đo theo mã số | Đường kính tổng | Chiều rộng mặt cắt ngang | Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất | |||||
Dmin | D | Dmax1 | Dmax2 | 3/ | 4/ | 5/ | |||
2.00 - 142.00 - 152.00 - 162.00 - 172.00 - 182.00 - 19 | 1.20 | 460 485 510 536 561 587 | 466 491 516 542 567 593 | 478 503 528 554 579 605 |
| 52 | 57 | 60 | 65 |
2.25 - 142.25 - 152.25 - 162.25 - 172.25 - 182.25 - 19 | 1.60 | 474 499 524 550 575 601 | 480 505 530 556 581 607 | 492 517 542 568 593 619 | 496 521 546 572 597 623 | 61 | 67 | 70 | 75 |
2.50 - 142.50 - 152.50 - 162.50 - 172.50 - 182.50 - 192.50 - 21 | 1.60 | 486 511 536 562 587 613 663 | 492 517 542 568 593 619 669 | 506 531 556 582 607 633 683 | 508 533 558 584 609 635 685 | 65 | 72 | 75 | 79 |
2.75 - 142.75 - 152.75 - 162.75 - 172.75 - 182.75 - 192.75 - 21 | 1.85 | 505 530 555 581 606 632 682 | 512 537 562 588 613 639 689 | 524 549 574 600 625 651 701 | 530 555 580 606 631 657 707 | 75 | 83 | 86 | 91 |
3.00 - 143.00 - 153.00 - 163.00 - 173.00 - 183.00 - 193.00 - 213.00 - 23 | 1.85 | 519 546 569 585 618 644 694 747 | 526 551 576 602 627 653 703 754 | 540 565 590 616 641 667 717 768 | 546 571 596 622 647 673 723 774 | 80 | 88 | 92 | 97 |
3.25 - 143.25 - 153.25 - 163.25 - 173.25 - 183.25 - 193.25 – 21 | 2.15 | 531 556 581 607 630 656 708 | 538 563 588 614 639 665 715 | 552 577 602 628 653 679 729 | 560 585 610 636 661 687 737 | 89 | 98 | 102 | 108 |
3.50 - 143.50 - 153.50 - 163.50 - 173.50 - 183.50 - 193.50 - 21 | 2.15 | 539 564 591 617 640 666 716 | 548 573 598 624 649 675 725 | 564 589 614 640 665 691 741 | 572 597 622 648 673 699 749 | 93 | 102 | 107 | 113 |
3.75 - 163.75 - 173.75 - 183.75 - 19 | 2.15 | 601 627 652 678 | 610 636 661 687 | 626 652 677 703 | 634 660 685 711 | 99 | 109 | 114 | 121 |
4.00 - 164.00 - 174.00 - 184.00 - 19 | 2.50 | 611 637 662 688 | 620 646 671 697 | 638 664 689 715 | 646 672 697 723 | 108 | 119 | 124 | 130 |
4.25 - 164.25 - 174.25 - 184.25 - 19 | 2.50 | 623 649 674 700 | 632 658 683 709 | 650 676 701 727 | 660 686 711 737 | 112 | 123 | 129 | 137 |
4.50 - 164.50 - 174.50 - 184.50 - 19 | 2.75 | 631 657 684 707 | 640 666 691 716 | 658 684 709 734 | 668 694 719 745 | 123 | 135 | 141 | 142 |
5.00 - 165.00 - 175.00 - 185.00 - 19 | 3.00 | 657 683 708 734 | 666 692 717 743 | 686 710 735 761 | 698 724 749 775 | 129 | 142 | 148 | 157 |
Bảng B.5 - Lốp cho xe mô tô
Kích cỡ mặt cắt nhỏ
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp | Mã chiều rộng vành đo theo mã số | Đường kính tổng | Chiều rộng mặt cắt ngang | Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất | |||||
Dmin | D | Dmax1 | Dmax2 | 3/ | 4/ | 5/ | |||
3.60 - 183.60 - 19 | 2.15 | 605 631 | 615 641 | 628 653 | 633 658 | 93 | 102 | 108 | 113 |
4.10 - 184.10 - 19 | 2.50 | 629 655 | 641 667 | 654 679 | 663 688 | 108 | 119 | 124 | 130 |
5.10 - 165.10 - 175.10 - 18 | 3.00 | 615 641 666 | 625 651 676 | 643 670 694 | 651 677 702 | 129 | 142 | 150 | 157 |
4.25/85-18 | 2.50 | 649 | 659 | 673 | 683 | 112 | 123 | 129 | 137 |
4.60 - 164.60 - 174.60 - 18 | 2.75 | 594 619 644 | 604 630 654 | 619 642 670 | 628 654 678 | 117 | 129 | 136 | 142 |
6.10 - 16 | 4.00 | 646 | 658 | 678 | 688 | 168 | 185 | 195 | 203 |
Bảng B.6 - Lốp cho các xe mô tô loại L5
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp | Mã chiều rộng vành đo theo mã số | Đường kính tổng | Chiều rộng mặt cắt ngang | Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất | ||
Dmin | D | Dmax | ||||
3.00- 8C3.00- 10C3.00- 12C | 2.10 | 359 410 459 | 369 420 469 | 379 430 479 | 80 | 86 |
3.50- 8C3.50- 10C3.50- 12C | 2.50 | 376 427 478 | 386 437 488 | 401 452 503 | 92 | 99 |
4.00- 8C4.00- 10C4.00- 12C | 3.00 | 405 456 507 | 415 466 517 | 427 478 529 | 108 | 117 |
4.50- 8C4.50- 10C4.50- 12C | 3.50 | 429 480 531 | 439 490 541 | 443 504 555 | 125 | 135 |
5.00- 8C5.00- 10C5.00- 12C | 3.50 | 455 506 555 | 465 516 565 | 481 532 581 | 134 | 145 |
Bảng B.7 - Lốp cho xe mô tô áp suất thấp
Kích cỡ lốp áp suất thấp
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp | Mã chiều rộng vành đo theo mã số | Đường kính tổng | Chiều rộng mặt cắt ngang | Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất | ||
Dmin | D | Dmax | ||||
5.4 - 105.4 - 125.4 - 145.4 - 16 | 4.00 | 474 525 575 626 | 481 532 582 633 | 487 547 598 649 | 135 | 143 |
6.7 - 106.7 - 126.7 - 14 | 5.00 | 532 583 633 | 541 592 642 | 561 612 662 | 170 | 180 |
Bảng B.8 - Lốp cho xe mô tô
Cỡ và kích thước của lốp Mỹ
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp | Mã chiều rộng vành đo theo mã số | Đường kính tổng | Chiều rộng mặt cắt ngang | Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất | ||
Dmin | D | Dmax | ||||
MH90 - 21 | 1.85 | 682 | 686 | 700 | 80 | 89 |
MJ90 - 18MJ90 - 19 | 2.15 2.15 | 620 645 | 625 650 | 640 665 | 89 | 99 |
ML90 - 18ML90 - 19 | 2.15 2.15 | 629 654 | 634 659 | 650 675 | 93 | 103
|
MM90 - 19 | 2.15 | 663 | 669 | 685 | 95 | 106 |
MN90 - 18 | 2.15 | 656 | 662 | 681 | 104 | 116 |
MP90 – 18 | 2.15 | 667 | 673 | 692 | 108 | 120 |
MR90 - 18 | 2.15 | 680 | 687 | 708 | 114 | 127 |
MS90 - 18 | 2.50 | 660 | 667 | 688 | 121 | 139 |
MT90 - 16MT90 - 17 | 3.00 3.00 | 642 668 | 650 675 | 672 697 | 130 | 144 |
MU90 -15M/CMU90 - 16 | 3.50 3.50 | 634 659 | 642 667 | 665 690 | 142 | 158 |
MV90 -15M/C | 3.50 | 643 | 651 | 675 | 150 | 172 |
MP85 - 18 | 2.15 | 654 | 660 | 679 | 108 | 120 |
MR85 - 16 | 2.15 | 617 | 623 | 643 | 114 | 127 |
MS85 - 18 | 2.50 | 675 | 682 | 702 | 121 | 134 |
MT85 - 18 | 3.00 | 681 | 688 | 709 | 130 | 144 |
MV85 -15M/C | 3.50 | 627 | 635 | 658 | 150 | 172 |
Bảng C.1 - Áp suất bơm hơi
Loại lốp | Cấp tốc độ | Áp suất | ||
bar | kPa | |||
Tiêu chuẩn | F,G,J,K,L,M,N,P,Q,R,S | 2,25 | 225 | |
T,U,H,V,W | 2,80 | 280 | ||
Q,R,S,T,U,H | 3,30 | 330 | ||
Các xe mô tô loại L5 | 4PR | Từ F đến M | 3,50 | 350 |
6PR | 4,00 | 400 | ||
8PR | 4,50 | 450 | ||
Xe máy: Tiêu chuẩn Gia cường | B B | 2,25 | 225 | |
2,80 | 280 |
QUY TRÌNH KIỂM TRA TÍNH NĂNG TỐC ĐỘ / TẢI TRỌNG
D.1 Chuẩn bị lốpD.1.1 Lắp một lốp mới lên vành thử do nhà sản xuất quy định theo 3.2.1.11 của quy chuẩn này.
D.1.2 Bơm căng lốp tới áp suất thích hợp nêu trong bảng D.1.
Bảng D.1 - Kiểm tra áp suất được bơm hơi
Loại lốp | Cấp tốc độ | Áp suất bơm hơi | ||
Bar | kPa | |||
Tiêu chuẩn | F,G,j,k | 2,50 | 250 | |
l,m,n,p | 2,50 | 250 | ||
Q,r,s | 3,00 | 300 | ||
t,u,h,v,w | 3,50 | 350 | ||
Gia cường | f,g,j,k,l,m,n,p | 3,30 | 330 | |
q,r,s,t,u,h | 3,90 | 390 | ||
Các xe mô tô loại L5 | 4PR | f,g,j,k,l,m | 3,70 | 370 |
6PR | 4,50 | 450 | ||
8PR | 5,20 | 520 | ||
Xe máy : Tiêu chuẩn | B | 2,50 | 250 | |
Gia cường | B | 3,00 | 300 |
D.2.5.3Bước tốc độ: 10 km/h;
D.2.5.4 Thời gian kiểm tra ở mỗi bước: 10 phút;
D.2.5.5 Tổng thời gian kiểm tra: 1 giờ;
D.2.5.6 Tốc độ kiểm tra lớn nhất: tốc độ danh nghĩa lớn nhất của lốp nếu sử dụng trống có đường kính 2,0 m để kiểm tra; tốc độ danh nghĩa lớn nhất ước tính của lốp ít hơn 10 km/h nếu sử dụng một trống có đường kính 1,7 m để kiểm tra.D.2.6 Tuy nhiên, trong trường hợp kiểm tra lần thứ hai nhằm đánh giá quá trình sử dụng của lốp thích hợp với tốc độ trên 240 km/h, quy trình sẽ như sau:D.2.6.1 Hai mươi phút để tăng tốc từ 0 đến tốc độ kiểm tra ban đầu;D.2.6.2 Hai mươi phút ở tốc độ kiểm tra ban đầu;D.2.6.3 Mười phút để tăng tốc lên tốc độ kiểm tra lớn nhất;D.2.6.4 Năm phút ở tốc độ kiểm tra lớn nhất.D.3 Các phép thử tương đương
Nếu áp dụng các phép thử khác với những phương pháp thử nêu trên, giá trị tương đương phải được chứng minh.
CÁC KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA LỐP Ở CÁC TỐC ĐỘ KHÁC NHAU
Bảng E.1 - Sự biến đổi của khả năng chịu tải với tốc độ
Tốc độ tính bằng km/h
Tốc độ | Sự biến đổi của khả năng chịu tải | |||||||||
Xe máy | Mã đường kính vành ≤ 12 | Mã đường kính vành ≥ 13 | ||||||||
Ký hiệu tốc độ | Ký hiệu tốc độ | |||||||||
B | J | K | L | J | K | L | M | N | Từ P trở lên | |
30 | + 30 | + 30 | Xem cột J | + 30 | Xem cột J | Xem cột J | Xem cột J | |||
50 | 0 | + 30 | + 30 | |||||||
60 | - | + 23 | + 23 | |||||||
70 | - | + 16 | + 16 | |||||||
80 | - | + 10 | + 10 | + 14 | ||||||
90 | - | + 5 |
| + 7,5 | + 5 | + 7,5 | + 7,5 | + 7,5 | + 12 | |
100 |
| 0 | 0 | + 5 | 0 | 0 | + 5,0 | + 5 | + 5 | + 10 |
110 |
| - 7 | 0 | + 2,5 |
| 0 | + 2,5 | + 2,5 | + 2,5 | + 8 |
120 |
| - 15 | - 6 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | + 6 |
130 |
| - 25 | - 12 | - 5 |
|
|
| 0 | 0 | + 4 |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 |
QUY TRÌNH KIỂM TRA SỰ BIẾN DẠNG PHỒNG CỦA LỐP DO LỰC LI TÂM
F.1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng F.1.1 Quy trình kiểm tra được áp dụng cho các lốp chạy trên đường cao tốc thông thường có tốc độ không nhỏ hơn 150 km/h và các lốp có cấu trúc sợi chéo và sợi chéo có đai.F.1.2 Quy trình để quyết định sự biến dạng phồng lớn nhất của lốp dưới tác động các lực ly tâm ở tốc độ lớn nhất có thể chấp nhận. F.2 Mô tả quy trình kiểm tra F.2.1 Trục kiểm tra và vành phải được kiểm tra để đảm bảo độ đảo hướng tâm không quá 0,5 mm và độ đảo mặt đầu không quá 0,5 mm khi đo tại vị trí tiếp xúc lốp với vành. F.2.2 Thiết bị viền ngoài Thiết bị phát hiện (lưới phản chiếu, camera, đèn rọi và những thiết bị khác) có khả năng hiển thị sự biến dạng của mặt lốp cả khi thiết bị ngừng hoạt động và khi thiết bị đạt tốc độ lớn nhất, và giảm độ vặn méo ở mức thấp nhất, đảm bảo tỷ lệ không đổi K giữa đường cong hiển thị và kích thước thật. F.2.3 Sự biến đổi của tốc độ ngoại vi vân lốp của lốp xe được đo bằng một đèn chớp từ tốc độ lớn nhất tương ứng của lốp là không vượt quá ± 2 %. F.2.4 Nếu áp dụng quy trình khác, cần phải chứng minh là tương đương với quy trình này. F.3 Tiến hành thử F.3.1 Trong khi kiểm tra, nhiệt độ trong phòng phải là từ 20 đến 300C hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất lốp đồng ý. F.3.2 Lốp được kiểm tra phải qua được hạng mục kiểm tra tính năng tốc độ khả năng chịu tải theo phụ lục D của quy chuẩn mà không có bất cứ lỗi nào. F.3.3 Lốp đem kiểm tra phải được lắp vào vành đạt tiêu chuẩn quy định. F.3.4 Áp suất bơm lốp (áp suất kiểm tra) cần phải được điều chỉnh để đạt tới giá trị đã nêu trong F.3.4.1 dưới đây. F.3.4.1 Các lốp chạy trên đường có cấu trúc sợi chéo và sợi chéo có đai.Bảng F.1 - Áp suất kiểm tra
Cấp tốc độ | Cấu trúc lốp | Áp suất kiểm tra | |
bar | kPa | ||
P/Q/R/S | Tiêu chuẩn | 2,5 | 250 |
T và trên nữa | Tiêu chuẩn | 2,9 | 290 |
Hình F.1 - Đường cong phủ bì cho việc kiểm tra biến dạng phồng của lốp do lực ly tâm.
F.4.1 Đường cong giới hạn (đường cong phủ bì) xác định cho lốp / bánh xe đã chất tải.Theo 2.1.3 và 2.1.4 của quy chuẩn này, các giá trị giới hạn sau đây cần được xác định cho đường cong phủ bì.Bảng F.2 - Giá trị giới hạn đường cong phủ bì
Loại lốp tốc độ | Hdyn (mm) | |
Loại sử dụng: Bình thường | Loại sử dụng: Tuyết và đặc biệt | |
P/Q/R/S | H x 1,10 | H x 1,15 |
T/U/H | H x 1,13 | H x 1,18 |
Trên 210 km/h | H x 1,16 |
|
trong đó:
F là lực đâm xuyên, tính bằng niutơn; P là khoảng dịch chuyển của mũi đâm xuyên, tính bằng milimét. G.2.6 Giá trị năng lượng đâm xuyên của lốp là giá trị trung bình của năng lượng đâm xuyên tại các điểm thử trên lốp được thử G.2.7 Khi sử dụng thiết bị có thể tự động đo được giá trị năng lượng đâm xuyên thì quá trình thử có thể dừng lại ngay sau khi đạt được giá trị quy định. G.2.8 Trong trường hợp lốp không săm (tubeless), sử dụng phương tiện thử sao cho đảm bảo duy trì áp suất hơi của lốp trong suốt quá trình thử H.1 Chuẩn bị mẫu H.1.1 Lắp lốp vào vành thử và bơm đến áp suất hơi tương ứng với tải trọng tối đa. H.1.2 Giữ lốp vành thử ở nhiệt độ phòng thử, trong ít nhất 3 giờ. H.1.3 Sử dụng một chiếc vành và van không bị móp và kín khí để thử độ bền của lốp. Sau khi thử, lốp không thể hiện những khuyết tật trông thấy như bị bong tách mặt lốp, lớp bố, sợi, lớp đai hoặc bong tanh, bong tróc, hở mối nối, dập nứt hay đứt sợi. H.2 Cách tiến hành H.2.1 Điều chỉnh áp suất hơi của lốp đến áp suất xác định ở H.1.1 ngay trước khi thử. H.2.2 Lắp lốp và vành lên trục thử và ép sát lốp vào bề mặt trống. H.2.3 Nhiệt độ môi trường thử, tại vị trí cách lốp từ 150 mm đến 1000 mm, phải đạt tối thiểu là 35oC và giữ nhiệt độ trên trong suốt quá trình thử. H.2.4 Cho lốp chạy liên tục với tốc độ 80 km/h hoặc cao hơn, trong điều kiện thử quy định trong bảng H.1.Bảng H.1 - Điều kiện thử độ bền
Thời gian tính bằng giờ
Các giai đoạn thử | Khoảng thời gian, không nhỏ hơn | Tải trọng thử, không nhỏ hơn |
1 | 4 | 100 % tải trọng tối đa |
2 | 6 | 108 % tải trọng tối đa |
3 | 24 | 117 % tải trọng tối đa |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.