VỀ YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNGCỘNG SỬ DỤNG KÊNH THUÊ RIÊNG TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S
National technical regulation on general requirements of Telecommunications Terminal Equipments connected to the Public Telecommunications Networks (PTNs) using 2048 kbit/s Digital Structured Leased Line
HÀ NỘI - 2010
Lời nói đầu
QCVN 21:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-217:2002 “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 34/2002/QĐ-BBCVT ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 21: 2010/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn EN 300 420 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 21:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG SỬ DỤNG KÊNH THUÊ RIÊNG TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S
National technical regulation on general requirements of Telecommunications Terminal Equipments connected to the Public Telecommunications Networks (PTNs) using 2048 kbit/s Digital Structured Leased Line
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu đối với giao diện của thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng (PTN) sử dụng kênh thuê riêng được cấu trúc số 2048 kbit/s có trở kháng 120 Ω với tốc độ truyền tin 1984 kbit/s.
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị đầu cuối viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3.1. Kênh thuê riêng (leased lines)
Kênh thuê riêng là phương tiện truyền thông do nhà khai thác mạng cung cấp, có khả năng cung cấp các đặc tính truyền dẫn xác định giữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch mà khách hàng có thể điều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo yêu cầu).
1.3.2. Điểm kết cuối mạng (Network Termination Point- NTP)
Điểm kết cuối mạng là các kết nối vật lý và các thông số kỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng viễn thông công cộng, giúp cho việc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua mạng viễn thông đó.
1.3.3. Thiết bị đầu cuối (Terminal Equipment - TE)
Thiết bị đầu cuối là thiết bị nối với mạng viễn thông công cộng hoặc mạng nội bộ hoặc mạng viễn thông chuyên dụng có nghĩa là: nối trực tiếp với kết cuối của mạng viễn thông hoặc liên kết với một mạng đã được nối trực tiếp hoặc gián tiếp tới kết cuối của mạng viễn thông để gửi, nhận hoặc xử lý thông tin.
1.3.4. Đa khung con bị lỗi (errored Sub-MultiFrame)
Đa khung con bị lỗi là đa khung con tại đó CRC-4 được tính ra không đúng với CRC-4 có trong đa khung con tiếp theo (xem mục C.2.2).
1.3.5. Khung (frame)
Khung là chuỗi gồm 256 bit, trong đó 8 bit đầu tiên xác định cấu trúc khung (xem Phụ lục C).
1.3.6. Đa khung (multiframe)
Đa khung là chuỗi gồm hai đa khung con có chứa từ đồng bộ đa khung (xem Phụ lục C).
1.3.7. PRBS(215-1)
PRBS(215-1) là chuỗi bit giả ngẫu nhiên (PRBS).
1.3.8. Các bit Sa (Sa bits)
Các bit Sa là các bit từ 4 đến 8 (các bit từ Sa4 đến Sa8) trong những khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung (xem Phụ lục C).
1.3.9. Đa khung con (Sub-Multiframe - SMF)
Đa khung con là chuỗi gồm 8 khung, mỗi khung có 256 bit, qua đó tính ra CRC-4 (xem Phụ lục C).
AIS | Alarm Indication Signal | Tín hiệu chỉ thị cảnh báo |
AMI | Alternate Mark Inversion | Mã đảo cực luân phiên |
CRC-4 | Cyclic Redundancy Check-4 bit | Kiểm tra dư vòng 4 bit |
D2048S | 2048 Digital Structure leased line | Kênh thuê riêng được cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s |
dc | Direct current | Dòng một chiều |
EMC | ElectroMagnetic Compatibility | Tương thích điện từ |
HDB3 | High Density Bipolar Code of order 3 | Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3 |
ISDN | Intergrated Services Digital Network | Mạng số liên kết đa dịch vụ |
NTP | Network Termination Point | Điểm kết cuối mạng |
ppm | parts per million | Phần triệu |
PRBS | Pseudo Random Bit Sequence | Chuỗi bit giả ngẫu nhiên |
RAI | Remote Alarm Indication | Chỉ thị cảnh báo đầu xa |
rms | root mean square | Giá trị hiệu dụng |
SDH | Synchronous Digital Hierarchy | Truyền dẫn phân cấp số đồng bộ |
SMF | Sub-MultiFrame | Đa khung con |
UI | Unit Interval | Khoảng đơn vị |
Đôi dây truyền là lối ra từ giao diện thiết bị đầu cuối. Đôi dây nhận là lối vào giao diện thiết bị đầu cuối, như được minh hoạ trong Hình 1.
Hình 1 - Kết nối thiết bị đầu cuối vào mạng viễn thông
2.1.1. Mã hoá tín hiệu
Yêu cầu: tín hiệu truyền đi ở cổng lối ra phải phù hợp với luật mã hoá lưỡng cực mật độ cao bậc 3 (HDB3) (xem Phụ lục B).
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.1.
2.1.2. Dạng xung
Yêu cầu: xung ở cổng lối ra phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 1 và Hình 2 (được dựa trên Khuyến nghị G.703 của ITU-T [1]).
Bảng 1 – Dạng xung ở cổng lối ra
Dạng xung (dạng danh định là hình chữ nhật) | Tất cả các xung của tín hiệu hợp lệ phải tuân theo mặt nạ xung như quy định trong Hình 2 (đối với mọi cực tính). Giá trị V tương ứng với giá trị đỉnh danh định. |
Trở kháng tải thử | 120 Ω thuần trở |
Điện áp đỉnh danh định khi có xung V | 3 V |
Điện áp đỉnh khi không có xung | 0 ± 0,3 V |
Độ rộng xung danh định | 244 ns |
Tỷ số biên độ của xung dương và xung âm tại điểm giữa của khoảng xung | 0,95 đến 1,05 |
Tỷ số độ rộng của xung dương và xung âm tại một nửa biên độ danh định | 0,95 đến 1,05 |
Xung danh định
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.