THÉP HÌNH CÁN NÓNG - PHẦN 11: THÉP CHỮ U
Hot-rolled steel section - Part 11: U sectional
Lời nói đầu
TCVN 7571-11:2019 thay thế TCVN 7571-11:2006 (ISO 657-11:1980).
TCVN 7571-11:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn trên cơ sở JIS G 3192:2014, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7571, Thép hình cán nóng bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Thép góc cạnh đều.
- Phần 2: Thép góc cạnh không đều.
- Phần 11: Thép chữ U.
- Phần 15: Thép chữ I.
- Phần 16: Thép chữ H.
- Phần 21: Thép chữ T.
THÉP HÌNH CÁN NÓNG - PHẦN 11: THÉP CHỮ U
Hot-rolled steel section - Part 11: U sectional
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thép hình chữ U được sản xuất bằng phương pháp cán nóng dùng làm kết cấu thông thường, kết cấu hàn hoặc kết cấu xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại - Thử uốn.
TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại - Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 8998 (ASTM E 415), Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích thành phần hóa học bằng quang phổ phát xạ chân không.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.1
Thép hình chữ U/Thép hình chữ C (U section)
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ U (hoặc C), có hình dạng, kích thước và đặc tính mặt cắt như mô tả trong Hình 1 và Bảng 4.
3.2 Ký hiệu loại thép
Ký hiệu thép hình chữ U bao gồm các thông tin sau:
- USGS hoặc USWS hoặc USBS.
- Giới hạn bền kéo nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).
- Đối với những loại thép hình có cùng giới hạn bền kéo, sử dụng các chữ A, B, C... để phân loại (theo Bảng 1).
CHÚ THÍCH 1: USGS là chữ viết tắt của thép hình chữ U dùng làm kết cấu thông thường (U Sections for General Structure).
CHÚ THÍCH 2: USWS là chữ viết tắt của thép hình chữ U dùng làm kết cấu hàn (U Sections for Welded Structure).
CHÚ THÍCH 3: USBS là chữ viết tắt của thép hình chữ U dùng làm kết cấu xây dựng (U Sections for Building Structure).
VÍ DỤ: Thép hình chữ U dùng làm thép kết cấu hàn, có giới hạn bền kéo nhỏ nhất 400 MPa, loại A (theo Bảng 1), được ký hiệu như sau: USWS 400A.
Thép hình chữ U được phân thành các loại theo Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại thép hình chữ U
Phân loại |
Loại thép |
Giới hạn bền kéo nhỏ nhất, MPa |
Thép kết cấu thông thường |
USGS 400 |
400 |
USGS 490 |
490 |
|
USGS 540 |
540 |
|
Thép kết cấu hàn |
USWS 400A |
400 |
USWS 400B |
400 |
|
USWS 400C |
400 |
|
USWS 490A |
490 |
|
USWS 490B |
490 |
|
USWS 490C |
490 |
|
USWS 520B |
520 |
|
USWS 520C |
520 |
|
USWS 570 |
570 |
|
Thép kết cấu xây dựng |
USBS 400A |
400 |
USBS 400B |
400 |
|
USBS 400C |
400 |
|
USBS 490B |
490 |
|
USBS 490C |
490 |
Thành phần hóa học của sản phẩm theo Bảng 2.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.