TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5062 : 1990
ST SEV 5015 : 1985
HỢP KIM CỨNG CHO DỤNG CỤ CẮT - PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Hardmetals for cut Instruments Classification on application
Lời nói đầu
TCVN 5062 : 1990 phù hợp với ST SEV 5015 :1985
TCVN 5062 : 1990 do Vụ Tổng hợp kế hoạch biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
HỢP KIM CỨNG CHO DỤNG CỤ CẮT - PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Hardmetals for cut Instruments - Classification on application
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim cứng có lớp phủ và không có lớp phủ dùng để chế tạo dụng cụ cắt và quy định phân loại chúng theo mục đích sử dụng.
1. Phụ thuộc vào vật liệu gia công và dạng phoi cẩn bóc, phân loại hợp kim cứng thành 3 nhóm cắt gọt chính: P, M , và K.
Phụ thuộc vào dạng và chế tạo gia công cắt gọt, phân loại nhóm cắt gọt chính thành các nhóm sử dụng phù hợp với Bảng 1.
Kí hiệu nhóm sử dụng bằng chữ cái của nhóm cắt gọt chính và bằng chữ số' biểu thị sự thay đổi dạng gia công, chế' độ cắt gọt và tính chất hợp kim cứng.
Chữ số biểu thị nhóm sử dụng càng lớn thì độ chống mài mòn của hợp kim cứng và tốc độ cắt gọt cho phép càng thấp, nhưng độ bền của hợp kim cứng và độ ăn dao cho phép và chiều sâu cắt khi gia công cắt gọt càng lớn.
Ngoài các nhóm sử dụng được quy định trong tiêu chuẩn này cho phép quy định bổ sung thêm không nhiều hơn 1 nhóm sử dụng trung gian có chữ số phải nằm giữa 2 nhóm sử dụng kề nhau, ví dụ K15 (giữa K10 và K20).
Phân loại tiếp nhóm sử dụng P01 bằng các ký hiệu sau: P01.1, P01.2 và P01.3.
Chỉ được phép bổ sung thêm các nhóm sử dụng trung gian nếu về mặt độ chống mài mòn và độ bền hợp kim cứng đó rất khác biệt với các hợp kim cứng thuộc các nhóm sử dụng bên cạnh.
Không được phép để ký hiệu mác hợp kim cứng trùng với ký hiệu nhóm cắt gọt chính và nhóm sử dụng chính.
Đối với nhóm sử dụng của hợp kim cứng có lớp phủ thì cần bổ sung thêm vào ký hiệu chữ “ C”, ví dụ P3OC; K2OC.
2. Số liệu về phân loại nhóm sử dụng các mác hợp kim cứng quy định trong quy định trong tiêu chuẩn của các nước thành viên Hội đồng tương trợ kinh tế được trình bày trong Phụ lục tham khảo, Bảng 2.
Bảng 1
Nhóm cắt gọt chính |
Nhóm sử dụng |
Thay đổi tính chất của hợp kim cứng |
||||
Ký hiệu |
Màu đánh dấu mác |
Ký hiệu |
Vật liệu gia công và dạng phoi cần bóc |
Dạng gia công và điều kiện sử dụng |
Thay đổi chế độ cắt |
|
P |
Xanh nước biển |
PO1 |
Thép, vật đúc thép cho phoi dây |
Tiện tinh, khoét, đen. Độ chính xác gia công cao và chất lượng bề mặt cao. Không rung trong thời gian làm việc |
|
|
P10 |
Tiện, tiện chép hình, phay, bào tinh |
|||||
P20 |
Thép, vật đúc thép, gang rèn và kim loại màu cho phoi dây |
Tiện, tiện chép hình, phay, bào tinh |
||||
P25 |
Thép các bon, thép hợp kim thấp và trung bình |
Phay, trong đó có phay rãnh sâu, các dạng gia công khác đáp ứng yêu cầu cao của hợp kim bền nhiệt và chịu tải cơ học |
||||
P |
Xanh nước biển |
P30 |
Thép, vật đúc thép cho phoi dây |
Tiện thô, phay, bào. Đối với các công việc thực hiện trong những điều kiện gia công không thuận lợi |
|
|
P40 |
Thép, vật đúc thép có tạp chất cắt và rỗ cho phoi dây và phôi gẫy |
Tiện thô, bào. Đối với các công việc thực hiện trong những điều kiện gia công đặc biệt không thuận lợi |
||||
P50 |
Thép, vật đúc thép độ bền trung bình hoặc thấp có tạp chất cát và rỗ cho phoi dây và phoi gẫy |
Tiện, bào, xọc nhằm tăng độ bền cho hợp kim cứng liên quan tới những điều kiện gia công cắt gọt không thuận lợi. Đối với dụng cụ có dạng phức tạp |
||||
M |
Vàng |
M10 |
Thép, vật đúc thép, thép hợp kim cao, trong đó có thép austenit, thép và hợp kim bền nhiệt khó gia công, gang xám, gang rèn và gang hợp kim cho phoi dây và phoi gẫy |
Tiện và phay |
|
|
M20 |
Vật đúc thép, thép austenit, thép mangan, thép bền nhiệt khó gia công và hợp kim, gang xám, gang rèn cho phoi dây và phoi gãy |
Tiện và phay |
||||
M30 |
Vật đúc thép, thép austenit, thép bền nhiệt khó gia công và hợp kim, gang xám và gang rèn cho phoi dây và phoi gẫy |
Tiện, phay, bào. Điều kiện gia công cắt gọt không thuận lợi |
||||
M40 |
Thép các bon thấp độ bền thấp, thép tự động và kim loại và hợp kim khác cho phoi dây và phoi gẫy |
Tiện, tiện vát mép, cắt trên máy tự động |
|
|
||
K |
Đỏ |
K01 |
Gang xám độ cứng cao, hợp kim nhôm có hàm lượng silic cao, thép tôi, chất dẻo chịu mài mòn, gốm, thuỷ tinh cho phoi gẫy |
Tiện tinh, khoét phay, cạo |
|
|
K10 |
Gang xám và gang rèn độ cứng cao, thép tôi, hợp kim đồng, chất dẻo, thuỷ tinh, gốm cho phoi gẫy |
Tiện, khoét, phay, khoan,cạo |
||||
K20 |
Gang xám, kim loại mài, gỗ ép mài mòn cao, chất dẻo cho phoi gẫy |
Tiện, phay, bào, khoan, khoét |
||||
K30 |
Gang xám độ cứng và độ bền thấp, thép độ bền thấp, gỗ, kim loại màu, chất dẻo, gỗ chắc cho phoi gẫy |
Tiện, phay, bào, khoan. Đối với công việc thực hiện trong điều kiện không thuận lợi cho phép dụng cụ có các góc tiện trước lớn |
||||
K40 |
Kim loại màu, gỗ, chất dẻo cho phoi gẫy |
Tiện, phay, bào, cho phép dụng cụ có các góc tiện trước lớn |
Điều kiện gia công không thuận lợi của công việc. Chiều sâu cắt thay đổi, tốc độ tiến gián đoạn, có va đập, rung, có lớp vỏ đúc và tạp chất mài mòn trong vật liệu gia công.
Ký hiệu các mác hợp kim cứng quy định trong tiêu chuẩn của các nước thành viên HĐTTKT phù hợp với nhóm sử dụng.
Bảng 2
Ký hiệu mác hợp kim cứng |
||||||
Việt Nam |
Bungari 16013-70 |
Hungari MSZ 1990/i-6G |
CHDC Đức TGL 796/02-77 |
Ba Lan PN - 81 H-89500 |
Liên Xô 3882-74 |
Tiệp khắc CSN 420846-1973 |
P01 P01C |
T30K4 |
DA01 |
HT 01 HS 021 HU510 |
|
T30K4 |
F1;F2 |
P10 P01C |
T15K6 |
DA10 |
HS123 HT 01;HT 02 HU 510 |
S10 S10S |
T15K6 |
S1 S1.1,T2 |
P20 P20C |
T14K8 |
DA20 |
HS 123;HT 02 HT 03 HS 410;HS420 HU 510 |
S20S S20 |
T14K8 |
S2;S20Cn S20;S20CNA |
P25 |
TT20K9 |
|
HS 345;HS 425 |
SM25 |
TT20k9 |
S26 |
P30 P30C |
T5K10 TT10K8-B |
DA30 |
HS315;HT 03 HS 420;HS 425 |
S30 S30S |
T5K10 TT10K8.B |
S3 S30;U20CN |
P40 P40C |
T5K12 TT7K12 |
DA40 |
HS 345 HS 420;HS425 |
S40S |
T5K12 |
S4 S45 |
P50 |
TT7K12 |
DA50 |
HS345 |
|
TT7K12 |
S5 |
M05 |
BKB.0M |
|
|
|
BK6.0H |
|
M10 M10C |
BKBM TTBKB |
DU10 |
HU 10 HG 412;HU 510 |
V10S |
BK6.M TT8K6 |
U1 |
M20 M20C |
TT10K8B |
DU20 |
HU 10 HG 412;HS 420 HU 510 |
|
TT10K8-5 |
U2,U20 |
M30 M30C |
BK10.0M BK10M 8KB |
DU30 |
HU 30;HS420 |
|
TT10K8-5 Bk10-M BK10-0M |
U3 |
M40 |
TT7K10 BK10.0M |
DU40 |
HU 40 |
|
BK8,TT7K12 BK10.0M |
|
K01 |
BK3 BK3 M |
DR01 |
HG 012 |
|
BK3 BK3-M |
H3.1 |
K05 K05C |
BK5.M BK6.M BK6.0M |
|
HG 012 HU 10 |
H03 |
BK6.0M |
H2,H05 |
K10 K10C |
TTBK6 |
DR10 |
HG 110 HG 112; HG012 HF 10; HF 20 HU 510 |
H10 H10S |
BK6.M TT8K6 |
H1 H10,H10CN |
K20 K20C |
BK6 BK4 |
DR20 |
HG 20 HG 012 HG 510,HG 412 |
H15X H20S H20 |
BK4 BK6 |
G1 |
K30 |
BK8 BK4 |
DR30 |
HG 30 |
H30 |
BK8 |
G1.1 |
K40 |
BK8 BK15 |
DR40 |
HG 40 |
|
BK8 |
G2 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.