Recycled graded aggregate from construction and demolition waste for base and subbase of urban roads - Specifications and test methods
Lời nói đầu
TCVN 13694 : 2023 do Trường Đại học Xây dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CẤP PHỐI TÁI CHẾ TỪ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG LÀM LỚP MÓNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Recycled graded aggregate from construction and demolition waste for base and subbase of urban roads - Specifications and test methods
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các loại cấp phối tái chế từ chất thải rắn xây dựng (CTRXD) có nguồn gốc từ bê tông và khối xây được phép tái chế theo các quy định hiện hành, và được sử dụng làm lớp móng đường giao thông đô thị.
1.2 Tiêu chuẩn này có thể tham khảo áp dụng cho các lớp móng đường ô tô và đường giao thông nông thôn.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4054, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4197, Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm.
TCVN 7572-2, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt.
TCVN 7572-12, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy mài mòn va đập Los Angeles.
TCVN 11969, Cốt liệu lớn tái chế cho bê tông.
TCVN 12790, Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén Proctor.
TCVN 12792, Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Chất thải rắn xây dựng (Construction solid waste)
Chất thải do phá dỡ, cải tạo các hạng mục/công trình xây dựng cũ, hoặc từ quá trình xây dựng các hạng mục/công trình mới (nhà, cầu cống, đường giao thông, ...), như vôi vữa, gạch ngói vỡ, bê tông và các vật liệu khác.
3.2
Cấp phối tái chế (Recycled Graded aggregate)
Hỗn hợp cốt liệu tái chế từ bê tông, cốt liệu tái chế từ khối xây hoặc cốt liệu tái chế hỗn hợp có thành phần hạt theo yêu cầu.
3.3
Cốt liệu tái chế từ bê tông (Recycled concrete aggregate)
Cốt liệu tái chế thu được từ quá trình xử lý tái chế phế thải bê tông.
3.4
Cốt liệu tái chế từ khối xây (Recycled masonry aggregate)
Cốt liệu tái chế thu được từ quá trình xử lý tái chế phế thải khối xây.
3.5
Cốt liệu tái chế hỗn hợp (Mixed recycled aggregate)
Hỗn hợp cốt liệu tái chế thu được từ quá trình xử lý tái chế hỗn hợp phế thải bê tông và khối xây.
3.6
Khối xây (Masonry)
Kết cấu hình thành từ các viên gạch hoặc đá được gắn kết với nhau bằng vữa xây.
3.7
Tạp chất (Impurities)
Những chất có nguồn gốc không phải từ bê tông, gạch hay vữa và có thể có ảnh hưởng bất lợi đến các tính chất cơ lý của cấp phối tái chế.
Cấp phối tái chế từ CTRXD dùng cho lớp móng đường giao thông đô thị được phân loại theo thành phần vật liệu và theo cấp phối hạt.
4.1 Phân loại theo thành phần vật liệu
Loại I: Là cấp phối từ cốt liệu tái chế từ bê tông.
Loại II: Là cấp phối từ cốt liệu tái chế hỗn hợp.
4.2 Phân loại theo thành phần hạt
Theo thành phần hạt, cấp phối tái chế từ CTRXD được chia thành 4 loại, ký hiệu là A, B, C và D.
5 Yêu cầu kỹ thuật và phạm vi sử dụng của cấp phối tái chế
5.1 Yêu cầu về thành phần hạt
5.1.1 Thành phần hạt của cấp phối tái chế được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Thành phần hạt của cấp phối tái chế
Loại cấp phối |
Lượng lọt qua sàng (mắt sàng vuông), % khối lượng |
||||||
50,0 mm |
25,0 mm |
9,5 mm |
4,75 mm (N°4) |
2,36 mm (N°10) |
0,425 mm (N°40) |
0,075 mm (N°200) |
|
A |
100 |
- |
30-65 |
25-55 |
15-40 |
8-20 |
2-8 |
B |
100 |
75-95 |
40-75 |
30-60 |
20-45 |
15-30 |
5-20 |
C |
- |
100 |
50-85 |
35-65 |
25-50 |
15-30 |
5-15 |
D |
- |
100 |
60-100 |
50-85 |
40-70 |
25-45 |
5-20 |
5.1.2 Việc lựa chọn loại cấp phối tái chế (theo thành phần hạt trong Bảng 1) phải căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp móng và phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu áo đường và chỉ dẫn kỹ thuật của công trình. Thành phần của 4 loại cấp phối trong Bảng 1 được lựa chọn để đạt được các tính chất cơ lý, quy định trong Bảng 2, phù hợp với mục đích sử dụng.
5.2 Yêu cầu về tính chất cơ lý của cấp phối tái chế
Các tính chất cơ lý của cấp phối tái chế được quy định ở Bảng 2. Trong đó, chỉ tiêu giới hạn chảy và chỉ số dẻo chỉ áp dụng đối với các cấp phối tái chế có tính dẻo và có thể xác định được giới hạn chảy và giới hạn dẻo theo TCVN 4197.
Bảng 2 - Các tính chất cơ lý yêu cầu đối với cấp phối tái chế
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|
1. Giới hạn chảy WL, %(1) |
≤ 25 |
≤ 35 |
|
2. Chỉ số dẻo, Ip, % (1) |
≤ 6 |
≤ 12 |
|
3. CBR, %(2) |
≥ 80 |
≥ 30 |
|
4. Độ hao mòn Los Angeles, LA, % |
≤ 35 |
≤ 50 |
|
5. Tỷ lệ lọt qua sàng N°200/N°40 |
≤ 0,67 |
||
6. Hàm lượng tạp chất, % |
≤ 3 |
||
(1) Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần hạt nhỏ lọt qua sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo. (2) CBR được xác định với độ chặt đầm nén (K) bằng 98 % ở độ ẩm tối ưu theo TCVN 12790, ngâm mẫu 96 h theo tiêu chuẩn TCVN 12792. |
5.3 Phạm vi sử dụng của cấp phối tái chế
Dựa trên mức chỉ tiêu kỹ thuật của cấp phối tái chế trong Bảng 2, phạm vi sử dụng của cấp phối tái chế được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Phạm vi sử dụng của các loại cấp phối tái chế
|
Loại kết cấu |
||
Móng trên mặt đường loại A2 |
Móng dưới mặt đường loại A1 |
Móng dưới mặt đường loại A2 và móng mặt đường loại B1, B2 |
|
Mức chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức 1 |
Mức 1 và 2 |
Mức 1,2 và 3 |
Loại cấp phối |
Loại I (Cấp phối A,B,C) |
Loại I, II (Cấp phối A,B,C) |
Loại I, II (Cấp phối A,B,C,D) |
CHÚ THÍCH: Loại kết cấu áo đường và loại tầng mặt được quy định theo TCVN 4054.
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
6.1.1 Việc lấy mẫu cấp phối tái chế tại bãi chứa hoặc tại hiện trường để phục vụ cho công tác kiểm tra thành phần cấp phối hạt và các chỉ tiêu kỹ thuật, cần thực hiện như sau:
a) Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại kho sản phẩm của nhà máy tái chế hoặc chân công trình, cứ 1000 m3 vật liệu phải lấy ít nhất một mẫu hoặc khi có sự thay đổi về chất lượng vật liệu;
b) Yêu cầu lấy mẫu tại các đống cốt liệu tái chế đã được nghiền sàng và pha trộn thành phẩm;
c) Khối lượng lấy mẫu cấp phối tái chế để kiểm tra chất lượng vật liệu được quy định tại Bảng 4;
d) San gạt lớp bề mặt, tiến hành dùng xẻng để lấy mẫu ở độ sâu tối thiểu 0,20 m so với bề mặt ban đầu;
e) Tiến hành đồng thời lấy mẫu tại 4 vị trí khác nhau trên một đống cấp phối tái chế, sau đó trộn lại thành một mẻ có khối lượng yêu cầu đem đóng vào thùng hoặc túi để bảo quản, đưa về phòng thí nghiệm.
Bảng 4 - Khối lượng mẫu
Loại cấp phối |
Khối lượng lấy mẫu vật liệu, kg |
A và B |
≥ 200 |
C và D |
≥ 150 |
6.1.2 Trước khi thí nghiệm phân tích thành phần hạt và các tính chất cơ lý, yêu cầu phải đổ mẫu từ thùng hoặc từ túi ra, trộn đều từ 2 đến 3 min, sau đó mới lấy mẫu đã trộn để làm thí nghiệm. Trình tự như sau:
a) Thực hiện trộn đều và chia mẫu thành 4 phần bằng nhau;
b) Tiến hành xúc lấy mẫu đại diện từ 4 phần bằng nhau đó theo nguyên tắc lấy đều đối với từng phần.
6.1.3 Mẫu thí nghiệm được lấy phải đại diện cho lô sản phẩm được thí nghiệm, kiểm tra. Tùy thuộc vào mục đích kiểm tra và điều kiện cụ thể, việc lấy mẫu có thể được thực hiện theo các phương thức khác nhau và tuân thủ các yêu cầu cơ bản sau:
a) Khi lấy mẫu tại cửa xả, phải đảm bảo lấy trọn vẹn toàn bộ vật liệu xả ra, không được để rơi vãi;
b) Khi lấy mẫu trên băng tải, phải lấy hết vật liệu trên toàn bộ mặt cắt ngang của băng tải, đặc biệt chú ý lấy hết các hạt mịn;
c) Không lấy mẫu vật liệu tại cửa xả hoặc trên băng tải của dây chuyền sản xuất khi dây chuyền mới bắt đầu ca sản xuất, chưa ổn định;
6.2 Phương pháp thử các các tính chất cơ lý
6.2.1 Thành phần hạt của cấp phối tái chế được xác định theo bộ sàng có kích thước quy định trong Bảng 1, trình tự thí nghiệm thực hiện theo quy định trong TCVN 7572-2.
6.2.2 Xác định giới hạn chảy
Theo TCVN 4197
6.2.3 Xác định chỉ số dẻo
Theo TCVN 4197
6.2.4 Xác định chỉ số CBR
Theo TCVN 12792
6.2.5 Xác định độ hao mòn Los Angeles
Theo TCVN 7572-12
6.2.6 Xác định tỷ lệ lọt qua sàng N°200/ N°40
Sử dụng bộ sàng có kích thước quy định trong Bảng 1, trình tự thí nghiệm thực hiện theo quy định trong TCVN 7572-2 để xác định tỷ lệ lọt qua các mắt sàng N°200 và N°40.
6.2.7 Hàm lượng tạp chất được xác định theo phương pháp xác định hàm lượng vật liệu nhẹ và vật liệu tạp lai quy định trong TCVN 11969.
7 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
Mỗi lô cấp phối tái chế phải được ghi nhãn, trong đó có ít nhất các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, cung cấp;
- Loại cấp phối tái chế (cấp phối tái chế loại I hay II);
- Loại cấp phối hạt (A, B, C hay D);
- Các chỉ tiêu kỹ thuật (theo Điều 5);
- Số lô, khối lượng, ngày sản xuất.
7.2 Vận chuyển và bảo quản
Cấp phối tái chế được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển thích hợp (sà lan, tàu hỏa, ô tô, hoặc các phương tiện khác...) và đảm bảo không làm biến đổi các chỉ tiêu kỹ thuật. Cấp phối tái chế có thể được bảo quản ở kho có mái che hoặc sân bãi nơi khô ráo. Khi vận chuyển và bảo quản cấp phối tái chế phải để riêng từng loại và từng cỡ hạt (nếu có), tránh để lẫn tạp chất.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Phân loại
5 Yêu cầu kỹ thuật và phạm vi sử dụng của cấp phối tái chế
6 Phương pháp thử
7 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.