THIẾT BỊ GIẢI TRÍ PHAO NỔI SỬ DỤNG TRÊN VÀ TRONG NƯỚC - PHẦN 2: THÔNG TIN CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
Floating leisure articles for use on and in the water - Part 2: Consumer information
Lời nói đầu
TCVN 13550-2:2022 hoàn toàn tương đương với ISO 25649-2:2017;
TCVN 13550-2:2022 do Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia Đà Nẵng biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ TCVN 13550 (ISO 25649), Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước, gồm các phần sau đây:
- TCVN 13550-1:2022 (ISO 25649-1:2017), Phần 1: Phân cấp, vật liệu, yêu cầu chung và phương pháp thử;
- TCVN 13550-2:2022 (ISO 25649-2:2017), Phần 2: Thông tin cho người tiêu dùng;
- TCVN 13550-3:2022 (ISO 25649-3:2017), Phần 3: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp A;
- TCVN 13550-4:2022 (ISO 25649-4:2017), Phần 4: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp B;
- TCVN 13550-5:2022 (ISO 25649-5:2017), Phần 5: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp C;
- TCVN 13550-6:2022 (ISO 25649-6:2017), Phần 6: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp D;
- TCVN 13550-7:2022 (ISO 25649-7:2017), Phần 7: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp E.
Lời giới thiệu
Việc sử dụng an toàn các thiết bị giải trí phao nổi không chỉ phụ thuộc vào tính an toàn và độ tin cậy của sản phẩm đang sử dụng mà còn dựa vào kiến thức đầy đủ của người tiêu dùng/người sử dụng về các rủi ro liên quan đến các hoạt động dưới nước. Một khía cạnh quan trọng hơn nữa là thông tin phù hợp khi chọn các thiết bị giải trí phao nổi. Thiết bị nào có thể được trao cho người dùng nào? Diện tích sử dụng thích hợp là bao nhiêu? Tính năng mong đợi của sản phẩm, những hạn chế là gì? Hành vi thích hợp trên mặt nước là gì?
Đặc biệt, trẻ em cần được giám sát và chăm sóc đặc biệt. Ngay cả khi các sản phẩm được đề cập trong bộ tiêu chuẩn này chỉ nhằm mục đích sử dụng cho những người bơi lội, điều này không loại trừ được các rủi ro không thể tránh được về mặt kỹ thuật vì chúng phụ thuộc nhiều vào hành vi hơn là tính năng của thiết bị.
Do đó, tiêu chuẩn này đặc biệt đề cập đến tất cả các khía cạnh để thông báo cho người tiêu dùng/người sử dụng trước và trong quá trình sử dụng về các rủi ro chính và hành vi thích hợp.
Vì các thiết bị giải trí phao nổi là sản phẩm được lưu thông khắp thế giới, nên vấn đề ngôn ngữ và khả năng hiểu của các phần giải thích và thông tin đóng một vai trò quan trọng. Trong nội bộ EU, thông tin cho người tiêu dùng đã có 25 ngôn ngữ khác nhau. Do đó, bất cứ khi nào có thể và ở những nơi có thể, sử dụng các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và các biển báo an toàn chung để truyền đạt thông tin quan trọng và an toàn cho người sử dụng.
THIẾT BỊ GIẢI TRÍ PHAO NỔI SỬ DỤNG TRÊN VÀ TRONG NƯỚC - PHẦN 2: THÔNG TIN CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
Floating leisure articles for use on and in the water - Part 2: Consumer information
Tiêu chuẩn này quy định thông tin cho người tiêu dùng đối với các thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước đã được phân cấp theo TCVN 13550-1 (ISO 25649-1).
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cùng TCVN 13550-1 (ISO 25649-1) và các phần cụ thể liên quan (TCVN 13550-3 (ISO 25649-3) đến TCVN 13550-7 (ISO 25649-7).
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu an toàn riêng được quy định trong TCVN 13550-3 (ISO 24649-3) đến TCVN 13550-7 (ISO 25649-7).
CHÚ THÍCH 2: Các tiêu chuẩn liên quan có thể gồm các trường hợp loại trừ các yêu cầu chung được quy định trong tiêu chuẩn này và/hoặc TCVN 13550-1 (ISO 25649-1).
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 13550-1:2022 (ISO 25649-1:2017), Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 1: Phân cấp, vật liệu, các yêu cầu chung và phương pháp thử
ISO 3864-2, Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Part 2: Design principles for product safety labels (Biểu tượng đồ họa - Màu sắc và biển báo an toàn - Phần 2: Nguyên tắc thiết kế nhãn an toàn sản phẩm)
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 13550-1 (ISO 25649-1).
4 Thông tin cho người tiêu dùng
4.1 Yêu cầu chung
Thiết bị giải trí phao nổi phải được đi kèm với thông tin đầy đủ về sản phẩm.
Thông tin này phục vụ mục đích:
- thông tin trước khi mua (thông tin tại điểm bán hàng);
- thông tin để chuẩn bị đưa sản phẩm vào sử dụng;
- thông tin liên quan đến việc sử dụng sản phẩm;
- thông tin về bảo dưỡng, bảo quản và sửa chữa.
Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn được nêu trong Điều 6 có thể sử dụng thay thế văn bản và nhằm thông báo cho người sử dụng về mọi thông tin liên quan đến vấn đề an toàn, hướng dẫn sử dụng, kích thước v.v...
Biểu tượng thông tin an toàn bổ sung liên quan đến các rủi ro gây chết người phải được thể hiện kết hợp với biểu tượng của rủi ro đó và cụm từ giải thích. Yêu cầu này cũng áp dụng cho biểu tượng “Không bảo vệ chống đuối nước” (xem Hình 1).
4.2 Thông tin cho người tiêu dùng tại điểm bán hàng (thông tin trước khi mua)
4.2.1 Yêu cầu chung
Thông tin tại điểm bán hàng phải được ghi trên bao bì hoặc bằng cách có thể thu hút sự chú ý của người tiêu dùng, ví dụ: qua một bao bì trong suốt. Thông tin phải gồm tất cả dữ liệu liên quan phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng cùng các đặc trưng công năng của sản phẩm, cụ thể những dữ liệu liên quan đến hình dạng cơ bản (bên ngoài) và kích thước sản phẩm, đặc điểm của người sử dụng (nhóm tuổi, cân nặng v.v... nếu có thể), khả năng chịu tải, nơi sử dụng, hiệu năng và thông tin an toàn liên quan. Để truyền tải thông tin một cách thống nhất và dễ hiểu, phải áp dụng biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn được quy định trong Điều 6. Khi cần, biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn phải được bổ sung cụm từ đơn giản, ngắn gọn (plain text). Thứ tự của các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung phải theo hướng tiếp cận nhất quán theo lô-gic mua và sử dụng. Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn phải được nhóm lại theo quy định trong 6.2.
4.2.2 Thông tin chung được cung cấp
Thông tin chung như sau:
- tên và địa chỉ nhà cung cấp;
- loại thiết bị, kiểu thiết kế;
- hình ảnh hoặc sơ đồ cho thấy hình dạng cơ bản của thiết bị phao nổi và kích thước chính;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
4.3 Thông tin liên quan tới việc chuẩn bị sử dụng
Thông tin về việc lắp đặt và chuẩn bị sử dụng phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng. Trong các trường hợp thiết kế và sử dụng đơn giản, thông tin có thể được in trên sản phẩm.
4.4 Thông tin liên quan để bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản
Thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
5 Các yêu cầu liên quan đến việc in ấn
5.1 Yêu cầu chung
Phần in có chứa thông tin phải tương phản với phần nền. Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn chung phải được in như nêu trong Điều 6.
5.2 Độ bền của các phần in trên sản phẩm
Tất cả các thông tin in trên sản phẩm phải tuân theo yêu cầu về độ bền trong Điều 7, TCVN 13550-1:2022 (ISO 25649-1:2017).
5.3 Ngôn ngữ và cỡ chữ của phần thông tin giải thích đơn giản trên sản phẩm
5.3.1 Các yêu cầu
Nhãn phải được in hoặc dập bằng chữ in hoa, đối với chữ “CẢNH BÁO” cỡ chữ không được nhỏ hơn 5 mm và đối với các chữ viết thường còn lại cỡ chữ không được nhỏ hơn 3 mm. Màu sắc có thể khác nhau nhưng phải luôn tương phản hoặc nổi bật trên nền và dễ đọc.
Thông tin giải thích đơn giản phải ghi bằng ngôn ngữ của quốc gia bán sản phẩm đó.
5.3.2 Phương pháp thử
Thử nghiệm thông qua kiểm tra.
6 Ghi nhãn an toàn của sản phẩm
Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn chung bổ sung trên sản phẩm hoặc có trong tài liệu thông tin kèm theo phải phù hợp với bố cục nêu ở Hình 1 đến Hình 37.
6.2 Biểu tượng thông tin an toàn bổ sung
6.2.1 Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung liên quan đến cảnh báo
Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung dưới đây (xem 6.7 về việc bố trí biểu tượng thông tin an toàn bổ sung) phải đặt sau biển cảnh báo ở Hình 35 1).
Hình 1 - Không bảo vệ chống đuối nước
Hình 2 - Rủi ro mắc kẹt nếu kích thước không phù hợp
Hình 3 - Công suất máy cực đại
Hình 4 - Diện tích buồm cực đại
Hình 5 - Áp suất làm việc thiết kế
Hình 6 - Tốc độ cực đại dành cho người lớn: 30 km/h; tốc độ cực đại dành cho trẻ em: 20 km/h
6.2.2 Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung liên quan đến biển cấm
Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung dưới đây (xem 6.7 về việc bố trí biểu tượng thông tin an toàn bổ sung) phải đặt sau biển cấm chung tại Hình 37 2).
Hình 7 - Không sử dụng tại nơi nước chảy xiết
Hình 8 - Không sử dụng trong bồn tắm
Hình 9 - Không sử dụng trong các con sóng lớn
Hình 10 - Không lặn
Hình 11 - Không bơi bên dưới cấu trúc
Hình 12 - Không nhảy nếu nước không trong
Hình 13 - Không sử dụng trong luồng gió thổi ra biển
Hình 14 - Không sử dụng trong luồng nước chảy ra biển
Không sử dụng ở độ sâu đứng bằng thân người. Bảo đảm nổi tự do
CHÚ THÍCH Theo cặp.
Hình 15 - Không sử dụng ở độ sâu đứng; bảo đảm nổi tự do
Không sử dụng cho người quá khổ, đảm bảo vừa khít và không bó chặt |
Mực nước cao bằng các mối nối |
CHÚ THÍCH Theo cặp.
Hình 16 - Không sử dụng cho người quá khổ, bảo đảm độ bó sát vừa đủ không bó chặt; mực nước cao bằng các mối nối
a) Không dùng cho trẻ từ 3 tuổi trở xuống |
b) không dùng cho trẻ từ...tuổi trở xuống |
Hình 17 - Chỉ áp dụng cho trẻ trên ... tuổi
6.2.3 Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung liên quan đến biển hiệu lệnh
Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung dưới đây (xem 6.7 về việc bố trí biểu tượng thông tin an toàn bổ sung) phải đặt trước biển hiệu lệnh chung ở Hình 36 3).
Hình 18 - Đọc hướng dẫn trước tiên
CHÚ DẪN:
a thứ tự bơm hơi.
Hình 19 - Bơm đầy hơi vào tất cả các buồng khí
CHÚ THÍCH: Nếu phù hợp, đánh số lần lượt buồng bơm hơi 1 hoặc 2 lần
Hình 20 - Chỉ dành riêng cho người bơi lội
Hình 21 - Số người sử dụng, người lớn/trẻ em
Hình 22 - Dải cỡ: chiều cao cơ thể từ ... m tới... m
Hình 23 - Dải khối lượng cơ thể người sử dụng: từ ... kg đến... kg
Hình 24 - Luôn giám sát trẻ nhỏ khi ở dưới nước
Hình 25 - Giám sát trẻ nhỏ liên tục trong tầm với trực tiếp
Hình 26 - Tránh mắc kẹt, đảm bảo vừa khít không bó chặt
Hình 27 - Mặc phương tiện bảo hộ cá nhân
Hình 28 - Khả năng chịu tải tối đa
Hình 29 - Độ sâu mực nước tối thiểu theo yêu cầu phía dưới vật thể ...m
Hình 30 - Bảo đảm khoảng cách an toàn tới các chướng ngại vật và các điểm nguy hiểm ... m
CHÚ THÍCH Để đánh giá các khoảng cách an toàn, cần chú thích các nội dung sau:
- từ bờ có thể tiếp cận nhanh với người đang ở dưới nước;
- khoảng cách người chưa qua đào tạo bơi có thể dễ dàng trở lại bờ;
- khoảng cách người bảo vệ bờ biển có thể bao quát được hoặc được đánh dấu là khu vực tắm.
Hình 31 - Khoảng cách an toàn tới bờ .... m
Hình 32 - Chỉ sử dụng ở bể bơi
CHÚ THÍCH 1 Theo cặp.
CHÚ THÍCH 2 Đánh dấu vào hộp liên quan
Hình 33 - Độ ổn định nổi/giữ thăng bằng
Hình 34 - Chỉ định cỡ, cỡ bên trong
Hình 35 - Biển cảnh báo chung
Hình 36 - Biển hiệu lệnh chung
Hình 37 - Biển cấm chung
6.4 Vị trí của biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn
Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung thể hiện cảnh báo phải được sắp xếp thành hàng theo nhóm riêng và phải dễ nhìn trong khi sử dụng sản phẩm.
Các biểu tượng đồ họa hoặc phương tiện khác cung cấp thông tin cho người tiêu dùng khác cần dễ nhìn trong khi sử dụng, nếu chúng được bố trí ở phía mặt trên hoặc bên cạnh của sản phẩm, ở trên mặt nước trong quá trình sử dụng và do vậy có thể nhìn thấy khi sân phẩm được đặt ở trong hoặc ở trên mặt nước khi được sử dụng đúng mục đích. Điều này bao gồm cả các biểu tượng phải có thể nhìn thấy trong quá trình lắp đặt và/hoặc đóng gói sản phẩm.
Đối với những thiết bị giải trí phao nổi có nhiều vị trí sử dụng (ví dụ: đệm khí), thì các biểu tượng đồ họa hoặc phương tiện khác cung cấp thông tin cho người tiêu dùng phải được đặt ở mặt trên khi sử dụng đúng như thiết kế.
Nhóm biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn này cần được sắp xếp như trong Phụ lục A.
Biểu tượng thông tin an toàn bổ sung phải được đặt ở vị trí phía dưới hoặc bên cạnh biển báo an toàn. Các ví dụ được nêu ở Hình A.1, Hình A.2 và Hình A.3.
Hình 1 và Hình 20 phải được đặt riêng rẽ trên sản phẩm. Ví dụ nêu ở Hình A.4 và Hình A.5.
6.5 Màu sắc của các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn
Màu sắc của các biển báo an toàn (xem 6.3) phải phù hợp với ISO 3864-2. Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung phải sử dụng màu đen và trắng. Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn đối với các sản phẩm dạng phao có thể được dập nổi.
6.6 Kích thước của biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn
Kính thước của các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn trên sản phẩm phải tối thiểu là 30 mm x 30 mm (xem Hình 38 đối với biểu tượng thông tin an toàn bổ sung).
Kích thước tính bằng milimét
Hình 38 - Kích thước của biểu tượng thông tin an toàn bổ sung
Tuy nhiên, kích thước của biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn phải tương ứng với kích cỡ của sản phẩm. Đối với biểu tượng đồ họa trong biểu tượng thông tin an toàn bổ sung, sử dụng tất cả các khoảng trống có sẵn.
6.7 Bố trí các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung
Biển báo an toàn (xem Hình 35, Hình 36 và Hình 37) phân loại các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung thành “các biểu tượng cảnh báo”, “các biểu tượng hiệu lệnh" và “các biểu tượng cấm”.
Các biển báo an toàn chung tại Hình 35, Hình 36 và Hình 37 phải luôn được sử dụng kết hợp với biểu tượng thông tin an toàn bổ sung liên quan như sau đây (xem Bảng 1 đến Bảng 12).
CHÚ THÍCH: Các ví dụ nêu trong Phụ lục A.
Các thông điệp quy định trong Bảng 1 đến Bảng 12 đại diện cho thông tin an toàn bắt buộc phải ghi nhãn trên thiết bị giải trí phao nổi và/hoặc bao bì. Thông tin an toàn bổ sung phải được cung cấp nếu cần.
Biểu tượng phải dễ nhìn và dễ đọc hiểu trên bao bì và/hoặc trên sản phẩm.
Bảng 1 và Bảng 2 có thể áp dụng cho các cấp/cấp phụ/sản phẩm.
Bảng 1 - Các
biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên bao bì
có thể áp dụng cho tất cả các cấp/cấp phụ/sản phẩm.
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Tất cả các cấp/cấp phụ/sản phẩm |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
b |
|
- |
a |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Tất cả các cấp/cấp phụ/sản phẩm |
|
- |
- |
b |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
- |
- |
- |
a ngoại trừ TCVN 13550-4 (ISO 25649-4), cấp phụ B1, ghế bơi. b ngoại trừ sản phẩm không chủ đích dành cho trẻ em và được ghi nhãn kèm theo. |
Bảng 2 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên sản phẩm có thể áp dụng cho tất cả các cấp/cấp phụ/sản phẩm
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Tất cả các cấp/cấp phụ/sản phẩm |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
b |
a |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Tất cả các cấp/ cấp phụ/ sản phẩm |
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
- |
- |
- |
a ngoại trừ TCVN 13550-4 (ISO 25649-4), cấp phụ B1, ghế bơi. b ngoại trừ sản phẩm nhất định theo quyết định của nhà sản xuất và vật liệu vốn có tính nổi. |
Bảng 3 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên bao bì có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp A
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp A1 |
- |
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp A2 |
- |
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp A1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
b |
b,c |
|
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp A2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
b |
b,c |
|
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Nếu biểu tượng 32 được sử dụng, thì các biểu tượng 13, 14 và 31 không được sử dụng trên cùng một sản phẩm, ngược lại nếu các biểu tượng 13, 14 và 31 được sử dụng, thì biểu tượng 32 không được sử dụng trên sản phẩm đó. a chỉ dành cho phao tròn. b biểu tượng thông tin an toàn bổ sung cho 31 hoặc 32. c theo quy định của nhà sản xuất. |
Bảng 4 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên sản phẩm có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp A
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp A1 |
- |
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp A2 |
- |
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp A1 |
- |
- |
- |
- |
- |
a |
- |
- |
- |
- |
b |
b,c |
|
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp A2 |
- |
- |
- |
- |
- |
a |
- |
- |
- |
- |
b |
b,c |
|
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a chỉ dành cho phao tròn. b biểu tượng thông tin bổ sung cho 31 hoặc 32. c theo quy định của nhà sản xuất. |
Bảng 5 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên bao bì có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp B
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp B1 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
|
|
- |
a |
- |
- |
- |
- |
Cấp B2 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp B1 |
b |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp B2 |
b |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a Chỉ dành cho ghế bơi và các dụng cụ tương tự. b Biểu tượng thông tin bổ sung 20 có thể được thay thế bằng biểu tượng thông tin bổ sung 28 tùy thuộc vào bản chất của sản phẩm. |
Bảng 6 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên sản phẩm có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp B
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp B1 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
|
|
|
a |
- |
- |
- |
- |
cấp B2 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp B1 |
b |
- |
|
- |
a |
|
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp B2 |
b |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a chỉ dành cho ghế bơi và các dụng cụ tương tự. b biểu tượng thông tin bổ sung 20 có thể được thay thế bằng biểu tượng thông tin bổ sung 28 tùy thuộc vào bản chất của sản phẩm. |
Bảng 7 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên bao bì có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp C
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp C1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a |
- |
- |
- |
Cấp C2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a |
- |
- |
- |
Cấp C3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp C1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp C2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp C3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a chỉ dành cho độ tuổi từ 0 đến 6. |
Bảng 8 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên sản phẩm có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp C
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp C1 |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a |
- |
- |
- |
Cấp C2 |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a |
- |
- |
- |
Cấp C3 |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp C1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp C2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Cấp C3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a chỉ dành cho độ tuổi từ 0 đến 6. |
Bảng 9 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên bao bì có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp D
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp Da |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp Da |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a không áp dụng với các sản phẩm không được tiếp thị trên kênh bán lẻ. |
Bảng 10 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên sản phẩm có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp D
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp D |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
a |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Lớp D |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a theo quyết định của nhà sản xuất (tùy thuộc vào độ cao nhảy). |
Bảng 11 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên bao bì có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp E
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp E |
- |
- |
a |
a |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp E |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a nếu có thể. |
Bảng 12 - Các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung trên sản phẩm có thể áp dụng cho các sản phẩm cấp E
Hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cấp E |
- |
- |
a |
a |
|
- |
|
- |
|
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
|
- |
- |
Hình |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
- |
- |
- |
Cấp E |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a nếu có thể. |
7.1 Yêu cầu chung
Hướng dẫn sử dụng phải được cung cấp bằng (một/nhiều) ngôn ngữ phù hợp và các thuật ngữ đơn giản, đủ để người sử dụng có thể lắp đặt chính xác, bơm hơi và chuẩn bị thiết bị.
Nếu thích hợp, cũng có thể đưa ra hướng dẫn về việc làm khô, bảo quản và bảo dưỡng thiết bị phao nổi.
7.2 Thông tin an toàn
Tất cả thông tin an toàn phải được cung cấp trong hướng dẫn sử dụng. Phải cung cấp đầy đủ các giải thích liên quan đến biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn chung.
Phải có những phần giải thích nhấn mạnh vào mối nguy hiểm nếu không tuân thủ theo hướng dẫn vận hành. Phải có cảnh báo an toàn liên quan tới các mối nguy hiểm gắn liền với sự phân bố không đều của những người sử dụng hoặc các tải trọng.
Cảnh báo an toàn và các thông tin khác có trong tiêu chuẩn này phải dự báo được việc sử dụng sai sản phẩm liên quan.
Ví dụ nếu một sản phẩm rõ ràng được sử dụng ở vùng nước mở, thì các yêu cầu liên quan đến áp dụng sản phẩm này là không thể bỏ qua bằng cách ghi sai nhãn là “Chỉ sử dụng trong bể bơi” (xem Hình 32).
Ví dụ về việc sắp xếp các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn
CHÚ DẪN
D khoảng cách giữa viền các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung với biển báo an toàn của biểu tượng đó nên bằng 1/3 chiều ngang của viền biểu tượng.
Hình A.1 - Các biểu tượng cảnh báo
CHÚ DẪN
D khoảng cách giữa viền các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung với biển báo an toàn của biểu tượng đó nên bảng 1/3 chiều ngang của viền biểu tượng.
Hình A.2 - Các biểu tượng hiệu lệnh
CHÚ DẪN
D khoảng cách giữa viền các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung với biển báo an toàn của biểu tượng đó nên bằng 1/3 chiều ngang của viền biểu tượng.
Hình A.3 - Các biểu tượng cấm
Hình A.4 - Biểu tượng thông tin an toàn bổ sung “Không bảo vệ chống đuối nước” cùng với biển báo an toàn “Biển cảnh báo nguy hiểm”
Hình A.5 - Biểu tượng thông tin an toàn bổ sung “Chỉ dành cho người biết bơi” cùng biển báo an toàn “Biển hiệu lệnh chung”
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10430 (ISO/IEC Guide 37), Hướng dẫn sử dụng sản phẩm cho người tiêu dùng
[2] TCVN 13550-3 (ISO 25649-3), Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 3: Các yêu cầu và phương pháp thử an toàn riêng bổ sung đối với các thiết bị cấp A
[3] TCVN 13550-4 (ISO 25649-4), Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 3: Các yêu cầu và phương pháp thử an toàn riêng bổ sung đối với các thiết bị cấp B
[4] TCVN 13550-5 (ISO 25649-5), Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 5: Các yêu cầu và phương pháp thử an toàn riêng bổ sung đối với các thiết bị cấp c
[5] TCVN 13550-6 (ISO 25649-6), Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 6: Các yêu cầu và phương pháp thử an toàn riêng bổ sung đối với các thiết bị cấp D
[6] TCVN 13550-7 (ISO 25649-7), Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 7: Các yêu cầu và phương pháp thử an toàn riêng bổ sung đối với các thiết bị cấp E
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thông tin cho người tiêu dùng
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Thông tin cho người tiêu dùng tại điểm bán hàng (thông tin trước khi mua)
4.3 Thông tin liên quan tới việc chuẩn bị sử dụng
4.4 Thông tin liên quan để bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản
5 Các yêu cầu liên quan đến việc in ấn
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Độ bền của các phần in trên sản phẩm
5.3 Ngôn ngữ và cỡ chữ của phần thông tin giải thích đơn giản trên sản phẩm
6 Ghi nhãn an toàn của sản phẩm
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Biểu tượng thông tin an toàn bổ sung
6.3 Ký hiệu cảnh báo an toàn
6.4 Vị trí của biểu tượng thông tin an toàn và ký hiệu cảnh báo an toàn bổ sung
6.5 Màu sắc của các biểu tượng thông tin an toàn và ký hiệu cảnh báo an toàn bổ sung
6.6 Kích thước của biểu tượng thông tin an toàn và ký hiệu cảnh báo an toàn bổ sung
6.7 Bố trí các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung
7 Hướng dẫn sử dụng
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Thông tin an toàn
8 Ghi nhãn sai
Phụ lục A (tham khảo) Sắp xếp các biểu tượng thông tin an toàn bổ sung và biển báo an toàn (ví dụ)
Thư mục tài liệu tham khảo
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.