THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO - THIẾT BỊ CẦU LÔNG - YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playing field equipment - Badminton equipment - Functional and safety requirements, test methods
Lời nói đầu
TCVN 13545:2022 hoàn toàn tương đương với BS EN 1509:2008.
TCVN 13545:2022 do Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO - THIẾT BỊ CẦU LÔNG - YÊU CẦU CHỨC NĂNG, AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playing field equipment - Badminton equipment - Functional and safety requirements, test methods
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chức năng (xem Điều 3) và các yêu cầu an toàn (xem Điều 4) đối với thiết bị cầu lông, không bao gồm vợt và cầu lông.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho 3 loại và 4 cấp đối với các thiết bị cầu lông để đứng thi đấu và tập luyện trong nhà cũng như để người ngồi xe lăn thi đấu và tập luyện trong nhà (xem 3.1).
Các loại và kích cỡ khác với mô tả trong tiêu chuẩn này cũng được chấp nhận miễn là có tính đến các yêu cầu an toàn của tiêu chuẩn này.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13318:2021 (EN 913:2008), Thiết bị thể dục - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử.
ISO 1806, Fishing nets - Determination of mesh breaking force of netting (Lưới đánh cá - Xác định lực kéo đứt mắt lưới)
ISO 2307, Fibre ropes - Determination of certain physical and mechanical properties (Dây xơ - Xác định một số tính chất cơ lý)TCVN 13545:2022
Thiết bị cầu lông bao gồm một đôi cột lưới và lưới phải được phân loại theo thiết kế (các loại và các cấp) như trong Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 1 - Các loại
Loại |
Mô tả |
Ví dụ |
1 |
Có lỗ cắm mặt sân |
Hình A.1 |
2 |
Có đế và gắn cố định mặt sân |
Hình A.2 |
3 |
Có đế và đứng tự do |
Hình A.3 |
Bảng 2 - Các cấp
Cấp |
Mô tả |
A |
Thiết bị để đứng thi đấu |
B |
Thiết bị để người ngồi xe lăn thi đấu |
C |
Thiết bị để đứng tập luyện |
D |
Thiết bị để người ngồi xe lăn tập luyện |
Ví dụ cho việc ký hiệu thiết bị cầu lông theo loại 1 và lớp A của tiêu chuẩn này:
Thiết bị cầu lông TCVN 13545 (BS EN 1509) - 1 - A
Ký hiệu này có ý nghĩa như sau:
1 Thiết bị có lỗ cắm mặt sân
A Thiết bị để đứng thi đấu
Thiết bị cầu lông phải tuân theo các kích thước như trong Hình 1.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 cáp lưới trên cùng |
5 cột lưới |
2 dây cố định |
6 móc buộc cáp lưới trên cùng |
3 cạp lưới |
7 thiết bị căng cáp lưới trên cùng |
4 lưới |
8 mặt sân thể thao |
a kích thước ở bên trong vạch kẻ của sân. |
|
CHÚ THÍCH: Tất cả các thiết bị cầu lông bao gồm hai cột lưới và một lưới.
Hình 1 - Thiết bị cầu lông
Bảng 3 - Chiều cao
|
Chiều cao ở hai bên lưới |
Chiều cao của lưới ở giữa |
|
h1 |
h2 |
|
mm |
mm |
Cấp A và cấp C |
1 550 |
1 524 |
Cấp B và cấp D |
1 400 |
1 374 |
Đối với cấp A và cấp B, khoảng cách giữa cáp lưới trên cùng và đỉnh của cột lưới không được lớn hơn 10 mm (xem Hình 2).
Kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Ví dụ về cấu trúc đỉnh của cột lưới
3.4.1 Cột lưới, cấu trúc phần đáy của loại 3 và bộ phận gắn cố định mặt sân
Các chi tiết này có thể được làm bằng thép, kim loại nhẹ hoặc vật liệu tổng hợp, miễn là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Kim loại nhẹ phải không bị ăn mòn và thép được bảo vệ chống ăn mòn (ví dụ mạ kẽm nóng, sơn phủ hoặc sơn tĩnh điện).
3.4.2 Lưới
Lưới phải được làm từ sợi tổng hợp.
3.4.3 Cáp lưới trên cùng
Cáp lưới trên cùng phải được làm từ sợi tổng hợp hoặc cáp tổng hợp.
3.5.1 Cột lưới
Cấu trúc của cột lưới phải sao cho cáp lưới trên cùng có thể được đỡ hoặc dẫn hướng ở chiều cao h1 và chiều cao h2 của Hình 1 và Bảng 3 ở giữa sân. Các cột lưới phải được trang bị bộ cố định lưới.
Ở vị trí sử dụng, các cột lưới không được di chuyển và giữ thẳng đứng trong phạm vi 88° (về phía trong sân) đến 91° (về phía ngoài sân) được đo trên tổng chiều dài của cột lưới liên quan đến mặt sân thể thao. Đối với các cấp A và B, khoảng cách cột lưới bên trong phải nằm trong khoảng từ 6 010 mm đến 6 020 mm được đo ở đầu cột lưới.
Đối với cấp A và cấp B:
- 3 mặt của cột lưới hướng về phía sân (2 mặt ở bên, song song với các đường phía sau và 1 mặt đối diện với sân) phải không được nhô vào sân;
- cột lưới phải có màu chủ đạo, không bao gồm màu sắc sáng chói, phát quang hoặc sáng bóng;
- cột lưới phải có kích thước mặt cắt phù hợp với đường kính 40 mm ± 1 mm hoặc hình vuông cạnh 40 mm ± 1 mm);
- đối với cột lưới có thể điều chỉnh (chủ yếu được sử dụng cho thiết bị cấp B), mặt cắt ngang có thể được giảm 6 mm ± 1 mm. Mức giảm phải không được quá 160 mm ± 5 mm trên chiều cao của cột lưới và mức giảm mặt cắt này ở phần dưới của cột lưới (xem Hình 3).
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
a Đối với các cấp A và C theo Bảng 3
b Đối với các cấp B và D theo Bảng 3
Hình 3 - Giảm mặt cắt
Đối với các cấp C và D, mặt cắt cột lưới khác được chấp nhận miễn là chúng không nhô ra ngoài đường sân.
3.5.2 Lưới
Ở vị trí sử dụng, chiều cao của lưới phải là 760 mm ± 20 mm ở mỗi đầu và ± 40 mm ở giữa (xem Hình 1).
Mắt lưới không được nhỏ hơn 15 mm và không lớn hơn 20 mm.
Đối với cấp A và B, mắt lưới phải bao gồm mắt lưới dọc và ngang và đường chéo mắt lưới phải nằm trong khoảng từ 21 đến 29 mm.
Lực kéo đứt mắt lưới phải lớn hơn 100 N khi được thử nghiệm theo ISO 1806.
Cáp lưới trên cùng, khi được gấp đôi, phải có bề mặt 37,5 mm ± 2 mm và phải có màu trắng. Ở vị trí sử dụng, lưới phải được thiết kế để đảm bảo không có khoảng trống nào giữa các cột lưới với toàn bộ chiều cao của lưới.
Cáp lưới trên cùng phải được luồn vào cạp lưới. Các đầu của cáp lưới trên cùng phải được thiết kế sao cho không bị bung sợi và vừa khít với các thiết bị căng cố định thích hợp. Đầu cuối của cáp lưới trên cùng phải không được thụt trong dải lưới.
Khoảng hở giữa cạnh bên của lưới và cột lưới không được lớn hơn 10 mm.
Mắt lưới phải có màu tối.
3.5.3 Cáp lưới trên cùng
Độ bền đứt của dây hoặc cáp phải lớn hơn 20 daN.
3.5.4 Lỗ cắm mặt sân
Tất cả các lỗ cắm mặt sân phải được bảo vệ chống ăn mòn.
4.1 Yêu cầu chung
Các yêu cầu an toàn chung ngoại trừ độ ổn định và độ bền phải tuân theo TCVN 13318 (BS EN 913), nếu không có quy định khác trong tiêu chuẩn này.
4.2 Thiết bị căng
Ở vị trí sử dụng, các thiết bị căng (nếu có) phải được lắp đặt sao cho chúng chỉ khởi động khi có sự điều khiển.
Thiết bị căng phải không được hướng về phía sân và phải được thiết kế để không gây rủi ro cho người chơi.
4.3 Các thiết bị cố định khác
Các thiết bị cố định khác (nếu có) phải không được hướng về phía sân và phải được thiết kế để không gây rủi ro cho người chơi.
Các yêu cầu của Điều 3, trong đó không có thử nghiệm cụ thể nào được chỉ ra trong các điều sau đây, phải được kiểm tra xác nhận một cách thích hợp, ví dụ: bằng cách đo lường, kiểm tra bằng mắt thường, kiểm tra bằng xúc giác hoặc thử nghiệm chức năng.
Thử nghiệm lực đứt của sợi lưới phải được thực hiện theo ISO 1806. Thử nghiệm cáp lưới trên cùng trên cùng và mắt lưới phải được thực hiện theo ISO 2307.
Thử nghiệm các thiết bị căng và các thiết bị cố định khác phải được kiểm tra bằng mắt thường ở vị trí sử dụng.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:
a) ngày thử và tên của người thực hiện phép thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) mô tả các điều kiện thử nghiệm (nhiệt độ, v.v..);
d) mô tả thiết bị đã được thử nghiệm;
e) mô tả trạng thái của thiết bị, bao gồm mọi điều bất thường được quan sát trước khi bắt đầu phép thử;
f) mô tả bất kỳ thay đổi nào trong thiết bị được quan sát sau các phép thử;
g) kết quả của phép thử.
Mỗi thiết bị cầu lông phải được kèm theo hướng dẫn sử dụng, bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) ký hiệu thiết bị;
b) chi tiết về việc lắp đặt;
c) cách lắp ráp bao gồm phương pháp điều chỉnh và thiết bị căng;
d) cách buộc chặt lưới;
e) chi tiết về việc bảo trì.
Thiết bị cầu lông tuân theo tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn với các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này và cấp của thiết bị;
b) tên, nhãn hiệu hoặc cách thức khác để nhận biết nhà sản xuất, nhà bán lẻ hoặc nhà nhập khẩu và năm sản xuất.
Ví dụ về thiết bị cầu lông loại 1 đến loại 3
|
|
|
Hình A.1 - Thiết bị cầu lông loại 1 |
Hình A.2 - Thiết bị cầu lông loại 2 |
Hình A.3 - Thiết bị cầu lông loại 3 |
CHÚ DẪN:
1 mặt sân thể thao
2 lớp phủ
3 khối bê tông
4 lỗ cắm mặt sân
Hình B.1 - Nền sân
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Yêu cầu
3.1 Phân loại
3.2 Ký hiệu
3.3 Kích thước
3.4 Vật liệu
3.5 Thiết kế
4 Yêu cầu an toàn
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Thiết bị căng
4.3 Các thiết bị cố định khác
5 Phương pháp thử
6 Báo cáo thử nghiệm
7 Hướng dẫn sử dụng
8 Ghi nhãn
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về thiết bị cầu lông loại 1 đến loại 3 Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về nền sân
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.