MẶT SÂN THỂ THAO - BỀ MẶT SÂN BẰNG VẬT LIỆU TỔNG HỢP DÀNH CHO KHU THỂ THAO NGOÀI TRỜI - CÁC YÊU CẦU
Synthetic surfaces for outdoor sports areas - Specification
Lời nói đầu
TCVN 13515:2022 hoàn toàn tương đương với BS EN 14877:2013;
TCVN 13515:2022 do Trường đại học thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẶT SÂN THỂ THAO - BỀ MẶT SÂN BẰNG VẬT LIỆU TỔNG HỢP DÀNH CHO KHU THỂ THAO NGOÀI TRỜI - CÁC YÊU CẦU
Synthetic surfaces for outdoor sports areas - Specification
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các bề mặt sân bằng vật liệu tổng hợp (polyme) (được lắp đặt tại chỗ và được chế tạo sẵn) dành cho các khu thể thao ngoài trời. Tiêu chuẩn này bao gồm các bề mặt sân bằng vật liệu tổng hợp để sử dụng cho:
- môn điền kinh, gồm sân và đường chạy;
- môn quần vợt;
- sân thể thao đa năng.
Tiêu chuẩn này gồm hai phần. Phần thứ nhất mô tả các yêu cầu đối với việc thử nghiệm sản phẩm tại phòng thử nghiệm để bảo đảm sản phẩm có thể đáp ứng các mức độ cần thiết về hiệu năng của các môn thể thao và tương tác của người chơi với bề mặt sân theo mục đích sử dụng dự kiến, cũng như để bảo đảm các bề mặt sân được chế tạo từ các vật liệu với chất lượng chấp nhận được. Phần thứ hai mô tả các yêu cầu đối với bề mặt sân được lắp đặt để bảo đảm hiệu năng của các môn thể thao và bảo đảm tính chất tương tác của người chơi với bề mặt sân phù hợp với mục đích sử dụng dự kiến.
Khi cần có thử nghiệm của một đơn vị độc lập thứ ba để đánh giá sự phù hợp của bề mặt mặt sân thể thao bằng vật liệu tổng hợp với tiêu chuẩn này, các phương pháp thử được quy định tại tiêu chuẩn này cần được thực hiện bởi phòng thử nghiệm có chứng nhận TCVN ISO/IEC 17025.
CHÚ THÍCH 1 Các ví dụ về loại bề mặt và lĩnh vực áp dụng được nêu ở Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2 Khái niệm “thể thao đa năng’’ được xác định theo quy định phù hợp của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
CHÚ THÍCH 3 Yêu cầu tối thiểu về độ dày của mặt sân thể thao bằng vật liệu tổng hợp được xác định, có nghĩa tiêu chuẩn này không áp dụng cho một số lớp phủ mặt sân thể thao nhất định.
Tiêu chuẩn này không bao gồm quy định các yêu cầu về tính năng của công trình cho môn điền kinh đỉnh cao; các công trình này nên tuân thủ theo yêu cầu của Liên đoàn điền kinh quốc tế (IAAF).
CHÚ THÍCH 4 Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu đối với mặt sân cỏ nhân tạo; các yêu cầu liên quan đến nội dung này được quy định tại TCVN 13514-1 (EN 15330-1).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10045-1 (ISO 5470-1), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định khả năng chịu mài mòn - Phần 1: Máy mài Taber.
TCVN 5466 (ISO 20105-A02), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thước màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
TCVN 13511 (BS EN 12230), Mặt sân thể thao - Xác định tính chất kéo của bề mặt sân bằng vật liệu tổng hợp
TCVN 13512 (BS EN 12616), Mặt sân thể thao - Xác định tốc độ thẩm nước
EN 1969, Surfaces for sports areas - Determination of thickness of synthetic sport surfaces (Mặt sân thể thao - Xác định độ dày của bề mặt sân bằng vật liệu tổng hợp)
EN 12235, Surfaces for sports areas - Determination of vertical ball behaviour (Mặt sân thể thao - Xác định trạng thái bóng theo phương thẳng đứng)
EN 13036-4, Road and airfield surface characteristics - Test methods - Part 4: Method for measurement of slip/skid resistance of a surface: The pendulum test (Đặc điểm bề mặt đường và trường bay - Phương pháp thử - Phần 4: Phương pháp đo độ chống trượt chân/trượt bánh xe của bề mặt; Phép thử con lắc)
EN 13036-7, Road and airfield surface characteristics - Test methods - Part 7: Irregularity measurement of pavement courses: the straightedge test (Đặc điểm bề mặt đường và trường bay - Phương pháp thử - Phần 7: Phương pháp đo bất thường mặt lát đường đua: phép thử thước dẫn)
EN 13744, Surfaces for sports areas - Procedure for accelerated ageing by immersion in hot water (Mặt sân thể thao - Quy trình dành cho lão hóa tăng tốc bằng cách ngâm trong nước nóng)
EN 13817, Surfaces for sports areas - Procedure for accelerated ageing by exposure to hot air (Mặt sân thể thao - Quy trình lão hóa tăng tốc bằng cách tiếp xúc với không khí nóng)
EN 13865, Surfaces for sports areas- Determination of angle ball behavior- Tennis (Mặt sân thể thao - Xác định trạng thái góc bóng - Môn quần vợt)
EN 14808, Surfaces for sports areas - Determination of shock absorption (Mặt sân thể thao - Xác định độ hấp thụ lực va đập)
EN 14809, Surfaces for sports areas - Determination of vertical deformation (Mặt sân thể thao - Xác định độ biến dạng theo phương thẳng đứng)
EN 14810, Surfaces for sports areas - Determination of spike resistance (Mặt sân thể thao - Xác định khả năng chịu đầu nhọn)
EN 14836, Synthetic surfaces for outdoor sport areas - Exposure to artificial weathering (Bề mặt sân bằng vật liệu tổng hợp dành cho khu thể thao ngoài trời - Tiếp xúc với phong hóa nhân tạo)
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Công trình thể thao đa năng (multi-sports facilities)
Công trình thể thao được sử dụng cho từ hai môn thể thao trở lên.
CHÚ THÍCH Các công trình thể thao này là nơi thường được sử dụng cho các môn thể thao như: bóng ném, bóng rổ, bóng chuyền và bóng đá sân nhỏ và có thể sử dụng cho các hoạt động giáo dục thể chất và các hoạt động thể thao khác.
4 Yêu cầu đối với phép thử trong phòng thử nghiệm
4.1 Mặt sân bằng vật liệu tổng hợp với mục đích sử dụng cho môn điền kinh phải đáp ứng các yêu cầu tại Bảng 1.
4.2 Mặt sân bằng vật liệu tổng hợp với mục đích sử dụng cho môn quần vợt phải đáp ứng các yêu cầu tại Bảng 2.
4.3 Mặt sân bằng vật liệu tổng hợp tại các công trình thể thao đa năng phải đáp ứng các yêu cầu tại Bảng 3. Nếu các công trình thể thao đa năng gồm cả các hoạt động điền kinh, trong đó có sử dụng giày chạy điền kinh có đinh nhọn, thì mặt sân bằng vật liệu tổng hợp phải thỏa mãn những yêu cầu tại Bảng 1, 1.2.5 - Khả năng chịu đầu nhọn.
4.4 Phải chuẩn bị các mẫu thử ướt theo quy trình chi tiết tại Phụ lục B.
4.5 Phép đo độ hấp thụ lực va đập và độ biến dạng theo phương thẳng đứng phải được tiến hành tại ba vị trí, mỗi vị trí cách nhau 100 mm và tính toán kết quả trung bình.
4.6 Phải đo khả năng chống trượt tối thiểu tại hai hướng vuông góc với nhau.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.