TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1724-85
ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN VÀ ĐỘNG CƠ GA - CHỐT PITTÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Diezel and gas oil engines. Piston pins. Technical requirements.
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1724-75.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chốt pittông có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa của động cơ điêzen tĩnh tại, tầu thủy, tàu hỏa, động cơ ga cũng như các động cơ thuộc kiểu nói trên được dùng cho các thiết bị di động khác.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1 Chốt pittông phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
1.2 Chốt pittông cần được chế tạo:
a) Bằng thép thấm các bon có hàm lượng các bon không thấp hơn 0,1% và giới hạn bền kéo không thấp hơn 380 MPa.
b) Bằng thép hợp kim thấm các bon có hàm lượng các bon không thấp hơn 0,09%.
c) Bằng thép hợp kim thấm nitơ.
d) Bằng thép hợp kim thấm ni tơ và các bon, theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
đ) Bằng thép các bon trung bình, được tôi bằng dòng điện cao tần có hàm lượng cácbon từ 0,4 – 0,65 %.
1.3 Chiều sâu lớp thấm cácbon mặt ngoài chốt pittông phải theo chỉ dẫn trong bảng sau:
Chiều dày của chốt pittông, mm |
Chiều sâu lớp thấm cácbon, mm |
Đến 10 Lớn hơn 10 đến 20 Lớn hơn 20 |
0,8 – 1,3 1,1 – 1,7 1,2 – 2,0 |
Trong trường hợp có lý do kỹ thuật xác đáng, chiều sâu lớp thấm cacbon trên mặt mút và mặt trụ trong của chốt pittông được quy định trong tài liệu thiết kế.
1.4 Chiều sâu lớp thấm nitơ trên mặt trụ ngoài của chốt pittông không được nhỏ hơn 0,35 mm.
1.5 Chiều sâu lớp tôi theo phương pháp tôi cao tần phải được quy định trong tài liệu thiết kế.
1.6 Tổ chức tế vi lớp tôi của chốt pittông khi đã thấm cácbon phải là mactenxít hình kim nhỏ không cho phép mactenxít có dạng hình kim tự do hay dạng lưới dày đặc. Cho phép Xêmentít ở dạng tạp chất nhỏ và dạng lưới mỏng đứt đoạn cũng như những phần nhỏ của oatenit dư phân bố đều đặn.
Tổ chức tế vi của lõi chốt được nhiệt luyện tùy theo độ cứng của nó đã được quy định trên bản vẽ. Cơ sở sản xuất nghiên cứu và trình duyệt theo thủ quy định các mẫu kim loại của chốt pittông bằng thép đã tôi và tiến hành nghiệm thu theo mẫu đó.
1.7 Độ cứng mặt ngoài của chốt pittông sau khi nhiệt luyện phải đạt:
Đối với thép thấm cácbon – không thấp hơn 56 HRC (khi gia công bằng phương pháp nguội thì độ cứng được quy định ở tài liệu thiết kế, nhưng không được thấp hơn 56 HRC.
Đối với thép thấm nitơ – không thấp hơn 58 HRC.
Sai lệch độ cứng mặt ngoài trên một chốt pittông không được vượt quá 5 HRC.
Độ cứng lõi chốt pittông được quy định trong tài liệu thiết kế tùy theo vật liệu chốt pittông.
Cho phép làm cứng mặt ngoài và trong của chốt pittông bằng phương pháp cơ học.
1.8 Thông số nhám của các bề mặt gia công của chốt pittông theo TCVN 2511-78, không được lớn hơn:
R = 0,32 µm đối với mặt trụ ngoài.
Thông số nhám trên những mặt còn lại được chỉ dẫn trên bản vẽ đã được xét duyệt.
1.9 Trên bề mặt chốt không cho phép có vết nứt, rạn, vẩy sắt, vết xước, đốm đen, vết lõm và rỗ.
1.10 Cần phải làm cùn cạnh sắc trên các mặt mút pittông và làm sạch những rìa sắc.
1.11 Độ chính xác của mặt trụ ngoài được gia công không được thấp hơn IT7 theo TCVN 2244-77.
1.12 Sai lệch hình dạng của mặt trụ ngoài của chốt pittông theo TCVN 384-70 không được vượt quá:
Cấp V – sai lệch về độ không tròn
Cấp VI – sai lệch về prôphin trong mặt cắt dọc.
1.13 Sai lệch về chiều dày của chốt pittông không được lớn hơn:
0,3 mm – đối với chốt pittông có đường kính ngoài đến 50 mm
0,5 mm – đối với chốt pittông có đường kính ngoài lớn hơn 50 mm đến 80 mm.
0,8 mm – đối với chốt pittông có đường kính ngoài lớn hơn 80 mm.
1.14 Bộ đảo của một trong những mặt trụ ngoài của chốt pittông có bậc so với mặt khác không được vượt quá ½ dung sai của đường kính tương ứng.
1.15 Độ chính xác chế tạo cũng như sai lệch về hình dạng hình học và các vị trí tương quan của những bề mặt không quy định trong tiêu chuẩn này phải được chỉ dẫn trong bản vẽ đã được xét duyệt.
1.16 Chốt pittông nếu được mạ Crôm thì chiều dày lớp mạ hình thức mạ phải được quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà máy.
1.17 Theo yêu cầu của khách hàng, chốt pittông được phân nhóm kích thước theo đường kính mặt trụ ngoài. Số lượng nhóm và khoảng chia do sự thỏa thuận của hai bên.
1.18 Tuổi thọ của chốt pittông không được thấp hơn tuổi thọ của động cơ tính đến kỳ sửa chữa lớn lần thứ nhất.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78 và TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của khách hàng.
2.2 Kiểm tra nghiệm thu chốt pittông theo các điều 1.1, 1.8 ¸ 1.13.
Kiểm tra định kỳ chốt pittông theo các điều 1.2, 1.3 ¸ 1.7. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3 Kiểm tra khuyết tật mặt ngoài chốt pittông bằng mắt thường. Khi có vết đáng nghi ngờ phải kiểm tra lại bằng thiết bị dò khuyết tật. Nếu kiểm tra bằng thiết bị kiểm từ tính thì sau khi kiểm tra phải khử từ dư.
2.4 Kiểm tra độ cứng mặt trụ ngoài của chốt pittông theo TCVN 257-85. Mỗi chốt phải thử ít nhất là 4 điểm.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1 Trên mỗi chốt pittông phải ghi nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất và ký hiệu nhóm theo đường kính ngoài. Ví trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải chỉ rõ trong tài liệu thiết kế và phải giữ được nhãn trong suốt thời gian làm việc của các chốt pittông.
3.2 Chốt pittông phải được bôi mỡ chống gỉ, gói trong giấy không thấm nước, đựng trong bao bì bằng gỗ hoặc các tông có lót giấy không thấm nước và lèn chặt.
3.3 Trong mỗi bao bì chỉ được phép đựng các chốt pittông cùng loại và qui cách như nhau.
3.4 Trong mỗi bao bì cần kèm theo giấy bao gói, trong đó ghi:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Tên gọi chi tiết và số hiệu của nó theo bản kê mẫu hàng ;
c) Ký hiệu nhóm kích thước ;
d) Số lượng chi tiết ;
đ) Ngày bao gói ;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.5 Trên mỗi bao bì phải ghi bằng sơn bền màu tên cơ sở sản xuất, số hiệu chi tiết, ký hiệu nhóm kích thước, số lượng chi tiết, hàng chữ « không ném », « tránh ẩm » và số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6 Mỗi 16 chốt pittông phải kèm theo tài liệu chứng nhận đã phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung bao gồm :
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu hàng hóa ;
b) Tên gọi chi tiết và số hiệu của nó theo bản kê mẫu hàng ;
c) Ký hiệu nhóm kích thước;
d) Số lượng chốt pittông trong lô;
đ) Ngày xuất xưởng;
e) Dấu KCS của bộ phận kiểm tra nghiệm thu;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.7 Khối lượng cả bì không quá 50 kg đối với hòm gỗ và 30 kg đối với hòm các tông.
3.8 Việc chống gỉ và bao gói phải đảm bảo cho chốt pittông không bị gỉ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng, với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên vẹn dạng bao gói của cơ sở sản xuất.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.