BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2009 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp hội Phân bón Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi:
Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng phân bón quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phân bón ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng đối với các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 20/4/2009./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHÂN BÓN TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2009/TT-BTC ngày 13/4/2009 của Bộ Tài chính)
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế
suất |
|||
31.03 |
|
|
|
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat. |
|
|
|
|
|
- Superphosphat: |
|
3103 |
10 |
10 |
00 |
- - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi |
6,5 |
3103 |
10 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
6,5 |
3103 |
90 |
|
|
- Loại khác: |
|
3103 |
90 |
10 |
00 |
- - Phân phosphat đã nung |
5 |
3103 |
90 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
|
|
31.05 |
|
|
|
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì trọng lượng cả bì không quá 10kg. |
|
3105 |
10 |
00 |
|
- Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì trọng lượng cả bì không quá 10 kg |
|
3105 |
10 |
00 |
10 |
- - Phân phosphat đã nung, ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì |
5 |
3105 |
10 |
00 |
20 |
- - Phân khoáng hoặc phân hoá học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho, kali, ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì |
6,5 |
3105 |
10 |
00 |
30 |
- - Superphosphat, ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì |
6,5 |
3105 |
10 |
00 |
90 |
- - Loại khác |
0 |
3105 |
20 |
00 |
00 |
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali |
6,5 |
3105 |
30 |
00 |
00 |
- Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) |
0 |
3105 |
40 |
00 |
00 |
- Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) |
0 |
|
|
|
|
- Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố là nitơ và phospho: |
|
3105 |
51 |
00 |
00 |
- - Chứa nitrat và phosphat |
0 |
3105 |
59 |
00 |
00 |
- - Loại khác |
0 |
3105 |
60 |
00 |
00 |
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố là phospho và kali |
0 |
3105 |
90 |
00 |
00 |
- Loại khác |
0 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.