BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1866/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31-NQ/TW NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2009 HỘI NGHỊ LẦN THỨ CHÍN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP LỚN NHẰM TIẾP TỤC THỰC HIỆN THẮNG LỢI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ X CỦA ĐẢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 31-NQ/TW ngày 02 tháng 02 năm 2009 Hội nghị lần thứ chín Ban chấp hành Trung ương khóa X về một số nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ngành Công thương thực hiện Nghị quyết số 31-NQ/TW ngày 02 tháng 02 năm 2009 Hội nghị lần thứ chín Ban chấp hành Trung ương khóa X về một số nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này và định kỳ hàng quý gửi báo cáo tình hình về tiến độ triển khai và những khó khăn vướng mắc về Vụ Kế hoạch để tổng hợp trình Bộ trưởng.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31-NQ/TW NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2009 HỘI NGHỊ LẦN THỨ CHÍN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP LỚN NHẰM TIẾP TỤC THỰC HIỆN THẮNG LỢI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ X CỦA ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2009)
I. MỤC TIÊU
Toàn Ngành Công Thương nỗ lực phấn đấu thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội X đã đề ra cho cả nhiệm kỳ, cụ thể là:
- Chủ động ngăn chặn suy giảm kinh tế, phòng ngừa lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, bền vững, bảo đảm an sinh xã hội, đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tăng cường hợp tác và chủ động hội nhập quốc tế đạt hiệu quả ngày càng cao. Giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội.
- Tạo chuyển biến rõ rệt hơn nữa trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, đoàn kết, thống nhất, gắn bó mật thiết với nhân dân, có đủ năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu cao, phương thức lãnh đạo khoa học, đội ngũ cán bộ, đảng viên có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước. Đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội; đẩy mạnh thi đua yêu nước, phát huy dân chủ, tăng cường kỷ cương, củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Chủ động ngăn chặn suy giảm kinh tế, phòng ngừa lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, bền vững, bảo đảm an sinh xã hội.
2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn để tổng kết 20 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và bổ sung, phát triển Cương lĩnh; tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năm 2001 – 2010, xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2011 – 2020; tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội X, chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội XI của Đảng.
3. Tăng cường củng cố, phát triển những yếu tố bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường
4. Tăng cường quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, giữ vững ổn định chính trị, xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển đất nước.
5. Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; nâng cao hiệu quả cuộc đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh các vi phạm của báo chí, xuất bản.
6. Thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 5 (khóa X) về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị; Nghị quyết Trung ương 6 (khóa X) về nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng cán bộ, đảng viên.
7. Đổi mới công tác cán bộ, chuẩn bị tốt nhân sự cho Đại hội đảng các cấp, nhân sự cho Đại hội XI của Đảng.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp nhằm chủ động ngăn chặn suy giảm kinh tế, phòng ngừa lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, tạo thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, bền vững
a) Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ, Viện Nghiên cứu chiến lược và chính sách công nghiệp và Viện Nghiên cứu Thương mại tập trung triển khai và hoàn thành đúng tiến độ các đề án được giao tại Quyết định số 0795/QĐ-BCT ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Công thương triển khai thực hiện Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội; Quyết định số 1155/QĐ-BCT ngày 06 tháng 3 năm 2009 ban hành Kế hoạch hành động của Ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009; Quyết định số 1045/QĐ-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2009 và Chương trình xây dựng đề án, quy hoạch, kế hoạch; văn bản số 1778/BCT-KH ngày 03 tháng 3 năm 2009 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ và các văn bản khác nêu trong Kế hoạch này.
b) Các Vụ, Cục, Viện Nghiên cứu chiến lược và chính sách công nghiệp, Viện Nghiên cứu Thương mại, Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại tăng cường nâng cao chất lượng công tác dự báo, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành công thương.
c) Các Cục, Viện, Trung tâm và các Trường đào tạo trực thuộc Bộ thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên chặt chẽ hơn, tập trung các khoản chi vào những nhiệm vụ chính, trọng tâm của đơn vị.
- Các Vụ, Cục quản lý các dự án, chương trình mục tiêu và các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty trong toàn ngành cần rà soát, loại bỏ các dự án đầu tư kém hiệu quả, dãn tiến độ dự án không cấp bách, tập trung vốn hoàn thành các công trình trọng điểm quốc gia; bố trí đủ vốn cho các dự án, chương trình được xác định trong các Nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị, Quốc hội. Tăng cường các hoạt động giám sát, kiểm tra các dự án, chương trình.
d) Các đơn vị được bố trí và sử dụng vốn đầu tư kích cầu trong nước cần có biện pháp sử dụng hiệu quả vốn nhà nước vào những lĩnh vực mà đơn vị có thế mạnh; giải quyết đủ việc làm cho người lao động, đáp ứng nhu cầu hàng hóa cho xã hội, góp phần ngăn chặn suy giảm kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
đ) Các Vụ: Chính sách thị trường trong nước, Thương mại miền núi và các Cục Quản lý thị trường, Quản lý Cạnh tranh phối hợp với các đơn vị có chức năng của các địa phương tăng cường công tác quản lý thị trường, giá cả ngăn chặn có hiệu quả các hành vi vi phạm pháp luật trong lưu thông hàng hóa, góp phần bảo đảm quyền lợi của người tiêu dùng.
e) Các Vụ chức năng chỉ đạo các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu và quản lý chặt chẽ nhập khẩu, hạn chế nhập siêu; đáp ứng đầy đủ các mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và khuyến khích tiêu dùng hàng hóa sản xuất trong nước.
2. Cải thiện môi trường đầu tư và sản xuất, kinh doanh, phát triển các thành phần kinh tế, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế.
a) Các Cục, Vụ, Viện Nghiên cứu chiến lược và Chính sách công nghiệp, Viện Nghiên cứu thương mại tiến hành:
- Rà soát lại các quy hoạch phát triển của ngành, vùng kinh tế và hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phù hợp với tình hình mới và tốc độ phát triển chung của cả nước; điều chỉnh, bổ sung, nâng cao chất lượng quy hoạch phát triển các ngành, vùng, sản phẩm chủ yếu và công khai hóa quy hoạch, chính sách để mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư.
- Nghiên cứu xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học – công nghệ của ngành, của các sản phẩm quan trọng. Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học, gắn nghiên cứu khoa học với sản xuất kinh doanh; Có chế độ đãi ngộ phù hợp cho cán bộ nghiên cứu khoa học, nhất là cán bộ đầu ngành, có trình độ cao.
b) Vụ Khoa học công nghệ chủ trì nghiên cứu xây dựng đề án phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học – công nghệ cao; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, sức cạnh tranh của sản phẩm.
c) Các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh của đơn vị mình theo hướng đổi mới cơ cấu và đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng và phát triển các sản phẩm chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn phù hợp với tình hình hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của các thành phần kinh tế; tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
a) Các Vụ quản lý ngành (Năng lượng, Công nghiệp nhẹ, Công nghiệp nặng) tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai dự án đầu tư của các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ nhằm sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn đầu tư và sớm đưa dự án vào phát huy hiệu quả.
b) Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ có trách nhiệm sử dụng các nguồn vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp một cách hiệu quả, tập trung ưu tiên cho các nhiệm vụ chính trị của đơn vị và theo các quy định của Chính phủ. Vụ Tài chính và các Vụ quản lý ngành có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn của các Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước.
c) Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 4 (khóa X) về những chủ trương, chính sách lớn khi Việt Nam trở thành thành viên Tổ chức Thương mại thế giới (WTO); Nghị quyết Trung ương 7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
d) Văn phòng Ủy ban quốc gia về Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về cung cấp thông tin liên quan đến các cam kết gia nhập WTO, các vấn đề cần lưu ý sau khi gia nhập WTO, các chính sách, rào cản thương mại của một số đối tác thương mại lớn, quan trọng nhằm nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh và chủ động trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong nước; hoàn thành đề án Chiến lược đàm phán FTA; tích cực triển khai dự án B-WTO giai đoạn 2.
đ) Các Vụ, Cục chức năng của Bộ khẩn trương xây dựng các đề án được nêu trong Chương trình hành động của Ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP ban hành theo Quyết định số 1958/QĐ-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2007.
e) Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng nhằm mục tiêu mở rộng quan hệ đối ngoại, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, vận động công nhận Việt Nam có nền kinh tế thị trường … thông qua các Hiệp định song phương và đa phương ký kết với các nước.
4. Trong lĩnh vực công tác xây dựng Đảng, hệ thống chính trị và phát huy dân chủ xã hội
a) Các Cục, Vụ, Viện và các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ tiếp tục thực hiện chương trình hành động của ngành về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2006-2010 và các kế hoạch cụ thể hàng năm của đơn vị, tập trung vào các lĩnh vực quản lý đất đai, chỉ tiêu ngân sách nhà nước, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý vốn, tài sản nhà nước ….
b) Đảng ủy cơ quan Bộ chỉ đạo các cấp ủy đảng cơ sở, chi bộ nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát tổ chức đảng và đảng viên, tập trung kiểm tra, giám sát những lĩnh vực dễ xảy ra sai phạm, kiểm tra, giám sát người đứng đầu các cấp, các ngành về năng lực lãnh đạo, quản lý, tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, phong cách làm việc, tính tiên phong, gương mẫu để chủ động phòng ngừa, ngăn chặn tham nhũng, lãng phí.
c) Tăng cường nắm bắt tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng, trên cơ sở đó giáo dục, nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, đảng viên. Tăng cường công tác bảo vệ Đảng và bảo vệ an ninh chính trị nội bộ; chống âm mưu và hành động “diễn biến hòa bình” và “tự diễn biến”
d) Đảng ủy cơ quan Bộ, đảng ủy cơ sở và các chi bộ cơ sở tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư tưởng; tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” tạo chuyển biến căn bản trong việc ngăn chặn, từng bước đẩy lùi sự suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong một bộ phận cán bộ, đảng viên và viên chức.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao kèm theo Quyết định này.
2. Các Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp thuộc Bộ, các Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu công tác đề ra trong Chương trình này, xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với từng đơn vị, hàng quý có kiểm điểm đánh giá kết quả và báo cáo về Bộ.
PHỤ LỤC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31-NQ/TW NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2009 HỘI NGHỊ LẦN THỨ CHÍN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP LỚN NHẰM TIẾP TỤC THỰC HIỆN THẮNG LỢI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ X CỦA ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2009)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì đề án | Cơ quan chủ trì nội dung | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời hạn hoàn thành |
I | Đề án thúc đẩy sản xuất, kinh doanh nhằm ngăn chặn suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2009-2010. | Vụ Công nghiệp nặng |
| Các Vụ, Cục chức năng | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý I - 2009 |
II | Tổng kết 10 năm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năm 2001-2010 của Ngành công thương. | Vụ Kế hoạch |
| Các Vụ, Cục chức năng | Báo cáo trình Bộ trưởng | Quý III-2010 |
1 | Tình hình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năm 2001-2010 trong lĩnh vực công nghiệp |
| Viện NC Chiến lược, chính sách công nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan | Văn bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp) | Quý II-2010 |
2 | Tình hình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năm 2001-2010 trong lĩnh vực thương mại. |
| Viện NC Thương mại | Các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan | Văn bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp) | Quý II-2010 |
III | Đề án Chiến lược phát triển ngành công thương giai đoạn 2010-2020 | Vụ kế hoạch |
| Các Vụ, Cục chức năng | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV-2009 |
1 | Chiến lược phát triển công nghiệp giai đoạn 2010-2020. |
| Viện NC Chiến lược, chính sách công nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan | Văn bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp) | Quý III-2009 |
2 | Chiến lược phát triển thương mại giai đoạn 2010-2020. |
| Viện NC Thương mại | Các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan | Văn bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp) | Quý III-2009 |
IV | Tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội X, chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội XI của Đảng. | Vụ Kế hoạch | Theo đề cương chi tiết | Theo đề cương chi tiết | Báo cáo trình Bộ trưởng | Quý III-2010 |
1 | Tình hình thực hiện Nghị quyết Đại hội X và định hướng đến Đại hội XI trong lĩnh vực công nghiệp. |
| Các Vụ, Cục chức năng | Các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan | Văn bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp) | Quý II-2010 |
2 | Tình hình thực hiện Nghị quyết Đại hội X và định hướng đến Đại hội XI trong lĩnh vực thương mại. |
| Các Vụ, Cục chức năng | Các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan | Văn bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp) | Quý II-2010 |
V | Đề án phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học – công nghệ cao ngành công thương | Vụ Khoa học và Công nghệ |
| Các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan; các Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước | Quyết định của Bộ trưởng | Quý IV-2009 |
VI | Đề án Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và việc sử dụng vốn của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc ngành công thương. | Vụ Tài chính |
| Các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan; các Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước | Quyết định của Bộ trưởng | Quý I-2010 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.