ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1731/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 09 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN TỈNH LỘ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ, quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 01/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, về việc phê duyệt dự án phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông, giai đoạn năm 2005 -:- 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1639/SGTVT-HTGT ngày 18 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi đất dành cho đường bộ (bao gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ) trên các tuyến Tỉnh lộ, như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao cho Sở Giao thông Vận tải tổ chức rà soát và cắm mốc lộ giới theo quy định hiện hành; hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện.
Các công trình xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì lộ giới áp theo quy định tại Quyết định số 1649/QĐ-CTUBND ngày 02/11/2005 của UBND tỉnh Đắk Nông. Các công trình xây dựng sau ngày quyết định này có hiệu lực thì phải đảm bảo phạm vi đất dành cho đường bộ theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây của UBND tỉnh Đắk Nông quy định về lộ giới, hành lang đường bộ các tuyến Tỉnh lộ, trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN TỈNH LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên tuyến | Số hiệu | Chiều dài (Km) | Đoạn tuyến | Đất của đường bộ (m) | Đất hành lang an toàn đường bộ hai bên (m) | Ghi chú | ||
Nền đường | Rãnh dọc hai bên | Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ hai bên | |||||||
1 | Đường Tỉnh lộ 1 Kiến Đức - Tuy Đức | ĐT.681 | 36 | Trong đô thị |
|
|
|
| Theo quy hoạch đô thị |
Ngoài đô thị | 9 | 1,5x2 | 1x2 | 9x2 | Theo quy hoạch giao thông | ||||
2 | Đường Tỉnh lộ 2 Đắk Song - Đức Mạnh | ĐT.682 | 24 | Trong đô thị |
|
|
|
| Theo quy hoạch đô thị |
Ngoài đô thị | 9 | 1,5x2 | 1x2 | 9x2 | Theo quy hoạch giao thông | ||||
3 | Đường Tỉnh lộ 3 Đắk Mil - Krông Nô | ĐT.683 | 36 | Trong đô thị |
|
|
|
| Theo quy hoạch đô thị |
Ngoài đô thị | 9 | 1,5x2 | 1x2 | 9x2 | Theo quy hoạch giao thông | ||||
4 | Đường Tỉnh lộ 4 Gia Nghĩa - Cư Jút | ĐT.684 | 111 | Trong đô thị |
|
|
|
| Theo quy hoạch đô thị |
Ngoài đô thị | 12 | 1,5x2 | 2x2 | 13x2 | Theo quy hoạch giao thông | ||||
5 | Đường Tỉnh lộ 5 Kiến Đức - Cai Chanh | ĐT.685 | 43 | Trong đô thị |
|
|
|
| Theo quy hoạch đô thị |
Ngoài đô thị | 9 | 1,5x2 | 1x2 | 9x2 | Theo quy hoạch giao thông | ||||
6 | Đường Tỉnh lộ 6 Đắk BukSo - Quảng Sơn | ĐT.686 | 60 | Trong đô thị |
|
|
|
| Theo quy hoạch đô thị |
|
| Ngoài đô thị | 9 | 1,5x2 | 1x2 | 9x2 | Theo quy hoạch giao thông |
Ghi chú: Đối với những đoạn tuyến có ta luy đào hoặc ta luy đắp thì đất của đường bộ còn phải tính thêm bề rộng của mái ta luy đó theo mặt cắt ngang đường.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.